Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP RÁC TẠI H.CẦN GIỜ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 95 trang )

Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………....


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến q thầy cơ trường Đại học Cơng nghẹ
Tp. Hồ Chí Minh, những người đã dìu dắt em tận tình, đã truyền đạt cho em những
kiến thức và kinh nghiệm q báo trong suốt thời gian qua.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy, Cơ trong ngành Mơi Trường
đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hồn thành tốt đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn PSG.TS thầy Thái Văn Nam đã hướng dẫn và chỉ bảo
tận tình trong suốt thời gian làm đồ án.

MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
Đặt vấn đề..................................................................................................................1



Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

Mục tiêu của đề tài.....................................................................................................2
Giới hạn của đề tài.....................................................................................................2
Nội dung nghiên cứu.................................................................................................2
Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
Khảo cứu tài liệu...................................................................................................3
Nghiên cứu thực địa..............................................................................................3
Phương pháp lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành BCL...............................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT.....................4
1.1 Tổng quan về CTR sinh hoạt...............................................................................4
1.1.1 Định nghĩa CTR...........................................................................................4
1.1.2 Chất thải rắn sinh hoạt .................................................................................4
1.1.3 Phân biệt giữa CTR sinh hoạt và CTR cơng nghiệp.....................................4
1.1.4 Nguồn gốc phát sinh CTR............................................................................5
1.1.5 Thành phần và tính chất của CTR sinh hoạt.................................................6
1.1.5.1 Thành phần CTR...................................................................................6
1.1.5.2 Tính chất CTR.......................................................................................8
1.2 Các phương pháp xử lý CTR.............................................................................15
1.2.1 Phương pháp xử lý cơ học..........................................................................15
1.2.1.1 Phân loại CTR.....................................................................................15
1.2.1.2 Giảm thể tích bằng phương pháp cơ học.............................................15
1.2.1.3 Giảm kích thước cơ học......................................................................16
1.2.2 Phương pháp tái chế...................................................................................16
1.2.3 Phương pháp hóa học.................................................................................16
1.2.3.1 Đốt rác.................................................................................................17
1.2.3.2 Nhiệt phân...........................................................................................17
1.2.3.3 Khí hóa................................................................................................18
1.2.4 Phương pháp xử lý sinh học.......................................................................18

1.2.4.1 Ủ rác thành phân compost...................................................................18
1.2.4.2 Biogas.................................................................................................20
1.2.4.3 Chơn lấp hợp vệ sinh...........................................................................20
1.2.5 Các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn BCL.................................................24


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

1.2.5.1 Quy mơ các BCL.................................................................................24
1.2.5.2 Vị trí....................................................................................................24
1.2.5.3 Địa chất cơng trình và thủy văn...........................................................26
1.2.5.4 Những khía cạnh mơi trường...............................................................26
1.2.6 Những tác động của CTR trong BCL đối với mơi trường...........................27
1.2.6.1 Tác động đến mơi trường nước...........................................................27
1.2.6.2 Ảnh hưởnh đến mơi trường khơng khí................................................29
1.2.6.3 Ảnh hưởng đến mơi trường đất ..........................................................30
1.2.6.4 Ảnh hưởng đến mỹ quan và sức khỏe cộng đồng................................31
1.3 Đánh giá ưu nhược điểm của các phương phán xử lý CTR...............................31
1.3.1 Khái qt ưu nhược điểm chính của các cơng nghệ xử lý CTR .................32
1.3.2 Khả năng đáp ứng nhu cầu kỹ thuật của các phương án.............................33
1.3.3 Xét theo mức độ an tồn với mơi trường của các phương án......................34
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTR TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HĨC
MƠN.......................................................................................................................36
2.1 Khối lượng CTR phát sinh hiện nay..................................................................36
2.2 Thành phần CTR huyện Hóc Mơn.....................................................................36
2.3 Hiện trạng hệ thống thu gom CTR tại huyện Hóc Mơn.....................................37
2.4 Đánh giá chung về hiện trạng quản lý CTR huyện Hóc Mơn............................37
CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BÃI CHƠN LẤP................38
3.1 Tiêu chí..............................................................................................................38

3.2 Yếu tố khí hậu....................................................................................................38
3.3 Địa chất và thủy văn..........................................................................................39
3.4 Địa hình.............................................................................................................40
3.5 Thổ nhưỡng.......................................................................................................40
3.6 Dân số................................................................................................................ 40
3.7 Vận chuyển và khả năng tiếp nhận vị trí BCL...................................................40
3.8 Tình hình kinh tế và khả năng tang trưởng kinh tế ............................................41
3.9 Dự báo về dân số và khối lượng CTR................................................................41
3.10 Lựa chọn địa điểm...........................................................................................42
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN THIẾT KẾ BCL......................................................44


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

4.1 Tính tốn thiết kế BCL......................................................................................44
4.1.1 Lựa chọn qui mơ BCL................................................................................44
4.1.2 Tính tốn diện tích các BCL.......................................................................44
4.1.3 Lớp chống thấm..........................................................................................47
4.1.4 Lớp che phủ cuối cùng...............................................................................50
4.2 Hệ thống thu gom và xử lý nước rĩ rác..............................................................51
4.2.1 Hệ thống thu gom, thốt nước mặt.............................................................51
4.2.2 Hệ thống thug om nước rĩ rác tại đáy bãi....................................................52
4.2.3 Tính tốn lưu lượng nước rĩ rác..................................................................53
4.2.4 Hệ thống xử lý nước rĩ rác..........................................................................55
4.2.5 Cơng nghệ xử lý nước rĩ rác.......................................................................59
4.3 Hệ thống thu gom và xử lý khí BCL..................................................................61
4.3.1 Thành phần và tính chất của khí sinh ra từ BCL.........................................61
4.3.2 Tính tốn lượng khí phát sinh.....................................................................63
4.3.3 Lựa chọn phương án thu và xử lý khí ........................................................77

4.4 Dự trù kinh tế.....................................................................................................79
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ.............................................................82
5.1 Kết luận.............................................................................................................82
5.2 Kiến nghị...........................................................................................................82
Tài liệu tham khảo.................................................................................................83

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 : Thành phần phân loại của CTR đơ thị.........................................................7
Bảng 2 : Tỷ trọng các thành phần trong CTR sinh hoạt.............................................9


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

Bảng 3 : Tỷ trọng rác thải theo các nguồn phát sinh................................................10
Bảng 4 : Định nghĩa các thành phần lý học của chất thải.........................................11
Bảng 5 : Kết quả phân tích các thành phần cơ bản của rác thải đơ thị.....................14
Bảng 6 : Giá trị nhiệt lượng của rác thải các đơ thị..................................................14
Bảng 7 : Quy mơ các bãi chơn lấp...........................................................................24
Bảng 8 : Quy định về khoảng cách tối thiểu từ hàng rào tới BCL đến cơng trình....25
Bảng 9 : Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác.........................29
Bảng 10 : Diễn biến thành phần khí thải bãi rác......................................................30
Bảng 11 : Ưu, nhược điểm của các cơng nghệ xử lý CTR.......................................32
Bảng 12 : Khả năng đáp ứng u cầu kỹ thuật của các phương án..........................33
Bảng 13 : Mức độ an tồn đối với mơi trường của các phương án..........................34
Bảng 14 : Khối lượng CTR phát sinh ước tính đến 2030 của huyện Hóc Mơn........36
Bảng 15 : Thành phần trong CTR huyện Hóc Mơn.................................................36
Bảng 16 : Quy mơ BCL dựa theo dân số.................................................................40
Bảng 17 Dự báo dân số và khối lượng rác huyện Hóc Mơn đến năm 2030.............42
Bảng 18 : Khoảng cách thích hợp từ BCL đến các cơng trình.................................43

Bảng 19 : Kết cấu chống thấm mặt vách hố.............................................................49
Bảng 20 : Tỷ lệ thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ BCL....................................62
Bảng 21 : Khả năng phân hủy của các thành phần CHC trong BCL........................64
Bảng 22 : Độ ẩm các thành phần trong CTR đơ thị.................................................65
Bảng 23 : Kết quả tính tốn tốc độ phát sinh và tổng lượng khí sinh ra ở cuối năm đối
với 1kg CHC PHSH nhanh......................................................................................67
Bảng 24 : Tốc độ phát sinh và tổng lượng khí sinh ra đối với tồn bộ rác thải chơn lấp
năm 2015................................................................................................................. 68
Bảng 25 : Kết quả tính tốn tốc độ phát sinh và tổng lượng khí sinh ra ở cuối năm đối
với 1kg CHC PHSH chậm.......................................................................................70
Bảng 26 : : Tổng thể tích khí sinh trong các năm của tồn lượng chất thải đem chơn
năm 2015................................................................................................................. 71
Bảng 27 : Kinh phí dự kiến xây dựng một ơ chơn rác có diện tích 4 ha..................79
Bảng 28 : Kinh phí xây dựng cơ bản BCL...............................................................80


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

DANH MỤC HÌNH
Hình 1 : Mặt cắt đứng tượng trung cho ơ chơn lấp................................................46
Hình 2 : Mặt cắt ngang tượng trưng cho ơ chơn lấp..............................................47


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

Hình 3 : Mặt cắt lớp đáy lót...................................................................................49
Hình 4 : Mặt cắt lớp che phủ cuối cùng.................................................................51
Hình 5 : Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lý nước rĩ rác........................................60

Hình 6 : Mơ hình tam giác tính tốn lượng khí sinh ra với CHC PHSH nhanh.....66
Hình 7 : Mơ hình tam giác tính tốn lượng khí sinh ra với CHC PHSH chậm......69
Hình 8 : Cấu tạo giếng thốt khí thẳng đứng........................................................78


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCL : Bãi chơn lấp.
CHC : Chất hữu cơ.
CTR : Chất thải rắn.


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

MỞ ĐẦU
 Đặt vấn đề
Ngày nay, vấn đề mơi trường đang trở nên ngày càng trầm trọng, đe dọa trực tiếp
đến sự tồn tại, phát triển của lồi người đang được các quốc gia và cộng đồng trên thế
giới quan tâm. Bởi lẽ ơ nhiễm mơi trường, sự suy thối và những sự cố mơi trường có
ảnh hưởng trực tiếp khơng chỉ trước mắt mà còn ảnh hưởng về lâu dài cho các thế hệ
mai sau. Tồn thế giới đều đã nhận thức được rằng: phải bảo vệ mơi trường, làm cho
mơi trường phát triển và ngày thêm bền vững.
Dân số Việt Nam ngày càng gia tăng, kinh tế cũng phát triển, dẫn đến việc chất
thải rắn sinh hoạt thải ra ngày càng nhiều. Ơ nhiễm mơi trường do chất thải rắn sinh
hoạt mà thực tế là tình trạng xử lý kém hiệu quả các chất thải rắn.
Hiện tại, chất thải rắn đang trở thành vấn đề mơi trường và xã hội cấp bách ở
nước ta, nhiều nguồn thải trở thành nguồn gây ơ nhiễm cho mơi trường dân cư xung

quanh, gây dư luận trong cộng đồng.
Hóc Mơn là một huyện ngoại thành của thành phố Hồ Chí Minh. Với dân số cao
422.471 người với diện tích là 109km 2.Ở trên địa bàn huyện thì CTR sinh hoạt
được đội vệ sinh môi trường thu gom vận chuyển và đổ
đống ở những bãi rác lộ thiên. Hiện nay, với xu thế hội
nhập và phát triển kinh tế, tốc độ đô thò hóa ngày càng
tăng và sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công
nghiệp, dòch vụ…dẫn đến mức sống của người dân ngày
càng được nâng lên rõ rệt. Lượng chất thải phát sinh từ
những hoạt động sinh hoạt ngày một nhiều hơn phức tạp
về thành phần và độc hơn về tính chất làm nảy sinh
nhiều vấn đề mới trong công tác bảo vệ môi trường và
chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Một trong những phương pháp xử lí CTR được xem là kinh
tế nhất đó là xử lí CTR theo phương pháp chôn lấp hợp vệ
sinh. Đây cũng là phương pháp được dùng phổ biến ở các
quốc gia phát triển và đang phát triển. Nhưng phần lớn
1
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

các bãi chôn lấp CTR ở nước ta không được qui hoạch và
thiết kế theo đúng tiêu chuẩn của bãi chôn lấp hợp vệ
sinh.
Đứng trước các vấn đề cấp bách của huyện, đồ án:
“Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp CTR sinh hoạt cho

huyện Hóc Mơn từ nay đến 2030” được thực hiện nhằm
giải quyết các vấn đề hiện tại và đònh hướng cho tương
lai; góp phần thực hiện chủ trương phát triển kinh tế bền
vững cùng với bảo vệ môi trường của nhà nước.
 Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chính của đề tài là bước đầu tìm hiểu mức độ ơ nhiễm mơi trường
chung và hiện trạng quản CTR của huyện Hóc Mơn, kết hợp với việc nhận xét, đánh
giá những mặt thuận lợi và tồn tại trong cơng tác quản lý hiện, nhằm đưa ra những
biện pháp để góp phần cải thiện và hạn chế ơ nhiễm mơi trường. Cụ thể luận văn sẽ tập
trung giải quyết các mục tiêu sau:


Đánh giá tổng hợp mức độ ơ nhiễm mơi trường chung và cơng tác quản lý CTR
tại huyện.



Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp CTR sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn từ nay đến 2030

 Giới hạn của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới
quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt bằng
phương pháp xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh trên đòa
bàn huyện Hóc Mơn và không tìm hiểu các vấn đề ngoài
huyện.
 Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung giải quyết những vấn đề sau:

2

GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

• Điều tra khảo sát về hiện trạng phát sinh CTR sinh
hoạt và hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt trên đòa
bàn huyện Hóc Mơn;
• Dự báo tải lượng CTR sinh hoạt tại huyện Hóc Mơn giai
đoạn 2017 – 2030;
• Đề xuất công nghệ xử lý CTR sinh hoạt bằng
phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh;
• Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp CTR sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn giai đoạn 2017 – 2030.
 Phương pháp nghiên cứu
 Khảo cứu tài liệu
• Các văn bản pháp quy của trung ương và đòa phương
có liên quan đến vấn đề quản lý vệ sinh môi
trường đối với CTR;
• Các văn bản và các quy đònh đối với việc xây
dựng bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh;
• Các dữ liệu về điều kiện tự nhiên: đòa chất, đòa
hình, đòa mạo, đất, khí tượng thủy văn;
• Các dữ liệu về hiện trạng và quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội của huyện Hóc Mơn.
 Nghiên cứu thực đòa



Điều tra khảo sát hiện trạng CTR sinh hoạt và các

biện pháp xử lý của huyện;


Khảo sát hiện trạng các bãi rác và khu vực dự

kiến xây dựng bãi chôn lấp;


Tham khảo tình hình hoạt động của các bãi chôn

lấp đang hoạt động khác.
 Phương pháp lựa chọn đòa điểm, xậy dựng



vận hành bãi chôn lấp
3
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.



Áp dụng các qui đònh theo Thông tư 01/2001/TTLT-


BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 về “Hướng dẫn các qui
đònh về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn đòa
điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp CTR”.

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT
1.1. Tổng quan về CTR sinh hoạt
1.1.1. Đònh nghóa CTR
CTR (Solid Waste) là toàn bộ các loại vật chất được con
người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế xã hội của mình
(bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống
và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…) trong đó quan trọng
nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản
xuất và hoạt động sống. (Nguồn: Quản lý CTR, Tập 1, NXB
Xây Dựng).
Theo quan điểm mới: CTR đô thò (gọi chung là rác thải
đô thò) được đònh nghóa là: vật chất mà con người tạo ra
ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thò mà không đòi hỏi
sự bồi thường cho sự vứt bỏ đó. Thêm vào đó, chất thải
được coi là CTR đô thò nếu chúng được xã hội nhìn nhận
như một thứ mà thành phố phải có trách nhiệm thu gom
và tiêu hủy (Nguồn: Quản lý CTR, Tập 1, NXB Xây Dựng).
1.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt
4
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho

huyện Hóc Mơn.

CTR sinh hoạt là chất thải liên quan đến các hoạt động
của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ khu dân cư,
các cơ quan trường học, các trung tâm dòch vu,ï thương mại…
1.1.3. Phân biệt giữa CTR sinh hoạt và CTR công
nghiệp
a. CTR sinh hoạt
CTR bao gồm các thành phần:
• Chất thải thực phẩm: gồm thức ăn thừa, rau quả…
loại chất thải này mang bản chất dễ bò phân huỷ
sinh học;
• Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân;
• Chất thải lỏng: chủ yếu là bùn ga cốâng rãnh, là
các chất thải ra từ các khu vực sinh hoạt của dân cư;
• Các CTR từ đường phố có thành phần chủ yếu là
lá cây, que, củi, nilon, bao gói…;
• Ngoài ra còn có thành phần các chất thải khác như:
kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất đá, cao
su, chất dẻo, tro xỉ và các chất dễ cháy khác.
b. Chất thải rắn công nghiệp
Thành phần CTR đa dạng. Phần lớn là các phế thải
từ vật liệu trong quá trình sản xuất, phế thải từ nhiên
liệu phục vụ cho sản xuất, các phế thải trong quá trình
công nghệ, bao bì đóng gói sản phẩm.
1.1.4. Nguồn gốc phát sinh CTR
CTR sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có
thể ở nơi này hay ở nơi khác; chúng khác nhau về số
lượng, kích thước, phân bố về không gian. Việc phân loại
các nguồn phát sinh CTR đóng vai trò quan trọng trong công

tác quản lý CTR. CTR sinh hoạt có thể phát sinh trong hoạt
động cá nhân cũng như trong hoạt động xã hội như từ
5
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

các khu dân cư, chợ, nhà hàng, khách sạn, công ty, văn
phòng và các nhà máy công nghiệp. Một cách tổng
quát CTR sinh hoạt ở huyện Hóc Mơn được phát sinh từ các
nguồn sau:
Khu dân cư:
CTR từ khu dân cư phần lớn là các loại thực phẩm dư
thừa hay hư hỏng như rau, quả, vv…; bao bì hàng hóa (giấy
vụn, gỗ, vải da, cao su, PE, PP, thủy tinh, tro, vv…), một số
chất thải đặc biệt như đồ điện tử, vật dụng hư hỏng (đồ
gỗ gia dụng, bóng đèn, đồ nhựa, thủy tinh…), chất thải
độc hại như chất tẩy rửa (bột giặt, chất tẩy trắng vv…),
thuốc diệt côn trùng, nước xòt phòng bám trên các rác
thải.
Khu thương mại:
Chợ, siêu thò, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, khu vui
chơi giải trí, trạm bảo hành, trạm dòch vụ…, khu văn phòng
(trường học, viện nghiên cứu, khu văn hóa, văn phòng
chính quyền …), khu công cộng (công viên, khu nghỉ mát…)
thải ra các loại thực phẩm (hàng hóa hư hỏng, thức ăn dư
thừa từ nhà hàng khách sạn), bao bì (những bao bì đã sử

dụng, bò hư hỏng) và các loại rác rưởi, xà bần, tro và các
chất thải độc hại…
Khu xây dựng và phá hủy:
Như các công trình đang thi công, các công trình cải tạo
nâng cấp… thải ra các loại xà bần, sắt thép vụn, vôi
vữa, gạch vỡ, gỗ, ống dẫn … Các dòch vụ đô thò (gồm
dòch vụ thu gom, xử lý chất thải và vệ sinh công cộng như
rửa đường, vệ sinh cống rãnh…) bao gồm rác quét đường,
bùn cống rãnh, xác súc vật…
Khu công nghiệp, nông nghiệp:
6
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

CTR sinh hoạt thải được thải ra từ các hoạt động sinh
hoạt của công nhân, cán bộ viên chức ở các xí nghiệp
công nghiệp, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
Ở khu vực nông nghiệp chất thải được thải ra chủ yếu là:
lá cây, cành cây, xác gia súc, thức ăn gia súc thừa hay
hư hỏng; chất thải đặc biệt (như: thuốc sát trùng, phân
bón, thuốc trừ sâu) được thải ra cùng với bao bì đựng các
hoá chất đó.
1.1.5. Thành phần và tính chất CTR sinh hoạt
1.1.5.1. Thành phần CTR
Thành phần của CTR mô tả các phần riêng biệt mà
từ đó tạo nên các dòng chất thải. Mối quan hệ giữa các

thành phần này thường được biểu thò bằng phần trăm
theo khối lượng.
Thành phần lý, hoá học của CTR đô thò rất khác nhau
tùy thuộc vào từng đòa phương, vào các mùa khí hậu, các
điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Các đặc trưng điển hình của CTR như sau:


Hợp phần có nguồn gốc hữu cơ cao (50,27% 62,22%);



Chứa nhiều đất cát, sỏi, đá vụn, gạch vỡ;

• Độ ẩm cao, nhiệt trò thấp (900 Kcal/kg).
Việc phân tích thành phần CTR đóng vai trò quan trọng
trong việc lựa chọn công nghệ xử lý.
Bảng1. Thành phần phân loại của CTR đô thò
(KGT: khoảng giá trò; TB: trung bình)
Hợp phần

% Trọng
lượng

Độ ẩm (%)

Trọng lượng
riêng (kg/m3)

7

GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

Khoản

Trun

g giá

g

trò

bình

KGT

TB

KGT

TB

(KGT)

(TB)


6 – 25

15

50 –

70

182 – 80

228

phẩm

25 – 45

40

80

6

32 – 128

81,6

Giấy

3 – 15


4

4 – 10

5

38 – 80

49,6

Carton

2–8

3

4–8

2

32 – 128

64

Chất dẻo

0–4

2


1–4

10

32 – 96

64

Vải vụn

0–2

0,5

6 – 15

2

96 – 192

128

Cao su

0–2

0,5

1–4


10

96 – 256

160

Da vụn

0 – 20

12

8 – 12

60

84 – 224

104

1–4

2

30 –

20

128 – 20


240

4 – 16

8

80

2

160 –

193,

Gỗ

2–8

6

15 –

3

480

6

Thủy tinh


0–1

1

40

2

48 – 160

88

Can, hộp

1–4

2

1–4

3

64 – 240

160

Kim loại không

0 - 10


4

2–4

8

128 –

320
480

Chất thải thực

Sản

phẩm

vườn

thép

2–4

1120

Kim loại thép

2–6


320 -

Bụi, tro, gạch
6 - 12
960
Tổng hợp
100 15-40
20
180-420 300
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, 2001, Giáo trình quản lý chất thải
rắn, NXB Xây Dựng).

1.1.5.2. Tính chất CTR
a. Tính chất vật lý của CTR
Những tính chất vật lý quan trọng nhất của CTR đô thò
là trọng lượng riêng, độ ẩm, kích thước, sự cấp phối hạt,
khả nămg giữ ẩm tại thực đòa (hiện trường) và độ xốp
của rác nén của các vật chất trong thành phần CTR.
 Tỷ trọng của CTR
8
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

Trọng lượng riêng của CTR được đònh nghóa là trọng lượng
một đơn vò vật chất tính trên một đơn vò thể tích (kg/m 3).
Bởi vì CTR có thể ở các trạng thái như: xốp, chứa trong

các container, không nén, nén,… nên khi báo cáo giá trò
trọng lượng riêng phải chú thích trạng thái của mẫu rác
một cách rõ ràng. Dữ liệu trọng lượng riêng rất cần thiết
được sử dụng để ước lượng tổng khối lượng và thể tích
rác phải quản lý.
Trọng lượng riêng thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như: vò trí đòa lý, mùa trong năm, thời gian lưu trữ chất thải
do đó cần phải thận trọng khi chọn giá trò thiết kế. Trọng
lượng riêng của một chất rắn đô thò điển hình là khoảng
500lb/yd3 (300kg/m3).
Việc xác đònh tỷ trọng của rác thải có thể tham khảo
trên cơ sở các số liệu thống kê về tỷ trọng của các
thành phần trong rác thải sinh hoạt.
Tỷ trọng của rác được xác đònh bằng tỷ lệ giữa trọng
lượng của mẫu với thể tích của nó (kg/m3).

Bảng 2. Tỷ trọng của các thành phần trong rác thải sinh
hoạt
Thành phần

-

Thực phẩm
Giấy
Carton
Nhựa (Plastics)
Vải
Cao su
Da
Rác làm vườn

Gỗ
Thủy tinh

Tỷ trọng (kg/m3)
Dao động
Trung bình

4,75 - 17,8
1,19 – 4,75
1,19 – 2,97
1,19 – 4,75
1,19 – 3,56
3,56 – 7,12
3,56 – 9,49
2,37 – 8,31
4,75 - 11,87
5,93 - 17,8

10,68
3,03
1,84
2,37
2,37
4,75
5,93
3,86
8,90
7,18
9


GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

-

Đồ hộp
Kim loại màu
Kim loại đen
Bụi, tro, gạch

1,78 – 5,93
2,37 - 8,9
4,75 - 41,53
11,87 - 35,6

3,26
5,93
11,87
17,80

Bảng 3. Tỷ trọng rác thải theo các nguồn phát sinh
Nguồn thải

Tỷ trọng (kg/m3)
Dao động
Trung

bình

Khu dân cư (rác không ép)
- Rác rưởi
- Rác làm vườn
- Tro
Khu dân cư (rác đã được ép)
- Trong xe ép
- Trong bãi chôn lấp (nén
thường)
- Trong bãi chôn lấp (nén tốt)
Khu dân cư (rác sau xử lý)
- Đóng kiện
- Băm, không ép
- Băm, ép
Khu thương mại công nghiệp
(rác không ép)
- Chất thải thực phẩm (ướt)
- Rác rưởi đốt được
- Rác rưởi không đốt được
 Độ ẩm

89 - 178
59 - 148
653 - 831

131
104
742


178
356 - 504

297
445

593 - 742

593

593 - 1068
119 - 267
653 - 1068

712
214
771

475 - 949
47 - 178
178 - 356

534
119
297

10
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7



Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

Là lượng nước chứa trong một đơn vò trọng lượng chất
thải ở trạng thái nguyên thủy. Xác đònh độ ẩm được tuân
theo công thức:
Độ ẩm =
Trong đó:

a−b
∗ 100%
A

a - Trọng lượng ban đầu của mẫu;

b - Trọng lượng của mẫu sau khi sấy khô ở t 0 =
1050C.
Độ ẩm và trọng lượng riêng của các hợp phần trong
CTR đô thò được biểu diễn ở bảng dưới đây.
Bảng 4. Đònh nghóa các thành phần lý học của
chất thải
Thành phần

Đònh nghóa

Thí dụ

1. Các chất thấy
được


Các vật liệu làm Các túi giấy, các

a. Giấy

từ giấy và bột mảnh bìa, giấy vệ
giấy

sinh…

b. Hàng dệt

Có nguồn gốc từ Vải, len, nilon …

c. Thực phẩm

các sợi

Các cọng rau, vỏ

Các chất thải ra quả,
d. Cỏ,

gỗ

củi, từ

rơm, rạ....

đồ


ăn

phẩm

thân

cây,

thực lõi ngô…
Đồ

dùng

bằng

Các vật liệu và gỗ như bàn ghế,
e. Chất dẻo

sản

phẩm

được thanh giường, đồ

chế tạo từ tre, gỗ chơi, vỏ dừa…
và rơm...
f. Da và cao su

Phim


cuộn,

túi

Các vật liệu và chất dẻo, chai, lọ,
sản

phẩm

được chất

dẻo,

các

chế tạo từ chất đầu voi bằng chất
2. Các

chất dẻo.

không cháy

dẻo, dây bện…
Bóng,

giầy,

ví,
11


GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

a. Các

kim

loại Các vật liệu và băng cao su...

sắt

sản

phẩm

được

chế tạo từ da và Vỏ
cao su.
b. Các

kim

phi sắt


điện,

loại

hàng

rào,

Các vật liệu và
phẩm

được Vỏ

hộp

nhôm,

chế tạo từ sắt giấy bao gói, đồ


dễ



nam đựng…

d. Đá và sành châm hút
sứ

dây


dao, nắp lọ...
sản

c. Thủy tinh

hộp,

Chai lọ, đồ đựng

Các loại vật liệu bằng
không



thuỷ

tinh.

nam bóng đèn,...

châm hút.

Vỏ trai, ốc, xương,

3. Các chất hỗn Các vật liệu và gạch đá, gốm....
hợp

sản


phẩm

được

chế tạo từ thuỷ Đá
tinh.

cuội,

cát,

đất, tóc....

Bất kỳ các loại
vật

liệu

không

cháy khác ngoài
kim loại và thuỷ
tinh.
Tất cả các loại
vật
không

liệu

khác


phân

loại

ở bảng này. Loại
này có thể chia
thành

hai

phần:

Kích thước lớn hơn
5mm và loại nhỏ
12
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

hơn 5mm.
b. Tính chất hoá học của CTR
Các thông tin về thành phần hóa học của các vật
chất cấu tạo nên CTR đóng vai trò rất quan trọng trong việc
đánh giá các phương thức xử lý và tái sinh chất thải.
Thành phần hóa học của CTR đô thò bao gồm chất
hữu cơ, chất tro, hàm lượng carbon cố đònh, nhiệt lượng.

Chất hữu cơ:
Chất hữu cơ được xác đònh bằng cách lấy mẫu rác đã
làm phân tích xác đònh độ ẩm đem đốt ở 950 0C. Phần bay
hơi đi là chất hữu cơ hay còn gọi là tổn thất khi nung,
thông thường chất hữu cơ dao động trong khoảng 40 – 60%
giá trò trung bình 53%.
Chất hữu cơ được xác đònh bằng công thức sau:
Chất hữu cơ (%) = c – d / c * 100
Trong đó:

- c: là trọng lượng ban đầu
-

d: là trọng lượng mẫu CTR sau khi đốt ở

9500C. Tức là các chất trơ dư hay chất vô cơ và được tính:
Chất vô cơ (%) = 100 – chất hữu cơ (%)
Điểm nóng chảy của tro ở nhiệt độ 950 0C thể tích của
rác có thể giảm 95%. Các thành phần phần trăm của C
(carbon), H (hydro), N (nitơ), S (lưu huỳnh) và tro được dùng để
xác đònh nhiệt lượng của rác.
Hàm lượng carbon cố đònh:
Hàm lượng carbon cố đònh là hàm lượng carbon còn lại
sau khi đã loại bỏ các phần vô cơ khác không phải là
carbon trong tro khi nung ở 950 0 C. Hàm lượng này thường
chiếm khoảng 5 – 12%, giá trò trung bình là 7%. Các chất vô
cơ chiếm khoảng 15 - 30%, giá trò trung bình là 20%.
13
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7



Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

Nhiệt lượng:
Là giá trò nhiệt tạo thành khi đốt CTR, giá trò nhiệt
được xác đònh theo công thức Dulong:
Btu = 145.4C + 620 (H 1/8 O) + 41S
Trong đó: + C: Carbon (%)
+ H: Hydro (%)
+ O: Oxy (%)
+ S: Lưu huỳnh (%)

Bảng 5. Kết quả phân tích các thành phần cơ bản của
rác thải đô thò
Thành phần
rác thải

-Thực phẩm
- Giấy
- Nhựa
- Thủy tinh
- Kim loại
- Da, cao su,

C

H


48
43,5
60
0,5
5
55

6,4
6
7
0,1
0,6
7

% Trọng lượng
O
N

38
44
23
0,4
4,3
30

S

Tro

2,5

0,3

0,5
0,2

<0,1
0,1
5

0,2

5
6
10
99
90
3

vải
- Bụi, tro, gạch
26
3
2
0,5
0,2
68
(Nguồn: Giáo trình xử lý CTR, Viện Tài nguyên và Môi
Trường).
Bảng 6. Giá trò nhiệt lượng của rác thải các đô thò
Thành phần


Giá trò nhiệt lượng (KJ/ Kg)
Khoảng
giá
Trung bình
trò

- Thực phẩm

3489 - 6978

4652
14

GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

-

Giấy
Plastic
Vải
Cao su
Da
Gỗ
Rác làm vườn

Thủy tinh
Kim loại
Tro, bụi, gạch....

11630 - 1608
27912 - 37216
15119 - 18608
20934 - 27912
15119 - 19771
17445 - 19771
2326 - 18608
116,3 – 22,6
232,6 - 1163
2326 - 11630

16747,2
32564
17445
23260
17445
17445
6512,8
18608
697,8
6978

(Nguồn: Giáo trình xử lý CTR, Viện Tài nguyên và Môi
Trường).

1.2. Các phương pháp xử lý CTR

Xử lý CTR là phương pháp làm giảm khối lượng và tính
độc hại của rác, hoặc chuyển rác thành vật chất
khác để tận dụng thành tài nguyên thiên nhiên. Khi lựa
chọn các phương pháp xử lý CTR cần xem xét các yếu
tố sau:
• Thành phần tính chất CTRSH
• Tổng lượng CTR cần được xử lý
• Khả năng thu hồi sản phẩm và năng lượng
• Yêu cầu bảo vệ môi trường
1.2.1. Phương pháp xử lý cơ học
Phương pháp xử lý cơ học bao gồm các phương pháp cơ
bản:
- Phân loại;
- Giảm thể tích cơ học;
- Giảm kích thước cơ học.

1.2.1.1. Phân loại CTR
Phân loại chất thải là quá trình tách riêng biệt các
thành phần có trong CTR sinh hoạt, nhằm chuyển chất thải
từ dạng hỗn tạp sang dạng tương đối đồng nhất. Quá trình
15
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam
SVTH: Nhóm 7


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Hóc Mơn.

này cần thiết để thu hồi những thành phần có thể tái
sinh có trong CTR sinh hoạt, tách riêng những thành phần

mang tính nguy hại và những thành phần có khả năng thu
hồi năng lượng.
1.2.1.2. Giảm thể tích bằng phương pháp cơ học
Nén, ép rác là khâu quan trọng trong quá trình xử lý
CTR. Ở hầu hết các thành phố, xe thu gom thường được
trang bò bộ phận ép rác nhằm tăng khối lượng rác, tăng
sức chứa của rác và tăng hiệu suất chuyên chở cũng
như kéo dài thời gian phục vụ cho bãi chôn lấp.
1.2.1.3. Giảm kích thước cơ học
Là việc cắt, băm rác thành các mảnh nhỏ để cuối
cùng ta được một thứ rác đồng nhất về kích thước. Việc
giảm kích thước rác có thể không làm giảm thể tích mà
ngược lại còn làm tăng thể tích rác. Cắt, giã, nghiền rác
có ý nghóa quan trọng trong việc đốt rác, làm phân và tái
chế vật liệu.
1.2.2. Phương pháp tái chế
Tái chế là hoạt động thu hồi lại từ chất thải các
thành phần có thể sử dụng để chế biến thành các sản
phẩm mới sử dụng lại cho các hoạt động sinh hoạt và sản
xuất. Công nghệ tái chế phù hợp với rác khối lượng lớn
và nguồn thải rác có đời sống cao.
Ưu điểm:
• Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bởi việc sử dụng
vật liệu được tái chế thay cho vật liệu gốc;
• Giảm lượng rác thông qua việc giảm chi phí đổ thải,
giảm tác động môi trường do đổ thải gây ra, tiết
kiệm diện tích chôn lấp;
• Có thể thu hồi lợi nhuận từ các hoạt động tái chế.
16
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam

SVTH: Nhóm 7


×