Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước thị xã phổ yên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 175 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN DŨNG

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN DŨNG

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh
tế
Mã số:
60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ LAN
ANH

THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng 4 năm
2017
Tác giả

Nguyễn Văn
Dũng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Thị xã Phổ Yên,

tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên
của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
dẫn TS.
NGUYỄN THỊ LAN ANH.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các
nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đai hoc Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng
tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành
cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để
tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.

Thái Nguyên, tháng 3 năm
2017
Tác giả

Nguyễn Văn
Dũng


iii
iiii

MỤC LỤC
LỜI

CAM

ĐOAN

.......................................................................................................

i

CẢM

LỜI
ƠN

............................................................................................................

ii

MỤC
LỤC..............................................................................................................
...

iii

DANH

MỤC


CÁC

.......................................................................

CHỮ
vi

VIẾT

DANH

MỤC

TẮT
CÁC

BẢNG....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU
....................................................................................................................
1
1. Tính cấp thiết của đề tài
..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên
cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu...........................................................................2
4. Ý nghĩa của luận văn
...............................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn
...............................................................................................3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT THANH
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
....................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
...................................4
1.1.1. Lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB
................................................................4
1.1.2.Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
........................8
1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
..............................21
1.2.1. Kinh nghiệm của một số đơn vị KBNN Thị xã về kiểm soát thanh
toán
vốn đầu tư XDCB từ NSNN


ivi
.....................................................................................21
vi
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với KBNN Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên.............24
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.......................................................26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
............................................................................................26
2.2. Phương pháp nghiên
cứu....................................................................................26
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
......................................................................26

2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin
.....................................................................27
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin
....................................................................27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
.............................................................................28


iv
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phân tích/đánh giá hiện trạng kiểm soát vốn đầu
tư từ
NSNN qua KBNN
.....................................................................................................28
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phân tích/đánh giá kiểm soát vốn đầu tư từ NSNN
qua KBNN ....28
Chương 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NSNN TẠI KBNN THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
....30
3.1. Khái quát về KBNN Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
..................................30
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
..................................................................30
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Thị xã Phổ Yên
.........................................31
3.1.3.Cơ cấu tổ
chức..................................................................................................33
3.2. Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN
Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
...........................................................................35

3.2.1. Hệ thống tổ chức kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tại
Kho bạc Nhà nước Thị xã Phổ Yên
..........................................................................35
3.2.2.Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ NSNN qua KBNN
thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên.......................................................................................41
3.2.3. Phương pháp kiểm soát thanh toán vốn đầu từ NSNN qua KBNN
thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên.......................................................................................43
3.2.4. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN tại
Kho bạc Nhà nước Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
............................................44
3.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ
NSNN
qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
.........................................................58


v

3.3. Đánh giá công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ
NSNN qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên..............................................70
3.3.1. Kết quả đạt được
.............................................................................................70

3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
.............................................................71
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN QUA KBNN THỊ XÃ
PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
.......................................................................75
4.1. Định hướng, mục tiêu kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn NSSN qua kho bạc nhà nước thị xã Phổ Yên
.................................................75


vi
4.1.1.Định hướng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN
của Thị xã Phổ Yên
...................................................................................................75
4.1.2. Mục tiêu kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN của
Thị xã Phổ Yên
..........................................................................................................76
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB từ
NSNN qua KBNN tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
.......................................78
4.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách có liên quan
..................................................78
4.2.2. Hoàn thiện các khâu trong quy trình kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư
XDCB từ NSNN tại thị xã Phổ
Yên..........................................................................79

4.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức nhân sự
..............................................................82
4.2.4. Hoàn thiện kiểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng
.........................................84
4.2.5. Hiện đại hóa công nghệ trong công tác kiểm soát thanh toán
........................85
4.2.6. Hoàn thiện kiểm tra kiểm soát nội bộ
.............................................................86
4.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra hiện trường
.....................................................87
4.2.8. Tăng cường phối hợp với cơ quan liên quan
..................................................88
4.3. Kiến nghị
............................................................................................................90
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương
............................................90
4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên
................................................................................90
4.3.3. Đối với Thị xã Phổ Yên
...................................................................................91
KẾT LUẬN
..............................................................................................................92
PHỤ LỤC
.................................................................................................................9


6

vi
i



vi
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- KBNN

: Kho bạc Nhà nước.

- KSC

: Kiểm soát chi

- UBND

: Ủy ban nhân dân

- XDCB

: Xây dựng cơ bản

- NSNN

: Ngân sách Nhà nước

-THHC

: Tổng hợp Hành chính



vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ các công trình XDCB tại
KBNN
thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2016
.....................................................47
Bảng 3.2. Kết quả mở tài khoản thanh toán cho các dự án XDCB
.........................49
Bảng 3.3. Quy định về mức tạm ứng đối với các nội dung thanh
toán....................50
Bảng 3.4. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở KBNN thị xã
Phổ
Yên giai đoạn 2014 - 2016
......................................................................50
Bảng 3.5. Tình hình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư ở KBNN thị xã Phổ
Yên
giai đoạn 2014-2016
................................................................................54
Bảng 3.6. Kết quả kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN
thị xã Phổ Yên
.........................................................................................57
Bảng 3.7. Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ tại KBNN thị xã Phổ
Yên về thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
tại KBNN thị xã
Phổ Yên
...................................................................................................6
3
Bảng 3.8. Kết quả điều tra các đơn vị sử dụng NSNN về thực

trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN
thị xã Phổ Yên,
Thái Nguyên
................................................................................. 68


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước thị xã Phổ Yên tại
Kho
bạc Nhà nước Phổ Yên
............................................................................35
Sơ đồ 3.2. Qui trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN
tại
KBNN Thị xã Phổ Yên
............................................................................42
Sơ đồ 3.3. Quy trình tiếp nhận hồ sơ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB
tại KBNN thị xã Phổ Yên
........................................................................44
Sơ đồ 3.4. Quy trình luân chuyển hồ sơ, chứng từ thanh toán vốn đầu tư
XDCB
tại KBNN thị xã Phổ Yên
........................................................................52
Sơ đồ 4.1. Mô hình tác động qua lại trong quy trình vốn đầu tư XDCB
..................80


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một nguồn tài chính hết sức quan
trọng của một quốc gia đối với phát triển KT - XH của cả nước cũng như
từng địa phương. Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng tạo
lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng
đầu tư, góp phần đắc lực cho việc thực hiện những vấn đề xã hội và bảo
vệ môi trường. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, hàng năm Nhà
nước dành một lượng vốn khá lớn chi NSNN cho đầu tư phát triển bao
gồm nguồn vốn NSTW và NSĐP.
Do nguồn vốn đầu tư XDCB có vai trò quan trọng, vì vậy từ lâu
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội
dung quản lý nguồn vốn này đã được hình thành, từ việc ban hành pháp
luật, xây dựng và thực hiện cơ chế chính sách quản lý đến việc xây
dựng quy trình kiểm soát thanh toán. Việc bố trí vốn hàng năm cho các
dự án trên cơ sở thực hiện khối lượng hoàn thành và tính cấp thiết của
từng dự án, theo xu hướng tăng dần qua các năm, có nghĩa là số vốn
được kiểm soát thanh toán qua hệ thống Kho bạc cũng tăng lên.
Từ năm 1990 hệ thống KBNN nói chung và KBNN Thị xã Phổ
Yên nói riêng thực hiện chức năng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB thuộc nguồn vốn NSNN. Trong những năm qua KBNN Thị xã Phổ
Yên đã thực hiện tốt vai trò của mình, hàng năm qua kiểm soát thanh
toán đã tiết kiệm cho ngân sách tại địa bàn hàng tỷ đồng từ việc phát
hiện và từ chối thanh toán những khoản chi không đúng chế độ. Tuy
nhiên công tác kiểm soát chi nói chung, chi đầu tư XDCB nói riêng qua
KBNN vẫn bộc lộ những hạn chế như, cơ chế chính sách chưa đồng bộ,
tình trạng lãng phí, thất thoát trong đầu tư XDCB vẫn còn nhiều, gây
lãng phí và kém hiệu quả trong đầu tư.
Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi
mới quản lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng

phí thì việc nâng cao chất lượng kiểm soát chi tiêu công nói chung và
kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn Thị xã Phổ Yên nói
riêng đặt ra là vấn đề đang được quan tâm. Việc tìm kiếm những giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán đầu tư XDCB là
vấn đề cấp thiết.


2
Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư XDCB và thực
tế khách quan áp dụng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
từ NSNN qua hệ thống KBNN. Bản thân đã mạnh dạn lựa chọn đề tài
nghiên cứu: “Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN qua KBNN Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” làm
đề tài Luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đề tài
sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên trong thời gian tới.
2.2. Muc tiêu cu thê
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN.
- Phân tích thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
từ nguồn
NSNN qua KBNN Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014-2016.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu

tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Thị xã Phổ Yên trong các năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Thị xã Phổ Yên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: giai đoạn từ năm 2014- 2016
- Không gian: tại Thị xã Phổ Yên.
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quá trình quản lý kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Thị xã Phổ Yên (bao gồm
vốn đầu tư XDCB Ngân sách tỉnh, ngân sách Thị xã, nguồn vốn Trung


3

ương hỗ trợ có mục tiêu cho tỉnh, nguồn vốn TPCP).


4
4. Ý nghĩa của luận văn
Đề tài góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận về kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư XDCB trong giai đoạn 2014- 2016 tại KBNN Thị xã Phổ Yên, đề
xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB trong thời gian tới.
Các kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho
các cơ quan và các cá nhân có quan tâm, là tài liệu tham khảo dùng
trong nghiên cứu, giảng dạy và học tập trong nhà trường.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư
XDCB từ NSNN qua KBNN
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
từ NSNN
tại KBNN Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái nguyên.
Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên.


5
Chương
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
1.1.1. Lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB
1.1.1.1. Các khái niệm cơ
bản a. Vốn đầu tư
Theo cách hiểu phổ biến hiện nay thì đầu tư là hoạt động bỏ vốn
để xây dựng công trình, thành lập doanh nghiệp hay hình thành các
tài sản tài chính. Là một phạm trù kinh tế, vốn đầu tư đã được các nhà
kinh tế học đề cập dưới nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau. Dưới góc độ
tài chính - tiền tệ vốn đầu tư là tổng số tiền biểu hiện nguồn gốc hình

thành của tài sản được đầu tư trong kinh doanh để tạo ra thu nhập và lợi
tức. Dưới góc độ là nhân tố đầu vào vốn đầu tư là một trong ba yếu tố
đầu vào phục vụ cho sản xuất (lao động, đất đai, vốn). Theo Luật Đầu tư
(2005) của Việt Nam vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để
thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu
tư gián tiếp.
Như vậy, cho đến nay có nhiều cách định nghĩa khác nhau, cách
hiểu khác nhau về khái niệm vốn đầu tư. Trong nghiên cứu này tôi cho
rằng “vốn đầu tư là biểu hiện bằng tiền tất cả những nguồn lực bỏ vào
quá trình tái sản xuất xã hội nhằm hình thành nên tài sản sản xuất trong
tương lai”.
b. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
XDCB là hoạt động xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội, các công trình quan trọng của một quốc gia như đường sá,
cầu cống, bến cảng, hầm mỏ, nhà máy điện,… các nhà xưởng, máy móc
thiết bị của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, các công trình nhà ở
của dân cư, các hoạt động trồng rừng, nuôi trồng thuỷ hải sản…
Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư hướng đến mục đích tạo dựng
cơ sở vật
chất - kỹ thuật cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh, nâng cao


6

năng lực sản xuất cho từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân,
tạo điều kiện phát triển sức


7
sản xuất và tăng thu nhập quốc dân, tăng cường tích luỹ, nâng cao đời

sống vật chất và tinh thần cho nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu cơ
bản về các mặt chính trị, KT-XH của sự phát triển đất nước.(Quốc hội,
2005).
Thống nhất với các khái niệm về vốn đầu tư và đầu tư XDCB nêu
trên, ở đây vốn đầu tư XDCB được hiểu là chi phí xây dựng các công
trình nhằm đạt được những mục tiêu mà nhà đầu tư mong muốn. Hay
nói cách khác, vốn đầu tư XDCB là những chi phí để xây dựng mới, mở
rộng, xây dựng lại và khôi phục các tài sản cố định. Vốn đầu tư XDCB là
căn cứ để xác định giá trị tài sản cố định. Quy mô và tốc độ của vốn đầu
tư XDCB quyết định quy mô tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân,
tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế, qua đó đẩy nhanh tốc độ phát triển
kinh tế của quốc gia.
c. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN
“NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1
năm để hoàn thành công việc theo chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”
(Quốc hội, 2002). NSNN được hình thành từ các khoản thu NSNN bao
gồm: thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà
nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện
trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Chi NSNN bao gồm
chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là khoản vốn ngân sách được Nhà nước
dành cho đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội không có khả năng thu hồi vốn và các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của Luật Ngân sách (Quốc hội, 2002).
1.1.1.2.Đặc điểm của vốn đầu tư
XDCB
Từ quan niệm về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn
vốn này có hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tư XDCB
và gắn với NSNN.

Gắn với hoạt động đầu tư XDCB: nguồn vốn này chủ yếu được sử
dụng để đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các
loại đầu tư như đầu tư chuyển dịch, đầu tư cho dự phòng, đầu tư mua
sắm công v.v. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư vào máy móc, thiết bị,
nhà xưởng, kết cấu hạ tầng... Đây là hoạt động đầu tư phát triển, đầu tư


8

cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn (Quốc hội, 2005).


9
Gắn với hoạt động NSNN: vốn đầu tư XDCB từ NSNN được và sử
dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong
kinh doanh, đầu tư từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện
cho nền kinh tế, trong nhiều trường hợp không mang tính sinh lãi trực
tiếp (Quốc hội, 2002).
Từ những đặc điểm chung đó, có thể đi sâu phân tích một số đặc
điểm cụ thể
của vốn đầu tư XDCB từ NSNN như sau:
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động
NSNN nói chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với việc sử dụng
vốn theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển.
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu
tư cho các công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công
trình hạ tầng theo đối tượng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và
các luật khác.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và
dự án, chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực

hiện dự án đến khâu kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử
dụng.
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất,
nội dung, đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà
người ta phân thành các loại vốn như: vốn để thực hiện các dự án quy
hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả
nguồn bên trong quốc gia và bên ngoài quốc gia.
Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng,
bao gồm cả các cơ quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng
trong đó đối tượng sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức
nhà nước.
1.1.1.3.Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trò rất
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó thể hiện trên các
mặt sau:
Một là, các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN là những dự án
chủ yếu nhằm xây dựng hệ thống, kết cấu hạ tầng vật chất, tạo điều


10

kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.


11
Vốn ĐTXDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung
cho đất nước như giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế…
Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động ĐTXDCB, vốn ĐTXDCB từ

NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế
quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao
động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, vốn ĐTXDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường
chuyên môn hoá và phân công lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển
dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến
năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương tập trung vốn đầu tư vào
những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công nghiệp dầu khí,
hàng không, hàng hải, đặc biệt là giao thông vận tải đường bộ, đường
sắt cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao... Thông qua việc
phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan toả
đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
Ba là, vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu
tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng
và các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn
dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng
hoạt động của nền kinh tế. Thông qua ĐT XDCB vào các ngành, lĩnh vực
khu vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ
thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất - kinh
doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát
triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống
điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp,
thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư.
Bốn là, vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải
quyết các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu,
vùng xa . Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở
sản xuất - kinh doanh và các công trình văn hoá, xã hội góp phần quan
trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu,

vùng xa. Để đảm bảo cho nền kinh tế không ngừng ph át triển, sản


12
xuất kinh doanh được mở rộng, điều trước hết và căn bản là phải tiến
hành hoạt động ĐTXDCB. Đối với bất kỳ một phương thức sản xuất nào
cũng đều đòi hỏi phải có cơ sở vật chất - kỹ thuật tương ứng, đây là
nhiệm vụ của hoạt động ĐT XDCB.
Năm là, các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN tác động đến
tổng cung, tổng cầu của nền kinh tế.
Về tổng cầu, đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trọng tổng
cầu của toàn bộ nền kinh tế. Theo số liệu của Ngân hàng thế giới, đầu
tư thường chiếm khoảng
24-28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với
tổng cầu, tác động của đầu tư là ngắn hạn.
Về tổng cung, khi các dự án đầu tư phát huy tác dụng, các năng
lực mới đi vào hoạt động thì tổng cung, đặc biệt là tổng cung dài hạn
tăng lên, kéo theo sản lượng tiềm năng tăng và do đó giá cả sản phẩm
giảm. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép tăng tiêu dùng. Tăng tiêu
dùng sẽ kích thích sản xuất tăng hơn nữa. Sản xuất phát triển là nguồn
gốc để tăng tích lũy, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho người
lao động, nâng cao đời sống cho mọi thành viên trong xã hội.
Sáu là, các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN có tác động hai
mặt đến sự ổn định kinh tế.
Các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN đã tạo điều kiện tiền
đề cho tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, làm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, phân bổ hợp lý các nguồn lực sản xuất, đẩy nhanh tốc độ phát
triển lực lượng sản xuất. Đồng thời lực lượng sản xuất phát triển đã tạo
tiền đề củng cố quan hệ sản xuất.
Mặt khác, khi tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng

lên, dẫn đến sản xuất của các ngành này phát triển, thu hút thêm lao
động, giảm thất nghiệp, nâng cao đời sống người lao động… tất cả các
vấn đề này tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.
1.1.2.Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ
NSNN qua KBNN
* Khái niệm
Đầu tư XDCB từ NSNN là một dạng đầu tư công, do đó phải chịu sự


×