Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Đề cương tư vấn giám sát hạ tầng kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 146 trang )

Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINACONEX 3
*********

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT
DỰ ÁN:

KHU DÂN CƯ VINACONEX 3 THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH
THÁI NGUYÊN
CÔNG TRÌNH:

XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐỊA ĐIỂM:

PHỔ YÊN, XÃ HỒNG TIẾN, THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI
NGUYÊN

CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ HÀ NỘI
THÁNG 05 - NĂM 2018

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT: KHU DÂN CƯ VINACONEX 3 - TẠI – THỊ XÃ PHỔ YÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN


CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ HÀ NỘI

******



ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT
DỰ ÁN:

KHU DÂN CƯ VINACONEX 3 THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH
THÁI NGUYÊN
CÔNG TRÌNH:

XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐỊA ĐIỂM:

THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Hà Nội, ngày
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG SỐ 3 –
VINACONEX 3

tháng năm 2018

NHÀ THẦU TƯ VẤN GIÁM SÁT
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ HÀ NỘI


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:


NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ VINACONEX 3 THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐỊA ĐIỂM: THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

----------------------------------------------------MỞ ĐẦU
1. Mô tả tóm tắt dự án
2. Quy mô xây dựng
PHẦN THỨ NHẤT
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT
1. Các quy định của Nhà nước
2. Các quy định khác theo thỏa thuận thêm giữa 2 bên
II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN
1. Chủ đầu tư, Tổng thầu EPC
2. Tư vấn giám sát CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ
THỊ HÀ NỘI
3. Mối quan hệ giữa CĐT và TVGS
4. Mối quan hệ giữa TVGS và nhà thầu thi công
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT
I. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại điều 107 của Luật
Xây dựng
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu
và hợp đồng xây dựng
3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà
thầu thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế.
4. Kiểm tra, nghiệm thu và giám sát trong quá trình thi công xây dựng.
II. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng theo hồ sơ thiết kế.

2. Khối lượng phát sinh so với hồ sơ thiết kế.
3. Khối lượng sửa đổi so với hồ sơ thiết kế.
4. Khối lượng thi công khác
III. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ
IV. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP

1


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

1. Chế độ báo cáo:
2. Tổ chức các cuộc họp:
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU THI CÔNG
VII. CÔNG TÁC KẾT THÚC DỰ ÁN
PHẦN BA: BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIÁM SÁT

CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ HN

********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

********
Hà Nội, ngày tháng năm 2018

NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ VINACONEX 3 THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
HẠNG MỤC: XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐỊA ĐIỂM: THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3
MỞ ĐẦU
1. Mô tả tóm tắt dự án:
A. Sự hiểu biết của nhà thầu về mục đích yêu cầu của gói thầu.
- Các hạng mục công trình được nghiên cứu:
+ San nền.
+ Hệ thống đường giao thông.
+ Hệ thống cấp điện.
+ Hệ thống cấp thoát nước.
+ Hệ thống chiếu sáng
+ Trạm Xử lý nước thải
+ Cây xanh đường phố, công viên.
B. Giới thiệu về dự án
- Tên dự án: Khu dân cư Vinaconex 3 thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái nguyên
- Địa điểm: Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng số 3
- Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Vốn đầu tư của chủ đầu tư.
- Tiến độ thực hiện dự án : 2017 – 2018.
I. Địa điểm xây dựng dự án:
Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư Vinaconex 3 thuộc địa
phận xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái nguyên.Có giới han cụ thể như sau :


2


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

- Phía Bắc giáp các khu dân cư hiện có ;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện có và đoạn đường giao thông nối ra tuyến đường hiện
trạng liên xóm;
- Phía Đông giáp đường quy hoạch của trường trung cấp nghề Nam Thái Nguyên;
- Phía Tây giáp khu dân cư hiện có và đường Quốc lộ 3.

- Quy mô : 10,03 ha
I.1. Hiện trạng địa hình, địa chất, thủy văn của khu vực
- Nhìn chung, khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng cao độ hiện trạng
dao động từ 14,14 - 17,21m.
- Khí hậu Phổ Yên mang tính chất nhiệt đới gió mùa, hàng năm chia làm 2 mùa nóng,
lạnh rõ rệt. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mưa nhiều; mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3
năm sau, ma ít; độ ẩm trung bình các tháng từ 79% đến 98,3%. Lượng mưa trung bình hàng
năm khoảng từ 2.000mm đến 2.500mm, cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhiệt
độ trung bình là 220C, tổng tích ôn 8.0000C. Số giờ nắng trong năm từ 1.300 giờ đến 1.750
giờ, lượng bức xạ khoảng 115 Kcal/cm2. Hướng gió chủ yếu là đông bắc (các tháng 1, 2,
3,10,11, 12) và đông nam (các tháng còn lại). Khí hậu Phổ Yên tương đối thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp, có thể gieo trồng nhiều vụ trong năm. Tuy nhiên, do mưa tập trung vào
mùa nóng, lượng mưa lại lớn, chế độ thuỷ văn lại không đều, nên thường gây ngập úng, lũ
lụt.
- Về thủy văn: Phổ Yên có 2 con sông chính chảy qua

Sông Cầu: nằm trong hệ thống sông Thái Bình, lưu vực 3.480 km2, bắt nguồn từ huyện
Chợ Đồn (tỉnh Bắc Cạn), chảy qua các huyện Bạch Thông, Chợ Mới (tỉnh Bắc Cạn), Phú
Lương, Đồng Hỷ, thành phố Thái Nguyên, Phú Bình về Phổ Yên. Trên địa bàn Phổ Yên, sông
Cầu chảy theo hướng bắc - đông nam, lưu lượng nước mùa ma lên tới 3.500m3/giây.
Sông Công: xưa còn gọi là sông Giã (Giã Giang), sông Mão, có lưu vực 951km2, bắt
nguồn từ vùng núi Ba Lá (huyện Định Hoá), chảy qua huyện Đại Từ, thành phố Sông Công
về Phổ Yên. Sông Công chảy qua địa bàn thị xã Phổ Yên khoảng 25 km, nhập vào sông Cầu
ở thôn Phù Lôi, xã Thuận Thành, thị xã Phổ Yên. Năm 1975, 1976, hồ Núi Cốc được xây
dựng tạo ra nguồn dự trữ nước và điều hoà dòng chảy của sông.
Do phía tây Phổ Yên có dãy núi Tam Đảo đón gió đông nam, nên lượng mưa ở lưu vực
sông Công rất lớn. So với lũ sông Cầu, lũ sông Công lớn và đột ngột hơn, thường xẩy ra vào

3


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

mùa nóng (từ tháng 5 đến tháng 10), lên nhanh, xuống nhanh và biến động lớn, biên độ lũ từ
5 mét đến 7 mét. Đặc biệt, ở các xã ở ven dãy núi Tam Đảo (Phúc Thuận, Thành Công, Vạn
Phái) thường xẩy ra những trận mưa lớn, trong phạm vi hẹp, gây lũ quét.
Vùng phía nam huyện Phổ Yên (gồm các xã: Thuận Thành, Trung Thành, Tân Phú,
Đông Cao, Tiên Phong, Nam Tiến, Tân Hương) nằm kẹp giữa vùng đê sông Công và sông
Cầu nên khi mưa lớn, hoặc khi nước sông Cầu dâng cao, thường bị úng, lụt.
- Tình hình địa chất: Qua khảo sát thực tế kết hợp với kết quả thí nghiệm trong phòng.
Chúng tôi chia các lớp cấu trúc của đất nền như sau :
Lớp 1: Lớp đất lấp. Có chiều dày từ 0,4-1,0m. Thành phần chủ yếu là đất lấp, sét pha

lẫn bê tông, gạch vụn.
Lớp 2: Lớp sét pha cát, dẻo mềm. Có chiều dày thay đổi từ 0,6-1,2m. Thành phần chủ
yếu là sét pha cát màu xám nâu, xám đen, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 3: Lớp sét pha, dẻo cứng. Có chiều dày thay đổi từ 0,5-1,6m. Thành phần chủ yếu
là sét pha màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4: Lớp sét pha, chặt vừa. Có chiều dày thay đổi từ 1,2 đến 3,0m. Thành phần chủ
yếu sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ, xám trắng, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng, kết cấu chặt
vừa.
Lớp 5: Lớp sét pha, chặt. Có chiều dày thay đổi từ 1,0 đến 5,0m. Thành phần chủ yếu
sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ, xám trắng, trạng thái nửa cứng –cứng, đôi chỗ xen kẹp cát, kết
cấu chặt.
Lớp 6: Lớp sét phong hóa, chặt. Có chiều dày thay đổi từ 2,0 đến 2,2m. Thành phần chủ
yếu là sét bột kết phong hóa màu nâu đỏ, trạng thái cứng, kết cấu chặt.
Với địa chất như vậy thì chỉ cần đào bỏ lớp đất 1 và 2 là đảm bảo xây dựng công trình
nền đường.
I.2. Hiện trạng dân cư :
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, việc xây dựng các công trình nhà ở, khu
dân cư để phục vụ lợi ích cộng đồng ngày càng trở thành một vấn đề hết sức cấp thiết.
Nhà ở cho công nhân và dân cư hiện nay và tương lai đang là vấn đề có tính thời sự,
được nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều giới quan tâm. Bởi lẽ, giải quyết được điều này là một

4


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:


trong những giải pháp góp phần cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, y tế, giáo dục, văn
hoá tinh thần của người lao động nói chung.
Do đó dự án đầu tư xây dựng: “ Khu dân cư Vinaconex 3” nhằm mục đích cung cấp nhà
ở cho dân cư tại xã Hồng Tiến và lực lượng lao động tại các khu công nghiệp. Ngoài ra dự án
còn hướng đến lượng dân cư trong tương lai sau này và lực lượng lao động dồi dào sẽ hướng
về Phổ Yên. Dự án còn tạo cho những người dân nơi đây một khu dân cư hiện đại cùng
những sự tiện lợi. Dự án nhằm mục đích cung cấp tất cả các dịch vụ ngay trong khu vực dân
cư mà không phải di chuyển đi xa, tạo một môi trường sinh sống gần gũi với thiên nhiên, với
cây xanh, tạo nên một bầu không khí trong lành , một an ninh được thắt chặt và đảm bảo.

5


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

Dân số trong độ tuổi lao động chiếm 60%, trong đó chủ yếu là lao động công nhân viên cơ
quan , cán bộ nhà máy;
Tổng số người trong phạm vi nghiên cứu là 1600 người (342 hộ);
I.3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
a) Hiện trạng địa hình địa mạo :
Khu đất quy hoạch có địa hình tương đối bằng phằng, nên để có một mặt bằng xây dựng
công trình thuận lợi, đảm bảo thoát nước nhanh và giao thông được an toàn, thuận tiện thì
giải pháp san nền là đắp đất đến cao độ thiết kế.
Cao độ thiết kế san nền cao nhất : 17.00m. Cao độ thiết kế san nền thấp nhất: 16.00m.
Khu vực dân cư hiện hữu giáp khu vực quy hoạch.
b) Hiện trạng giao thông:

Khu vực dự án nằm trong khu dân cư Vinaconex 3 . Khu vực thuận lợi giao thông đối
ngoại, gần với trung tâm thành phố. Khu đất hiện tại đã được xây dựng hoàn thiện.. Ngoài ra
khu đất có thể tiếp cận với 2 hướng đường chính từ phía Nam khu đất (phần giáp khu dân cư
hiện có.) và một bãi đỗ xe công cộng thành phố. Khu vực nằm trong vị trí khu dân cư có mật
độ xây dựng thấp,. Hệ thống hạ tầng xung quanh khu vực hiện đang được xây dựng hoàn
thiện và đồng bộ.
Giao thông trong khu vực chỉ là đường đất và đường gạch đã xuống cấp đi vào khu hồ
câu cá, khu du lịch sinh thái.
c) Hiện trạng thoát nước mặt:
Khu đất nghiên cứu phần lớn là đất thuộc khu du lịch sinh thái gồm nhiều ao hồ,
mương, phần còn lại phần là đất dân cư hiện có, nhà xưởng.
Khu vực dân cư giáp khu vực quy hoạch.
Khu vực dân cư hiện có hệ thống thoát nước thải thông qua cống ngầm chảy ra các
mương xung quanh khu vực lập quy hoạch.
Hệ thống thoát nước mưa từ các lô đất sẽ được tập trung ra phía đường rồi chảy vào hệ
thống cống nhánh thoát nước dọc đường thông qua hệ thống các hố ga thu nước và được
thoát theo hướng từ Bắc xuống phía Nam khu đất dự án, từ đó nước thoát theo mương đất
B1000 đấu nối vào mương hiện trạng ở đầu cầu Vong, cách ranh giới dự án 200m.
d) Hiện trạng cấp nước:
Theo hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu bao gồm chủ yếu là đất ao hồ ,cây
xanh thuộc khu du lịch sinh thái, ruộng, và một phần đất dân cư. Việc sử dụng nước cho nhu
cầu sinh hoạt của các hộ dân cư trong khu vực chủ yếu là nhờ nước sinh hoạt, hầu hết chưa
đảm bảo chất lượng nước sinh hoạt theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
e) Hiện trạng cấp điện, thông tin liên lạc:

6


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội

Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

Hướng cấp điện hiện có từ phía Nam khu đất. Trong khu đất từ trạm hạ thế tới cấp
điện cho các khu vực dân cư hiện có thuộc khu dân cư hiện có ( phía Nam khu đât quy
hoạch). Các đường dây trung thế hiện có phần lớn đi nổi, tiết diện nhỏ, các trạm hạ thế công
suất nhỏ chỉ đáp ứng được nhu cầu cấp điện hiện có của khu vực chứ chưa đáp ứng được nhu
cầu của quy hoạch. Vì vậy cần xây dựng lưới mới lưới điện trung thế và trạm biến áp hạ thế
theo quy hoạch .
II. Quy mô dự án
 Hạng mục giao thông:
- Đường giao thông trong khu dân cư được thiết kế bao gồm 04 loại mặt cắt ngang
đường, tổng chiều dài là 2556,21m. Kết cấu áo đường như sau:
+ Thảm bê tông nhựa nóng hạt trung dày 7cm.
+ Tưới nhũ tương thấm bám, lượng tưới 1kg/m2.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày 18 cm.
+ Lớp móng dưới cấp phối đá dăm loại II dày 25cm.
+ Lớp đất nền đầm chặt đạt K98 dày 30 cm.
+ Lớp đất đắp nền đạt K95.
Quy mô các loại mặt cắt ngang đường như sau:
Mặt cắt 1-1, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 27,0m.
- Lòng đường: 15,0m.
- Vỉa hè: 5,0 x 2 = 10,0m.
- Dải phân cách: 2,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10.0m; 12m.
Mặt cắt 2-2, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,50m.
- Lòng đường: 9,50m.

- Vỉa hè: 5,0 x 2 = 10,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 3-3, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.

7


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

- Lòng đường: 7,00

m.

- Vỉa hè: 4,0x2 = 8,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 3A-3A, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
- Lòng đường: 7,00

m.


- Vỉa hè: 4,0x2 = 8,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 3B-3B, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
- Lòng đường: 7,00

m.

- Vỉa hè: 4,0x2 = 8,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 4-4, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,0m.
- Lòng đường: 7,0m.
- Vỉa hè: 4,0 + 2,5 = 6,5m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.

 Kết cấu áo đường được chọn như sau:
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
+ Tưới nhựa thấm bám, lượng nhựa 1 Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 18cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 25 cm.
+ Đất nền đầm chặt k98 dày 30cm.

8



Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

+ Đất nền đầm chặt K95.
Kết luận:
Kết cấu mặt đường đã chọn đảm bảo cường độ về độ võng đàn hồi, điều kiện trượt và
điều kiện chịu kéo khi uốn./.
Nền đường đào bỏ lớp đất màu, đất lấp không đảm bảo, đất bùn, đất hữu cơ trước khi
đắp, nền đường đắp đạt độ chặt K=0,95. Độ dốc ngang mặt đường i=2%. Tấm đón nước mặt
đường bằng bê tông xi măng M250, i=10%. Bó vỉa đá đặt sát mép đường...
Các nhánh đường được thiết kế với độ dốc dọc và cao độ theo quy hoạch
Nền đường đào bỏ lớp đất màu, đất bùn, đất hữu cơ trước khi đắp, nền đường đắp đạt độ
chặt K=0,95. Độ dốc ngang mặt đường i=2%. Tấm đón nước mặt đường bằng đá TN đặt sát
mép đường. Hè đường lát đá tự nhiên đệm vữa xi măng , độ dốc i=1,5% về phía lòng đường.
Bó gáy hè xây gạch loại 1: gạch chỉ M75 có BT M100 đệm móng.
Thiết kế trồng cây xanh ở hai bên vỉa hè, Cây xanh được trồng có đường kính gốc từ
30- 40cm. Khoảng cách các hố trồng cây là từ 6m đến 10m/cây. Bó vỉa ven hồ trông công
viên đá xanh.
Tại các ngả giao thiết kế các ngã ba, ngã tư với bán kính bó vỉa R=9,0m đến 12,0m.
 Hạng mục thoát nước thải
-Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng với hệ thống thoát
nước mưa.
- Hệ thống thoát nước được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy và phải tính toán để
không gây ảnh hưởng đến các lưu vực thoát nước xung quanh, các khu dân cư hiện có, khi
mà khu quy hoạch mới được hình thành trong tương lai.

- Mạng lưới thoát nước được thiết kế theo định hướng san nền và hướng dốc địa hình
tự nhiên.
- Độ dốc đáy cống thoát nước đảm bảo theo nguyên tắc tự chảy i min ≥1/D. Khi độ dốc
đường thay đổi lớn thì độ dốc đáy cống lấy theo độ dốc đường để đảm bảo độ sâu chôn cống.
 Hạng mục cấp điện :
Nhu cầu phụ tải:
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Căn cứ vào tài liệu khảo sát thực tế nhu cầu phụ tải của khu vực:

9


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

Dùng phương pháp dự báo phụ tải trực tiếp để tính toán nhu cầu sử dụng điện cho Khu dân
cư Vinaconex 3 xã Hồng Tiến – thị xã Phổ Yên – tỉnh Thái Nguyên, gồm các thành phần phụ
tải sau:
+ Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt của nhân dân.
+ Nhu cầu điện các công trình công cộng(phụ tải tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng thực
tế và quy mô đầu tư của chủ đầu tư).
* Tiêu chuẩn tính toán:
- Cấp điện sinh hoạt:
- Khu nhà chia lô liền kề

: 3kw/hộ


- Khu nhà ở biệt thự

: 5kw/hộ

- Đất hỗn hợp công cộng, công trình văn hóa

: 25w/1m2 sàn

- Trường mầm non

: 25w/1m2 sàn

- Cây xanh, sân chơi TDTT, hạ tầng kỹ thuật

: 5w/1m2 sàn

- Chiếu sáng đường : Pđm = 10kw/1km
* Phân vùng phụ tải:
Để thuận tiện cho việc cung cấp điện, phụ tải của khu vực được tuân theo các tiêu
chuẩn sau:
+ Đảm bảo bán kính cấp điện hạ thế theo quy định
+ Tổn thất điện áp lưới hạ thế U  10%
Bảng tổng hợp phụ tải:
STT

Tên phụ tải

1

Khu nhà ở chia lô liền kề


273 lô

768,4

2

Khu nhà ở biệt thự

68 lô

347,25

3
4

Công trình hỗn hợp, công cộng
Cây xanh, HTKT

5

Điện chiếu sáng đường

Quy mô

2

6377m
11710m2


159,43
58,55

1,2km

12

Cộng

1345,4

Hệ số đồng thời

0,7

Công suất tính toán
Tổn hao(5%)

941,9
47,1

Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới (P)
Hệ số cos

Công suất(Kw)

989
0,85

10



Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới (S) = P/ cos = 989/0,85 = 1163 KVA
 Hạng mục cấp nước:
- Hiện tại trong khu vực nghiên cứu lập dự án đã có đường ống cấp nước sạch của trạm
bơm cấp nước Phổ Yên – Điềm Thụy với công suất hiện tại là 5500m3/ngđ
- Nguồn nước cấp cho khu dự án được đấu nối vào đường ống cấp nước uPVC D300 đã
có đang chạy dọc theo tuyến đường quốc lộ 3 nằm phía bên phải theo hướng từ Thái Nguyên
đi Hà Nội
- Nước cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực yêu cầu theo quy định
hiện hành theo tiêu chuẩn cấp nước cho khu dân cư và tiêu chuẩn cần thiết phục vụ nhu cầu
khác.
- Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng vòng kết hợp mạng
lưới cụt chạy dọc theo trục đường giao thông chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới đường ống phân phối được đấu nối với hệ thống các đường ống truyền dẫn
đã có, phân phối nước vào đến các khu chức năng trong toàn khu vực lập dự án.
C. Giới thiệu về gói thầu
* Tên gói thầu: Tư vấn giám sát thi công thuộc dự án Đầu tư xây dựng Khu dân cư
Vinaconex 3 tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
* Hình thức đấu thầu: Chỉ định thầu.
* Tiến độ: Theo tiến độ thực hiện dự án.
* Hình thức hợp đồng: Theo đơn giá điều chỉnh
* Qui mô xây dựng của gói thầu: Tư vấn giám sát thi công thuộc dự án Đầu tư xây dựng
Khu dân cư Vinaconex 3 tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.

Các hạng mục xây dựng bao gồm:
- San nền.
- Hệ thống đường giao thông.
- Hệ thống cấp điện.
- Hệ thống cấp thoát nước.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa.
- Cây xanh đường phố, công viên.
- Trạm xử lý, cổng, công viên cây xanh
D. Phạm vi công việc:
1. Phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu tư vấn:
Giám sát thi công các hạng mục sau:

11


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

- San nền.
- Hệ thống đường giao thông.
- Hệ thống cấp điện.
- Hệ thống cấp thoát nước.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa.
- Cây xanh đường phố, công viên.
- Trạm xử lý
- Nội dung của công tác tư vấn giám sát thi công theo Nghị định số 46/2016/NĐ-CP
ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định

hiện hành;

12


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

PHẦN THỨ NHẤT
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT
1. Các quy định của Nhà nước:

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức quản lý chi phí dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Các công trình có áp dụng các tiêu
chuẩn xây dựng nước ngoài cũng được thực hiện theo đề cương này.
2. Các quy định khác theo thỏa thuận thêm giữa 2 bên:
2.1 Hợp đồng số 114/2018/HĐTV ngày 19 tháng 06 năm 2018 giữa Công ty cổ phần
Vinaconex 3 và Công ty cổ phần và Công ty CP Xây dựng và Phát triển Kiến trúc Đô thị Hà
Nội về việc thực hiện gói thầu “Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị ” thuộc
dự án “Khu dân cư Vinaconex 3 – Phổ Yên ”
2.2Hồ sơ thiết kế (TK) bản vẽ thi công đã được CĐT phê duyệt bằng quyết định và

đóng dấu “bản vẽ thi công đã phê duyệt” theo quy định.
2.3Hợp đồng thi công xây dựng và các tài liệu khác liên quan đến Hợp đồng ký giữa
CĐT và NT XD.
2.4Những yêu cầu riêng của CĐT quy định cho công trình.
II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN
1. Chủ đầu tư:
a) CĐT là người quyết định cuối cùng về tất cả các vấn đề liên quan đến dự án.
b) Quan hệ chính thức với tất cả các NT khác có liên quan đến dự án, bằng hợp đồng kinh tế,
hoặc thoả thuận riêng trong khuôn khổ luật pháp cho phép.
c) Thay đổi hoặc yêu cầu CAS thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát
không thực hiện đúng quy định.
d) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với CAS theo quy định trong hợp đồng kinh tế
và theo pháp luật.
e) Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của kỹ sư tư vấn giám sát (KS
TVGS) CAS

13


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

g) Xử lý kịp thời những đề xuất của KS TVGS
h) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng với CAS.
k) Không được thông đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch kết quả
giám sát.
l) Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng công trình.

2. Tư vấn giám sát (Viết tắt là CAS: Công ty cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc
đô thị Hà Nội )
a) Tư vấn giám sát CAS (và các NT khác) có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ vai trò trách nhiệm
của mình như đã ký kết (hoặc thoả thuận bằng văn bản) với CĐT bằng Hợp đồng kinh tế.
b) Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đúng TK, theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng và đảm bảo chất lượng.
c) Từ chối nghiệm thu công trình không đạt yêu cầu chất lượng
d) Đề xuất với CĐT xây dựng công trình những bất hợp lý về TK nếu phát hiện ra để kịp thời
sửa đổi.
e) Yêu cầu NT thi công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng thi công xây lắp ký với CĐT.
g) Bảo lưu các ý kiến của CAS đối với công việc giám sát do mình đảm nhận.
h) Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên liên quan.3.Mối quan hệ giữa các bên
1. Mối quan hệ giữa TVGS và Chủ đầu tư :
- Mối quan hệ giữa TVGS và Chủ đầu tư được xác định tại hợp đồng tư vấn và tuân theo
các văn bản qui phạm pháp luật hiện hành. Hợp đồng tư vấn quy định rõ phạm vi hoạt
động của tư vấn, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bên và phải được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định.
- Tư vấn giám sát thực hiện trách nhiệm giám sát của Chủ đầu tư (theo hợp đồng tư vấn)
được chủ đầu tư thông báo cho các bên lên quan trên công trường về sự uỷ quyền của
mình để có tư cách pháp nhân thực hiện công việc và chịu sự kiểm tra của Chủ đầu tư
theo quy định hiện hành.
2. Mối quan hệ giữa tư vấn giám sát và nhà thầu :
- Do được chủ đầu tư uỷ quyền thực hiện công tác giám sát chất lượng thi công, mối quan
hệ giữa TVGS và Nhà thầu là mối quan hệ độc lập về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
theo quy định hiện hành trong đó có sự hợp tác, tương hỗ, tạo điều kiện thuận lợi cho
nhau để mỗi bên thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Tư vấn thực hiện trách nhiệm giám sát các hoạt động xây lắp của nhà thầu để xác định
chất lượng, khối lượng và nghiệm thu sản phẩm theo quy định. Việc kiểm tra trong quá
trình xây lắp của nhà thầu để đảm bảo chất lượng sản phẩm là công tác kiểm tra nội bộ.


14


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

- Tư vấn sẽ hỗ trợ nhà thầu hiểu rõ đồ án thiết kế đồng thời có quyền yêu cầu nhà thầu
cung cấp những thông tin cần thiết về hoạt động xây lắp để đánh giá chất lượng công
trình. Nhà thầu có trách nhiệm đáp ứng và chịu sự kiểm tra của TVGS theo luật định.
3. Mối quan hệ giữa Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết kế :
- TVGS và tư vấn thiết kế có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng nhưng có sự phối
hợp chặt chẽ trong hoạt động kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công trình. Cả hai đều có
trách nhiệm giám sát các hoạt động của nhà thầu để công trình đảm bảo chất lượng thiết
kế quy định.
- Khi phát hiện những vấn đề không phù hợp cần sửa đổi, bổ sung hoặc hiệu chỉnh lại thiết
kế thi công việc này thuộc trách nhiệm của tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu
thực hiện tại hiện trường.
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT
Nguyên tắc làm việc của đoàn TVGS:
Nguyên tắc làm việc của đoàn TVGS là:
- Quán triệt và nắm vững luật XD, các nghị đinh, quyết định, các chỉ thị quy chế và chính
sách đầu tư XD, cũng như công tác quản lý chất lượng công trình.
- Thực hiện ngay từ khi Hợp đồng được ký kết .
- Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng.
- Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng. Các
hồ sơ tại liệu liên quan khác.
- Trung thực, khách quan, không vụ lợi.

- Thực thi công tác giám sát thi công nghiêm túc theo thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật trong hồ
sơ mời thầu, theo các quy chuẩn hiện hành của nhà nước
- Báo cáo phản ánh công tác giám sát XD một cách trung thực khác quan, có khoa học để
qiair quyết xử lý các vấn đề một cách đúng đắn và lấy đó làm cơ sở cho công tác đánh giá
chất lượng thi công công trình.
- thực hiện nghiêm túc các quyết định , chỉ thị của cấp trên có thẩm quyền.
I. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại điều 107 của
Luật Xây dựng:
1.1. CĐT cùng NT thiết kế bàn giao mặt bằng xây dựng cho NT thi công xây dựng công
trình, có thể bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do CĐT và NT thi công
xây dựng công trình thoả thuận. Với sự tham gia chứng kiến của kỹ sư Tư vấn giám sát CAS
(KS TVGS CAS).
1.2. Kiểm tra, xem xét và cho ý kiến về hồ sơ do CĐT cung cấp bao gồm:

15


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

1.2.1. Giấy phép xây dựng đối với những công trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 điều 89 của Luật xây dựng, trường hợp này
do CĐT tự quyết định và tự chịu trách nhiệm.
1.2.2. Bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình đã được phê duyệt. Bản vẽ bắt
buộc phải có đóng dấu của CĐT theo quy định. Trong trường hợp toàn bộ bản vẽ chưa được
CĐT triển khai phê duyệt xong mà chỉ có từng phần thì các phần này cũng buộc phải được

đóng dấu phê duyệt theo quy định.
1.2.3. Có biện pháp thi công, biện pháp để đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá
trình thi công xây dựng do NT thi công xây dựng công trình lập và được CĐT phê duyệt hoặc
trong hồ sơ trúng thầu.
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của NT thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu
và hợp đồng xây dựng. Bao gồm:
2.1. Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của NT thi công xây dựng công trình đưa vào
công trường:
2.1.1. Kiểm tra nhân lực của NT theo đúng hồ sơ trúng thầu đã phê duyệt, tất cả các trường hợp
khác với hồ sơ đề xuất đều phải được CĐT đồng ý bằng văn bản.
2.1.2. Thiết bị thi công của NT phải có tên trong danh sách thiết bị đưa vào công trình theo hồ
sơ trúng thầu được phê duyệt, tất cả các trường hợp khác với hồ sơ trúng thầu đều phải được
CĐT đồng ý bằng văn bản.
2.2. Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của NT thi công xây dựng công trình.
2.2.1. Hệ thống quản lý chất lượng của NT phải được thể hiện trong hồ sơ đề xuất, nếu trong
hồ sơ đề xuất không có hoặc thiếu thì kiến nghị CĐT yêu cầu NT xây dựng cung cấp.
2.2.2. Trường hợp hệ thống quản lý chất lượng của NT không đúng như trong hồ sơ đề xuất
thì kiến nghị CĐT yêu cầu NT thực hiện đúng như trong hồ sơ đề xuất, nếu NT có thay đổi
thì phải có văn bản đề nghị và được CĐT chấp thuận bằng văn bản.
2.3. Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi
công xây dựng công trình.
2.3.1. Các máy móc thiết bị đưa vào công trình phải có các tài liệu sau: Lý lịch máy, giấy
chứng nhận kiểm định an toàn đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
2.4. Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng
phục vụ thi công xây dựng công trình.
2.4.1. NT phải đệ trình phương án sử dụng các phòng thí nghiệm hợp chuẩn, như trong hồ sơ
trúng thầu, có chứng chỉ cấp nhà nước (dấu LAS).

16



Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

2.4.2. Các cơ sở sản xuất vật tư vật liệu dự định cung cấp cho công trình theo cam kết của NT
trong hồ sơ trúng thầu (phải có giấy phép, có các giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng sản
phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp).
3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do
NT thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của TK.
3.1. Trước khi đưa vật tư vật liệu vào công trường, NT trình danh mục vật tư vật liệu theo TK
đã được CĐT phê duyệt và kiểm soát NT đưa đúng những vật tư vật liệu đó vào công trường.
3.2. Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất trước khi đưa vật tư thiết bị vào
công trình, phiếu kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn, của các tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình.
3.3. Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do
NT cung cấp thì KS TVGS CAS kiến nghị CĐT thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và
thiết bị lắp đặt vào công trình, bởi một phòng thí nghiệm hợp chuẩn do CĐT, chỉ định và KS
TVGS CAS kiểm tra.
3.4. Các kết quả kiểm tra và số lượng vật tư vật liệu đưa vào công trình từng thời điểm trong
ngày được ghi trong nhật ký công trình.
4. Kiểm tra, nghiệm thu và giám sát trong quá trình thi công xây dựng.
4.1. Kiểm tra biện pháp thi công của NT thi công xây dựng công trình so với hồ sơ dự thầu
đã được CĐT chấp thuận.
4.1.1. KS TVGS CAS kiểm tra và xem xét tất cả các biện pháp thi công chi tiết trong hồ sơ
trúng thầu. Các biện pháp thi công này NT xây dựng công trình phải có tính toán, đảm bảo an

toàn cho người, thiết bị và cấu kiện xây dựng trong thi công và phải tự chịu trách nhiệm về
kết quả tính toán đó.
4.1.2. Đối với các biện pháp thi công được CĐT chấp thuận là biện pháp đặc biệt thì phải có
TK riêng. KS TVGS có trách nhiệm giám sát thi công và xác nhận khối lượng đúng theo
biện pháp được duyệt.
4.2. Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình NT thi công xây dựng công
trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra phải được ghi nhật ký công
trình hoặc biên bản kiểm tra theo quy định.
4.2.1. Việc giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống, được hiểu có nghĩa như sau:
Theo đúng quy trình nghiệm thu, tiến độ thi công được duyệt, KS TVGS CAS sẽ có mặt tại
hiện trường, để kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng hoàn thành sau khi có phiếu yêu
cầu nghiệm thu của Nhà thầu. Việc kiểm tra nghiệm thu và ghi chép nhật ký công trình diễn
ra theo một quy trình nhất định, tuần tự, không thay đổi trong suốt quá trình xây dựng công
trình. Được gọi là thường xuyên, liên tục, có hệ thống.

17


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

4.2.2. CĐT yêu cầu NT thi công xây dựng công trình lập sổ Nhật ký thi công xây dựng công
trình.
Nhật ký thi công xây dựng công trình là tài liệu gốc về thi công công trình (hay hạng mục
công trình) nhằm trao đổi thông tin nội bộ của NT thi công xây dựng, trao đổi thông tin giữa,
Tư vấn GS, NT thi công xây dựng, NT TK xây dựng công trình.
Sổ nhật ký thi công xây dựng công trình được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của NT thi

công theo quy định hiện hành.
4.2.3. Quy định về mẫu và ghi chép trong sổ nhật ký thi công xây dựng công trình:
Mẫu và ghi chép trong sổ nhật ký thi công xây dựng công trình theo đúng quy định trong
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng.
4.3. Xác nhận bản vẽ hoàn công:
4.3.1. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong
đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước TK, được lập trên cơ sở bản vẽ thi công đã
được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với TK được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công.
4.3.2. Các sửa đổi trong quá trình thi công đều phải có ý kiến của TK, trong trường hợp sửa
đổi TK không làm thay đổi lớn đến TK tổng thể công trình, người chịu trách nhiệm TK (chủ
trì TK, chủ nhiệm đồ án TK) ghi trong nhật ký công trình (hoặc phiếu xử lý TK), những sửa
đổi bổ sung này nhất thiết phải có ý kiến đồng ý của CĐT là cơ sở để NT lập bản vẽ hoàn
công, phần sửa đổi bổ sung này được vẽ riêng thành một bản kèm theo ngay sau bản hoàn
công theo bản vẽ thi công (có ghi chú vẽ từ nhật ký hoặc phiếu xử lý TK), chi tiết sửa đổi
trong bản vẽ thi công được khoanh lại và chỉ dẫn xem ở bản chi tiết nếu trong bản vẽ thi công
không thể hiện được (bản vẽ chi tiết này mang số của bản vẽ thi công mà nó thể hiện chi tiết
nhưng đánh thêm dấu (*) ở sau số bản vẽ).
4.3.3. NT thi công xây dựng công trình có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công hạng mục công
trình xây dựng. Riêng các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công
hoặc đo đạc xác định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo.
4.3.4. Bản vẽ hoàn công được KS TVGS CAS ký tên xác nhận.
4.4. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày

12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
4.4.1. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho công tác nghiệm thu:
a) Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam, bao gồm quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng. Tiêu
chuẩn Quốc tế, nước ngoài, thuộc các tiêu chuẩn của một số nước được phép áp dụng tại Việt
Nam.
b) Các tiêu chuẩn sau đây bắt buộc phải áp dụng (tùy từng công trình mà quy định áp dụng
cho phù hợp):

- Điều kiện khí hậu.

18


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

- Điều kiện địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn.
- Phân vùng động đất.
- Phòng chống cháy nổ.
- Bảo vệ môi trường.
- An toàn lao động.
4.4.2. NT thi công xây dựng phải tự tổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng, đặc biệt là
các công việc, bộ phận bị che khuất; bộ phận công trình; các hạng mục công trình và công
trình, trước khi yêu cầu CĐT nghiệm thu. Các bộ phận bị che khuất của công trình phải được
nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
Đối với một số công việc nhất định nghiệm thu nhưng chưa thi công ngay hoặc đối với một
số vị trí có tính đặc thù, thì trước khi thi công tiếp theo phải tổ chức nghiệm thu lại.
Đối với công việc, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển NT
khác thực hiện tiếp thì phải được NT thực hiện giai đoạn tiếp theo cùng tham gia nghiệm thu
và ký xác nhận.
4.4.4. Sau khi nghiệm thu nội bộ đạt yêu cầu, NT thi công xây dựng lập “Phiếu yêu cầu
nghiệm thu” gửi CĐT . Mẫu phiếu yêu cầu nghiệm thu này được trình lên và Tổng thầu EPC
phê duyệt trước khi ban hành.
4.4.5. Nghiệm thu công việc xây dựng:
4.4.5.1. Các căn cứ để nghiệm thu công việc xây dựng: (Các căn cứ này khi nghiệm thu được

ghi rõ trong biên bản nghiệm thu)
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT thi công xây dựng, số ... ngày.../.../....
b) Bản vẽ thi công đã được phê duyệt số ... (ví dụ KC-10 hoặc KT-09 ...) và những thay đổi
TK số ... đã được CĐT chấp thuận.
c) Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm thu là
tiêu chuẩn Việt Nam, (trừ các trường hợp đặc biệt có áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài thì ghi rõ
tiêu chuẩn nước nào).
d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng (nếu có). Ví dụ như quy cách và
chủng loại vật tư vật liệu sử dụng cho công việc này (Trần thạch cao Thái Lan ...)
đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu, được thực hiện trong quá trình xây dựng.
e) Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu.
g) Biên bản (hoặc Phiếu) nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của NT thi công xây dựng.
h) Bản vẽ hoàn công cấu kiện, công việc.
4.4.5.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:

19


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại
hiện trường.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà NT thi công xây dựng phải thực hiện để xác
định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình.

c) Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với TK, tiêu chuẩn
xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật.
d) Kết luận: Chấp thuận (hay không Chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công
việc tiếp theo.
e) Các yêu cầu sửa chữa hoặc các yêu cầu khác (nếu có)
4.4.5.3. Thành phần nghiệm thu: Bắt buộc có những thành phần sau:
a) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của NT thi công xây dựng công trình (Kỹ sư thi
công).
b) Kỹ sư Tư vấn giám sát CAS.
c) Phần khuất của công trình chịu lực quan trọng thì CĐT và có thể yêu cầu NT TK cùng
tham gia nghiệm thu.
4.4.6. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, chạy thử
liên động có tải:
Trước khi nghiệm thu giai đoạn, hạng mục công trình xây dựng, phải kiểm tra hồ sơ
nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
4.4.6.1. Phân chia giai đoạn thi công xây dựng như sau :
Chia giai đoạn thi công theo trình tự thi công và được Chủ đầu tư phê duyệt.
4.4.6.2. Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng:
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT thi công xây dựng, số ... ngày.../.../....
b) Bản vẽ thi công đã được phê duyệt số ... (ví dụ KC-10 hoặc KT-09 ...) và những thay đổi
TK số ... đã được CĐT chấp thuận.
c) Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm thu là
tiêu chuẩn Việt Nam.
d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng (nếu có). Ví dụ như quy cách và
chủng loại vật tư vật liệu sử dụng cho công việc này (Trần thạch cao Thái Lan ...)
đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu, được thực hiện trong quá trình xây dựng.
e) Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu.
g) Biên bản (hoặc Phiếu) nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của NT thi công xây dựng

công trình.

20


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

h) Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng thuộc bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn
thi công xây dựng được nghiệm thu.
k) Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng.
m) Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo.
4.4.6.3. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng, thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải tại hiện trường.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do NT thi công xây dựng đã thực hiện.
c) Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng
d) Kết luận: Chấp thuận (hay không Chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công
việc tiếp theo.
e) Các yêu cầu sửa chữa hoặc các yêu cầu khác (nếu có)
4.4.6.4. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
a) Trưởng đoàn KS TVGS CAS và kỹ sư giám sát CAS.
b) Người phụ trách thi công trực tiếp của NT thi công xây dựng công trình (Chủ nhiệm công
trình).
c) Phần khuất của công trình chịu lực quan trọng thì CĐT có thể yêu cầu NT TK cùng tham
gia nghiệm thu.
4.4.7. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng:

Trước khi nghiệm hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng, phải kiểm tra hồ sơ nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
4.4.7.1. Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng:
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT thi công xây dựng, số ... ngày.../.../....
b) Bản vẽ thi công đã được phê duyệt số theo quyết định số ... và những thay đổi TK số ... đã
được CĐT chấp thuận.
c) Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm thu là
tiêu chuẩn Việt Nam, (trừ các trường hợp đặc biệt có áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài thì ghi rõ
tiêu chuẩn nước nào).
d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng.
đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu, được thực hiện trong quá trình xây dựng.
e) Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu.
g) Biên bản nghiệm thu các bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng đã
được nghiệm thu.

21


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

k) Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng.
m) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy
nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định.

4.4.7.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra hiện trường hạng mục công trình, công trình xây dựng.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, vận hành đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị công nghệ.
c) Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng
d) Kiểm tra các Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng
chống cháy nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành.
e) Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng.
g) Chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa
vào sử dụng.
h) Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có)
Các bên trực tiếp tham gia nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước về quyết
định nghiệm thu này.
4.4.7.3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
a. Phía CĐT
- Người đại diện theo pháp luật của CĐT.
- Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng của CĐT (Trưởng ban quản lý dự án
hoặc tương đương).
- Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc công ty CAS.
- Trưởng đoàn KS TVGS CAS.
b. Phía NT thi công xây dựng công trình.
- Người đại diện theo pháp luật của NT thi công xây dựng công trình (Người ký hợp đồng thi
công xây dựng công trình với CĐT).
- Người phụ trách thi công trực tiếp công trình xây dựng (Chủ nhiệm công trình).
c. Phía NT TK xây dựng công trình :
- Người đại diện theo pháp luật của NT TK xây dựng công trình (Người ký hợp đồng TK xây
dựng công trình với CĐT).
- Người phụ trách trực tiếp với đồ án TK công trình xây dựng (Chủ nhiệm TK xây dựng công
trình).
4.5. Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình,
giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công

trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng.
4.5.1. Tài liệu phục vụ nghiệm thu bộ phận công trình như nêu trong căn cứ nghiệm thu bộ
phận công trình.

22


Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển kiến trúc Đô Thị Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Lô 1 Khu D Đô Thị Nam La Khê, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tel: (043) 32323046
Fax: (04) 3382 5659
Email:

4.5.2. Tài liệu phục vụ nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng công trình như nêu trong căn
cứ nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng công trình.
4.5.3. Tài liệu phục vụ nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng,
Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng, kèm theo Biên bản kiểm tra hồ sơ
nghiệm thu theo mẫu Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016.
- Phần Hồ sơ pháp lý: Do CĐT thực hiện, KS TVGS CAS có trách nhiệm nhắc CĐT và thực
hiện phần việc này.
- Phần Hồ sơ quản lý chất lượng : Do KS TVGS CAS cùng NT thi công xây dựng thực hiện.
4.6. Phát hiện sai sót, bất hợp lý về TK để điều chỉnh hoặc yêu cầu CĐT đề nghị TK điều
chỉnh.
Trong quá trình giám sát thi công xây dựng công trình, nếu NT thi công hoặc KS TVGS phát
hiện trong TK có vấn đề cần điều chỉnh, thì đề nghị CĐT có ý kiến với cơ quan TK để cho ý
kiến điều chỉnh.
4.7. Đề nghị CĐT tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình
và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng.
Trong quá trình xây dựng, tất cả các khâu đều đã có các quy trình và kết quả kiểm định chất
lượng vật tư vật liệu đầu vào, nhưng nếu KS TVGS CAS thấy nghi ngờ chứng chỉ chất lượng

nào của NT cung cấp, thì đề nghị CĐT yêu cầu NT kiểm định lại dưới sự chứng kiến của KS
TVGS CAS, tại một phòng thí nghiệm hợp chuẩn do CĐT chỉ định, KS TVGS CAS kiểm tra.
4.8. Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công
xây dựng công trình.
Nguyên tắc về việc phối hợp các bên trong giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát
sinh trong quá trình thi công xây dựng là: CĐT chủ trì tổ chức giải quyết, các đơn vị tham gia
xây dựng công trình đưa ra ý kiến của mình, sau đó trên cơ sở ý kiến của các bên liên quan
CĐT là người đưa ra quyết định cuối cùng.
II. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG
1 Khối lượng theo hồ sơ TK:
1.1 Khối lượng theo dự toán TK: Thông thường các công trình xây dựng đều có dự toán TK
được phê duyệt bởi CĐT, các công trình đấu thầu đều có dự toán dự thầu được phê duyệt bởi
CĐT, do vậy khối lượng theo TK là các khối lượng nêu trên.
1.2 Khối lượng do TK tính thừa, thiếu: Đối với khối lượng do TK tính thừa hoặc thiếu, thì
nguyên tắc xác nhận khối lượng như sau:
- Khối lượng TK tính thừa so với bản vẽ thi công thì xác nhận khối lượng thi công
đúng theo thực tế thi công.
- Khối lượng TK tính thiếu thì xác nhận khối lượng thi công đúng theo dự toán thi
công, phần khối lượng do TK tính thiếu được NT đề nghị lên KS TVGS CAS xác nhận riêng,

23


×