Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Giao an dai so 8 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.84 KB, 93 trang )

Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn: 23/12/2013
Ngày giảng: 30/12/2013

Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: Vế phải, vế trái,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu rõ và biết
cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau
này.
2. Kĩ năng:
- Học sinh bước đầu biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết
cách kiểm tra 1 giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hăng say tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ
2. Học sinh:
- Ôn quy tắc chuyển vế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tìm x biết 2x + 4(8 – x) = 20
Trả lời:
2x + 4(8 – x) = 20


2x + 32 – x = 20
x = 20 – 32
x = - 12
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn
GV: Ở lớp dưới ta đã gặp
1. Phương trình một ẩn
bài toán tìm x biết
- Quan sát, lắng nghe
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
? Có nhận xét gì về hệ - Mỗi vế là biểu thức
thức trên
của cùng một biến.
GV: Hệ thức trên là một
phương trình với ẩn số x
? Phương trình một ẩn x - Suy nghĩ trả lời
*) Khái niệm : SGK-5
là gì
GV: Chốt lại - giới thiệu
khái niệm phương trình
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 1


Giáo án: Đại số - Lớp 8


một ẩn.
? Yêu cầu HS đọc thông
tin VD trong SGK
- Cho HS làm ?1:
? Hãy cho VD về phương
trình
a) với ẩn y
b) với ẩn u
GV: Cho HS nhận xét bổ
sung
GV: Cho Phương trình
5x – 3 = 5x - 3
? Phương trình này có
phải là phương trình một
ẩn không

Năm học: 2013 - 2014

- Đọc VD1: SGK
VD: 2y + 5 = y
2u – 7 = 6u + 2
- Suy nghĩ viết ra nháp
- 1 HS đọc VD đã lấy

- Phương trình:
3x + y = 5x - 3
không phải là phương
trình một ẩn vì có hai
ẩn khác nhau x và y
? Yêu cầu HS làm ?2

- Thực hiện độc lập
? Khi x = 6 tính giá trị - 1 HS trình bày:
mỗi vế của phương trình Với x = 6
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
VT: 2.6 + 5 = 17
VP: 3(6 - 1) + 2 = 17
? Có nhận xét gì kết quả - 2 vế phương trình có
2 vế của phương trình
cùng giá trị khi x = 6
GV: Ta nói rằng số 6 thoả
mãn (hay nghiệm đúng)
phương trình đã cho và
gọi 6(hay x = 6) là 1
nghiệm của phương trình
đó
? Khi nào x = a là một - Khi x = a giá trị 2 vế
nghiệm của phương trình của phương trình A(x)
A(x)= B(x)
= B(x) bằng nhau
? Yêu cầu HS làm tiếp ?3 - Đọc tìm hiểu nội
(bảng phụ)
dung ?3 và thực hiện
theo nhóm.
Đại diện nhóm trình
bày
GV: Thu bài nhóm và - Lớp nhận xét
cho nhận xét.
GV: uốn nắn, bổ sung
? x = 2 có phải là phương
trình không.

? Phương trình này chỉ rõ
điều gì

?3: 2(x + 2) -7 = 3 - x
a) x = -2 không thoả mãn phương
trình vì khi x = 2 giá trị 2 vế
phương trình khác nhau
VT =2(-2 + 2) – 7 = -7 ; VP=5
b) x = 2 là một nghiệm của
phương trình. Vì khi x = 2 giá trị 2
vế phương trình bằng nhau
VT=2(2 + 2) – 7 = 1
VP = 3 – 2 = 1
*) Chú ý: SGK-5

x = 2 là một phương
trình
phương trình chỉ rõ 2 là
nghiệm duy nhất của

Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 2


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

- Qua đó GV nêu chú ý


GV: Nêu một vài VD về
phương trình có một
nghiệm, 2 nghiệm, vô
nghiệm
Hoạt động 2: Giải phương trình
GV: Nêu khái niệm tập - Lắng nghe và ghi
2. Giải phương trình
hợp nghiệm của phương
*) Khái niệm: Tập hợp tất cả các
trình
nghiệm của phương trình gọi là
GV: Treo bảng phụ ghi - Đọc và suy nghĩ – lên tập nghiệm của phương trình đó
nội dung ?4
bảng điền
KH: S
- Y/c 1 HS lên điền.
a) S = { 2}
b) S = { φ}
? Khi bài toán yêu cầu
- Giải phương trình là tìm tất cả
- Giải phương trình là
giải phương trình ta phải
các nghiệm của phương trình
tìm tất cả các nghiệm
làm công việc gì
của phương trình
GV: Bổ sung và chốt lại
Hoạt động 3: Phương trình tương đương
? Cho phương trình x =-1 - Thảo luận theo bàn

3. Phương trình tương đương
và phương trình x + 1 = 0 Đại diện HS trả lời
x = -1 có tập nghiệm S
? Tìm tập nghiệm của 2 = { −1}
phương trình
x + 1 = 0 có tập
nghiệm: S = { −1}
GV: 2 phương trình trên
*) TQ: 2 phương trình có cùng
2 phương trình trên có
tương đương với nhau
một tập hợp nghiệm là 2 phương
cùng tập nghiệm
? Khi nào hai phương
trình tương đương
- Khi 2 phương trình có
trình được gọi là tương
KH: ⇔
cùng tập nghiệm
đương
x+1=0 ⇔ x=1
GV: Chốt lại → TQ và
giới thiệu ký hiệu
4. Củng cố:
? Thế nào là phương trình
? Khi nào thì hai phương trình tương đương
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1(SGK-6) yêu cầu HS thực hiện
Giải
x = -1 là nghiệm của phương trình
a) 4x – 1 = 3x - 2

c) 2(x + 1) + 3 = 2 - x
5. Dặn dò:
- Học thuộc và nắm vững: khái niệm phương trình; nghiệm của phương trình;
giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Bài tập 3; 4; 5(SGK – 6;s 7)
- Đọc mục: ''Có thể em chưa biết''
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 3


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn: 26/12/2013
Ngày giảng: 02/01/2014

Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến
đổi phương trình. Biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình, giải phương trình bậc
nhất một ẩn.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tích cực tự giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

- Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ ghi nội dung ?1, ?2, ?3 (SGK).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài và học bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là hai phương trình tương đương?
? Hai phương trình x + 2 = 0 và x = 2 có tương đương không? Vì sao?
Trả lời:
x + 2 = 0 và x = 2 không trương đương (vì x + 2 = 0 có x = -2)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
1. Định nghĩa phương trình
GV: Cho các phương trình - Quan sát các phương bậc nhất một ẩn
sau:
trình
2x + 3 = 0 ; 4x – 1 = 0
y + 5 = 0 ; 3t + 2 = 0
là các phương trình bậc nhất
một ẩn
- Phương trình có dạng *) Định nghĩa: SGK - 7
? Phương trình bậc nhất một ax + b = 0
a≠0
ẩn có dạng như thế nào
? Nêu điều kiện a trong
phương trình
GV: Cho HS nhận xét chốt - Lấy VD về phương VD: 3x – 2 = 0

lại → Nêu định nghĩa
trình bậc nhất một ẩn
3 - 2y = 0
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 4


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

? Cho VD về phương trình
bậc nhất một ẩn
- Quan sát suy nghĩ trả
Xác định rõ hệ số a, b của lời:
mỗi phương trình
Phương trình: 3x-5=0
là phương trình bậc
? Trong các phương trình nhất một ẩn
sau phương trình nào là
phương trình bậc nhất một
ẩn.
a) 3x – 5 = 0
b) 2x2 + 3 = 0
c) 2x + 3y = 0
GV: Chốt lại bài.
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình
2. Hai quy tắc biến đổi
GV: Giới thiệu bài toán:

- Suy nghĩ làm và lên phương trình
Tìm x biết: 2x – 6 = 0
trình bày
a) Quy tắc chuyển vế
2x – 6 = 0
2x = 6
x = 6: 2
- Ta vừa tìm x từ một đẳng x = 3
thức số
- Quy tắc chuyển vế,
? Hãy cho biết trong quá quy tắc chia
trình tìm x ta đã sử dụng
những quy tắc nào
- Trong một đẳng thức
số, khi chuyển một số
? Hãy phát biểu quy tắc hạng từ vế này sang vế
chuyển vế
kia phải đổi dấu số
hạng đó.
GV: Với phương trình ta
cũng có thể làm tương tự
- VD từ phương trình
x + 2 = 0 ta chuyển hạng tử - Trong một phương
2 từ VT → VP và đổi dấu ta trình ta có thể chuyển
được x = -2
một hạng tử từ vế này
sang vế kia và đổi dấu
? Hãy phát biểu quy tắc hạng tử đó
chuyển vế khi biển đổi
phương trình

- Làm vào phiếu
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

?1 Giải các phương trình
a. x – 4 = 0
x = 4
b.

3
+x=0
4
3
x=4

c. 0,5 – x = 0
x = 0,5
Trang 5


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

GV: Bổ sung và cho một vài
HS đọc lại
- Áp dụng quy tắc
- Y/c HS làm ?1
chuyển vế
- Thu 1 vài phiếu – cho nhận
xét

- Lắng nghe
b) Quy tắc nhân với một số
? Để giải các phương trình
trên ta đã làm như thế nào
GV: Ở bài toán tìm x trên, từ
đẳng thức 2x = 6 ta có x = 6:
2 hay x = 6.

1
⇒ x=3
2

Vậy trong một đẳng thức số
ta có thể nhân cả hai vế với
cùng một số hoặc chia cả hai - Suy nghĩ trả lời
vế cho cùng một số khác 0
Đối với phương trình ta cũng
có thể làm tương tự.
? Nêu tính chất đó đối với
phương trình
GV: Uốn nắn, bổ sung và
nêu 2 quy tắc

*) Quy tắc: SGK - 8
?2 Giải phương trình

x
- Cả lớp suy nghĩ
a) = -1 ⇒ x = -2
2

làm ?2
2 HS lên bảng trình b) 0,1x = 1,5 ⇒ x = 15
c) -2,5x = 10
bày – Lớp nhận xét
x = -4

? Y/c HS làm ?2
- Gọi 2 HS trình bày – cho
lớp nhận xét, bổ sung
GV: Uốn nắn, bổ sung và
chốt lại.
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
3. Cách giải phương trình
GV: Từ một phương trình - Suy nghĩ làm
bậc nhất một ẩn
dùng quy tắc chuyển vế hay
*) TQ: ax + b = 0 (a ≠ 0)
quy tắc nhân ta luôn
⇔ ax = -b
nhậnđược một phương trình
b
mới tương đương với
x= −
a
phương trình đã cho
Phương
trình bậc nhất một ẩn
- Đại diện HS trình
có một nghiệm duy nhất
? Vận dụng các quy tắc đó bày

b
tìm phương trình tương 3x + 3 = 9
x= −
⇔ 3x = 9 - 3
a
đương với phương trình
6
3x + 3 = 9
⇔x=
=2
3

Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 6


Giáo án: Đại số - Lớp 8

- Cho nhận xét
GV: Đó chính là cách giải
phương trình bậc nhất một
ẩn
GV: Y/c HS đọc thông tin
VD1- VD2 (SGK-9)
? Qua đọc và tìm hiểu nêu
cách giải phương trình
ax + b = 0

Năm học: 2013 - 2014


- Đọc thông tin VD1VD2(SGK-9)
ax + b = 0 (a ≠ 0)
⇔ ax = -b
x =−

b
a

?3 Giải phương trình
- Có một nghiệm duy -0,5x + 2,4 = 0
⇔ -0,5x = -2,4
? Cho biết số nghiệm của nhất
phương trình bậc nhất
x = 4,8
GV: Uốn nắn, bổ sung → TQ

- Thực hiện theo nhóm

? Yêu cầu HS làm ?3 theo
Đại diện nhóm trình
nhóm:
- Thu bài nhóm và cho nhận bày
Lớp nhận xét
xét
GV: bổ sung và chốt lại
4. Củng cố:
? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
? Phát biểu quy tắc chuyển vế, nhân với một số ....
Giải phương trình: 4x – 20 = 0

Giải
4x – 20 = 0
⇔ 4x = 20
⇔x=

20
=5
4

5. Dặn dò:
- Nắm vững định nghĩa, quy tắc chuyển vế, nhân với một số ; Bài tập
- Nắm chắc cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm các phần bài tập còn lại 6; 7; 9 (SGK- 9; 10)
- Đọc trước bài mới: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 7


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn: 30/12/2013
Ngày giảng: 06/01/2014

Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b=0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy
tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương
trình bậc nhất một ẩn.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc
nhân.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tự giác tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu - SGK - Bảng phụ ghi nội dung ví dụ 3, ví dụ 4 (SGK).
2. Học sinh:
- Định nghĩa phương trình bậc nhất, hai quy tắc: chuyển vế, nhân với một số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho VD
? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm
? Nêu quy tắc biến đổi phương trình? Áp dụng: Giải phương trình: 7 - 3x = 9 - x
Trả lời:
7 - 3x = 9 – x
⇔ - 3x + x = 9 – 7
⇔ - 2x = 2
⇔ x = -1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cách giải


Nội dung
1. Cách giải

GV: ĐVĐ như SGK - 10
- Đọc và tìm hiểu nội
GV: Giới thiệu VD:
dung VD
Giải phương trình
- Suy nghĩ tìm hướng
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
giải
? Để giải phương trình trên - Bỏ dấu ngoặc
trước tiên ta làm gì
? Khi bỏ dấu ngoặc cần - Chuyển các hạng tử
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

VD1: Giải phương trình
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15
⇔ x=5
Trang 8


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014


chú ý điều gì
chứa ẩn sang một vế,
? Tiếp theo ta cần làm các hạng tử không chứa
công việc gì
ẩn sang một vế
- Bỏ dấu ngoặc
- Chuyển vế
? Qua VD trên nêu các - Thu gọn, giải phương
bước giải phương trình
trình
VD2: Giải phương trình
5x − 3
5x − 3
- Thực hiện
+ x = 1+

3
3
2 ( 5 x − 2 ) + 6 6 + 3 ( 5 − 3x )
=
6
6

? Cho HS làm VD2
Giải phương trình:

5x − 3
5x − 3
+x=1+
3

3

- Đọc, quan sát so sánh: 10x – 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
1 số hạng tử ở phương 10x + 6x +9x =6 + 15 + 4
? Phương trình ở VD2 so trình này có mẫu, các
25x = 25
⇔ x=1
với phương trình ở VD1 có mẫu khác nhau
gì khác
GV: Hướng dẫn HS - Thực hiện theo hướng
phương pháp giải
dẫn của GV
- Cho HS thực hiện ít phút - 1 HS trình bày, lớp
nhận xét
? Yêu cầu 1 HS lên bảng
giải- cho lớp nhận xét
- Quy đồng mẫu
GV: uốn nắn, bổ sung
- Khử mẫu
? Qua 2 VD trên nêu các - Chuyển vế
bước giải phương trình
- Thu gọn giải phương
trình
GV: Bổ sung, chốt lại
Hoạt động 2: Áp dụng
2. Áp dụng
? Yêu cầu HS đọc thông
tin VD3 - SGK
GV: Treo bảng ghi nội
dung phần giải VD3

? Để giải phương trình trên
người ta đã thực hiện qua
những bước nào
GV: Uốn nắn, lưu ý từng
bước
?Vận dụng làm ?2
giải phương trình:
x-

- Đọc nội dung VD3.
Cách giải SGK - 11
VD3: SGK - 11
- Chỉ rõ từng bước giải
?2 Giải phương trình

5x + 2
7 − 3x
=
6
4
12 x − 2 ( 5 x + 2 ) 3 ( 7 − 3 x )
=

12
12
⇔ 12x - 10x – 4 = 21 - 9x

2x + 9x = 21 + 4

11x = 25


x- Làm ?2 theo nhóm

5x + 2
7 − 3x
=
6
4

GV:Tổ chức cho HS thực
hiện theo nhóm
-Thu bài nhóm và cho - Lớp nhận xét
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 9


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

25
nhận xét
x=
11
GV: uốn nắn, bổ sung
25
 
? Thực chất của việc giải - Tìm cách biến đổi
Vậy S =  

phương trình là gì
phương trình về dạng ax
 11 
- Chốt lại và nêu chú ý 1
+b=0
*) Chú ý: SGK-12

GV:Treo bảng phụ nội
dung VD4 và hướng dẫn
HS các bước giải
?Giải các phương trình
sau:
a) x + 1 = x - 1
b) x + 1 = x + 1

- 2 HS lên bảng giải
a) 0x = -2 (phương trình
vô nghiệm)
b) 0x = 0 (phương trình
vô số nghiệm)
?Từ kết quả đó em có nhận - Nhận xét
xét gì
GV: Cho HS nhận xét, bổ
sung
GV: Chốt lại và nêu chú ý - Đọc nội dung chú ý 2
2.
4. Củng cố:
? Nêu cách giả phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài 10 (SGK - 12) và phát phiếu học tập cho HS
thực hiện

Giải
Bài 10 (SGK - 12)
Chỗ sai: Chuyển vế không đổi dấu
a) 3x – 6 + x = 9 - x
⇔ 3x + x + x = 9 + 6


5x = 15



x=3

5. Dặn dò:
- Nắm vững các bước giải phương trình
- Những lưu ý khi giải phương trình
- Giải bài tập 10(b); 11; 12(c,d); 13 (SGK-13).

Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 10


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn: 02/01/2014
Ngày giảng: 09/01/2014


Tiết 44: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cốvà khắc sâu kiến thức về phương trình, cách giải phương
trình.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập kĩ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế, kĩ
năng giải phương trình.
3. Thái dộ:
- Có thái độ học tập tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu - SGK - Bảng phụ ghi nội dung bài 14(SGK-13)
2. Học sinh:
- Giải bài tập - Ôn tập các kiến thức về phương trình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu các bước chủ yếu giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Giải phương trình 2x + 3 = 0
Giải
⇔ 2x + 3 = 0
⇔ 2x = -3
⇔ x=

−3
2

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x =


−3
2

3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chữa bài tập

Nội dung
I. Chữa bài tập

- Y/c 2 HS lên chữa bài 11(c); - 2 HS lên bảng chữa bài
12(b)
tập
Bài 11(SGK-13)
Bài 11(c): HS1
c) 5-(x - 6) = 4(3 - 2x)
⇔ 5 – x + 6 = 12 - 8x
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị Bài 12(b): HS2
⇔ - x + 8x =12 – 5 - 6
bài tập của HS
⇔ 7x = 1
1
? Nêu các bước để giải
⇔ x=
7
phương trình
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ


Trang 11


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

- Cho lớp nhận xét đánh giá
bài làm của bạn

1 
7 

Vậy S =  
Bài 12(SGK-13)
b)

10 x + 3
6 + 8x
= 1+
2
9

⇔ 3(10x + 3) = 36 + 4(6 +

8x)
⇔ 30x + 9 = 36 + 24 +
32x
⇔ 30x- 32x = 36 + 24 - 9
⇔ - 2x = 51


GV: Uốn nắn, bổ sung
- Nêu nhận xét, đánh giá việc
chuẩn bị bài của HS

51
2
 51 
Vậy S = − 
 2
⇔ x= −

Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập
- Treo bảng phụ ghi nội dung - Đọc và tìm hiểu nội
bài 14(SGK-13)
dung bài toán

Bài 14(SGK-13)

? Muốn biết số nào là nghiệm - Thay các số vào phương -1 là nghiệm của phương
của phương trình ta làm thế trình số nào thoả mãn thì
6
nào - Cho lớp nhận xét bổ đó là nghiệm
trình
=x+4
1− x
sung
- Làm bài ít phút và trả 2 là nghiệm của phương
GV: Chốt lại bài.

lời
trình x = x
- Đọc và tìm hiểu nội -3 là nghiệm của phương
- Treo bảng phụ ghi nội dung dung bài toán
trình x2 + 5x + 6 = 0
bài 15(SGK-13)
- Quãng đường ô tô và xe
? Muốn viết được phương máy đi được sau x giờ(kể Bài 15(SGK-13)
trình biểu thị việc ô tô gặp xe từ khi ô tô khởi hành)
Thời gian xe máy đi được
máy sau x giờ, kể từ khi ô tô
khởi hành ta cần tính điều gì - Thời gian xe máy đi
là (x +1) giờ
? Để biết được quãng đường - Thời gian ô tô đi
xe máy, ô tô đi ta cần biết
được yếu tố nào.
- HS: Thảo luận theo
nhóm
GV: Tổ chức cho HS thực - Đại diện nhóm trình bày
hiện theo nhóm
- Lớp nhận xét
- Thu bài nhóm và cho nhận
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Quãng đường xe máy đi
được là 32(x +1) km
Quãng đường ô tô đi được
là 48x km
Hai xe gặp nhau thì quãng
đường ô tô đi được bằng

Trang 12


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

xét

quãng đường xe máy đi
được nên ta có phương

GV: Uốn nắn bổ sung và chốt
lại cách làm

trình:
- Đọc và tìm hiểu nội
dung bài toán

GV: Giới thiệu bài 17(SGK14)
- Suy nghĩ làm ít phút
2 HS lên trình bày
- Cho HS làm bài ít phút
- Gọi 2 HS lên trình bày

- Lớp nhận xét

- Cho lớp nhận xét - bổ sung
và chốt lại.


32(x + 1) = 48x
Bài 17(SGK-14)
c) x –12 + 4x = 25 + 2x - 1
⇔ x + 4x - 2x = 25–1 + 12
⇔ 3x = 36
⇔ x = 12
d) 7-(2x + 4) = -(x + 4)
⇔ 7 - 2x -4 = - x - 4
⇔ - 2x + x = - 4 - 7 + 4
⇔ - x = -7

x=7

4. Củng cố:
? Nêu cách giải các bài tập ở trên
GV yêu cầu HS làm bài 18a(SGK-14): 2x - 3(2x + 1) = x - 6x
Giải
2x - 3(2x + 1) = x - 6x


2x - 6x – 3 = x - 6x

⇔ 2x - 6x + 6x – x = 3
⇔ x=3

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3
5. Dặn dò:
- Nắm vững các bước giải phương trình
- Bài tập 17; 18(Các phần còn lại) 19; 20(SGK-14)
- Hướng dẫn giải bài 19(SGK-14): Cần quan sát hình đó thuộc loại hình nào?

Công thức tính diện tích hình đó
- Đọc trước bài phương trình tích.

Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 13


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn: 06/01/2014
Ngày giảng: 13/01/2014

Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích(có 2 hay
3 nhân tử bậc nhất)
2. Kĩ năng:
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương
trình tích
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ ghi nội dung ?2 (SGK).
2. Học sinh:
- Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành

nhân tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? HS1: Nêu các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a ≠ 0)
? HS2: Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử
Trả lời
P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
P(x) = (x +1)(x - 1) + (x + 1)(x - 2)
P(x) = (x +1)( x – 1 + x – 2)
P(x) = (x + 1)(2x - 3)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải
GV: Treo bảng phụ ghi nội - Đọc nội dung ?2
1. Phương trình tích và
dung ?2
HS lên điền -lớp nhận xét cách giải
- Y/c HS lên điền - lớp bổ - Tích bằng 0
sung
- bằng 0
GV: Kết luận và chốt lại kiến
thức
GV: Giới thiệu VD1
Giải phương trình
(2x - 3)(x + 1) = 0
- Đọc thông tin phần giải VD1: Giải phương trình
- Y/c HS đọc thông tin phần

(2x - 3)(x + 1) = 0
giải ở SGK-15
- Tính chất phép nhân a.b ⇔ 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
? Qua đọc và tìm hiểu phần = 0
*) 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3
⇔ x = 1,5
giải em hãy cho biết để giải ⇔ a = 0 hoặc b = 0
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 14


Giáo án: Đại số - Lớp 8

phương trình trên người ta đã cách giải phương trình
sử dụng những kiến thức nào bậc nhất ax + b = 0
- 1 HS trình bày lại lời
? Cụ thể người ta đã giải giải
phương trình trên như thế nào - Cho từng nhân tử bằng
? Như vậy phương trình trên 0
ta đã thực hiện qua những - Giải phương trình bậc
bước nào
nhất một ẩn
GV: Giới thiệu phương trình - Lấy tất cả các nghiệm
ở VD1 được gọi là phương của chúng
trình tích
? Em hiểu thế nào là phương - Là phương trình mà một
trình tích
vế là tích các biểu thức
của ẩn, vế kia bằng 0


Năm học: 2013 - 2014

*) x + 1 = 0 ⇔ x = -1
Vậy phương trình có 2
nghiệm x =1,5 và x = - 1
Hay tập nghiệm của
phương trình là:
{-1;1,5}

+) Cách giải:
? Nếu gọi biểu thức thứ nhất A(x).B(x) = 0
A(x).B(x) = 0
là A(x) biểu thức thứ 2 là ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
B(x) thì phương trình tích có
dạng như thế nào
? Hãy nêu cách giải phương
tích trình trên
GV: Muốn giải phương trình
A(x).B(x)=0 ta giải 2 phương
trình A(x)=0 và B(x)=0 rồi
lấy tất cả các nghiệm của
chúng
GV: Cho HS làm bài tập củng
cố giải phương trình:
(3x-2)(4x+5)=0
? Có nhận xét gì về phương Là phương trình tích
trình trên
Y/c HS lên bảng giải - lớp - Làm bài tại chỗ và trình
nhận xét bổ sung

bày
(3x-2)(4x+5)=0
⇔ 3x-2=0 hoặc 4x+5=0
+) 3x-2=0 ⇔ x=
GV: Uốn nắn - chốt lại các +) 4x+5=0 ⇔ x=
bước giải phương trình tích
Vậy S=
Hoạt động 2: Áp dụng
GV: Giới thiệu VD2(SGK- - Đọc đầu bài
2. Áp dụng
16)
- Phương trình trên chưa
? Em có nhận xét gì về có dạng của phương trình +) Ví dụ 2:Giải phương
phương trình trên (có dạng tích
trình
của phương trình tích chưa)
- Đọc và tìm hiểu phần (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 +
GV: Tổ chức cho HS đọc và giải
x)
tìm hiểu cách giải trong SGK
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 15


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

GV: treo bảng phụ ghi phần

giải VD2
? Qua đọc và tìm hiểu em hãy
cho biết để giải phương trình
ở VD2 người ta đã làm thế
nào
? Vậy phương trình ở VD2 ta
đã thực hiện qua những bước
nào

Giải: SGK - 16
- Chuyển tất cả hạng tử
sang VT khi đó VP = 0
- Rút gọn rồi phân tích
thành nhân tử
- Giải phương trình tích
và kết luận
B1: Đưa phương trình về
dạng phương trình tích
B2: Giải phương trình tích
rồi kết luận
- Đọc phần nhận xét

*) Nhận xét: SGK - 16
?3 Giải phương trình
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 -1)
=0
⇔ (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x 2 + x + 1) =
0
⇔ (x - 1)(2x - 3) = 0
⇔ x - 1 = 0 hoặc 2x – 3 =

GV: Kiểm tra và giới thiệu
phần nhận xét theo SGK
0
Các nhóm kiểm tra, nhận +) x – 1 = 0 ⇔ x = 1
3
- Y/c HS làm ?3 theo nhóm
xét, bổ sung
+) 2x – 3 = 0 ⇔ x =
2
- Thu bài một vài nhóm cho
3
nhận xét
Vậy S = {1; }
2
GV: Kiểm tra và uốn nắn.
4. Củng cố:
? HS làm bài 22-SGK-17
Giải
a) 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
⇔ (x - 3)(2x + 5) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0

+) x - 3 = 0 ⇔ x = 3
+) 2x + 5 = 0 ⇔ x = Vậy S = {3; -

5
2

5
}

2

5. Dặn dò:
- Nắm vững các bước giải phương trình tích
- Bài tập 21; 22(SGK-17) và bài tập 26; 28(sách bài tập - 7)

Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 16


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn: 09/01/2014
Ngày giảng: 16/01/2014

Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết giải thành thạo một số dạng phương trình tích. Rèn luyện cho học sinh
biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng giải phương trình tích.
3. Thái dộ:
- Giải bài tập cẩn thận, chính xác
- Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

- Bảng phụ , thước thẳng.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm, phấn và làm bài tập về nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước giải phương trình tích
Giải phương trình: (x2-2x+1) - 4 = 0
Giải
(x2-2x+1) - 4 = 0
 (x-1)2 -22 = 0
 (x-1+2) (x-1-2)=0
 x+1 = 0 hoặc x - 3= 0
 x = -1 hoặc x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là S= { 01; 3}
3. Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Chữa bài tập
? Yêu cầu 3 HS lên bảng
chữa bài tập.

- 3 học sinh lên bảng làm.

? Đề bài yêu cầu gì.


- Phân tích vế trái thành nhân
tử.

? Giải các phươnng trình
sau :
a. 2x(x - 3) + 5(x – 3) =
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

I. Chữa bài tập:
Bài 22 (SGK)
a. 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
⇔ (x – 3)(2x + 5) = 0
⇔ x = 3 hoặc x = −



5
2

5
2

S = 3; − 
Trang 17


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014


0
b. (x2–4) + (x–2)(3 - 2x) =
0
- Đưa PT về dạng PT tích áp
3
2
c. x – 3x + 3x – 1 = 0
dụng các bước giải PT tích.
? Nêu cách giải bài tập
- Thực hiện
? Hãy trình bày bài tập

b. (x2-2)(x+2)+(x-2)(32x)=0
⇔ (x -2)(5 – x) = 0
⇔ x = 2 hoặc x = - 5
S = { 2;− 5}
c. (x -1)(x2+x+1) -3x(x1)=0
⇔ (x -1)(x2 + x + 1 – 3x)=0
⇔ (x – 1)(x – 1)2 = 0
⇔ x=1

? Nhận xét bài bạn
* Chốt: Phương pháp
giải.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập:
? Bài toán yêu cầu gì
- Giải phương trình
Bài 24(SGK-17)
- Chưa có dạng phương trình a. (x2- 2x + 1) – 4 = 0

⇔ (x – 1)2 – 22 = 0
? Phương trình trên có tích
⇔ (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
dạng phương trình tích
⇔ (x – 3)(x + 1 ) = 0
chưa
- Phương trình tích
⇔ x = 3 hoặc x = - 1
? Ta phải đưa phương - Một hs lên bảng thực hiện.
Vậy: x = {3; - 1}
trình về dạng nào
- HS lên bảng làm câu b, c.
b. x2 -x = -2x +2
- Gv y/c hs lên bảng làm
 x2 -x +2x-2=0
hoàn thành câu a.
x(x-1)+2(x-1) =0
 (x-1)(x+2) =0
- Tương tự gọi hai hs
 x-1 = 0 hoặc x+2 = 0
khác làm câu b, c.
 x=1 hoặc x= -2
Vậy S= {1; -1}
c. 4x2 + 4x+ 1= x2
 4x2+4x+1-x2= 0
 ( 2x+1)2 - x2 = 0
 ( 2x+1+x)(2x+1-x)=0
 (3x+1)(x+1)=0
3x+1=0 hoặc x+1=0
1



- Với phương trình
- Phân tích vế trái thành nhân  x= 3 hoặc x=-1
1
x2-5x+6 = 0 thì làm như tử.
Vậy S= {= − ; -1}
thế nào?
3
2
d. x -5x+6 = 0
- Gv hướng dẫn hs phân - Làm theo hướng dẫn của (x+1)(x-1)-5(x-1)=0
tích vế trái thành nhân tử học sinh
(x-1)(x-4)=0
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 18


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

bằng phương pháp tách
các hạng tử.
Giáo viên cho
- Nhận xét
Học sinh nhận xét bài làm
- Tương tự như các
phương trình trên với

phương trình
2x3 + 6x2 = x2 + 3x
muốn tìm nghiệm thì ta
làm như thế nào?
- Gọi 1 hs lên bảng làm
còn các hs khác làm vào
vở.

x-1=0 hoặc x-4=0
 x=1 hoặc x=4
Vậy S= {1; 4}

Bài 25(SGK-17)
- Ta chuyển vế và đặt nhân tử a. 2x3 + 6x2 = x2 + 3x (1)
chung để phân tích thành  2x2 + 6x2-x2 - 3x= 0
nhân tử.
 2x3+6x2-x2 -3x=0
 2x3-5x2-3x = 0
 2x2(x+3)-x(x+3)=0
 (x+3)(2x-1) = 0
x=0 hoặc x+3=0hoặc 2x1=0
 x=0 hoặc x=-3 hoặc x=

1
2

Vậy pt (1) có tập nghiệm là
S= {0; -3;
- Với phương trình:
(3x-1)(x2+2)=(3x-1)(7x10)

Ta có nhân vào rồi rút
gọn không?
- Y/c 1hs lên bảng làm
bài?

1
}
2

- Ta không nhân vào rồi rút b.
gọn mà ta chuyển vế và đặt (3x-1)(x2+2)=(3x-1)(7x-10)
nhân tử chung.
(2)
(3x-1)(x2-7x+12)=0
(3x-1)(x2-3x - 4x+12)=0
- Lên bảng làm bài.
 (3x-1)[x(x-3)-4(x-3)]=0
(3x-1)(x-3)(x-4)=0
3x-1=0 hoặc x-3=0
hoặc x-4=0

- Đối với những phương
trình không phải là phải
là phương trình bậc nhất
một ẩn thì khi giải ta đều
đưa về dưới dạng phương
trình tích để giải.

 x=


1
hoặc x=3 hoặc x3

4= 0
1
3

 x= hoặc x =3
hoặc x - 4 = 0
 x=

1
hoặc x =3
3

hoặc x= 4
Vậy pt (2) có tập nghiệm là
1
3

S= { ; 3; 4}
4. Củng cố:
? Nêu các bước giải bài tập ở trên.
5. Dặn dò:
- BTVN : bài 26, T17 SGK
- Về nhà xem trước bài: “Phương trình chứa ẩn ở mẫu”
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 19



Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn: 13/01/2014
Ngày giảng: 20/01/2014

Tiết 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiết 1)
( MỤC 1 + 2 + 3 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững khái niệm điều kiện xác định của phương trình,cách tìm
ĐKXĐ của phương trình
2. Kĩ năng:
- HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Cách trình bày chính xác,
đặc biệt bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của
phương trình để nhận nghiệm.
3. Thái độ:
Rèn thái độ học tập tự giác, tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu - SGK - Bảng phụ ghi cách giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu.
2. Học sinh:
- Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - phương trình tích
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giải phương trình:

x2 - 1 = x(x + 1)
Giải
2
x - 1 = x(x + 1)
⇔ (x +1)(x - 1) = x(x + 1)
⇔ (x +1)(x - 1) - x(x + 1) = 0
⇔ (x +1)( x – 1 – x) = 0
⇔ -(x +1) = 0
⇔x=-1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu
1.Ví dụ mở đầu:
GV: ĐVĐ như SGK-19
- Quan sát phương
Giới thiệu phương trình:
trình
x+

1
1
= 1+
x −1
x −1

? Em có nhận xét gì về - 2 vế là 2 biểu thức
phương trình trên

chứa ẩn ở mẫu
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 20


Giáo án: Đại số - Lớp 8

GV: Ta chưa biết cách
giải phương trình dạng
này, vậy ta thử giải bằng
phương pháp đã biết xem
có được hay không
? Ta biến đổi như thế nào

Năm học: 2013 - 2014

- Suy nghĩ giải và
trình bày.
- Chuyển các biểu
thức chứa ẩn sang
một vế:
x+

? x = 1 có phải là nghiệm
của phương trình đã cho
hay không? Vì sao?
? Vậy phương trình đã
cho và phương trình x =
1có tương đương không?


1
1
=1
x −1 x −1

x = 1 không phải là
nghiệm của phương
trình đã cho vì thay
vào 2 vế có kết quả
khác nhau.
- Phương trình đã cho
và phương trình x = 1
không tương đương
vì không có cùng tập
nghiệm

GV: Khi biến đổi từ
phương trình có chứa ẩn ở
mẫu đến phương trình
không chứa ẩn ở mẫu có
thể được phương trình
mới không tương đương.
Bởi vậy khi giải phương
trình chứ ẩn ở mẫu ta phải
chú ý đến ĐKXĐ của
phương trình.
Hoạt động 2: Tìm ĐKXĐ của một phương trình
2. Tìm điều kiện xác định của
GV: Phương trình:

một phương trình.
1
1
=1+

x −1
x −1
1
phân thức
chứa ẩn ở
x −1

x+

mẫu
- Giá trị phân thức
? Hãy tìm ĐK của x để
1
được xác định
1
x −1
giá trị phân thức:
x − 1 khi mẫu thức khác 0: VD1: Tìm ĐKXĐ của mỗi phương
xác định
x - 1≠ 0 ⇒x ≠ 1
trình sau
2x + 1
- Lắng nghe
a)
=1

GV: Giới thiệu: Đối với
x−2
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 21


Giáo án: Đại số - Lớp 8

phương trình chứa ẩn ở
mẫu...
SGK-19
GV: Giới thiệu VD1
SGK-20
? Yêu cầu HS đọc thông
tin ở phần giải VD(SGK20)
? Tìm ĐKXĐ của phương
trình người ta đã làm như
thế nào

Năm học: 2013 - 2014

b)

2
1
=1+
x −1
x+2


Giải: SGK-20
- Đọc và tìm hiểu
phần VD SGK

?2. Tìm ĐKXĐ của mỗi phương
- Tìm ĐK của ẩn để trình
tất cả các mẫu trong a) x = x + 4
x −1 x +1
phương trình đều
ĐKXĐ: x ≠ 1 ; x ≠ -1
khác không
- Đọc và tìm hiểu nội b) 3 = 2 x − 1 - x
x−2 x−2
GV: Tương tự làm ?2 dung ?2
(bảng phụ)
- Thực hiện theo ĐKXĐ: x ≠ 2
nhóm
GV: Tổ chức cho HS làm
bài theo nhóm
- Thu bài một vài nhóm
và cho nhận xét
GV: Uốn nắn, bổ sung và
chốt lại cách tìm ĐKXĐ
của phương trình.
Hoạt động 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
GV: Giới thiệu VD
- Đọc, quan sát, tìm 3. Giải phương trình chứa ẩn ở
hiểu VD.
mẫu
? Hãy tìm ĐKXĐ phương - Cùng làm theo

trình
hướng dẫn của GV
VD2: Giải phương trình
- Thực hiện và thông x + 2 = 2 x + 3
x
x( x − 2 )
? Hãy quy đồng mẫu 2 vế báo kết quả
của phương trình rồi khử
Giải: ĐKXĐ của phương trình x ≠
mẫu
- Không tương đương 0 ; x ≠ 2
? PT có chứa ẩn ở mẫu và
phương trình đã khử kết
quả có tương đương
không
GV: Vậy bước này ta
dùng ký hiệu suy ra ⇒
chứ không dùng ký hiệu
⇔ sau khi khử mẫu ta
tiếp tục giải PT theo các - Có
bước đã biết.

2( x + 2)( x − 2 ) x( 2 x + 3)
=
2 x( x − 2 )
2 x( x − 2 )
⇒ 2(x + 2)(x - 2) = x(2x + 3)
⇔ 2(x2 - 4) = x(2x + 3)
⇔ 2x2 – 8 = 2x2 + 3x
⇔ - 3x = 8

8
⇔ x=3
8
x = - (Thoả mãn ĐKXĐ của
3

phương trình)
Vậy tập nghiệm của phương trình

Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 22


Giáo án: Đại số - Lớp 8

? x = -

8
3

có thoả mãn

ĐKXĐ của PT không và - Nêu các bước như
ta có thể kết luận gì
SGK
? Vậy qua VD trên cho - Đọc lại
biết để giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu ta phải làm
qua những bước nào


Năm học: 2013 - 2014

đã cho là
8
3

S = {- }
*) Các bước giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu (SGK-21)

GV: Cho lớp nhận xét bổ
sung - Uốn nắn và chốt lại
các bước giải(bảng phụ).
4. Củng cố:
Bài 27(SGK-22)
a)

2x − 5
=3
x+5

Giải
ĐKXĐ: x ≠ -5
⇒ 2x - 5 = 3(x + 5)
⇔ 2x - 3x = 15 + 5
⇔ - x = 20
⇔ x = -20 (TMĐKXĐ)

5. Dặn dò:

- Nắm chắc cách tìm ĐKXĐ của phương trình, các bước giải phương trình chứa
ẩn ở mẫu
- Làm bài tập 27; 28(SGK-22).
- Bài tập nâng cao (Dành cho HS khá, giỏi): Bài 7, 8. Các dạng toán và phương
pháp giải toán 8 tập 2
Bài 1: Tìm giá trị của m để pt sau có nghiệm duy nhất:
Bài 2: Tìm giá trị của m để pt sau vô nghiệm:

x + 2 x +1
=
x − m x −1

x+m x−2
+
=2
x +1
x

Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 23


Giáo án: Đại số - Lớp 8

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn: 16/01/2014
Ngày giảng: 23/01/2014


Tiết 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiếp )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kĩ năng giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu
2. Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng tìm ĐK để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi
phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
3. Thái dộ:
- Rèn thái độ học tập tự giác, tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu - SGK - Bảng phụ ghi nội dung ví dụ.
2. Học sinh:
- Làm bài tập - đọc trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? ĐKXĐ của phương trình là gì? Nêu các bước giải phương trình có chứa ẩn ở
mẫu
Trả lời
- Điều kiện xác định của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu phả
khác 0
- Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
+ B1: Tìm ĐKXĐ của phương trình
+ B2: Quy đồng mẫu hai vể của phương trình rồi khử mẫu
+ B3: Giải phương trình vừa tìm được
+ B4: Kết luận
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Áp dụng
3. Áp dụng
GV: ĐVĐ giới thiệu vào
bài
- Quan sát phương trình
VD3: Giải phương trình
x
x
2x
Giới thiệu VD3
B1: Tìm ĐKXĐ của
+
=
2( x − 3) 2 x + 2 ( x + 1)( x − 3)
? Để giải phương trình trên phương trình
ta phải thực hiên qua những B2: Giải phương trình
bước nào
B3: Kết luận
Giải : SGK - 21
- Đọc thông tin phần giải
GV: Cụ thể hãy đọc thông VD3(SGK-21)
tin phần giải ở SGK-21
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ

Trang 24


Giáo án: Đại số - Lớp 8


trong 4 phút
? Yêu cầu HS trình bày lại
phần giải VD3
GV: Lưu ý HS: Phương
trình sau khi quy đồng 2 vế
đến khi khử mẫu có thể
được phương trình mới
không tương đương với
phương trình đã cho nên ta
ghi suy ra hoặc dùng kí
hiệu ⇒ chứ không dùng ⇔
trong các giá trị tìm được
của ẩn giá trị nào thoả mãn
ĐKXĐ của phương trình
thì là nghiệm của phương
trình
Giá trị nào không thoả mãn
ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai
thì phải loại
GV: Y/c HS làm ?3
Giải các phương trình

Năm học: 2013 - 2014

- Trình bày lại phần giải
- Lắng nghe

?3 Giải phương trình


x
x+4
- Đọc - Quan sát-Suy
=
a)
(1)
x −1 x +1
nghĩ tìm cách giải
ĐKXĐ: x ≠ 1 ; x ≠ -1
x
x+4
(1) ⇒ x(x +1) = (x + 4)(x =
a)
1)
x −1 x +1
⇔ x2 + x = x2 – x + 4x - 4
3
2x − 1
=
b)
-x
⇔ x2 + x - x2 - 3x = - 4
x−2 x−2
- Thực hiện theo nhóm
⇔ - 2x = - 4
GV: Tổ chức cho HS thực Nhóm chẵn :Câu a
⇔ x = 2 Thoả mãn ĐKXĐ
hiện theo nhóm
Nhóm lẻ:Câu b
- Đại diện nhóm trình Vậy phương trình đã cho có

GV: Thu bài một vài nhóm bày
S = {2}
3
2x − 1
và cho nhận xét
- Lớp nhận xét
=
b)
-x (2)
GV: Uốn nắn bổ sung và
x−2 x−2
chốt lại các bước thực hiện
ĐKXĐ: x ≠ 2
(2) ⇒ 3 = 2x – 1 - x(x - 2)
⇔ 3 = 2x – 1 - x2 + 2x
⇔ x2 - 4x + 4 = 0
⇔ (x - 2)2 = 0
⇔ x-2=0
⇔ x = 2 (Loại vì không
thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương
trình là S = { φ }
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Treo bảng phụ ghi nội - Đọc và tìm hiểu nội 4. Luyện tập
dung bài tập:
dung bài toán
Khoanh tròn vào chữ cái
đứng trước câu trả lời đúng
Họ và tên: Trần Thu Thủy - Trường PTDTBT THCS Sin Súi Hồ


Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×