Tải bản đầy đủ (.doc) (213 trang)

Đấu tranh phòng, chống hàng giả tại chi cục quản lý thị trường tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 213 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THÀNH SƠN

ĐẤU TRANH PHÒNG, CHỐNG HÀNG GIẢ TẠI CHI CỤC
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THÀNH SƠN

ĐẤU TRANH PHÒNG, CHỐNG HÀNG GIẢ TẠI CHI CỤC
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Thị
Tình

THÁI NGUYÊN - 2017




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung
thực v à chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin,
trích dẫn trong luận văn đều đã được
ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày
2017

tháng năm

Tác giả luận văn

Trịnh Thành Sơn


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Đấu tranh phòng, chống
hàng giả tại chi cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc”, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và
tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên
cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo,

các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị

kinh

doanh - Đai hoc Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên
hướng dẫn
TS. Dương Thị Tình.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các
nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đai hoc Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng
tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành
cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để
tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày
2017

tháng năm

Tác giả luận văn

Trịnh Thành Sơn


iii
MỤC LỤC
LỜI


CAM

ĐOAN

......................................................................................................

i

CẢM

LỜI
ƠN

...........................................................................................................
MỤC

ii
LỤC

................................................................................................................ iii
DANH

MỤC

CÁC

TỪ

........................................................................


VIẾT
vi

DANH

...............................................................................................

TẮT

MỤC

BẢNG

vii

DANH

MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ.............................................................. viii
MỞ
ĐẦU
...................................................................................................................
.1
1.
Tính
cấp
thiết
của
đề
..........................................................................................1


tài

2.
Mục
tiêu
nghiên
cứu................................................................................................2
3.
Đối
tượng

phạm
vi
...........................................................................3

nghiên

cứu

4.
Những
đóng
góp
của
................................................................................3

luận

văn


5.
Bố
cục
của
luận
................................................................................................4

văn

Chương
PHÒNG

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẤU TRANH

CHỐNG
SẢN
XUẤT,
GIẢ....................................................5

BUÔN

BÁN

HÀNG

1.1.

sở


luận
........................................................................................................5
1.1.1.
Khái
niệm

đặc
giả..................................................................5

trưng

về

hàng

1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về sản xuất, buôn bán hàng giả
....................................13
1.1.3. Vai trò quan trọng của đấu tranh phòng, chống sản xuất, buôn bán
hàng giả 24
1.1.4. Nội dung đấu tranh phòng, chống sản xuất, buôn bán hàng giả
.....................25
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đấu tranh phòng, chống sản


xuất,

iv

buôn


bán

hàng

giả

..............................................................................................................29
1.2.

sở
thực
...................................................................................................32

tiễn

1.2.1. Kinh nghiệm đấu tranh phòng chống sản xuất, buôn bán hàng giả
của

một

số

địa

phương

trên

cả


nước

............................................................................................32
1.2.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Vĩnh Phúc
..................................35
Chương
2.
PHƯƠNG
.......................................................38

PHÁP

NGHIÊN

2.1.
Câu
hỏi
nghiên
............................................................................................38
2.2.
Phương
pháp
cứu....................................................................................38
2.2.1.
Phương
pháp
thu
thập
......................................................................38


thông

CỨU
cứu
nghiên
tin


v
2.2.2.
Phương
pháp
Tổng
.......................................................................40

hợp

số

liệu

2.2.3.
Phương
pháp
phân
........................................................................41

tích

số


liệu

nghiên

cứu

2.3.4.
Hệ
thống
chỉ
tiêu
..........................................................................42

Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN HÀNG GIẢ TẠI CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ
TRƯỜNG

TỈNH

VĨNH

PHÚC

.................................................................................................44
3.1. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
.............................44
3.1.1.
Đặc
điểm

tự
...........................................................................................44
3.1.2.
Điều
kiện
kinh
tế
..................................................................................46

nhiên



hội

3.2. Khái quát chung về Chi cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc
........................50
3.2.1.
Vị
trí,
chức
..............................................................................................50

năng

3.2.2.
Nhiệm
vụ,
quyền
......................................................................................50


hạn

3.2.3.

cấu
chức.................................................................................................51
3.2.4.
Nguồn
nhân
...............................................................................................54

tổ
lực

3.2. Thực trạng công tác đấu tranh phòng chống sản xuất, buôn bán
hàng

giả

tại

chi

cục

quản




thị

trường

tỉnh

Vĩnh

Phúc

......................................................................58
3.2.1. Quan điểm, chủ trương của tỉnh Vĩnh Phúc và của chi cục quản lý
thị trường trong công tác đấu tranh phòng, chống sản xuất, buôn bán
hàng giả .......................58
3.2.2.
Công
tác
tuyên
.....................................................................................61

truyền

3.2.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ phòng chống hàng giả
.................65
3.2.4.
Công
tác
kiểm
tra,
kiểm

phạm...............................................69

soát



xử



vi

3.2.5. Công tác phối hợp trong đấu tranh phòng, chống hàng giả
............................89


vi
3.2.6. Công tác trang bị cơ sở vật chất, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
phòng

chống

hàng

giả

....................................................................................................................
.91
3.3. Phân tích các yếu tố tác động thúc đẩy sản xuất, buôn bán hàng giả
tại


Chi

cục

quản



thị

trường

tỉnh

Vĩnh

Phúc.............................................................................94
3.4. Đánh giá công tác đấu tranh phòng chống sản xuất, buôn bán hàng
giả

tại

chi

cục

quản




thị

trường

tỉnh

Vĩnh

Phúc

......................................................................97
3.4.1.
Thành
công
......................................................................................................97
3.4.2.
Hạn
chế............................................................................................................9
8


vi
i
3.4.3.
Nguyên
nhân
của
những
....................................................................99


hạn

chế

Chương 4. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐẤU
TRANH PHÒNG CHỐNG SẢN XUẤT, BUÔN BÁN HÀNG GIẢ TẠI CHI
CỤC

QUẢN



THỊ

TRƯỜNG

TỈNH

VĨNH

PHÚC

......................................103
4.1. Dự báo sản xuất, buôn bán hàng giả trong những năm tới
..............................103
4.2. Quan điểm, mục tiêu đấu tranh phòng chống sản xuất, buôn bán
hàng giả tại chi cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm
tới ..................................105
4.2.1.

Quan
điểm
.....................................................................................................105
4.2.2.
Mục
tiêu
........................................................................................................106
4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng
chống sản xuất, buôn bán hàng giả tại chi cục quản lý thị trường tỉnh
Vĩnh Phúc...........................107
4.3.1.
Hoàn
thiện
bộ
máy
................................................................107



cấu

tổ

chức

4.3.2. Tuyển dụng và nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ quản lý thị
trường .......108
4.3.3. Tăng cương trang bi, phương tiên, kinh phi cho cac lưc lương
chưc năng
chông

hàng
giả
........................................................................................................112
4.3.4. Tăng cường sự phối hợp và nâng cao nhận thức trong mỗi doanh
nghiệp ...113
4.3.5. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
.............................115
4.3.6. Tăng cường trang bị, phương tiện và xây dựng hoàn thiện cơ sở
dữ

liệu

về

hàng

giả

...................................................................................................................
116
4.4.
Kiến
nghị
..........................................................................................................119
KẾT
LUẬN
............................................................................................................120
TÀI

LIỆU


THAM

KHẢO


vi

....................................................................................122
ii
PHỤ
LỤC
...............................................................................................................12
4


ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATTP

: An toàn thực

phẩm BHXH

: Bảo hiểm

xã hội BHYT

: Bảo hiểm


y tế QLTT

: Quản lý thị

trường SHTT

: Sở hữu

chí tuệ
SL
UBND
VSATTP

: Số lượng
: Ủy ban nhân dân
: Vệ sinh an toàn thực phẩm


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng ý nghĩa của điểm số các biến
.....................................................39
Bảng 2.2.
Ý nghĩa của điểm số bình quân
...........................................................40
Bảng 3.1.
Cơ cấu nguồn nhân lực giai đoạn 2013 - 2016
...................................55
Bảng 3.2.

Biên chế số lượng cán bộ, công chức QLTT tại chi cục
.....................57
Bảng 3.3.
Kết quả công tác tuyên truyền, vận động
............................................63
Bảng 3.4.
Đánh giá của đối tượng điều tra
..........................................................65
Bảng 3.5:
cho công

Công tác đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ chống hàng giả
chức QLTT giai đoạn năm 2013 - 2016
.............................................67

Bảng 3.6.
Đánh giá của đối tượng điều tra
..........................................................68
Bảng 3.7:

Chỉ tiêu kế hoạch và kết quả kiểm tra, xử phạt vi phạm
hành chính về hàng giả giai đoạn 2013 - 2016
..........................................................75

Bảng 3.8:
giai đoạn

Kết quả xử lý các hành vi vi phạm về hàng giả theo đơn vị
2013 2016.........................................................................................
.80


Bảng 3.9:

Kết quả xử lý các hành vi vi phạm về hàng giả theo loại
hình vi phạm giai đoạn 2013 - 2016
..........................................................................82

Bảng 3.10: Danh mục hàng giả đã tịch thu trong giai đoạn 2013-2016
................86
Bảng 3.11. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác kiểm tra, kiểm
soát .......88
Bảng 3.12. Đánh giá của đối tượng điều tra
..........................................................91
Bảng 3.13. Đánh giá của đối tượng điều tra
..........................................................93


viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ
ĐỒ

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Bản đồ vị trí tỉnh Vĩnh Phúc trong liên vùng
............................................... 45

HÌNH
Hình 3.1.
Trình độ công chức tại Chi cục QLTT
......................................................... 56
Hình 3.2:

Chỉ tiêu kế hoạch và kết quả xử lý về hàng giả giai đoạn
2013-2016 ......... 76
Hình 3.3:
Kết quả xử lý các hành vi vi phạm về hàng giả theo loại
hình vi phạm ...... 83

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.
Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục quản lý thị trường
............................. 51


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển mạnh mẽ của
khoa học công nghệ đã và đang tạo ra nhiều thời cơ, thuận lợi cho quá
trình phát triển kinh tế xã hội cũng như thúc đẩy mạnh mẽ quá trình sản
xuất hàng hóa ở mỗi quốc gia. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi thì
trong quá trình phát triển mỗi quốc gia cũng phải đương đầu với không
ít khó khăn, thách thức trong đó có tệ nạn hàng giả. Tình trạng buôn bán
hàng giả và xâm phạm quyền tác giả trên phạm vi toàn cầu có xu hướng
tăng đe dọa sự đổi mới và tính sáng tạo của các nền kinh tế trên thế giới.
Tại Việt Nam trong những năm gần đây, tình trạng sản xuất và
lưu thông hàng giả, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ ngày một gia tăng
nhất là vi phạm nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi,
nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa; chỉ dẫn địa lý và bản quyền tác giả. Tình
trạng hàng giả đang gây nhiều tác động xấu đến môi trường cạnh tranh,
môi trường xã hội và môi trường đầu tư trong nước cũng như quyền lợi
hợp pháp của các nhà sản xuất, kinh doanh thiệt hại đến quyền và lợi

ích người tiêu dùng. Hàng giả có mặt ở hầu hết các lĩnh vực của đời sống
kinh tế xã hội với mẫu mã đa dạng, phong phú và công nghệ, phương
tiện kỹ thuật sản xuất ngày càng tinh vi hiện đại. Người tiêu dùng sẽ gặp
nguy hiểm khi bị mua phải hàng giả. Sự nguy hiểm ở đây không chỉ là
sự thiệt hại về tiền của, thời gian mà còn ảnh hưởng xấu đến sức khỏe,
đôi khi còn tới tính mạng người tiêu dùng khi sử dụng hàng giả và có
thể thấy rằng việc đấu tranh chống lại nạn sản xuất và buôn bán hàng
giả hiện nay là hết sức cấp bách.
Vĩnh phúc thuộc vùng Đồng bằng Sông Hồng, vùng kinh tế trọng
điểm Bắc bộ và vùng thủ đô. Vĩnh Phúc nằm trên Quốc lộ số 2, đường
sắt Hà Nội - Lào Cai và đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai - Vân Nam (Trung
Quốc), là cầu nối giữa vùng Trung du miền núi phía Bắc với Thủ đô Hà
Nội; liền kề cảng hàng không quốc tế Nội Bài, qua đường quốc lộ số 5
thông với cảng Hải Phòng và trục đường 18 thông với cảng nước sâu Cái
Lân. Những lợi thế về vị trí địa lý kinh tế đã đưa tỉnh Vĩnh Phúc trở thành
một tỉnh có điều kiện thuận lợi kinh doanh tiêu thụ hàng hóa, vừa là địa
bàn trọng điểm trung chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và nội địa. Với


lợi thế

2


3
đó, thị trường Vĩnh Phúc luôn sôi động, hàng hóa đa dạng, phong phú,
lượng hàng hóa lưu chuyển lớn, ẩn sau nó, song hành cùng nó là vấn
nạn hàng giả đang ngày càng gia tăng. Chính vì vậy, đấu tranh ngăn
chặn hoạt động sản xuất, buôn bán hàng giả đang trở thành một nhiệm
vụ quan trọng, cấp bách nhằm đảm bảo cho sự phát triển lành mạnh

của thị trường, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế cũng như bảo
vệ lợi ích chính đáng của nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Trước tình hình đó, thực hiện sự chỉ đạo của Chính phủ, các bộ
ngành Trung ương, chỉ đạo của Tỉnh Ủy, UBND tỉnh Vĩnh Phúc, lực lượng
Quản lý thị trường đã thường xuyên duy trì và đẩy mạnh công tác kiểm
tra, kiểm soát, đấu tranh chống các hành vi sản xuất, buôn bán hàng
giả góp phần tích cực vào việc lành mạnh thị trường, thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh. Tuy nhiên do nhiều lý do khách quan và chủ
quan mà công tác chống hàng giả trong những năm qua tuy đã đạt được
những kết quả đáng khích lệ xong vẫn còn không ít khó khăn, tồn tại nên
chưa ngăn chặn được triệt để những hành vi sản xuất, buôn bán hàng
giả trên thị trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Xuất phát từ những thực trạng nêu trên và từ thực tế của công
việc chuyên môn Quản lý thị trường, tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề
tài: "Đấu tranh phòng, chống hàng giả tại Chi cục Quản lý thị
trường tỉnh Vĩnh Phúc" nhằm góp phần giải quyết vấn đề bất cập, tồn
tại của thực tiễn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên
cứu
2.1. Mục
chung

tiêu

Phân tích, đánh giá thực trạng đấu tranh phòng, chống sản xuất
và buôn bán hàng giả tại chi cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc, đề
xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
công tác đấu tranh chống hàng giả góp phần ổn định thị trường, thúc
đẩy phát triển thương mại của địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ

thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất, buôn bán


4

hàng giả và các yếu tố ảnh hưởng làm gia tăng hoạt động sản xuất bán
hàng giả và đấu tranh phòng chống sản xuất, buôn bán hàng giả ở nước
ta hiện nay.


3
- Phân tích thực trạng công tác phòng chống sản xuất, buôn bán
hàng giả tại chi cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 20132016; Đánh giá những thành công, hạn chế và những nguyên nhân của
những hạn chế.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh
chống sản xuất, buôn bán hàng giả tại chi cục quản lý thị trường
tỉnh Vĩnh Phúc trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác đấu tranh chống sản xuất, buôn
bán hàng giả tại chi cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2013-2016.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác
kiểm tra, kiểm soát và xử lý đối với hoạt động sản xuất, buôn bán hàng
giả của lực lượng quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó đề xuất các
biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác này trên địa bàn
tỉnh, bảo vệ người tiêu dùng, doanh nghiệp, đảm bảo lợi ích chung trong
xã hội.

- Phạm vi thời gian: Các số liệu và thông tin nghiên cứu trong luận
văn được lấy trong thời gian 4 năm (2013 - 2016), giải pháp đến năm
2020.
- Phạm vi không gian: Tại chi cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Những đóng góp của luận văn
Với đề tài này, tôi mong muốn sẽ có được những đóng góp mới về
cơ sở lý luận và thực tiễn như sau:
- Góp phần luận giải có hệ thống các khái niệm về hàng giả, đặc
điểm của hoạt động sản xuất, buôn bán hàng giả, các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất, buôn bán hàng giả cũng như tác hại của nó đối
với đời sống kinh tế - xã hội.
- Phân tích đánh giá một cách toàn diện thực trạng sản xuất, buôn
bán hàng giả và kết quả thực tiễn hoạt động quản lý nhà nước về công
tác đấu tranh phòng, chống sản xuất, buôn bán hàng giả trong thời gian
qua trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Trên cơ sở đó, tổng kết rút ra bài học


4

kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng


4
mắc và đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
-Luận văn là bản báo cáo, tài liệu tham khảo bổ ích cho các cơ
quan chức năng làm công tác quản lý thị trường cũng như sử dụng tham
khảo trong lĩnh vực giáo dục đào tạo cho các chuyên ngành Quản lý kinh
tế, Quản trị kinh doanh…
5. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục, luận văn gồm 4
chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đấu tranh phòng chống
sản xuất, buôn bán hàng giả
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng công tác đấu tranh phòng chống hàng giả
tại chi cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc.
- Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh
phòng chống hàng giả tại chi cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc.


5
Chương
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẤU TRANH
PHÒNG CHỐNG SẢN XUẤT, BUÔN BÁN HÀNG GIẢ

1.1. Cơ sở lý
luận
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng về
hàng giả
1.1.1.1.
niệm

Khái

Tại các quốc gia trên thế giới hàng giả luôn là vấn đề được quan
tâm, giải quyết do những lợi ích từ mục tiêu lợi nhuận. Theo từ điển
tiếng Việt: Giả có nghĩa là không phải thật mà là được làm ra với bề
ngoài giống như thật, thường để đánh lừa. Có rất nhiều khái niệm về

hàng giả được thể hiện trong một số văn bản pháp luật như sau:
Dưới góc độ pháp lý, khái niệm hàng giả lần đầu tiên được sử dụng
kể từ khi đất nước được thống nhất là trong Pháp lệnh trừng trị tội đầu
cơ, buôn, làm hàng giả, kinh doanh trái phép năm 1982. Điều 5 của
Pháp lệnh này quy định về tội làm hàng giả hoặc buôn bán hàng giả, với
hình phạt có thể là tù trung thân. Tuy nhiên, đến thời điểm ban hành
văn bản này, khái niệm hàng giả vẫn chưa được làm rõ. Bộ luật hình sự
đầu tiên của nước Việt Nam thống nhất được ban hành vào năm 1985
quy định tội làm hàng giả, tội buôn bán hàng giả tại điều 176 thuộc
nhóm tội kinh tế. Mặc dù có quy định chi tiết hơn, có chế tài nghiêm
khắc hơn Điều 5 của Pháp lệnh năm 1982, Điều 176 của Bộ luật hình sự
năm 1985 không đưa ra định nghĩa về hàng giả
Văn bản pháp luật đầu tiên đưa ra định nghĩa về hàng giả đó là
Nghị định
140/HĐBT ngày 25/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
quy định về kiểm tra, xử lý việc sản xuất, buôn bán hàng giả đã nêu
khái niệm: "Hàng giả là những sản phẩm, hàng hoá được sản xuất ra trái
pháp luật có hình dáng giống như những sản phẩm, hàng hoá được Nhà
nước cho phép sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ trên thị trường; hoặc
những sản phẩm, hàng hoá không có giá trị sử dụng đúng với nguồn
gốc, bản chất tự nhiên, tên gọi và công dụng của nó". Và Theo Thông tư


6

Liên bộ số 1254/TT-LB ngày 08/11/1991 hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 140-HĐBT


7

ngày 25/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về kiểm tra, xử lý
việc sản xuất buôn bán hàng giả.
Điều 4 của Nghị định 140/HĐBT nêu cụ thể 6 trường hợp coi là hàng
giả, bao gồm: 1) Sản phẩm có nhãn giả mạo; 2) Sản phẩm, hàng hóa
mang nhãn hiệu hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng
ký, bảo hộ; 3) Sản phẩm hàng hóa mang nhãn không đúng với nhãn sản
phẩm đã đăng ký với cơ quan tiêu chuẩn đo lường chất lượng; 4) Sản
phẩm hàng hóa ghi dấu phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam; 5) Sản phẩm,
hàng hóa đã đăng ký hoặc chưa đăng ký chất lượng với cơ quan Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng mà có mức chất lượng thấp hơn mức tối thiểu
cho phép;
6) Sản phẩm, hàng hóa có giá trị sử dụng không đúng với nguồn gốc,
bản chất ,tự nhiên, tên gọi công dụng của nó.
Qua thực tế đấu tranh chống các hành vi vi phạm về sản xuất,
buôn bán hàng giả cho thấy Nghị định 140/HĐBT chưa thể hiện rõ các
dấu hiệu về mặt bản chất của hàng giả, khái niệm về hàng giả còn
được đề cập chung chung dưới dạng liệt kê. Hoạt động của thực tiễn đòi
hỏi phải có sự phân định rõ ràng hơn về hàng giả giúp cho công tác đấu
tranh ngăn ngừa, chống hàng giả tránh được những khó khăn trong xử lý
các hành vi vi phạm. Ngày 27/04/2000, Liên Bộ Thương mại - Bộ Tài
chính - Bộ Công an - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đã ban hành
thông tư liên tịch số 10/2000/TTLT-BTM-BTC-BCA-BKHCNMT về hướng dẫn
thực hiện Chỉ thị số 31/1999/CT-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính
phủ về đấu tranh chống sản xuất và buôn bán hàng giả, thì khái niệm về
hàng giả đã được cụ thể hóa, như sau:
* Hàng giả chất lượng hoặc công dụng:
- Hàng hóa không có giá trị sử dụng hoặc giá trị sử dụng không
đúng như bản chất tự nhiên, tên gọi và công dụng của nó.
- Hàng hóa đưa thêm tạp chất, chất phụ gia không được phép sử
dụng làm thay đổi chất lượng; không có hoặc có ít dược chất, có chứa

dược chất khác với tên dược chất ghi trên nhãn hoặc bao bì; không có
hoặc không đủ hoạt chất, chất hữu hiệu không đủ gây nên công dụng;
có hoạt chất, chất hữu hiệu khác với tên hoạt chất, chất hữu hiệu ghi
trên bao bì.


7
- Hàng hóa không đủ thành phần nguyên liệu hoặc bị thay thế
bằng những nguyên liệu, phụ tùng khác không đảm bảo chất lượng so
vớI tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa đã công bố, gây hậu quả xấu đối với
sản xuất, sức khỏe người, động vật, thực vật hoặc môi sinh, môi trường.
- Hàng hóa thuộc danh mục Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng mà
không thực hiện gây hậu quả xấu đối với sản xuất, sức khỏe người, động
vật, thực vật hoặc môi sinh, môi trường.
- Hàng hóa chưa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn mà sử
dụng giấy chứng nhận hoặc dấu phù hợp tiêu chuẩn (đối với danh mục
hàng hóa bắt buộc).
* Giả về nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp, nguồn gốc,
xuất xứ
hàng hóa:
- Hàng hóa có nhãn hiệu hàng hóa trùng hoặc tương tự gây
nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hóa của người khác đang được bảo hộ cho
cùng loại hàng hóa kể cả nhãn hiệu hàng hóa đang được bảo hộ theo
các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia, mà không được phép của
chủ nhãn hiệu.
- Hàng hóa có dấu hiệu hoặc có bao bì mang dấu hiệu trùng
hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên thương mại được bảo hộ hoặc với
tên gọi xuất xứ hàng hóa được bảo hộ.
- Hàng hóa, bộ phận của hàng hóa có hình dáng bên ngoài trùng
với kiểu dáng công nghiệp đang được bảo hộ mà không được phép

của chủ kiểu dáng công nghiệp.
- Hàng hóa có dấu hiệu giả mạo về chỉ dẫn nguồn gốc, xuất xứ
hàng hóa gây hiểu sai lệch về nguồn gốc, nơi sản xuất, nơi đóng gói, lắp
ráp hàng hóa.
* Giả về nhãn hàng hóa:
- Hàng hóa có nhãn hàng hóa giống hệt hoặc tương tự với nhãn
hàng hóa của cơ sở khác đã công bố
- Những chỉ tiêu ghi trên nhãn hàng hóa không phù hợp với chất
lượng hàng hóa nhằm lừa dối người tiêu dùng
- Nội dung ghi trên nhãn bị cạo, tẩy xóa, sửa đổi, ghi không đúng
thời hạn sử dụng để lừa dối khách hàng


8
* Các loại ấn phẩm đã in sử dụng vào việc sản xuất, tiêu thụ hàng
giả:
- Các loại đề can, tem, nhãn hàng hóa, mẫu nhãn hiệu hàng hóa,
bao bì sản phẩm có dấu hiệu vi phạm như: trùng hoặc tương tự gây
nhầm lẫn với nhãn hàng hóa cùng loại, với nhãn hiệu hàng hóa, kiểu
dáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ hàng hóa được bảo hộ.
- Các loại hóa đơn, chứng từ, chứng chỉ, tem, vé, tiền, ấn phẩm có
giá trị như tiền, ấn phẩm và sản phẩm văn hóa giả mạo khác.
Nội dung thông tư liên tịch này đã chỉ rõ: giả về chất lượng, công
dụng và giả về hình thức. Hàng giả về chất lượng, công dụng thường là
những hàng hóa không có giá trị sử dụng hoặc giá trị sử dụng không
đúng với tên gọi, công dụng của nó, không đảm bảo tính năng, tiêu
chuẩn kỹ thuật đã được quy định. Còn hàng giả về hình thức có nghĩa là
giả về nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp, nguồn gốc xuất xứ
hàng hóa, nhãn hàng hóa.
Trải qua một thời gian dài đấu tranh chống các hoạt động sản xuất

và buôn bán hàng giả, những quy định về hàng giả không ngừng được
hoàn thiện để phù hợp với điều kiện thực tế. Hiện nay theo khoản 8 điều
3 Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16/01/2008 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại thì hàng giả
bao gồm:
- Giả chất lượng và công dụng: hàng hóa không có giá trị sử dụng
hoặc sử dụng không đúng với nguồn gốc, bản chất tự nhiên, tên gọi và
công dụng của hàng hóa.
- Giả mạo hàng hóa, bao bì hàng hóa: hàng hóa giả mạo tên, địa
chỉ của thương nhân khác trên nhãn hoặc bao bì cùng loại hàng hóa,
hàng hóa giả mạo chỉ dẫn về nguồn gốc hàng hóa hoặc nơi sản xuất,
đòng gói, lắp ráp trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa.
-Giả mạo về sở hữu trí tuệ theo quy định tại điều 213 Luật sở hữu
trí tuệ bao gồm hàng hóa có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó
phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính
mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc tổ
chức quản lý chỉ dẫn địa lý, hàng hóa là bản sao được sản xuất mà
không được phép của chủ thể quyền tác giả hoặc quyền liên quan.


×