Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

ChƯƠNG 1 Môi trường chính trị, pháp lý và công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.1 KB, 32 trang )

ChƯƠNG 1 (2)
Môi trường chính trị, pháp lý và
công nghệ


Môi trường chính trị, pháp lý
và công nghệ


Môi trường chính trị







Hệ tư tưởng (ý tưởng phản ánh niềm tin và các giá
trị ảnh hưởng đến hành vi/văn hóa của các quốc gia
và hệ thống chính trị) là cơ sở cho hành động của
chính phủ.
Đánh giá một hệ thống chính trị theo hai chiều cạnh:
(1) quyền công dân dựa trên hệ thống chính quyền
(từ dân chủ đến độc tài toàn trị); (2) trọng tâm của hệ
thống chính trị về chủ nghĩa cá nhân, so với tập thể.
Không có dạng chính phủ thuần khiết
Dân chủ có xu hướng nhấn mạnh đếncá nhân và
độc tài toàn trị có xu hướng nhấn mạnh tập thể.


(1) Hệ tư tưởng


Chủ nghĩa cá nhân








Người dân được tự do theo đuổi những nỗ lực
kinh tế và chính trị không hạn chế.
Trong bối cảnh kinh doanh, tương tự như chủ
nghĩa tư bản và kết nối với xã hội thị trường tự do
Sở hữu tư nhân thành công hơn, hiệu quả và tiến
bộ hơn so với tài sản công cộng
Sự cải thiện (phát triển) của xã hội liên quan đến
mức độ của các cá nhân tự do theo đuổi mục tiêu
kinh tế.


(1) Hệ tư tưởng
Chủ nghĩa tập thể







Không đề cao giá trị cá nhân

Xem nhu cầu/mục tiêu của xã hội nói chung quan trọng
hơn những ham muốn cá nhân
Không có hình thức cứng nhắc của chủ nghĩa tập thể
bởi các mục tiêu xã hội khác nhau rất nhiều giữa các
nền văn hóa
Ví dụ như: Chủ nghĩa phát xít (chủ nghĩa xã hội quốc
gia): một ý thức hệ chính trị độc tài với những đặc điểm
sau đây: chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa quân phiệt,
nghiệp đoàn, tập thể, chế độ độc tài, đối lập với chủ
nghĩa tự do kinh tế và chính trị.


(1) Hệ tư tưởng:
Chủ nghĩa xã hội








Sở hữu nhà nước của các tổ chức
Lợi nhuận không phải là mục tiêu cuối cùng
Có thể được xem như ví dụ của chủ nghĩa tập thể
ôn hòa trong thực tế
Đã được thực hành ở Trung Quốc, Bắc Triều Tiên,
Cuba
Chủ nghĩa xã hội dân chủ, hình thức ôn hòa hơn,
thực hiện bởi Đảng Lao động của Vương quốc Anh,

và ở Pháp, Tây Ban Nha và Hy Lạp


(2) Chính trị:
Dân chủ







Nguồn gốc từ châu Âu
Hệ thống trong đó chính phủ được điều khiển bởi công
dân một cách trực tiếp hoặc thông qua các cuộc bầu cử.
Xã hội dân chủ không thể tồn tại mà không có ít nhất
một hệ thống hai đảng
Sau khi được bầu, đại diện tổ chức có trách nhiệm với
cử tri về những hành động của mình (điều này giới hạn
quyền lực của chính phủ)


(2) Chính trị:
Chế độ độc tài




Kiểm soát đời sống chính trị và con người
Duy trì quyền lực




Môi trường chính trị
Ví dụ: Trung quốc



Quyền lực kinh tế mới nổi
Chính phủ cố gắng để mở cửa kinh tế:










Tăng tốc độ chuyển đổi của các doanh nghiệp nhà nước
thành công ty
Tự do thương mại ưu tiên hàng đầu kể từ khi gia nhập WTO
vào năm 2001
Trở thành một xã hội dân chủ cởi mở hơn
Khoan dung hơn về tự do cá nhân
Đào tạo lại công nhân, nhà ở chi phí thấp và các chương
trình khác
Tìm kiếm để mở ra một nền kinh tế thị trường năng động hơn



Môi trường chính trị
Ví dụ khu vực: Châu Âu







Tư nhân hóa và tự do hóa kinh tế tăng cường
hội nhập chính trị và kinh tế toàn EU
Quyền lực chính trị có thể thay đổi và phức tạp
Phản đối mạnh mẽ sự can thiệp ở Iraq với sự
đứng đầu của Mỹ đôi khi lan sang các mối quan
hệ kinh doanh và các giao dịch
Châu Âu là một khu vực gắn bó về kinh tế,
nhưng có sự khác biệt văn hóa lớn


Môi trường chính trị
Ví dụ Trung Đông






Tại Iran và Saudi Arabia pháp luật và chính
quyền dựa trên nguyên tắc Hồi giáo

Tiến hành kinh doanh tại Trung Đông tương tự
như phương Tây trong nhiều cách thức
Cuộc chiến chống khủng bố trên toàn thế giới
làm cho môi trường kinh doanh có nhiều rủi ro
và nguy hiểm tiềm tàng


Môi trường chính trị
Ví dụ: Nga






Thay đổi trong chính sách kinh tế gây nên sự
lúng túng
Cơ sở hạ tầng yếu kém và tình thế chính trị
khó khăn
Tham nhũng cản trở thu hút đầu tư nước
ngoài


Môi trường pháp lý và quy định




Sự nhầm lẫn và thách thức đối với các công ty
đa quốc gia do nhiều luật và quy định khác nhau

trong hoạt động kinh doanh toàn cầu
Công ty đa quốc gia phải đánh giá một cách cẩn
thận khuôn khổ pháp lý tại mỗi thị trường trước
khi kinh doanh


Các hệ thống pháp luật chủ yếu
1.
2.
3.
4.

Luật hồi giáo
Luật xã hội chủ nghĩa
Luật chung (thường luật, thông luật)
Luật dân sự


Các hệ thống pháp luật chủ yếu:
Luật hồi giáo






Hệ thống luật pháp dựa trên luật lệ tôn giáo Xuất
phát từ việc giải thích Kinh Koran và những lời
dạy của nhà tiên tri Muhammad
Đặc điểm: chế độ luật pháp dựa trên giáo lý của

tôn giáo cụ thể
Ở các nước Hồi giáo: Trung Đông và Trung Á


Các hệ thống pháp luật chủ yếu:
Luật xã hội chủ nghĩa





Nguồn gốc từ hệ thống xã hội chủ nghĩa Mác-xít
Yêu cầu quan trọng nhất: tài sản được sở hữu
bởi các doanh nghiệp nhà nước hoặc nhà nước
Tiếp tục ảnh hưởng đến các quy định ở các
nước:






Thành viên của Liên Xô cũ
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Việt Nam
Bắc Triều Tiên
Cuba


Các hệ thống pháp luật chủ yếu:

Luật chung (thường luật)






Nguồn gốc từ luật pháp Anh: hệ thống luật dựa
trên cơ sở truyền thống, tiền lệ, phong tục, tập
quán
Đặc điểm: chế độ luật dựa trên sự diễn dịch sự
kiện của toà án (các phán quyết của tòa án với
các trường hợp cụ thể trong quá khứ)
Nền tảng của hệ thống pháp luật:


Hoa Kỳ, Canada, Anh, Úc, New Zealand


Các hệ thống pháp luật chủ yếu:
Luật dân sự




Hệ thống luật dân sự - chế độ dân luật (Xuất phát từ
luật La Mã): hệ thống luật pháp dựa trên các bộ luật
được hệ thống hoá
Đặc điểm: chế độ luật pháp dựa trên tập hợp chi tiết,
cụ thể các điều luật được hệ thống hoá trong các bộ

luật (quy định những gì được phép làm và không được phép
làm cũng như mức án cho các trường hợp vi phạm)



Được tìm thấy ở




Các nước châu Âu lục địa,…>70 nước):
Một số quốc gia châu Mỹ La tinh
Louisiana ở Mỹ


Các nguyên tắc cơ bản của luật pháp
quốc tế




Các hiệp định và hiệp ước khu vực => luật
khu vực
Các hiệp định và hiệp ước quốc tế => luật
quốc tế
=> điều kiện kinh doanh trong khu vực và thế
giới


Các nguyên tắc cơ bản của luật pháp

quốc tế







Chủ quyền và quyền miễn trừ chủ quyền
Thẩm quyền (quyền tài phán) quốc tế
Nguyên tắc thân thiện
Đạo luật về quy tắc Nhà nước
Sự cư xử và quyền của người nước ngoài
Diễn đàn xem xét và giải quyết tranh chấp


Các nguyên tắc cơ bản của luật pháp
quốc tế


Chủ quyền và quyền miễn trừ chủ quyền


Một nguyên tắc của luật pháp quốc tế, cho rằng
các chính phủ có quyền cai trị chính mình theo
cách thức mà họ thấy phù hợp.


Các nguyên tắc cơ bản của luật pháp
quốc tế



Quyền tài phán quốc tế:


Một nguyên tắc về quyền tài phán của pháp luật
quốc tế, theo đó cho rằng tất cả các nước có
thẩm quyền đối với công dân của mình bất kể họ
đang ở đâu




nguyên tắc quốc tịch
nguyên tắc lãnh thổ
nguyên tắc bảo vệ


Các nguyên tắc cơ bản của luật pháp
quốc tế


Nguyên tắc thân thiện:


Một nguyên tắc về quyền tài phán của pháp luật
quốc tế, cho rằng các nước phải tôn trọng pháp
luật, thể chế và chính phủ của các nước khác
trong vấn đề thẩm quyền đối với công dân của
mình.



Các nguyên tắc cơ bản của luật pháp
quốc tế


Nguyên tắc về hành vi của nhà nước:


Một nguyên tắc về quyền tài phán của pháp luật
quốc tế, cho rằng tất cả hành vi của các chính
phủ khác được coi là hợp lệ bởi tòa án của đất
nước, ngay cả khi hành vi đó là trái pháp luật
hoặc không phù hợp theo pháp luật của nước đó.


Các nguyên tắc cơ bản của luật pháp
quốc tế


Sự cư xử và quyền của người nước ngoài




Các quốc gia có quyền pháp lý để từ chối tiếp
nhận công dân nước ngoài và áp đặt các hạn chế
đặc biệt về hành vi của họ, quyền đi du lịch, nơi
họ có thể ở, và những gì họ có thể tiến hành kinh
doanh.

Các quốc gia cũng có thể trục xuất người nước
ngoài.


×