Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Giáo án công nghệ 7 đã sửa 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.69 KB, 150 trang )

Ngy dy:

Phần I: Trồng trọt
Chơng I
Đại cơng về kỹ thuật trồng trọt
Tiết 1 : Bài 1

Vai trò nhiệm vụ của trồng trọt.
A. Mục tiêu
- Hiểu đợc vai trò của trồng trọt , biết nhiệm vụ và biện pháp
thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Rèn luyện năng lực khái quát hoá , phân tích đất qua từng
thao tác thực hành.
- Có ý thức giữ gìn và tận dụng đất để trồng trọt.tích cực
trồng trọt bảo vệ môi trờng
* Trng tâm: vai trò của trồng trọt , nhiệm vụ và biện pháp
thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt .
B.Chuẩn bị:
- GV: Giáo án SGK
- HS: Xem trớc bài học
C Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bi c ( kt hp trong gi )
Hoạt động 2. Bài mới
Hot ng ca GV
Tìm hiểu vai trò của trồng
trọt
+Quan sát hình 1 SGK, em hãy
cho biết trồng trọt có vai trò
gì đối với nền kinh tế?
-GV yêu cầu học sinh liên hệ
lấy ví dụ



Hot ng ca HS
I- Vai trò của trồng trọt:

- Cung cấp lơng thực, thực
phẩm cho con ngời.
- Cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp.
- Cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
?Trồng trọt có ảnh hởng
- Nông sản để xuất khẩu.
nh thế nào đến môi trờng ?
*Học sinh liên hệ trả lời
Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng + Điều hòa khí hậu ,cải tạo
trọt.
môi trờng
+ Dựa vào vai trò của trồng II.Nhiệm vụ của trồng trọt.
trọt, em hãy xác định nhiệm HS thảo luận trên phiếu học
1


Ngy dy:
vụ nào dới đây là nhiệm vụ tập theo mẫu SGK-T6.
của trồng trọt ?
Đại diện nhóm HS trả lời, GV
nhận xét kết luận:
1. Sản xuất nhiều lúa, ngô ,
khoai, sắn
2. Trồng cây rau, đậu, vừng

lạc
4. Trồng mía.
6. Trồng cây đặc sản: Chè, cà
phê...
III. Để thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt cần thực
hiện những biện pháp gì ?
HS thảo luận theo mẫu bảng
- GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK- T6 để đa ra các biện
bài tập SGK
pháp và mục đích của các
Tìm hiểu các biện pháp thực biện pháp đó.
hiện nhiệm vụ của ngành - Đại diện nhóm HS trả lời, GV
trồng trọt.
nhận xét , kết luận:
- GV lu ý học sinh :biện - Khai hoang lấn biển - > tăng
pháp khai hoang lấn biển diện tích đất canh tác.
phải có tầm nhìn chiến lợc - Tăng vụ / đv diện tích đất
để vừa phát triển triển trồng -> tăng lợng nông sản.
trồng trọt vừa bảo vệ tránh - áp dụng đúng biện pháp kĩ
mất cân bằng sinh thái ở thuật trồng trọt -> tăng năng
khu ven biển
suất cây trồng.
Hoạt động 3. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc "ghi nhớ "-SGK
- Gọi 1 HS hệ thống nội dung chính của bài học, GV nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Hoạt động 4. Hớng dẫn về nhà:
- HS trả lời câu hỏi cuối bài học.
- Hớng dẫn học sinh yếu kém : Hiểu đợc vai trò của trồng trọt,

biết nhiệm vụ và biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt
- Đọc trớc và chuẩn bị bài 2 SGK
************************************************

2


Ngy dy:
Tit 2 : Bài 2,3:

Khái niệm về đất trồng
và thành phần của đấttrồng. Một số tính chất
chính của đất trồng .
.

A. Mục tiêu
- Hiểu đợc : đất trng là gì , vai trò và các thành phần của đất
trồng.
thành phần cơ giới của đất , độ chua, độ kiềm của đất. vì
sao đát có khả năng giữ nớc, chất dinh dỡng. Nắm đợc khái
niệm về độ phì nhiêu của đất
- Rèn luyện năng lực khái quát hoá , khả năng phân tích đất
qua từng thao tác thực hành.
- Có ý thức giữ gìn và tận dụng bảo vệ môi trờng đấtđất để
trồng trọt.
giữ gìn độ phì nhiêu của đất trồng bằng cách sử dụng hớp lí,
chăm sóc và cải tạo đất trồng .
*Trng tâm: đất trng là gì , vai trò và các thành phần của
đất trồng, thành phần cơ giới của đất , độ chua, độ kiềm của
đất.

B.Chuẩn bị
- GV:
+ Cây trồng trong nớc vầ cây trồng trong đất.

+ Một khay có một nửa đất một nửa đá.
- HS: Đọc trớc và chuẩn bị bài 2 SGK
C Tiến trình dy hc
Hoạt động 1 : Kiểm tra bi c
Em hãy nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt?
Hoạt động 2 : Bài mới:
Hoạt động của GV
Tìm hiểu khái niệm về đất
trồng.
- Đất trồng là gì ?
- Quan sát hình 2 -SGK, em
cho biết trồng cây trong
môi trờng đất và môi trờng
nớc có điểm gì giống và
khác nhau?
- Từ phân tích trên, em hãy
nêu vai trò của đất đối với
cây trồng?
-

Khi

đất

trồng


bị

ô

Hoạt động của HS
I.Khái niệm về đất trồng
1.Đất trồng là gì?
- Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ
trái Đất, trên đó thực vật có khả
năng sinh sống và sản xuất ra
sản phẩm.
2.Vai trò của đất trồng .
- Đất cung cấp ôxi, nớc, chất
dinh dỡng và giúp cho cây
đứng thẳng.
HS liên hệ trả lời :ảnh hởng tới
3


Ngy dy:
nhiễm sẽ ảnh hởng nh thế sự sinh trởng phát triển của
nào đến đời sống của cây,giảm năng suất cây trồng
cây ?
- GV tổng kết :phải bảo
vệ môi trờng đất
II.Thành phần của đất
trồng.
Tìm hiểu thành phần của - Đất trồng gồm 3 thành phần:
đất trồng
Phần khí, lỏng, rắn

- Quan sát sơ đồ 1 SGK, nêu III. Thành phần cơ giới của
thành phần của đất trồng?
đất là gì?
- Tìm hiểu khái niệm thành => KL: -Tỉ lệ % của các hạt cát,
phần cơ giới của đất.
limon, và sét trong đất tạo nên
GV yêu cầu học sinh đọc thành phần cơ giới của đất.
SGK tìm số liệu về kích th- - Căn cứ vào tỉ lệ % của các
ớc của từng loại hạt trên.
hạt nêu trên ngời ta chia đất
?Thành phần cơ giới của đất làm 3 loại chính : Đát cát, đất
là gì ?
thịt, đất sét.
GV lấy VD để HS hiểu rõ IV. Độ chua, độ kiềm của
hơn:
đất
Tìm hiểu độ chua, độ - Đất có pH < 6,5 là đất chua.
kiềm của đất.
- Đất có pH = 6,6 -> 7,5 là đất
+ Để đo độ chua, độ kiềm trung tính.
của đất ngời ta thờng dùng - Đất có pH > 7,5 là đất kiềm.
trị số độ gì ?(độ pH)
- HS liên hệ trả lời :bón vôi
+Trị số pH dao động trong V. Khả năng giữ nớc và chất
phạm vi nào?(Từ 0->14)
dinh dỡng của đất.
?Để giảm độ chua của đất - Đất sét giữ nớc, chất dinh dchúng ta cần sử dụng đất ỡng: tốt
nh thế nào?
- Đất thịt giữ nớc, chất dinh dTìm hiểu khả năng giữ nớc, ỡng: trung bình
chất dinh dỡng .

- Đất cát giữ nớc, chất dinh dỡng:
+ Đất sét, đất thịt, đất kém
cát, đất nào giữ nớc tốt VI .Độ phì nhiêu của đất là
hơn?Làm thế nào để xác gì ?
Độ phì nhiêu của đất là khả
định đợc?
- Tìm hiểu độ phì nhiêu năng của đất có thể cho cây
trồng có năng suất cao.
của đất
GV cho HS đọc SGK
+ Đất phì nhiêu phải có đủ
đặc điểm quan trọng nào
+ Độ phì nhiêu của đất là
gì?

4


Ngy dy:
Hoạt động 3 : Củng cố
- Yêu cầu HS đọc "ghi nhớ "-SGK
- Gọi 1 HS hệ thống nội dung chính của bài học, GV nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà:
- HS trả lời câu hỏi cuối bài học.
- Hớng dẫn học sinh yếu kém : hiểu đợc đất trông là gì , vai
trò và các thành phần của đất trồng.
- Đọc trớc và chuẩn bị bài 6 SGK
********************************************


5


Ngy dy:
Tit 3: Bài 4

Thực hành xác định thành phần cơ giới của đất
bằng phơng pháp đơn giản
(vê tay)
A. Mục tiêu
- Xác định thành phần cơ giới của đất: thực hành đợc đúng
thao tác trong từng bớc của quy trình. đối chiếu kết quả với
bảng phân cấp và thang đo màu để kết luận đúng loại đất .
- Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập.
- Có ý thức tham gia cùng gia đình xác định đợc thành phần
cơ giới và độ pH của đất ở gđ, đảm bảo an toàn, vệ sinh thực
hành
*Trọng tâm:Thực hành đợc đúng thao tác trong từng bớc của
quy trình.
B. Chuẩn bị
-GV: ni dung thc hnh
-HS: Mỗi nhóm 1 khay trong đó có;
+ Các mẫu đất, mỗi mẫu to bằng quả trứng gà.
+ Một lọ có 100ml nớc, nút là công tơ hút.
+ 2 thớc kẻ có chia đến mm
+ Một bảng phân cấp chuẩn.
+ Một lọ chỉ thị màu tổng hợp, một thang màu chuẩn , một
dao nhỏ để lấy mẫu đất.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bi c

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 2: Bài mới:
Hoạt động của GV
Tổ chức thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh.
- Chia nhóm thực hành.
- Phân công nhóm trởng,
giao nhiệm vụ cho nhóm trởng theo dõi nhắc nhở
nhóm vệ sinh cá nhân, vệ
sinh môi trờng trong và sau
thực hành.
- Giao dụng cụ thực hành
cho các nhóm.

Hoạt động của HS
I- Chuẩn bị (SGK)

II- Quy trình thực hành
* Xác định thành phần cơ giới
của đất;
- Bớc 1: Lấy một ít đất bằng
viên bi cho vào lòng bàn tay.
6


Ngy dy:
Hớng dẫn kĩ thuật thực
hành
- Giới thiệu cách chọn mẫu

đất: GV nêu yêu cầu mẫu
đất cần phải : Sạch cỏ rác,
hơi ẩm (GV đa 3 loại khô,
hơi ẩm và ẩm để học sinh
tự nhận biết). Đất hơi ẩm có
đặc điểm là ấn tay vào
không in rõ dấu vân tay,
còn đất ẩm sẽ để lại dấu
vân tay, đất ứơt là khi cầm
có dính nớc ra tay. Nếu đất
khô cho thêm nớc cho đến
khi hơi ẩm.
- GV hớng dẫn thao tác thực
hành:
+ Yêu cầu học sinh quan
sát hình vẽ phóng to treo
trên bảng về quy trình thực
hiện để nhận biết thao tác
từng bớc.
-GV hớng dẫn mẫu; Vừa thực
hiện từng thao tác vừa giới
thiệu bằng lời kĩ thuật thực
hiện từng thao tác, HS quan
sát làm theo.
GV theo dõi từng HS , quan
sát giúp đỡ những em còn
lúng túng, nếu cần GV hớng
dẫn riêng từng thao tác để
HS yếu làm thực hành có
kết quả.


- Bớc 2: Nhỏ vài giọt nớc cho đủ
ẩm.
- Bớc 3: Dùng 2 bàn tay vê đất
thành thỏi có đờng kính
khoảng 3mm.
- Bớc 4: Uốn thỏi đất thành
vòng tròn có đờng kính
khoảng 3cm.
Đối chiếu với bảng chuẩn phân
cấp đất để phân biệt loại đất
đang thực hiện.

HS thực hiện bài thực hành
- Mỗi HS tự lực thực hiện bài
thực hành và giữ lại sản phẩm
để GV đánh giá
- - HS ghi kết quả vào báo cáo
thực hành

Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá kết quả
- GV chấm kết quả thực hành của nhóm HS.
- GV nhận xét và đánh giá theo các tiêu chí:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ ý thức học tập trong mỗi buổi thực hành: Những HS làm
tốt, những HS làm cha tốt.
+ Kết quả thực hành: Những HS đạt, những HS cha đạt.
- GV nhắc các nhóm về vệ sinh trong lớp học, vệ sinh dụng cụ
thực hành và vệ sinh cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá bài thực hành.

7


Ngy dy:
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà:
- HS tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của một số cây phân
xanh ở địa phơng, các loại phân bón thờng dùng để chuẩn bị
cho tiết học sau.
- Hớng dẫn học sinh yếu kém:
+ Trình bày đợc quy trình xác định độ pH của đất .
+ Thực hành đợc đúng thao tác trong từng bớc của quy trình.
+ Đối chiếu kết quả với bảng phân cấp và thang đo màu để
kết luận đúng loại đất
- Đọc trớc và chuẩn bị bài 5 SGK
********************************************

8


Ngy dy:

Tit 4: Bài 5 :
Thực hành
xác định độ ph của đất bằng
phơng pháp so màu.
A. Mục tiêu
- Trình bày đợc quy trình xác định thành phần cơ giới và độ
pH của đất .
- Thực hành đợc đúng thao tác trong từng bớc của quy trình.
- Đối chiếu kết quả với bảng phân cấp và thang đo màu để

kết luận đúng loại đất
*Trọng tâm: Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học
tập. Có ý thức tham gia thc hành ,đảm bảo an toàn, vệ sinh
thực hành
B. Chuẩn bị
- GV: ni dung thc hnh
- HS: Mỗi nhóm 1 khay trong đó có;
+ Các mẫu đất, mỗi mẫu to bằng quả trứng gà.
+ Một lọ có 100ml nớc, nút là công tơ hút.
+ 2 thớc kẻ có chia đến mm
+ Một bảng phân cấp chuẩn.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra bi c
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 2 : Bài mới
Hoạt động của GV
Tổ chức thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh.
- Chia nhóm thực hành.
- Phân công nhóm trởng,
giao nhiệm vụ cho nhóm trởng theo dõi nhắc nhở
nhóm vệ sinh cá nhân, vệ
sinh môi trờng trong và sau
thực hành.
- Giao dụng cụ thực hành
cho các nhóm.
Hớng dẫn kĩ thuật thực
hành
- Giới thiệu cách chọn mẫu

đất: GV nêu yêu cầu mẫu

Hoạt động của HS
I- Chuẩn bị (SGK)

II- Quy trình thực hành
* Xác định độ pH của đất;
- Bớc 1: Lấy 1 lợng đất bằng hạt
ngô cho vào thìa.
- Bớc 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị
màu tổng hợp vào mẫu đất
cho đến khi d thừa 1 giọt.
9


Ngy dy:
đất cần phải : Sạch cỏ rác
- GV hớng dẫn thao tác thực
hành:
+ Yêu cầu học sinh quan
sát hình vẽ phóng to treo
trên bảng về quy trình thực
hiện để nhận biết thao tác
từng bớc.
- GV hớng dẫn mẫu; Vừa
thực hiện từng thao tác vừa
giới thiệu bằng lời kĩ thuật
thực hiện từng thao tác, HS
quan sát làm theo.
- GV theo dõi từng HS , quan

sát giúp đỡ những em còn
lúng túng, nếu cần GV hớng
dẫn riêng từng thao tác để
HS yếu làm thực hành có
kết quả.
- HS ghi kết quả vào báo cáo
thực hành.

- Bớc 3: Sau 1 phút nghiêng
thìa cho chất chỉ thị màu
chảy ra.
So màu với thang màu pH
chuẩn nếu trùng màu nào thì
đất có độ pH tơng ứng với độ
pH của màu đó.
HS thực hiện bài thực hành
- Mỗi HS tự lực thực hiện bài
thực hành và giữ lại sản phẩm
để GV đánh giá

Hoạt động 3 : Tổng kết đánh giá kết quả
- GV chấm kết quả thực hành của nhóm HS.
- GV nhận xét và đánh giá theo các tiêu chí:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ ý thức học tập trong mỗi buổi thực hành: Những HS làm
tốt, những HS làm cha tốt.
- Kết quả thực hành: Những HS đạt, những HS cha đạt.
- GV nhắc các nhóm về vệ sinh trong lớp học, vệ sinh dụng cụ
thực hành và vệ sinh cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá bài thực hành.

Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà:
- HS tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của một số cây phân
xanh ở địa phơng, các loại phân bón thờng dùng để chuẩn bị
cho tiết học sau.
10


Ngy dy:
- Hớng dẫn học sinh yếu kém:
+ Trình bày đợc quy trình xác định thành phần cơ giới
và độ pH của đất .
+ Thực hành đợc đúng thao tác trong từng bớc của quy
trình.
+ Đối chiếu kết quả với bảng phân cấp và thang đo màu
để kết luận đúng loại đất .
- Đọc trớc và chuẩn bị bài 6 - SGK
************************************************

11


Ngy dy:

Tit 5: Bài 6

Biện pháp sử dụng, bảo vệ
và cải TạO ĐấT.

A. Mục tiêu
- Giải thích đợc những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, cũng

nh bảo vệ và cải tạo đất. Nêu ra đợc những biện pháp sử dụng
đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất.
- Rèn luyện năng phát triển t duy kỹ thuật.
- GDMT:Hình thành ý thức bảo vệ môi trờng đất - bảo vệ tài
nguyên của đất nớc.
*Trng tâm: những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải
tạo đất.
B. Chuẩn bị
- GV: bài soạn.
- HS : Đọc trớc và chuẩn bị bài 6 - SGK
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 :Kiểm tra bi c
Đất phải nh thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất
cao ?
Hoạt động 2 :Bài mới:
Hot ng ca GV
Tìm hiểu tại sao phải sử dụng
đất hợp lí.
+ Những loại đất nào sau
đây đã và sẽ giảm độ phì
nhiêu nếu không sử dụng tốt:
đất bạc màu, đất cát ven
biển, dất phèn, đất đồi
trọc,đất phù sa sông Hồng và
đồng bằng Sông Cửu Long ?
(Tất cả các loại đất trên)
+ Vì sao lại cho rằng đất đó
giảm độ phì nhiêu?(Đất phèn
có chất gây độc cho cây. Đất
bạc màu, cát ven biển thiếu


Hot ng ca HS
I- Vì sao phải sử dụng đất
hợp lí?
KL:
- Đất không phải là nguồn tàii
nguyên vô tận phải sử dụng
đất hợp lí để bảo vệ nguồn
tài nguyên cho đất nớc và luôn
duy trì độ phì nhiêu, luôn
cho năng suất cây trồng cao.
* Biện pháp sử dụng đất:
- Thâm canh tăng vụ.
- Không bỏ đất hoang.
- Chọn cây trồng phù hợp với
đất.
12


Ngy dy:
chất dinh dỡng, nớc.Đất đồi dốc
sẽ bị mất chất dinh dỡng.Đất
phù sa có thể nghèo kiệt nếu
sử dụng chế độ canh tác
không tốt)
+ Vậy vì sao cần sử dụng đất
hợp lí ?
+Em hãy nêu các biện pháp sử
dụng đất, mục đích của từng
biện pháp?(Mục đích: Tăng sp

thu đợc, tăng diện tích đất
canh tác, tăng năng suất và
chất lợng nông sản , sớm có thu
hoạch đồng thời qua sử dụng
đát đợc cải tạo)
Tìm hiểu biện pháp sử dụng,
bảo vệ, cải tạo đất để phát
triển sản xuất
+Nguyên nhân nào làm cho
đất xấu và nguy cơ diện tích
đất xấu ngày càng tăng?(Sự
gia tăng dân số; tập quán
canh tác lạc hậu, không đúng
kĩ thuật; đốt phá rừng tràn
lan; lạm dụng phân hoá học và
thuốc bảo vệ thực vật)
+Mục đích của việc cải tạo
bảo vệ đất là gì?(Tăng độ
phì nhiêu của đất, tăng năng
suất cây trồng)
-GV hớng dẫn HS làm bài tập
sau:
Hãy quan sát hình vẽ 3 ,4, 5
-SGK và bằng hiểu biết của
mình, em hãy nêu các biện
pháp bảo vệ, cải tạo đất.
- HS thảo luận nhóm nhỏ.
-GV nhận xét kết luận

- Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.

II. Biện pháp cải tạo và bảo
vệ đất
- Đất
bạc màu: Bón nhiều
phân hữu cơ, xây dựng hệ
thống thuỷ lợi.
- Đất phèn: Đào mơng hút phèn,
ngăn chặn yếu tố gây phèn.
- Đồi trọc: Tạo lớp thảm xanh
bằng cây họ đậu và cây
công nghiệp, tạo đai cây
xanh, bảo vệ lớp đất mặt bị
rửa trôi.
- Cát ven biển: Trồng cây
chắn gió, cố định cát.
- Đất phù sa: áp dụng kĩ thuật
canht ác tiên tiến, hạn chế phụ
thuộc hoá chất.

Hoạt động 3 : Củng cố
- Gv nêu câu hỏi củng cố bài bằng các bài tập trắc nghiệm:
Hãy ghép các câu ở cột A với cột B cho phù hợp.
13


Ngy dy:
Cột A

Cột B


I. Biện pháp cải tạo đất. 1. Chọn cây trồng phù hợp với loại
đất.
II. Biện pháp sử dụng
2. Cày sâu, bừa kĩ kết hợp với bón
đất.
phân hữu cơ.
3. Bón vôi kết hợp với bón phân hữu
III. Mục đích của việc
cơ.
cải tạo đất.
4. Đất nghèo dinh dỡng càn làm cho
phì nhiêu.
IV. Những loại đất cần
5. Làm cho đất phì nhiêu để cây
cải tạo.
trồng cho năng suất cao.
6. Đất bạc màu, đất phèn, đất mặn.
Đáp án: I <=>2,3,4 ;

II <=> 1; : III <=> 4,5; : IV <=> 6

Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà:
- HS học bài và trả lời các câu hỏi :
Câu1: Thế nào là đất trồng trọt tốt?
Câu 2: Con ngời có thể biến đổi đất cha tốt thành đất trồng
trọt tốt đợc không? Bằng biện pháp nh thế nào?
- Hớng dẫn học sinh yếu kém: Giải thích đợc những lí do của
việc sử dụng đất hợp lí, cũng nh bảo vệ và cải tạo đất, Nêu ra
đợc những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất.
- Yêu cầu học sinh lấy các mẫu đất mỗi mẫu to bằng quả trứng.

- Chuẩn bị bài 7- SGK.

************************************************
Ngy dy:

Tit 6: Bài 7
Tác dụng của phân bón
14


Ngy dy:

trong trồng trọt
A. Mục tiêu
- Nêu đợc những đặc điểm cơ bản của phân bón,phân biệt
đợc một số loại phân bón thông thờng. Giải thích đợc vai trò
của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và chất lợng sản
phẩm.
- Rèn luyện kỹ năng phát triển t duy kỹ thuật và t duy kinh tế.
- Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón
để phát triển sản xuất. sử dụng phân bón hợp ló để bảo vệ
môi trờng đất
*Trng tâm: đặc điểm cơ bản của phân bón,phân biệt đợc
một số loại phân bón thông thờng, vai trò của phân bón đối với
cây trồng
B. Chuẩn bị
- GV: Các loại phân bón hoá học , mỗi thứ 100g, có ghi chú,
đóng gói trong túi nilong
- HS: Học bài cũ, n/c trớc bài hoc
C.Tiến trình dạy học

Hoạt động 1 : Kiểm tra bi c
- kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ:
Tại sao sử dụng phân bón lại là một biện pháp cải tạo đất trồng
?
Hoạt động 2 : Bài mới
Giới thiệu bài: Ngay từ xa xa ông cha ta đã nói: " Nhất nớc, nhì
phân, tam cần, tứ giống" , câu tục ngữ này phần nào đã nói
lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này
15


Ngy dy:
chúng tatìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản
xuất nông nghiệp.
Hot ng ca GV
Tìm hiểu khái niệm về phân
bón.
+Phân bón là gì ?
+ Các chất dinh dỡng chính
trong phân là gì ?
+Phân bón đợc chia làm mấy
nhóm chính?
- GV yêu cầu HS đọc và tìm
hiểu sơ đồ 2 SGK .
- GV hớng dẫn HS làm bài tập
sau: Dựa vào sơ đồ 2 vừa tìm
hiểu em hãy sắp xếp các loại
phân bón đã cho Tr16 -SGK
vào các nhóm thích hợp;

- HS thảo luận nhóm nhỏ. Đại
diện nhóm trình bày. GV nhận
xét, kết luận.
Tìm hiểu tác dụng của phân
bón
-GV treo hình vẽ hình 6 đã
phóng to lên bảng cho HS quan
sát.
?, em hãy cho biết phân bón
có tác dụng nh thế nào đối với
sinh trởng và năng suất cây
trồng?(Sinh trởng tốt cho năng
suất cao)
+Phân bón có tác dụng đến
chất lợng sản phẩm nh thế
nào? Cho ví dụ?(Cam thiếu
phân bón quả nhỏ, ít nớc, ăn
nhạt)
+ Em hãy phân tích các mũi
tên thể hiện trong hình 6 mà
các em vừa quan sát?
- nêu các tác dụng của phân
bón ?
- GV chỉ cho HS biết đợc
bên cạnh

Hot ng ca HS
I- Phân bón là gì ?
- HS đọc thông tin SGK.
- Phân bón là "thức ăn" do con

ngời bổ sung cho cây trồng
*Phân hữu cơ: Phân chuồng
(phân trâu, bò, lợn), phân
xanh (cây điền thanh, muồng
muồng, bèo dâu), khô dầu
dừa, khô dầu đậu tơng.
* Phân hoá học: Supe lân,
DAP, NPK, Urê.
* Phân vi sinh: Nitragin ( chứa
vi sinh vật chuyển hoá đạm)

II. Tác dụng của phân bón
- Phân bón làm tăng độ phì
nhiêu của đất.
- Tăng năng suất cây trồng và
chất lợng nông sản.

Ghi chú: Bón phân hợp lí là
bón đúng liều lợng, đúng
thời kì, đúng chủng loại,
đúng tỉ lệ, phù hợp với đát
và cây.

16


Ngy dy:
những tác dụng đó thì
phân bón cũng có những
hạn chế : Gây ô nhiễm môi

trờng nớc, môi trờng không
khí và thực phẩm vì vậy
cần phải có cách bảo quản
và sử dụng phân bón hợp
lí.
- Gv gọi 1 HS đọc chú ý SGK
Tr17.
? Thế nào là bón phân hợp lí ?
Hoạt động 3 :Củng cố
- Yêu cầu HS đọc "ghi nhớ "-SGK
- Gọi 1 HS hệ thống nội dung chính của bài học, GV nhận xét.
- Gv nêu câu hỏi củng cố bài bằng các bài tập trắc nghiệm:
* Câu nào đúng nhất ?
a. Phân bón gồm 3 loại là: Phân xanh, đạm, vi lợng.
b. Phân bón gồm 3 loại là: Đạm, lân, kali.
c. Phân bón gồm 3 loại là: Phân chuồng, phân hoá học, phân
xanh.
d. Phân bón gồm 3 loại là: Phân hữu cơ, phân hoá học, phân
vi sinh. (đúng nhất)
* Câu nào đúng nhất ?
a. Bón phân làm cho đất thoáng khí.
b. Bón phân nhiều năng suất cao.
c.Bón phân đạm hoá học chất lợng sản phẩm mới tốt
d. Bón phân hợp lí cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất
tốt. (đúng nhất)
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà
- HS trả lời câu hỏi cuối bài học.
- Hớng dẫn học sinh yếu kém: nắm đợc đợc những đặc điểm
cơ bản của phân bón,phân biệt đợc một số loại phân bón

thông thờng. Giải thích đợc vai trò của phân bón đối với cây
trồng, với năng suất và chất lợng sản phẩm.
- Đọc trớc và chuẩn bị bài 9 SGK

************************************************
17


Ngy dy:

Tiết 7: bài 8
thực hành-nhận biết một số loại phân
hoá học thông thờng
A - Mục tiêu :

- Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt đợc các yêu cầu
sau: Biết đợc quy trình nhận biết và phân biệt các loại phân
bón háo học thông thờng.
- Nhận biết và phân biệt đợc các loại phân bòn thông thờng
- Có ý thức tích cực trong việc sử dụng phân bón và thuốc hoá
học trong trồng trọt
*Trng tâm: Biết đợc quy trình nhận biết và phân biệt các
loại phân bón háo học thông thờng.
B.Chuẩn bị
- Giáo viên: Mẫu phân hoá học thờng dùng trong nông nghiệp ,
ống nghiệm thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp sắt gắp than, diêm, nớc
sạch
- Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm: Than củi, thìa nhỏ
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động1 : Kiẻm tra bi c

- ổn định lớp
- Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm học
sinh
Hoạt động2 : Bài mới
I.Tổ chức lớp.
- Phân công nhóm trởng ,giao nhiệm vụ cho nhóm trởng và th
kí do nhóm trởng bầu
- Nhắc nhở học sinh vê sinh sạch sẽ trớc ,trong quá trình làm
thực hành và sau khi thực hành
II.Giáo viên hớng dẫn học sinh quy trình thực hành và
thao tác mẫu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nhóm phân bón hoà tan I. Quy trình nhận biết một
gồm những loại phân nào
số loại phân hoá học thông
? Những phân bón ít hoặc thờng
không hoà tan gồm những loại 1. Phân biệt nhóm phân
phân nào
bón hoà tan và nhóm phân
Giáo viên hớng dẫn học sinh bón ít hoặc không hoà tan
quan sát hình vẽ trang 12
- Nhóm hoà tan:Đạm ,kali,
? Quy trình phân biệt nhóm - Nhóm ít hoặc không hoà tan
18


Ngy dy:
phân bón hoà tan và nhóm
phân bón ít hoặc không hoà

tan
- Giáo viên tổng kết và thao
tác mẫu
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
quan sát hình vẽ trang 19
? Quy trình phân biệt nhóm
phân bón hoà tan gồm có bớc
nào
- Gíao viên tổng kết thao tác
mẫu

:Lân,vôi
- Học sinh quan sát hình vẽ trả
lời, nhận xét bổ xung

- Học sinh lắng nghe, quan sát
giáo viên thao tác mẫu
2. Phân biệt trong nhóm
phân bón hoà tan
- Học sinh quan sát hình vẽ,
trả lời nhận xét bổ xung
- Học sinh quan sát, giáo viên
thao tác mẫu
3.Phân biệt trong nhóm
? Dựa vào đặc điểm nào của phân bón ít hoặc không
phân bón ít hoặc không hoà hoà tan
tan để phân biệt.
- Học sinh nghiên cứu thông tin
sgk, liên hệ thực tế trả lời
?Phân lân có mầu sắc nh thế - Dựa vào mầu sắc để phân

nào
biệt
? Phân vôi có mầu sắc nh thế
nào
III.Học sinh làm thực hành theo nhóm
-Học sinh thực hành theo nhóm tại vị trí đợc phân công, cử th
ký nhóm ghi kết quả thực hành theo mẫu phiếu sgk.
-Giáo viên theo dõi hớng dẫn các nhóm còn lúng túng .
-Giáo viên nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh, an toàn lao
động nơi thực hành .
-Học sinh nộp kết quả thực hành theo mẫu phiếu SGK
Hoạt động3
IV.Tổng kết đánh giá
-Giáo viên thu phiếu kết quả thực hành của các nhóm
-Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị của từng nhóm học sinh
-Nhận xét về tổ chức kỉ luật của các nhóm
-Nhận xét về công tác vệ sinh ,đảm bảo an toàn lao động
của từng nhóm
-Giáo viên nhận xét kết quả thực hành phiếu của các nhóm
-Tuyên dơng và chấm điểm cho các nhóm làm tốt
-Nhắc nhở các nhóm còn lúng túng về nhiều mặt .
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà .

19


Ngy dy:
- Nắm chắc quy trình thực hành phân biệt các loại phân bón
thông thờng và nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của
thuốc trừ sâu bệnh hại

- Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế sản xuất nông
nghiệp ở gia đình và địa phơng
- Đề xuất quy trình phân biệt các loại phân bón thông thờng
khác quy trình sgk
- Hớng dẫn học sinh yếu kém : Yêu cầu các em nêu đợc các bớc
của quy trình phân biệt các loại phân bón thông thờng và
nhận biệt đợc một số nhãn hiệu của thuốc trừ sâu bệnh hại.

20


Ngy dy:

Tiết 8: bài 9
cách sử dụng và bảo quản các loại
phân bón thông thờng
A.Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần dặt đợc các yêu cầu
sau :
- Trình bày đợc các cách bón phân ,cách sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thờng
- Bớc đầu vận dụng các cách bón phân và bảo quản phân bón
vào sản xuấtnông nghiệp của địa phơng ,gia đình .
- GDMT:Có ý thức tiết kiệm,bảo vệ môi trờng khi sử dụng phân
bón
*Trng tâm: các cách bón phân ,cách sử dụng và bảo quản các
loại phân bón thông thờng .
B.Chuẩn bị
- Giáo viên :bảng phụ ,phiếu học tập
- Học sinh :nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ trong thực tế

sản xuất nông nghiệp ở địa phơng
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ
- ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ ( kt hp trong gi )
Hoạt động 2 : Bài mới
*Giáo viên đặt vấn đề:
Trong bài 7 ,bài 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân
bón thông thờng .Phân bón có tác dụng rất lớn đối với cây
trồng .Tuy nhiên sử dụng và bảo quản phân bón không tốt thì
giá trị dinh dỡng của phân bón sẽ giảm .Vậy làm thế nào để sử
dụng và bảo quản phân bón tốt ,chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề
này trong tiết học hôm nay .
Hoạt động của GV
- Giáo viên gọi học sinh đọc
SGK mục I.
Căn cứ vào thời kì ngời ta chia
ra làm mấy cách bón ?
- Giáo viên lấy ví dụ
Cây lúa :+Bón lót trớc khi cấy
+Bón thúc sau cấy
?Bón lót là bón vào thời gian

Hoạt động của HS
I.Các cách bón phân
Học sinh đọc và thu nhận
thông tin trả lời câu hỏi
* Căn cứ vào thời kì bón ngời
ta chia ra làm 2 thời kì :
- Bón lót :là bón phân vào đất

trớc khi gieo trồng nhằm cung
21


Ngy dy:
nào ?Nhằm mục đích gì ?
?Bón thúc là cách bón phân
vào thời gian nào ?Nhằm mục
đích gì
?Với cây lúa nguời ta bón thúc
vào những thời kì nào ?
?Căn cứ vào hình thức bón ngời ta chia ra làm các cách bón
nào ?
GV hớng dẫn học sinh quan sát
H7.10 gọi học sinh đọc yêu
cầu bài tập
GV chia lớp thành những nhóm
nhỏ , phát phiếu học tập , hớng
dẫn học sinh thảo luận và làm
việc theo nhóm
- GV treo bảng phụ đa ra đáp
án đúng

cấp các chất dinh dỡng cho cây
con ngay khi mới mọc mới bén
rễ.
- Bón thúc là bón phân vào
thời kì sinh trởng của cây
.Nhằm mục đích đáp ứng kịp
thời nhu cầu dinh dỡng của

cây
- Học sinh liên hệ thực tế trả
lời
Cây lúa :Bón thúc đẻ nhánh
Thúc làm đòng
- 4 cách bón :
+ Bón vãi
+ Theo hàng
+ Theo hốc
+ Phun trên lá
- Học sinh quan sát hình vẽ
thảo luận và làm việc theo
nhóm đợc phân công , cử
nhóm trởng đại diện báo
cáo,nhóm khác nhận xét bồ
xung
* Đáp án :
H7 bón theo hốc
+ u điểm : 1,9
+ Nhợc điểm :3
H8 bón theo hàng
+ u điểm : 1,9
+ Nhợc điểm :3
H9 bón vãi
+ u điểm : 6,9
+ Nhợc điểm :4
H10 : Phun trên lá
+ u điểm : 1,2,5
+ Nhợc điểm :7.8
II.Cách sử dụng các loại

phân bón thông thờng

GV hớng dẫn học sinh nghiên
cứu thông tin trong bảng trang
22
Nội dung phiếu
? Đặc điểm của phân hữu cơ Loại
Đặc
? Đặc điểm của phân đạm , phân
điểm
kali, phân hỗn hợp
bón
chủ yếu
? Đặc điểm của phân lân
Phân

Cách sử
dụng

22


Ngy dy:
Giáo viên phát phiếu học tập hớng dẫn học sinh thảo luận
theo nhóm hoàn thiện yêu cầu
bài tập
+GV phân tích tác dụng
của phân hữu cơ hoai mục
làm tơi xốp đất
- Giáo viên đa ra đáp án và tổ

chức cho các nhóm nhận xét
cho điểm chéo
GV yêu cầu học sinh đọc sách
giáo khoa và liên hệ thực tế ,
trả lời câu hỏi
? Cách bảo quản các loại phân
hoá học nh thế nào
? Cách bảo quản phân chuồng
nh thế nào ?
?Vì sao phải trát bùn phủ kín ?
? Cách sử dụng và bảo quản
phân bón không hợp lí ảnh
hởng nh thế nào đến môi
trờng
- GV tổng kết

hữu cơ
Phân
đạm
,kaili
,
hỗn hợp
Phân
lân
? Học sinh thảo luận theo
nhóm làm bài tập
III. Bảo quản các loại phân
bón thông thờng
- Học sinh đọc nnội dung sgk,
thu nhận thông tin,liên hệ thực

tế ở địa phơng trả lời

- Kết luận SGK:
HS liên hệ trả lời :ô nhiễm
môi
trờng
đát
,không
khí ,nớc

Hoạt động3 : Củng cố
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
- Làm bài tập :
Em hãy tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. Phân .....................cần bón một lợng rất nhỏ
2. Phân.......................có thẻ bón lót hoặc bón thúc
3. Phân .;.............cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho
cây ngô
4. Các loại cây ...........cần dùng phân đạm để tới thờng xuyên
Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà
- Nắm vững nội dung bài học
- Trả lời các câu hỏi trong sgk
* Hớng dẫn học sinh yếu kém :Nêu đợc các cách bón phân ,cách
sử dụng và bảo quản phân lân , phân đạm, phân hỗn hợp ,
phân chuồng
-HS đọc trớc bài 10 : Vai trò của giống và phơng pháp chọn tạo
giống cây trồng
- Tìm hiểu các giống lúa , giống ngô chủ yếu trồng ở địa phơng
23



Ngy dy:

Ngày dạy:

Tiết 9: bài 10
Vai trò của giống và phơng pháp
chọn tạo giống cây trồng
A.Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần đặt đợc các yêu cầu
sau :
- Nêu đợc vai trò của giống cây trồng và các phơng pháp chọn
tạo giống cây trồng
- Có ý thức bảo vệ giống cây trồng quý hiếm ở địa phơng.
*Trng tâm: vai trò của giống cây trồng và các phơng pháp
chọn tạo giống cây trồng
B.Chuẩn bị
- Giáo viên :
- Học sinh :Su tầm các loại giống cây đang đựơc sử dung ở
địa phơng
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 :Thế nào là bón lót, bòn thúc ? lấy ví dụ ?
Câu 2:Phân lân , phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón
thúc ? vì sao ?
Hoạt động 2 : Bài mới
GV:Giới thiệu bài :
Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt , giống

cây trồng có vịu trí quan trọng hàng đầu .Bài hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu về vai trò , tác dụng của giống cây trồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Quan sát hình 11.a và cho I.Vai trò của giống cây
biết giống cây trồng c ó vai trồng
trò ntn đến nang suất cây - Học sinh quan sát hình vẽ
trồng ? hs lấy ví dụ ?
liên hệ thực tế lấy ví dụ
? Em hãy quan sát hình 11.b -Tăng năng suất cây trồng
dùng giống mới có ảnh hởng nh Học sin h quan sát + liên hệ
thế nào đối với cả vụ gieo thực tế trả lời.
trồng
- Làm thay đổi cơ cấu cây
? Lấy ví dụ ở địa phơng
trồng.
GV dẫn dắt dùng giống m ới gạo - Tăng chất lợng sản phẩm
24


Ngy dy:
thơm dẻo, giống cũ khô cứng
? Giống mới ảnh hơng nh thế
nào đến chất lợng sản phẩm
GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ
cụ thể giống ở địa phơng
chứng minh.
Gọi học sinh đọc sách giáo
khoa
? Yêu cầu học sinh thảo luận

theo nhóm xác định đợc tiêu
chí của một giống tốt.

GV treo tranh hình 11 lên
bảng
? Phơng pháp chọn lọc đợc
tiến hành nh thế nào ?

GV treo hình 13 lên bảng
? Quan sát hình 13 và cho
biết phơng pháp lai gồm mấy
bớc

- Gọi học sinh đọc thông tin
sgk
? Các tác nhân gây đột biến
? Đột biến thờng đợc gây ở

II. Tiêu chí giống cây trồng
tốt
HS thảo luânbj theo nhóm nhỏ
, từ dó đại diện các nhomssss
báo cáo k ết quả
GV tổng kết :
- 1,3,4,5
III.Phơng pháp chọn tạo
giống cây trồng
. 1.Phơng pháp chọn lọc
HS quan sát hình vẽ trả lời
câu hỏi sgk , học sinh khác bổ

xung ý kiến
GV tổng kết
- Từ nguồn giống khởi đầu
,chọn các cây có đặc tính tốt
thu lấy hạt
- Gieo hạt của cây đợc chọn và
so sánh với giống khởi đầu và
giống địa phơng . Nếu tốt
hơn cho sản xuất đại trà .
2. Phơng pháp lai
HS quan sát hình , trả lời câu
hỏi sgk , học sinh khác bổ
xung
GV kết luận :
- B1: Lấy phấn hoa của cây
dùng làm bố thụ phấn cho nhụy
hoa của cây dùng làm mẹ.
- B2 Lấy hạt của cây làm mẹ
đem gieo trồng ta đợc cây lai.
- B3 Chọn các cây lai có đặc
tính tốt để làm giống.
3. Phơng pháp gây đột
biến
HS nghiên cứu thông tin sgk T2
- Tác nhân vật lý , hoá học
- Xử lý các bộ phận của cây
( hạt phấn , hạt mầm , nụ hoa)
gây đột biến
25



×