Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Giáo án công nghệ 7 cả năm 2 cột 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.68 KB, 133 trang )

Ngày dạy:

PHẦN I: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1 : Bài 1

VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
A. Mục tiêu
- Hiểu được vai trò của trồng trọt , biết nhiệm vụ và biện pháp thực hiện nhiệm
vụ của trồng trọt.
- Rèn luyện năng lực khái quát hoá , phân tích đất qua từng thao tác thực hành.
- Có ý thức giữ gìn và tận dụng đất để trồng trọt.tích cực trồng trọt bảo vệ môi
trường
* Trọng tâm: Vai trò của trồng trọt , nhiệm vụ và biện pháp thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt .
B.Chuẩn bị:
- GV: Giáo án –SGK
- HS: Xem trước bài học
C Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ )
Hoạt động 2. Bài mới
Hoạt động của GV
Tìm hiểu vai trò của trồng trọt
+Quan sát hình 1 SGK, em hãy cho
biết trồng trọt có vai trò gì đối với nền
kinh tế?
-GV yêu cầu học sinh liên hệ lấy ví dụ

Hoạt động của HS
I- Vai trò của trồng trọt:



- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho
con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp.
?Trồng trọt có ảnh hưởng như
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
thế nào đến môi trường ?
- Nông sản để xuất khẩu.
Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
*Học sinh liên hệ trả lời
+ Dựa vào vai trò của trồng trọt, em + Điều hòa khí hậu ,cải tạo môi trường
hãy xác định nhiệm vụ nào dưới đây là II.Nhiệm vụ của trồng trọt.
nhiệm vụ của trồng trọt ?
HS thảo luận trên phiếu học tập theo
mẫu SGK-T6.
Đại diện nhóm HS trả lời, GV nhận xét
kết luận:
1


Ngày dạy:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
SGK
Tìm hiểu các biện pháp thực hiện
nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
- GV lưu ý học sinh :biện pháp khai
hoang lấn biển phải có tầm nhìn
chiến lược để vừa phát triển triển

trồng trọt vừa bảo vệ tránh mất cân
bằng sinh thái ở khu ven biển

1. Sản xuất nhiều lúa, ngô , khoai, sắn
2. Trồng cây rau, đậu, vừng lạc
4. Trồng mía.
6. Trồng cây đặc sản: Chè, cà phê...
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng
trọt cần thực hiện những biện pháp
gì ?
HS thảo luận theo mẫu bảng SGK- T6
để đưa ra các biện pháp và mục đích
của các biện pháp đó.
- Đại diện nhóm HS trả lời, GV nhận
xét , kết luận:
- Khai hoang lấn biển - > tăng diện tích
đất canh tác.
- Tăng vụ / đv diện tích đất trồng ->
tăng lượng nông sản.
- Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật
trồng trọt -> tăng năng suất cây trồng.

Hoạt động 3. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc "ghi nhớ "-SGK
- Gọi 1 HS hệ thống nội dung chính của bài học, GV nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà:
- HS trả lời câu hỏi cuối bài học.
- Hướng dẫn học sinh yếu kém : Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết nhiệm vụ
và biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt

- Đọc trước và chuẩn bị bài 2 –SGK
************************************************

2


Ngày dạy:
Tiết 2 : Bài 2,3:

KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG
VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤTTRỒNG. MỘT SỐ TÍNH CHẤT
CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG .
.

A. Mục tiêu
- Hiểu được : đất trồng là gì , vai trò và các thành phần của đất trồng.
thành phần cơ giới của đất , độ chua, độ kiềm của đất. vì sao đát có khả năng
giữ nước, chất dinh dưỡng. Nắm được khái niệm về độ phì nhiêu của đất
- Rèn luyện năng lực khái quát hoá , khả năng phân tích đất qua từng thao tác
thực hành.
- Có ý thức giữ gìn và tận dụng bảo vệ môi trường đấtđất để trồng trọt.
giữ gìn độ phì nhiêu của đất trồng bằng cách sử dụng hớp lí, chăm sóc và cải tạo
đất trồng .
*Trọng tâm: Đất trồng là gì , vai trò và các thành phần của đất trồng, thành
phần cơ giới của đất , độ chua, độ kiềm của đất.
B.Chuẩn bị
- GV:
+ Cây trồng trong nước vầ cây trồng trong đất.

+ Một khay có một nửa đất một nửa đá.

- HS: Đọc trước và chuẩn bị bài 2 –SGK
C Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt?
Hoạt động 2 : Bài mới:
Hoạt động của GV
Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
- Đất trồng là gì ?
- Quan sát hình 2 -SGK, em cho biết
trồng cây trong môi trường đất và
môi trường nước có điểm gì giống
và khác nhau?
- Từ phân tích trên, em hãy nêu vai
trò của đất đối với cây trồng?

Hoạt động của HS
I.Khái niệm về đất trồng
1.Đất trồng là gì?
- Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái Đất,
trên đó thực vật có khả năng sinh sống
và sản xuất ra sản phẩm.
2.Vai trò của đất trồng .
- Đất cung cấp ôxi, nước, chất dinh
dưỡng và giúp cho cây đứng thẳng.

- Khi đất trồng bị ô nhiễm sẽ ảnh HS liên hệ trả lời :ảnh hưởng tới sự
hưởng như thế nào đến đời sống sinh trưởng phát triển của cây,giảm
năng suất cây trồng
của cây ?
- GV tổng kết :phải bảo vệ môi

trường đất
II.Thành phần của đất trồng.
- Đất trồng gồm 3 thành phần: Phần
Tìm hiểu thành phần của đất trồng
- Quan sát sơ đồ 1 SGK, nêu thành khí, lỏng, rắn
3


Ngày dạy:
phần của đất trồng?
- Tìm hiểu khái niệm thành phần cơ
giới của đất.
GV yêu cầu học sinh đọc SGK tìm
số liệu về kích thước của từng loại
hạt trên.
?Thành phần cơ giới của đất là gì ?
GV lấy VD để HS hiểu rõ hơn:
Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất.
+ Để đo độ chua, độ kiềm của đất
người ta thường dùng trị số độ gì ?
(độ pH)
+Trị số pH dao động trong phạm vi
nào?(Từ 0->14)
?Để giảm độ chua của đất chúng ta
cần sử dụng đất như thế nào?
Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất
dinh dưỡng .

III. Thành phần cơ giới của đất là gì?
=> KL: -Tỉ lệ % của các hạt cát, limon,

và sét trong đất tạo nên thành phần cơ
giới của đất.
- Căn cứ vào tỉ lệ % của các hạt nêu
trên người ta chia đất làm 3 loại chính :
Đát cát, đất thịt, đất sét.
IV. Độ chua, độ kiềm của đất
- Đất có pH < 6,5 là đất chua.
- Đất có pH = 6,6 -> 7,5 là đất trung
tính.
- Đất có pH > 7,5 là đất kiềm.
- HS liên hệ trả lời :bón vôi
V. Khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất.
- Đất sét giữ nước, chất dinh dưỡng: tốt
- Đất thịt giữ nước, chất dinh dưỡng:
trung bình
+ Đất sét, đất thịt, đất cát, đất nào - Đất cát giữ nước, chất dinh dưỡng:
giữ nước tốt hơn?Làm thế nào để kém
VI .Độ phì nhiêu của đất là gì ?
xác định được?
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của
- Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
đất có thể cho cây trồng có năng suất
GV cho HS đọc SGK
+ Đất phì nhiêu phải có đủ đặc điểm cao.
quan trọng nào
+ Độ phì nhiêu của đất là gì?

Hoạt động 3 : Củng cố
- Yêu cầu HS đọc "ghi nhớ "-SGK

- Gọi 1 HS hệ thống nội dung chính của bài học, GV nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà:
- HS trả lời câu hỏi cuối bài học.
- Hướng dẫn học sinh yếu kém : hiểu được đất trông là gì , vai trò và các thành
phần của đất trồng.
- Đọc trước và chuẩn bị bài 6 – SGK
********************************************

4


Ngày dạy:
Tiết 3: Bài 4

THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
(VÊ TAY)
A. Mục tiêu
- Xác định thành phần cơ giới của đất: thực hành được đúng thao tác trong từng
bước của quy trình. đối chiếu kết quả với bảng phân cấp và thang đo màu để kết
luận đúng loại đất .
- Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập.
- Có ý thức tham gia cùng gia đình xác định được thành phần cơ giới và độ pH
của đất ở gđ, đảm bảo an toàn, vệ sinh thực hành
*Trọng tâm:Thực hành được đúng thao tác trong từng bước của quy trình.
B. Chuẩn bị
-GV: nội dung thực hành
-HS: Mỗi nhóm 1 khay trong đó có;
+ Các mẫu đất, mỗi mẫu to bằng quả trứng gà.

+ Một lọ có 100ml nước, nút là công tơ hút.
+ 2 thước kẻ có chia đến mm
+ Một bảng phân cấp chuẩn.
+ Một lọ chỉ thị màu tổng hợp, một thang màu chuẩn , một dao nhỏ để lấy mẫu
đất.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 2: Bài mới:
Hoạt động của GV
Tổ chức thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
- Chia nhóm thực hành.
- Phân công nhóm trưởng, giao
nhiệm vụ cho nhóm trưởng theo dõi
nhắc nhở nhóm vệ sinh cá nhân, vệ
sinh môi trường trong và sau thực
hành.
- Giao dụng cụ thực hành cho các
nhóm.
Hướng dẫn kĩ thuật thực hành
- Giới thiệu cách chọn mẫu đất: GV
nêu yêu cầu mẫu đất cần phải : Sạch
cỏ rác, hơi ẩm (GV đưa 3 loại khô,

Hoạt động của HS
I- Chuẩn bị (SGK)

II- Quy trình thực hành

* Xác định thành phần cơ giới của đất;
- Bước 1: Lấy một ít đất bằng viên bi
cho vào lòng bàn tay.
- Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm.
- Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành
thỏi có đường kính khoảng 3mm.
5


Ngày dạy:
hơi ẩm và ẩm để học sinh tự nhận
biết). Đất hơi ẩm có đặc điểm là ấn
tay vào không in rõ dấu vân tay, còn
đất ẩm sẽ để lại dấu vân tay, đất ứơt
là khi cầm có dính nước ra tay. Nếu
đất khô cho thêm nước cho đến khi
hơi ẩm.
- GV hướng dẫn thao tác thực hành:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình
vẽ phóng to treo trên bảng về quy
trình thực hiện để nhận biết thao tác
từng bước.
-GV hướng dẫn mẫu; Vừa thực hiện
từng thao tác vừa giới thiệu bằng lời
kĩ thuật thực hiện từng thao tác, HS
quan sát làm theo.
GV theo dõi từng HS , quan sát giúp
đỡ những em còn lúng túng, nếu cần
GV hướng dẫn riêng từng thao tác
để

HS yếu làm thực hành có kết quả.

- Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn
có đường kính khoảng 3cm.
Đối chiếu với bảng chuẩn phân cấp đất
để phân biệt loại đất đang thực hiện.

HS thực hiện bài thực hành
- Mỗi HS tự lực thực hiện bài thực hành
và giữ lại sản phẩm để GV đánh giá
- - HS ghi kết quả vào báo cáo thực
hành

Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá kết quả
- GV chấm kết quả thực hành của nhóm HS.
- GV nhận xét và đánh giá theo các tiêu chí:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ ý thức học tập trong mỗi buổi thực hành: Những HS làm tốt, những HS làm
chưa tốt.
+ Kết quả thực hành: Những HS đạt, những HS chưa đạt.
- GV nhắc các nhóm về vệ sinh trong lớp học, vệ sinh dụng cụ thực hành và vệ
sinh cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá bài thực hành.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- HS tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của một số cây phân xanh ở địa phương, các
loại phân bón thường dùng để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hướng dẫn học sinh yếu kém:
+ Trình bày được quy trình xác định độ pH của đất .
+ Thực hành được đúng thao tác trong từng bước của quy trình.
+ Đối chiếu kết quả với bảng phân cấp và thang đo màu để kết luận đúng loại

đất
- Đọc trước và chuẩn bị bài 5 – SGK
********************************************
6


Ngày dạy:

Tiết 4: Bài 5 :
THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.
A. Mục tiêu
- Trình bày được quy trình xác định thành phần cơ giới và độ pH của đất .
- Thực hành được đúng thao tác trong từng bước của quy trình.
- Đối chiếu kết quả với bảng phân cấp và thang đo màu để kết luận đúng loại đất
*Trọng tâm: Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập. Có ý thức tham
gia thưc hành ,đảm bảo an toàn, vệ sinh thực hành
B. Chuẩn bị
- GV: nội dung thực hành
- HS: Mỗi nhóm 1 khay trong đó có;
+ Các mẫu đất, mỗi mẫu to bằng quả trứng gà.
+ Một lọ có 100ml nước, nút là công tơ hút.
+ 2 thước kẻ có chia đến mm
+ Một bảng phân cấp chuẩn.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 2 : Bài mới
Hoạt động của GV

Tổ chức thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
- Chia nhóm thực hành.
- Phân công nhóm trưởng, giao
nhiệm vụ cho nhóm trưởng theo dõi
nhắc nhở nhóm vệ sinh cá nhân, vệ
sinh môi trường trong và sau thực
hành.
- Giao dụng cụ thực hành cho các
nhóm.
Hướng dẫn kĩ thuật thực hành
- Giới thiệu cách chọn mẫu đất: GV
nêu yêu cầu mẫu đất cần phải : Sạch
cỏ rác
- GV hướng dẫn thao tác thực hành:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình
vẽ phóng to treo trên bảng về quy
trình thực hiện để nhận biết thao tác

Hoạt động của HS
I- Chuẩn bị (SGK)

II- Quy trình thực hành
* Xác định độ pH của đất;
- Bước 1: Lấy 1 lượng đất bằng hạt ngô
cho vào thìa.
- Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu
tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư
thừa 1 giọt.

- Bước 3: Sau 1 phút nghiêng thìa cho
chất chỉ thị màu chảy ra.
So màu với thang màu pH chuẩn nếu
7


Ngày dạy:
từng bước.
- GV hướng dẫn mẫu; Vừa thực
hiện từng thao tác vừa giới thiệu
bằng lời kĩ thuật thực hiện từng thao
tác, HS quan sát làm theo.
- GV theo dõi từng HS , quan sát
giúp đỡ những em còn lúng túng,
nếu cần GV hướng dẫn riêng từng
thao tác để HS yếu làm thực hành
có kết quả.
- HS ghi kết quả vào báo cáo thực
hành.

trùng màu nào thì đất có độ pH tương
ứng với độ pH của màu đó.
HS thực hiện bài thực hành
- Mỗi HS tự lực thực hiện bài thực hành
và giữ lại sản phẩm để GV đánh giá

Hoạt động 3 : Tổng kết đánh giá kết quả
- GV chấm kết quả thực hành của nhóm HS.
- GV nhận xét và đánh giá theo các tiêu chí:
+ Sự chuẩn bị của HS.

+ ý thức học tập trong mỗi buổi thực hành: Những HS làm tốt, những HS làm
chưa tốt.
- Kết quả thực hành: Những HS đạt, những HS chưa đạt.
- GV nhắc các nhóm về vệ sinh trong lớp học, vệ sinh dụng cụ thực hành và vệ
sinh cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá bài thực hành.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà:
- HS tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của một số cây phân xanh ở địa phương, các
loại phân bón thường dùng để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hướng dẫn học sinh yếu kém:
+ Trình bày được quy trình xác định thành phần cơ giới và độ pH của đất .
+ Thực hành được đúng thao tác trong từng bước của quy trình.
+ Đối chiếu kết quả với bảng phân cấp và thang đo màu để kết luận đúng
loại đất .
- Đọc trước và chuẩn bị bài 6 - SGK

8


Ngày dạy:
************************************************

9


Ngày dạy:

Tiết 5: Bài 6
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ
VÀ CẢI TẠO ĐẤT.

A. Mục tiêu
- Giải thích được những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, cũng như bảo vệ và
cải tạo đất. Nêu ra được những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất.
- Rèn luyện năng phát triển tư duy kỹ thuật.
- GDMT:Hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất - bảo vệ tài nguyên của đất
nước.
*Trọng tâm: Những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất.
B. Chuẩn bị
- GV: Bài soạn.
- HS : Đọc trước và chuẩn bị bài 6 - SGK
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ
Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao ?
Hoạt động 2 :Bài mới:
Hoạt động của GV
Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất hợp
lí.
+ Những loại đất nào sau đây đã và sẽ
giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng
tốt: đất bạc màu, đất cát ven biển, dất
phèn, đất đồi trọc,đất phù sa sông
Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long ?
(Tất cả các loại đất trên)
+ Vì sao lại cho rằng đất đó giảm độ
phì nhiêu?(Đất phèn có chất gây độc
cho cây. Đất bạc màu, cát ven biển
thiếu chất dinh dưỡng, nước.Đất đồi
dốc sẽ bị mất chất dinh dưỡng.Đất phù
sa có thể nghèo kiệt nếu sử dụng chế
độ canh tác không tốt)

+ Vậy vì sao cần sử dụng đất hợp lí ?

Hoạt động của HS
I- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
KL:
- Đất không phải là nguồn tàii nguyên
vô tận phải sử dụng đất hợp lí để bảo
vệ nguồn tài nguyên cho đất nước và
luôn duy trì độ phì nhiêu, luôn cho
năng suất cây trồng cao.
* Biện pháp sử dụng đất:
- Thâm canh tăng vụ.
- Không bỏ đất hoang.
- Chọn cây trồng phù hợp với đất.
- Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.

II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
- Đất bạc màu: Bón nhiều phân hữu
cơ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi.
- Đất phèn: Đào mương hút phèn, ngăn
+Em hãy nêu các biện pháp sử dụng chặn yếu tố gây phèn.
đất, mục đích của từng biện pháp? - Đồi trọc: Tạo lớp thảm xanh bằng cây
10


Ngày dạy:
(Mục đích: Tăng sp thu được, tăng
diện tích đất canh tác, tăng năng suất
và chất lượng nông sản , sớm có thu
hoạch đồng thời qua sử dụng đát được

cải tạo)
Tìm hiểu biện pháp sử dụng, bảo vệ,
cải tạo đất để phát triển sản xuất
+Nguyên nhân nào làm cho đất xấu và
nguy cơ diện tích đất xấu ngày càng
tăng?(Sự gia tăng dân số; tập quán
canh tác lạc hậu, không đúng kĩ thuật;
đốt phá rừng tràn lan; lạm dụng phân
hoá học và thuốc bảo vệ thực vật)
+Mục đích của việc cải tạo bảo vệ đất
là gì?(Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng
năng suất cây trồng)
-GV hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Hãy quan sát hình vẽ 3 ,4, 5 -SGK và
bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu
các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất.
- HS thảo luận nhóm nhỏ.
-GV nhận xét kết luận

họ đậu và cây công nghiệp, tạo đai cây
xanh, bảo vệ lớp đất mặt bị rửa trôi.
- Cát ven biển: Trồng cây chắn gió, cố
định cát.
- Đất phù sa: áp dụng kĩ thuật canht ác
tiên tiến, hạn chế phụ thuộc hoá chất.

Hoạt động 3 : Củng cố
- Gv nêu câu hỏi củng cố bài bằng các bài tập trắc nghiệm:
Hãy ghép các câu ở cột A với cột B cho phù hợp.
Cột A


Cột B

I. Biện pháp cải tạo đất.

1. Chọn cây trồng phù hợp với loại đất.
2. Cày sâu, bừa kĩ kết hợp với bón phân hữu
II. Biện pháp sử dụng đất.
cơ.
3. Bón vôi kết hợp với bón phân hữu cơ.
III. Mục đích của việc cải tạo 4. Đất nghèo dinh dưỡng càn làm cho phì
đất.
nhiêu.
5. Làm cho đất phì nhiêu để cây trồng cho
IV. Những loại đất cần cải tạo. năng suất cao.
6. Đất bạc màu, đất phèn, đất mặn.
Đáp án: I <=>2,3,4 ;

II <=> 1; : III <=> 4,5; : IV <=> 6

Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà:
11


Ngày dạy:
- HS học bài và trả lời các câu hỏi :
Câu1: Thế nào là đất trồng trọt tốt?
Câu 2: Con người có thể biến đổi đất chưa tốt thành đất trồng trọt tốt được
không? Bằng biện pháp như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh yếu kém: Giải thích được những lí do của việc sử dụng

đất hợp lí, cũng như bảo vệ và cải tạo đất, Nêu ra được những biện pháp sử dụng
đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất.
- Yêu cầu học sinh lấy các mẫu đất mỗi mẫu to bằng quả trứng.
- Chuẩn bị bài 7- SGK.

************************************************
Ngày dạy:

Tiết 6: Bài 7
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN
TRONG TRỒNG TRỌT
A. Mục tiêu
- Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón,phân biệt được một số loại
phân bón thông thường. Giải thích được vai trò của phân bón đối với cây trồng,
với năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Rèn luyện kỹ năng phát triển tư duy kỹ thuật và tư duy kinh tế.
- Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản
xuất. sử dụng phân bón hợp ló để bảo vệ môi trường đất
*Trọng tâm: Đặc điểm cơ bản của phân bón,phân biệt được một số loại phân
bón thông thường, vai trò của phân bón đối với cây trồng
B. Chuẩn bị
- GV: Các loại phân bón hoá học , mỗi thứ 100g, có ghi chú, đóng gói trong túi
nilong
- HS: Học bài cũ, n/c trước bài hoc
12


Ngày dạy:
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

- kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ:
Tại sao sử dụng phân bón lại là một biện pháp cải tạo đất trồng ?
Hoạt động 2 : Bài mới
Giới thiệu bài: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói: " Nhất nước, nhì phân, tam
cần, tứ giống" , câu tục ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân
bón trong trồng trọt. Bài này chúng tatìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì
trong sản xuất nông nghiệp.
Hoạt động của GV
Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
+Phân bón là gì ?
+ Các chất dinh dưỡng chính trong
phân là gì ?
+Phân bón được chia làm mấy nhóm
chính?
- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu sơ đồ
2 SGK .
- GV hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Dựa vào sơ đồ 2 vừa tìm hiểu em hãy
sắp xếp các loại phân bón đã cho Tr16
-SGK vào các nhóm thích hợp;
- HS thảo luận nhóm nhỏ. Đại diện
nhóm trình bày. GV nhận xét, kết luận.
Tìm hiểu tác dụng của phân bón
-GV treo hình vẽ hình 6 đã phóng to
lên bảng cho HS quan sát.
?, Em hãy cho biết phân bón có tác
dụng như thế nào đối với sinh trưởng
và năng suất cây trồng?(Sinh trưởng
tốt cho năng suất cao)

+Phân bón có tác dụng đến chất lượng
sản phẩm như thế nào? Cho ví dụ?
(Cam thiếu phân bón quả nhỏ, ít nước,
ăn nhạt)

Hoạt động của HS
I- Phân bón là gì ?
- HS đọc thông tin SGK.
- Phân bón là "thức ăn" do con người
bổ sung cho cây trồng
*Phân hữu cơ: Phân chuồng (phân trâu,
bò, lợn), phân xanh (cây điền thanh,
muồng muồng, bèo dâu), khô dầu dừa,
khô dầu đậu tương.
* Phân hoá học: Supe lân, DAP, NPK,
Urê.
* Phân vi sinh: Nitragin ( chứa vi sinh
vật chuyển hoá đạm)

II. Tác dụng của phân bón
- Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của
đất.
- Tăng năng suất cây trồng và chất
lượng nông sản.
13


Ngày dạy:
+ Em hãy phân tích các mũi tên thể
hiện trong hình 6 mà các em vừa quan

sát?
- Nêu các tác dụng của phân bón ?
- GV chỉ cho HS biết được bên cạnh
những tác dụng đó thì phân bón
cũng có những hạn chế : Gây ô
nhiễm môi trường nước, môi trường
không khí và thực phẩm vì vậy cần
phải có cách bảo quản và sử dụng
phân bón hợp lí.
- Gv gọi 1 HS đọc chú ý SGK Tr17.
? Thế nào là bón phân hợp lí ?

Ghi chú: Bón phân hợp lí là bón
đúng liều lượng, đúng thời kì, đúng
chủng loại, đúng tỉ lệ, phù hợp với
đát và cây.

Hoạt động 3 :Củng cố
- Yêu cầu HS đọc "ghi nhớ "-SGK
- Gọi 1 HS hệ thống nội dung chính của bài học, GV nhận xét.
- Gv nêu câu hỏi củng cố bài bằng các bài tập trắc nghiệm:
* Câu nào đúng nhất ?
a. Phân bón gồm 3 loại là: Phân xanh, đạm, vi lượng.
b. Phân bón gồm 3 loại là: Đạm, lân, kali.
c. Phân bón gồm 3 loại là: Phân chuồng, phân hoá học, phân xanh.
d. Phân bón gồm 3 loại là: Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh. (đúng
nhất)
* Câu nào đúng nhất ?
a. Bón phân làm cho đất thoáng khí.
b. Bón phân nhiều năng suất cao.

c.Bón phân đạm hoá học chất lượng sản phẩm mới tốt
d. Bón phân hợp lí cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt. (đúng nhất)
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- HS trả lời câu hỏi cuối bài học.
- Hướng dẫn học sinh yếu kém: nắm được được những đặc điểm cơ bản của
phân bón,phân biệt được một số loại phân bón thông thường. Giải thích được vai
trò của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Đọc trước và chuẩn bị bài 9 –SGK

************************************************

14


Ngày dạy:

Tiết 7: Bài 8
THỰC HÀNH-NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN
HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
A - Mục tiêu :

- Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: Biết được
quy trình nhận biết và phân biệt các loại phân bón háo học thông thường.
- Nhận biết và phân biệt được các loại phân bòn thông thường
- Có ý thức tích cực trong việc sử dụng phân bón và thuốc hoá học trong trồng
trọt
*Trọng tâm: Biết được quy trình nhận biết và phân biệt các loại phân bón háo
học thông thường.
B.Chuẩn bị

- Giáo viên: Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông nghiệp , ống nghiệm
thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp sắt gắp than, diêm, nước sạch
- Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm: Than củi, thìa nhỏ
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động1 : Kiẻm tra bài cũ
- Ổn định lớp
- Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm học sinh
Hoạt động2 : Bài mới
I.Tổ chức lớp.
- Phân công nhóm trưởng ,giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng và thư kí do nhóm
trưởng bầu
- Nhắc nhở học sinh vê sinh sạch sẽ trước ,trong quá trình làm thực hành và sau
khi thực hành
II.Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình thực hành và thao tác
mẫu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nhóm phân bón hoà tan gồm những I. Quy trình nhận biết một số loại
loại phân nào
phân hoá học thông thường
? Những phân bón ít hoặc không hoà 1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan
tan gồm những loại phân nào
và nhóm phân bón ít hoặc không hoà
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tan
hình vẽ trang 12
- Nhóm hoà tan:Đạm ,kali,
? Quy trình phân biệt nhóm phân bón - Nhóm ít hoặc không hoà tan :Lân,vôi
hoà tan và nhóm phân bón ít hoặc - Học sinh quan sát hình vẽ trả lời,
không hoà tan
nhận xét bổ xung

- Giáo viên tổng kết và thao tác mẫu
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát hình vẽ trang 19
- Học sinh lắng nghe, quan sát giáo
15


Ngày dạy:
? Quy trình phân biệt nhóm phân bón viên thao tác mẫu
hoà tan gồm có bước nào
2. Phân biệt trong nhóm phân bón
- Gíao viên tổng kết thao tác mẫu
hoà tan
- Học sinh quan sát hình vẽ, trả lời
nhận xét bổ xung
? Dựa vào đặc điểm nào của phân bón - Học sinh quan sát, giáo viên thao tác
ít hoặc không hoà tan để phân biệt.
mẫu
3.Phân biệt trong nhóm phân bón ít
?Phân lân có mầu sắc như thế nào
hoặc không hoà tan
? Phân vôi có mầu sắc như thế nào
- Học sinh nghiên cứu thông tin sgk,
liên hệ thực tế trả lời
- Dựa vào mầu sắc để phân biệt
III.Học sinh làm thực hành theo nhóm
-Học sinh thực hành theo nhóm tại vị trí được phân công, cử thư ký nhóm ghi
kết quả thực hành theo mẫu phiếu sgk.
-Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm còn lúng túng .
-Giáo viên nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh, an toàn lao động nơi thực hành .

-Học sinh nộp kết quả thực hành theo mẫu phiếu SGK
Hoạt động3
IV.Tổng kết đánh giá
-Giáo viên thu phiếu kết quả thực hành của các nhóm
-Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị của từng nhóm học sinh
-Nhận xét về tổ chức kỉ luật của các nhóm
-Nhận xét về công tác vệ sinh ,đảm bảo an toàn lao động của từng nhóm
-Giáo viên nhận xét kết quả thực hành phiếu của các nhóm
-Tuyên dương và chấm điểm cho các nhóm làm tốt
-Nhắc nhở các nhóm còn lúng túng về nhiều mặt .
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà .
- Nắm chắc quy trình thực hành phân biệt các loại phân bón thông thường và
nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu bệnh hại
- Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế sản xuất nông nghiệp ở gia đình và địa
phương
- Đề xuất quy trình phân biệt các loại phân bón thông thường khác quy trình sgk
- Hướng dẫn học sinh yếu kém : Yêu cầu các em nêu được các bước của quy
trình phân biệt các loại phân bón thông thường và nhận biệt được một số nhãn
hiệu của thuốc trừ sâu bệnh hại.

16


Ngày dạy:

Tiết 8: Bài 9
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
A.Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần dặt được các yêu cầu sau :

- Trình bày được các cách bón phân ,cách sử dụng và bảo quản các loại phân
bón thông thường
- Bước đầu vận dụng các cách bón phân và bảo quản phân bón vào sản xuấtnông
nghiệp của địa phương ,gia đình .
- GDMT:Có ý thức tiết kiệm,bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón
*Trọng tâm: Các cách bón phân ,cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón
thông thường .
B.Chuẩn bị
- Giáo viên :bảng phụ ,phiếu học tập
- Học sinh :nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ trong thực tế sản xuất nông
nghiệp ở địa phương
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ )
Hoạt động 2 : Bài mới
*Giáo viên đặt vấn đề:
Trong bài 7 ,bài 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thông
thường .Phân bón có tác dụng rất lớn đối với cây trồng .Tuy nhiên sử dụng và
bảo quản phân bón không tốt thì giá trị dinh dưỡng của phân bón sẽ giảm .Vậy
làm thế nào để sử dụng và bảo quản phân bón tốt ,chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề
này trong tiết học hôm nay .
Hoạt động của GV
- Giáo viên gọi học sinh đọc SGK mục
I.
Căn cứ vào thời kì người ta chia ra làm
mấy cách bón ?
- Giáo viên lấy ví dụ
Cây lúa :+Bón lót trước khi cấy
+Bón thúc sau cấy

?Bón lót là bón vào thời gian nào ?
Nhằm mục đích gì ?

Hoạt động của HS
I.Các cách bón phân
Học sinh đọc và thu nhận thông tin trả
lời câu hỏi

* Căn cứ vào thời kì bón người ta chia
ra làm 2 thời kì :
- Bón lót :là bón phân vào đất trước khi
gieo trồng nhằm cung cấp các chất
dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới
mọc mới bén rễ.
?Bón thúc là cách bón phân vào thời - Bón thúc là bón phân vào thời kì sinh
17


Ngày dạy:
gian nào ?Nhằm mục đích gì
?Với cây lúa nguời ta bón thúc vào
những thời kì nào ?
?Căn cứ vào hình thức bón người ta
chia ra làm các cách bón nào ?
GV hướng dẫn học sinh quan sát
H7.10 gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
GV chia lớp thành những nhóm nhỏ ,
phát phiếu học tập , hướng dẫn học
sinh thảo luận và làm việc theo nhóm
- GV treo bảng phụ đưa ra đáp án đúng


GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu
thông tin trong bảng trang 22
? Đặc điểm của phân hữu cơ
? Đặc điểm của phân đạm , kali, phân
hỗn hợp
? Đặc điểm của phân lân
Giáo viên phát phiếu học tập hướng
dẫn học sinh thảo luận theo nhóm hoàn
thiện yêu cầu bài tập
+GV phân tích tác dụng của phân
hữu cơ hoai mục làm tơi xốp đất
- Giáo viên đưa ra đáp án và tổ chức
cho các nhóm nhận xét cho điểm chéo
GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa và liên hệ thực tế , trả lời câu hỏi
? Cách bảo quản các loại phân hoá học

trưởng của cây .Nhằm mục đích đáp
ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của
cây
- Học sinh liên hệ thực tế trả lời
Cây lúa :Bón thúc đẻ nhánh
Thúc làm đòng
- 4 cách bón :
+ Bón vãi
+ Theo hàng
+ Theo hốc
+ Phun trên lá
- Học sinh quan sát hình vẽ thảo luận

và làm việc theo nhóm được phân công
, cử nhóm trưởng đại diện báo
cáo,nhóm khác nhận xét bồ xung
* Đáp án :
H7 bón theo hốc
+ ưu điểm : 1,9
+ Nhược điểm :3
H8 bón theo hàng
+ Ưu điểm : 1,9
+ Nhược điểm :3
H9 bón vãi
+ Ưu điểm : 6,9
+ Nhược điểm :4
H10 : Phun trên lá
+ ưu điểm : 1,2,5
+ Nhược điểm :7.8
II.Cách sử dụng các loại phân bón
thông thường
Nội dung phiếu
Loại phân Đặc điểm Cách
sử
bón
chủ yếu
dụng
Phân hữu

Phân
đạm
,kaili , hỗn
hợp

Phân lân
? Học sinh thảo luận theo nhóm làm
bài tập
III. Bảo quản các loại phân bón
thông thường
18


Ngày dạy:
như thế nào
? Cách bảo quản phân chuồng như thế
nào ?
?Vì sao phải trát bùn phủ kín ?
? Cách sử dụng và bảo quản phân
bón không hợp lí ảnh hưởng như thế
nào đến môi trường
- GV tổng kết

- Học sinh đọc nnội dung sgk, thu nhận
thông tin,liên hệ thực tế ở địa phương
trả lời

- Kết luận SGK:
HS liên hệ trả lời :ô nhiễm môi
trường đát ,không khí ,nước

Hoạt động3 : Củng cố
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
- Làm bài tập :
Em hãy tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống

1. Phân .....................cần bón một lượng rất nhỏ
2. Phân.......................có thẻ bón lót hoặc bón thúc
3. Phân .;.............cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho cây ngô
4. Các loại cây ...........cần dùng phân đạm để tưới thường xuyên
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững nội dung bài học
- Trả lời các câu hỏi trong sgk
* Hướng dẫn học sinh yếu kém :Nêu được các cách bón phân ,cách sử dụng và
bảo quản phân lân , phân đạm, phân hỗn hợp , phân chuồng
-HS đọc trước bài 10 : Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây
trồng
- Tìm hiểu các giống lúa , giống ngô chủ yếu trồng ở địa phương

Ngày dạy:

Tiết 9: Bài 10
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
A.Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần đặt được các yêu cầu sau :
- Nêu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây
trồng
- Có ý thức bảo vệ giống cây trồng quý hiếm ở địa phương.
*Trọng tâm: Vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống
cây trồng
B.Chuẩn bị
- Giáo viên :
19



Ngày dạy:
- Học sinh :Sưu tầm các loại giống cây đang đựơc sử dung ở địa phương
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 :Thế nào là bón lót, bòn thúc ? lấy ví dụ ?
Câu 2:Phân lân , phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc ? vì sao ?
Hoạt động 2 : Bài mới
GV:Giới thiệu bài :
Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt , giống
cây trồng có vịu trí quan trọng hàng đầu .Bài hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về vai trò , tác dụng của giống cây trồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Quan sát hình 11.a và cho biết giống I.Vai trò của giống cây trồng
cây trồng c ó vai trò ntn đến nanưg - Học sinh quan sát hình vẽ liên hệ
suất cây trồng ? hs lấy ví dụ ?
thực tế lấy ví dụ
? Em hãy quan sát hình 11.b dùng -Tăng
năng
suất
cây
trồng
giống mới có ảnh hưởng như thế nào Học sin h quan sát + liên hệ thực tế trả
đối với cả vụ gieo trồng
lời.
? Lấy ví dụ ở địa phương
- Làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
GV dẫn dắt dùng giống m ới gạo thơm - Tăng chất lượng sản phẩm

dẻo, giống cũ khô cứng
? Giống mới ảnh hương như thế nào
đến chất lượng sản phẩm
GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể
giống ở địa phương chứng minh.
II. Tiêu chí giống cây trồng tốt
Gọi học sinh đọc sách giáo khoa
HS thảo luânbj theo nhóm nhỏ , từ dó
? Yêu cầu học sinh thảo luận theo đại diện các nhomssss báo cáo k ết quả
nhóm xác định được tiêu chí của một GV tổng kết :
giống tốt.
- 1,3,4,5
III.Phương pháp chọn tạo giống cây
trồng
. 1.Phương pháp chọn lọc
HS quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi
sgk , học sinh khác bổ xung ý kiến
GV treo tranh hình 11 lên bảng
GV tổng kết
? Phương pháp chọn lọc được tiến - Từ nguồn giống khởi đầu ,chọn các
hành như thế nào ?
cây có đặc tính tốt thu lấy hạt
- Gieo hạt của cây được chọn và so
sánh với giống khởi đầu và giống địa
phương . Nếu tốt hơn cho sản xuất đại
trà .
2. Phương pháp lai
HS quan sát hình , trả lời câu hỏi sgk ,
20



Ngày dạy:
học sinh khác bổ xung
GV kết luận :
GV treo hình 13 lên bảng
- B1: Lấy phấn hoa của cây dùng làm
? Quan sát hình 13 và cho biết phương bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây
pháp lai gồm mấy bước
dùng làm mẹ.
- B2 Lấy hạt của cây làm mẹ đem gieo
trồng ta được cây lai.
- B3 Chọn các cây lai có đặc tính tốt để
làm giống.
3. Phương pháp gây đột biến
HS nghiên cứu thông tin sgk T2
- Tác nhân vật lý , hoá học
- Xử lý các bộ phận của cây ( hạt
- Gọi học sinh đọc thông tin sgk
phấn , hạt mầm , nụ hoa) gây đột biến
? Các tác nhân gây đột biến
- Gieo hạt của cây đã xử lý hạt giống ,
? Đột biến thường được gây ở những chọn dòng có đột biến để làm giống
bộ phận nào của cây?
Hoạt động 3 : Củng cố
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
-Trả lời câu hỏi SGK
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
-Học nắm vững nội dung bài học
-Trả lời câu hỏi GKK/25
-Đọc và tự tìm hiểu ở nhà bài 11

-Học sinh yếu kém : Học sinh học bài : Chú ý tìm hiểu các phương pháp chọn
tạo giống cây trồng ở địa phương .

21


Ngày dạy:

22


Ngày dạy:
Tiết10: Bài 11

SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNGCÂYTRỒNG
A.Mục tiêu
- Biết được các quy trình sản xuất giống cây trồng
- Cách bảo quản hạt giống
- Có ý thức bảo vệ giống cây trồng quý hiếm ở địa phương.
*Trọng tâm: Các quy trình sản xuất giống cây trồng
B.Chuẩn bị
- Giáo viên :sơ đồ 3,hình 17 phóng to.
- Học sinh :tìm hiểu các giống cây trồng phổ biến ở địa phương
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu 1 :Giống cây trồng có vai trò như thế nào?
Câu 2:Vẽ sơ đồ tạo giống cây trồng bằng phương pháp chọn lọc
Hoạt động 2 : Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động của GV

? Sản xuất giống cây t rồng banừg
phương pháp gì ?
- Giáo viên treo sơ đồ 3 lên bảng
Giải thích : Giống đã phục tráng là
giống đã chọn lọc nhiều lần rồi đem ra
sản xuất đại trà qua nhiều năm đã bị
lẫn tạp và xấu đi
? Quan sát scơ đồ 3 và cho biết sản
xuất giống cây trồng banừg hạt gồm
những bước nào ?

Hoạt động của HS
I.Sản xuất giống cây trồng

- Tạo nhiều hạt giống ,cây con
1. Sản xuất giống cây trồng bằng
hạt
HS quan sát sơ đồ , lắng nghe thông tin
Quan sát trả lời - học sinh khái quát bổ
xung - giáo viên tổng kết
- Năm 1: Gieo hạt giống đã phục tráng
chọn cây con có đặc tính tốt
- Năm 2 : Hạt của những cây tốt gieo
thành dòng lấy hạt của dòng tốt nhất
hợp lai thành giống siêu nguyên chủng
- Năm 3 : Từ giống siêu nguyên chủng
- nhân giống để có giống nguyên
chủng
- Năm 4 : Từ giống nguyên chủng đem sản xuất giống đại trà
HS trả lời - giáo viên nhận xét giảng

? Phải qua mấy vụ mới đưa vào sản giải, tuỳ theo hệ số và yêu cầu chất
xuất đại trà ? vì sao ?
lượng giống
? Giống nguyên chủng và giống đại trà - HS suy luận tài liệu-học sinh khác bổ
khác nhau ntn
sung .
2. Sản xuất giống cây trồng bằng
23


Ngày dạy:
? Ở địa phương em có các phương
pháp nhân giống vô tính nào ?
- GV treo tranh 17 phóng to lên bảng
? Thế nào là giâm cành

? Tại sao khi giâm cành ngưòi ta phải
cắt bỏ lá (giảm bớt sự thoát hơi)
? Thế nào chiết cành
? Tại sao khi chiết cành người ta phải
bọc vỏ nilon

? Ghép mắt là phương pháp được tiến
hành như thế nào
*GV đưa thêm phương pháp nuôi cấy
môva cho thêm ví dụ

HS nghiên cứu thông tin sgk -Tài liệu
- Hạt giống phải đạt chuẩn : khô mẩy ,
không lẫn tạp chất, tỉ lệ hạt lép thấp ,

không sâu bệnh hại
- Nơi bảo quản phải đảm bảo nhiệt độ ,
độ ẩm, phải kín ( chum vại , bao túi kín
)giống cũ phải bảo quản trong kho lạnh
.
- Phải kiểm tra thường xuyên

phương pháp nhân gíông vô tính
HS liên hệ trả lời : giâm cánh , chiết
cành , ghép mắt
HS quan sát hình vẽ -tài liệu
- Giâm cành : Từ một đoạn cành cắt rời
khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm.
Sau một thời gian từ cành giâm hình
thành rễ.
- HS suy luận trả lời
- Chiết cành : Cắt một khoanh vỏ của
cành sau đó bó đất . khi cành đã ra rễ
thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống
đất .- HS suy luận liên hệ thực tế -tài
liệu
- Ghép mắt (ghép cành )lấy mắt ghép
(hoặc cành ghép ) ghép vào một cây
khác
3.Phương pháp nuôi cấy mô
- B1 Tách lấy mô (hoặc tế bào )sống
của cây , nuôi cấy mô trong môi
trường đặc biệt , hình thành cây mới
- B2 Đem trồng cây mới và chọn lọc ta
đựơc giống mới.

II .Bảo quản hạt giống cây trồng
HS nghiên cứu thông tin sgk -Tài liệu
- Hạt giống phải đạt chuẩn : khô mẩy ,
không lẫn tạp chất, tỉ lệ hạt lép thấp ,
không sâu bệnh hại
- Nơi bảo quản phải đảm bảo nhiệt độ ,
độ ẩm, phải kín ( chum vại , bao túi kín
)giống cũ phải bảo quản trong kho lạnh
.- Phải kiểm tra thường xuyên

Hoạt động 3 : .Củng cố
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
- Bài tập : Nối các câu ở cột A và cột B cho phù hợp
A

B
24


Ngày dạy:
1. Chọn tạo giống
2. Sản xuất giống
3.Bảo quản hạt giống+.
4.Nhân giống vô tính

a. Tạo nhiều hạt cây giống
b. Dùng chum vại, túi nilon
c.Tạo cành từng đoạn nhỏ đem giâm
xuống đất
d. Tạo quần thể có đặc điểm khác quần

thể ban đầu

-Trả lời câu hỏi SGK
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài cũ
- Trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và tự tìm hiểu ở nhà bài 12
- Học sinh yếu kém : Học sinh học bài : Chú ý tìm hiểu các phương pháp sản
cuất giống và bảo quản hạt giống cây trồng.
Ngày dạy:
Tiết11: Bài 12

SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu :
- Tác hại của sâu bệnh hại cây trồng
- Nêu được khái niệm về côn trùng ,biết được dấu hiệu sâu bệnh hại cây trồng
- Học sinh có được kỹ năng nhận biết dấu hiệu sâu bệnh hại cây trồng.
- GDMT:Tích cực bảo vệ những côn trùng có ích ,phòng trừ côn trùng có hại
,bảo vệ mùa màng ,cân bằng sinh thái.
* Trọng tâm: Tác hại của sâu bệnh hại cây trồng , khái niệm về côn trùng , biết
được dấu hiệu sâu bệnh hại cây trồng
B. Chuẩn bị:

-Giáo viên:
+ Phóng to hình 18,mẫu vật sâu bệnh hại
- Học sinh :
+ Các mẫu hoa quả,cành bị sâu bệnh hại
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào ?

Câu 2: Thế nào là giâm cành, triết cành, ghép cành
Hoạt động 2 : Bài mới
GV (đặt vấn đề):

25


×