Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

UDA presentation form (1) kế toán chi phí sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.69 KB, 34 trang )

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp XDCB
Đơn vị: Công ty quản lý và xây dựng đường bộ 494
Địa chỉ: TK14 – Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH VÂN
SVTH : NGUYỄN THỊ ĐOAN TRANG
LỚP : 09TLKT2A
KHÓA: 2009 - 2013


• Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp XDCB
• Sơ lược về công ty
• Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành tại công ty
• Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tính
giá thành sản phẩm tại công ty


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XDCB



Sản phẩm xây lắp là những công trình
xây dựng, vật kiến trúc … có quy mô lớn

Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo
giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ
đầu tư (giá đấu thầu)



Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản
xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy,
thiết bị thi công, người lao động ….) phải
di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.


Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi
phí về lao động sống, lao động vật hóa phát sinh
trong quá trình thi công xây lắp của doanh nghiệp
xây lắp trong một thời kỳ nhất định, bao gồm chi
phí sản xuất xây, lắp và chi phí sản xuất khác
cấu thành nên sản phẩm xây lắp.


Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi
phí bằng tiền để hoàn thành khối lượng sản xuất
xây lắp theo quy định.



SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
Tên công ty: Công Ty Quản Lý và Xây
Dựng Đường Bộ 494.
Địa chỉ: trụ sở chính của công ty đặt tại
Tiểu khu 14, phường Bắc Lý, Đồng Hới,
Quảng Bình.
Điện thoại: 052 3820022
Số hiệu tài khoản tiền gửi:
53110000003258 tại Ngân Hàng Đầu Tư và

Phát Triển Quảng Bình.


Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị

Giám đốc
Phó giám đốc I

Phòng tổ chức
nhân chính
Chú giải:

Phó giám đốc II

Phòng kế
hoạch kỹ thuật
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

Phòng tài chính
kế toán


Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

Kế
toán

tổng
hợp

Chú giải:

Kế
toán
thanh
toán

Kế toán
công nợ
kiêm
theo dõi

Kế
toán
vật


Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

Kế toán
tài sản
cố định

Kế toán
kiêm
thống

kê ở
các đội


Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái

GHI
CHÚ:

Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối quý

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh


Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi
tiết


Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công ty
1/

2/
a.

Đối tượng hạch toán chi phí, đối tượng tính giá thành
tại công ty
- Đối tượng hạch toán chi phí: Hạng mục công trình,
nhóm hạng mục công trình, giai đoạn công việc, khối lượng
công việc.
- Đối tượng tính giá thành: Các giai đoạn công việc đã
hoàn thành, các hạng mục công trình đã hoàn thành, các
khối lượng công việc có dự toán riêng đã hoàn thành
Công ty tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng công
trình hoàn thành cụ thể.
Phương pháp hạch toán chi phí và phương pháp
tính giá thành áp dụng tại công ty :
Phương pháp hạch toán chi phí :


a1 .Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

• Tài khoản sử dụng
TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí NVL
dùng cho sản phẩm sản xuất thi công xây lắp phát sinh
trong kỳ
TK 621 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 nên không
có số dư, có thể mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất để phục vụ cho việc tính giá thành cho
đối tượng tính giá thành.
• Chứng từ sử dụng:
+ Vật liệu xuất tại kho.
+ Phiếu yêu cầu xuất vật tư.
+ Phiếu xuất vật tư.


Mẫu số: 01-V Ban hành theo
QĐ số 15/2006/TC/QĐ-BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ TK 152: 68.750.000
Ngày 02 tháng 01 năm 2011 Nợ TK 133: 6.875.000
Số:2/N
Có TK112: 75.625.000
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Mẫn
Theo: BBKK
Số: 02 ngày 02 tháng 01 năm 2011 của Công ty
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
Địa điểm: kho Công ty
(ĐVT: đồng)
TT


Tên vật tư

1

Đá 1*2

2

Thép

3
4

Xi măng

Kim Đỉnh
Cát
Cộng

Mã số

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

50


210.000

10.500.000

1000

1000

14.800

14.800.000

Tấn

35

35

1.100.000

38.500.000

m3

55

55

Yêu cầu


Thực xuất

m3

50

kg

90.000

4.950.000
68.750.000

Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu mươi tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng y.
Ngày 02 tháng 10 năm 2011
Người lập phiếu
Người giao hàng Kế toán trưởng
Giám đốc


Đơn vị: CTQL & XDĐB 494
Địa chỉ: Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình
GIẤY YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ
Tháng 01 năm 2011
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty quản lý và xây dựng đường bộ 494
Đồng kính gửi: Phòng tài vụ, phòng kế toán.
Tôi tên là: Nguyễn Văn Mẫn
Lý do xuất: Phục vụ công trình
Stt


1

Tên công việc

Tên vật tư

Đvt

Khối lượng

Xây móng đá chẻ VXM
M75

Đá 1*2

m3

87

Đá 2*4

m3

45

Xi măng Kim Đỉnh

Tấn


15

Cát

m3

31

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Ngày 03 tháng 01 năm 2011
Người yêu cầu
(ký, họ tên)


Đơn Vị: CTQL & XDĐB 494

Mẫu số: 02-V Ban hành theo
QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của BTC

Bộ Phận: Thi Công Công Trình
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Họ và tên người nhận hàng: Trần Bá Bông
Địa chỉ :
Bộ Phận Thi Công
Lý do xuất kho: Xây móng đá chẻ VXM M75
Xuất tại kho: Công ty quản lý và xây dựng đường bộ 494
Địa điểm:

Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình
(ĐVT: đồng)
TT

Tên vật tư

1

Đá 1* 2

m3

2

Đá 2* 4

m3

3

Xi Măng Kim
Đỉnh

Tấn

4

Cát

m3


Cộng

Mã số

Đơn vị
tính

Nợ TK 621: 50.610.000
Có TK152: 50.610.000

Số lượng

Yêu cầu

Đơn giá

Thành tiền

87

210.000

18.270.000

45

290.000

13.050.000


1.100.000

16.500.000

90.000

2.790.000

Thực xuất

15
31

50.610.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Năm mươi triệu sáu trăm mười nghìn đồng y.
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Người lập phiếu
Người nhận hàng Kế toán trưởng
Giám đốc


Từ số liệu bảng kê, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ .Chứng từ ghi sổ này đuợc theo dõi
trên các chứng từ liên quan đến TK 621
Đơn vị: CTQL & XDĐB 494
Địa chỉ: Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01 Năm 2011
(ĐVT: đồng)
*


Số hiệu TK
Trích yếu

Nợ



Số tiền

Phục vụ công trình xây dựng và phát triển hệ thống
cầu Quán Hàu

621

331

46.958.000

621

112

68.750.000

621

152

176.780.000


621

141

58.000.000

621

133

11.750.800

Tổng
Kèm theo...... chứng từ gốc

362.238.800
ngày 31 tháng 01 năm 2011

Ghi
chú


*Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ có liên quan kế toán tiến hành mở sổ cái TK 621 vào cuối kỳ.
Đơn vị: CTQL & XDĐB 494
Địa chỉ: Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình
SỐ CÁI
Công trình : Xây dựng và phát triển hệ thống cầu Quán Hàu
Tháng 01 Năm 2011
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK: 621

(ĐVT: đồng)
CTGS
Ngày ghi
sổ
31/1/2011

31/1/2011

Số
08

45

Ngày
31/1

31/1

Số tiền
Diễn giải

Xuất kho vật tư phục
vụ cho quá trình xây
dựng công trình xây
dựng và phát triển
cầu Quán Hàu
K/C CPNVLTT
Cộng phát sinh

Giám đốc


Kế toán trưởng

TK
ĐƯ
331
112
152
141
133

Nợ



46.958.000
68.750.000
176.780.000
58.000.000
11.750.800

154

362.238.800
362.238.800

362.238.800

Ngày 31 tháng 1năm2011
Người lập sổ


Ghi
chú


a2. Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp :
Công ty áp dụng hai hình thức trả lương , trả lương theo thời gian và trả
lương khoán theo sản phẩm.
* Hình thức trả lương theo thời gian: áp dụng cho bộ máy quản
lý chỉ đạo sản xuất thi công hay kế toán công trình.
Tiền lương
phải trả công
nhân

=

Mức lương
tháng

x

Số ngày
công làm
trong tháng

30 ngày
* Hình thức trả lương theo sản phẩm: áp dụng cho công
nhân thuê ngoài.
Khối lượng
Đơn giá

Tiền lương phải
x
công việc giao
theo hợp
trả cho công
=
khoán
đồng
nhân trong tháng
•Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 622 để tập hợp chi phí nhân
công trực tiếp phát sinh trong tháng.


*Tất

cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng tại Công ty được kế toán theo dỏi trên
bảng kê ghi nợ TK622.
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 622
Tháng 01 năm 2011
(ĐVT: đồng)
Ghi nợ TK 622 và ghi có các TK có liên
quan

Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu

Số Tiền

Ngày


3341

3348

BTTL

31/01/11

Thanh toán lương
cho CN trực tiếp sản 78.256.000
xuất

BTTL

31/01/11

Thanh toán lương
34.800.000
cho CN thuê ngoài

34.800.000

Tổng cộng

34.800.000

78.256.000

113.056.000 78.256.000



Đơn vị: CTQL & XDĐB 494
Địa chỉ: Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01 Năm 2011

(ĐVT: đồng)

Số hiệu Tk
Trích yếu
Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Lương phải trả cho công nhân thuê ngoài
Tổng cộng
Kèm theo...... chứng từ gốc

Nợ



Số tiền

622

3341

78.256.000

622


3348

34.800.000
113.056.000

ngày 31 tháng 01 năm 2011

Ghi
chú


Đơn vị: CTQL & XDĐB 494
Địa chỉ: Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình

Ngày
ghi sổ
31/01/
2011

SỐ CÁI
Công trình : Xây dựng và phát triển hệ thống cầu Quán Hàu
Tháng 01 Năm 2011
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp TK: 622 (ĐVT:đồng)
CTGS
Số tiền
TK
Diễn giải
ĐƯ
Số
Ngày

Nợ

10

31/01/2 Tiền lương phải trả 3341
011
cho công nhân thi 3348
công công trình xây
dựng và phát triển hệ
thống cầu Quán Hàu
tháng 01 năm 2011

46

31

K/C CP NCTT

154

Cộng phát sinh
Giám đốc
(ký, đóng dấu, họ tên)

78.256.000
34.800.000

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)


113.056.000
113.056.000

113.056.000

Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập sổ
(ký, họ tên)

Ghi
chú


a3. Chi phí máy thi công :

•Tài khoản sử dụng
TK623 “chi phí sử dụng máy thi công”
Tài khoản này được chi tiết ra tài khoản loại hai
TK6234 “Khấu hao máy TSCĐ”
TK6238 “Các chi phí khác liên quan đến sử dụng máy thi công”
TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để kết chuyển TK
623
•Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc: Hóa đơn bán hàng…
Chứng từ kế toán: Bảng khấu hao TSCĐ, Giấy đề nghị thanh toán,
phiếu thanh toán hoàn nợ tạm ứng, nhật trình máy hoạt động, phiếu
chi, bảng kê chứng từ


Đơn vị: : CTQL & XDĐB 494

Địa Chỉ : Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình
BẢNG CHI TIẾT KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Công trình : Xây dựng và phát triển hệ thống cầu Quán Hàu
Tháng 01 Năm 2011
(ĐVT: đồng)

STT

Tên Tài sản

Hao mòn
luỹ kế

Nguyên giá

Giá trị còn
lại

Mức
KH tháng

1

Máy bơm

11.000.000

4.234.976

6.765.024


556.725

2

Máy san

275.000.000

142.916.000

132.084.000

2.032.652

3

Máy đầm

7.000.000

4.456.682

2.543.318

67.676

4

Máy trộn bê tông


13.000.000

6.365.975

6.634.025

42.439









 

 

 

3.598.799

….
 
Người lập

Cộng


kế toán trưởng

Ngày 31 tháng 01 năm 2011
giám đốc


a4. Chi phí sản xuất chung :
•Tài khoản sử dụng
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung vào tài khoản 627, với mỗi
tài khoản ứng với các chi phí riêng. Cụ thể như sau
TK 6271 - Chi phí nhân viên đội xây lắp.
TK 6272 - Chi phí vật liệu.
TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền.

•Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
- Hóa đơn tiền điện nước, điện thoại
- Phiếu chi
- Giấy ủy nhiệm thanh toán tiền phí Ngân hàng


Đơn vị: : CTQL & XDĐB 494
Địa Chỉ: Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01 Năm 2011
(ĐVT: đồng)

Số hiệu Tk
Trích yếu

Nợ



Trính 22% BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
cho công nhân

627

338

Số tiền

27.116.320

Lương công nhân quản lý đội

334

45.000.000

Xuất công cụ dụng cụ phục vụ

153

7.987.000


Khấu hao TSCĐ

214

3.598.799

Chi phí dịch vụ mua ngoài

111

6.483.000

Chi phí thuê máy thi công

331

151.956.000

Chi phí khác bằng tiền

111

7.348.000

Tổng
Kèm theo … chứng từ gốc

249.489.119
Ngày 31 tháng 01 năm 2011


249.489.119

Ghi
chú


Đơn vị : CTQL & XDĐB 494
Địa Chỉ: Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình
SỐ CÁI
Công trình : Xây dựng và phát triển hệ thống cầu Quán Hàu
Tháng 1 Năm 2011
Tên TK: Chi phí sản xuất chung TK: 627
(ĐVT: đồng)
CTGS
Ngày
ghi sổ
31/01/2
011

Số

Ngày

Số tiền
TKĐ
Ư

Diễn giải

Nợ


19

31/01

Trích22% BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN

338

19

31/01

Lương cho nhân viên quản lý đội

334

45.000.000

19

31/01

CCDC phục vụ ban quản lý dự
án

153

7.987.000


19

31/01

KH TSCĐ tại Ban quản lý dự án

214

3.598.799

19

31/01

Chi phí dịch vụ mua ngoài

111

6.483.000

19

31/01

Chi phí thuê máy thi công

331

151.956.000


19

31/01

Chi phí khác bằng tiền

111

7.348.000

47

31/01

K/C CP SXC

154

Cộng phát sinh
Giám đốc



27.116.320

249.489.119

Ngày 31 tháng 249.489.119
01 năm 2011

249.489.119
Kế toán trưởng
Người lập sổ

Ghi
chú


b.Tính giá thành :
+ Phương pháp tính giá thành
Công ty đã chọn phương pháp tính giá thành giản đơn (tính
trực tiếp).Phương pháp này được tiến hành trên cơ sở chi
phí sản xuất trong kỳ đã tập hợp theo đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất, từ đó xác định trực tiếp tổng giá thành sản
phẩm.
Công thức tính như sau:
Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí sản xuất
Tổng giá thành sản
Giá thành
phẩm
đơn vị
=
sản phẩm
Số lượng sản phẩm
sản xuất ra


×