Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

PHÂN LẬP CHẤT TỪ CAO NHEXANE CỦA VỎ THÂN CÂY NÚC NÁC (OROXYLUM INDICUM (L.) VENT.), HỌ CHÙM ỚT (BIGNONIACEAE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN

----------

LÂM DIỆU LINH
TIÊU TUẤN TOÀN

PHÂN LẬP CHẤT TỪ CAO N-HEXANE CỦA
VỎ THÂN CÂY NÚC NÁC (OROXYLUM INDICUM
(L.) VENT.), HỌ CHÙM ỚT (BIGNONIACEAE).

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƯỢC

2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN

----------

LÂM DIỆU LINH
TIÊU TUẤN TOÀN

PHÂN LẬP CHẤT TỪ CAO N-HEXANE CỦA
VỎ THÂN CÂY NÚC NÁC (OROXYLUM INDICUM (L.)
VENT.), HỌ CHÙM ỚT (BIGNONIACEAE).

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƯỢC

2015


LỜI CẢM ƠN

---------Sau khoảng thời gian học hỏi và nghiên cứu, chúng tôi đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp. Để có thể hoàn thành tốt luận văn, chúng tôi muốn gửi lời
cảm ơn đến:
GVC. Ts. Tôn Nữ Liên Hương giáo viên hướng dẫn đã hỗ trợ kiến thức
khoa học, giảng dạy và quan tâm chúng tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại trường.
Các thầy cô Khoa Khoa học Tự nhiên, Đại học Cần Thơ đã cung cấp
nhiều kiến thức quý báu và hỗ trợ chúng tôi trong suốt quá trình học.
Các anh chị học viên Cao học và bạn bè cùng làm chung phòng thí
nghiệm đã hỗ trợ, quan tâm, giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian làm luận văn.
Cuối cùng lời cảm ơn gửi đến gia đình là chỗ dựa vững chắc và cho
chúng tôi động lực để hoàn thành tốt luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!

i


Trường Đại Học Cần Thơ

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Khoa Khoa Học Tự Nhiên


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bộ Môn Hóa Học

----------

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: Ts. Tôn Nữ Liên Hương
2. Đề tài: Phân lập chất từ cao n-Hexane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum
indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (Bignoniaceae).
3. Sinh viên thực hiện:
Lâm Diệu Linh MSSV: B1203462
Tiêu Tuấn Toàn MSSV: B1203517
Lớp: Hóa Dược 1
Khóa: 38
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của LVTN:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (Đề nghị ghi chi tiết đầy đủ):
 Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Những vấn đề còn hạn chế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (Ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

d. Kết luận, đề nghị và điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng 12 năm 2015
Cán bộ hướng dẫn

Ts. Tôn Nữ Liên Hương

ii


Trường Đại Học Cần Thơ

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Khoa Khoa Học Tự Nhiên

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------

Bộ Môn Hóa Học

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện: ................................................................................
2. Đề tài: Phân lập chất từ cao n-Hexane của vỏ thân cây Núc nác
(Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (Bignoniaceae).
3. Sinh viên thực hiện:
Lâm Diệu Linh MSSV: B1203462
Tiêu Tuấn Toàn MSSV: B1203517

Lớp: Hóa Dược 1
Khóa: 38
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của LVTN:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (Đề nghị ghi chi tiết đầy đủ):
 Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Những vấn đề còn hạn chế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (Ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng 12 năm 2015

Cán bộ phản biện

iii


TÓM TẮT

Vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.) thu tại huyện Thoại
Sơn tỉnh An Giang được tiến hành điều chế cao tổng và chiết với các dung
môi: n-Hexan, Dichloromethane, Ethyl Acetate. Từ dịch chiết n-Hexan đã cô
lập và định danh được các hợp chất: Oroxylin A và Chrysin nhờ các phương
pháp phân tích quang phổ hiện đại như: ESI-MS, 1D và 2D-NMR…. Bên
cạnh đó, Cerebroside và Stigmasterol cũng được cô lập từ cao chiết này .Hai
loại cao chiết: n-Hexan và Dichloromethane được tiến hành thử hoạt tính
kháng khuẩn và kết quả cho thấy cao n-Hexan kháng được 2 loại vi khuẩn, cao
Dichloromethane kháng nấm với nồng độ 200 g/mL.
Từ khóa: Cerebroside, Chrysin, kháng khuẩn, kháng nấm, Núc nác,
Oroxylum indicum (L.) Vent, Oroxylin A, Stigmasterol .

iv


ABSTRACT
The bark of Nuc nac (Oroxylum indicum (L.) Vent.) collected in Thoai
Son district, An Giang province was extracted with solvents: n-Hexane,
Dichloromethane, Ethyl Acetate. From n-Hexan extract, 2 compounds:
Oroxylin A and Chrysin were isolated and identified by modern spectral
analysis methods such as ESI-MS, 1D and 2D NMR… In addition,
Cerebroside and stigmasterol were isolated, too. Moreover, two types of
extract (n-Hexane and Dichloromethane) were investigated antimicrobial
activity and the result showed n-Hexane extract is able to resist 2 kinds of
bacteria, extract Dichloromethane has antifungal ability with (200 g/mL).
Keywords: Oroxylum indicum (L.) Vent , Oroxylin A, Chrysin, Stigmasterol,
Cerebroside, antimicrobial, antifungal ability.

v



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................... i
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ...................... ii
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN ........................ iii
TÓM TẮT ............................................................................................. iv
ABSTRACT ........................................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG ......................................................................... viii
DANH SÁCH HÌNH VÀ SƠ ĐỒ.......................................................... ix
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC ............................................................. ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................. xii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.......................................................................... 1
1.1 Lí do chọn đề tài ........................................................................ 1
1.2 Mục tiêu đề tài .............................................................................. 1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................. 1
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................ 1
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................... 1
1.4 Nội dung nghiên cứu .................................................................... 1
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................. 3
2.1 Tổng quan thực vật ....................................................................... 3
2.1.1 Sơ lược về Núc nác ................................................................ 3
2.1.2 Phân loại ................................................................................ 4
2.1.3 Mô tả thực vật ........................................................................ 4
2.2 Dược tính của cây Núc nác ........................................................... 5
2.2.1 Theo y học cổ truyền ngoài nước ........................................... 5
2.2.2 Theo Y học cổ truyền nước ta .............................................. 11
2.5 Thành phần hóa học.................................................................... 12
2.5.1 Sơ lược về flavonoid ............................................................ 18
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................. 20
3.1 Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị................................................. 20

vi


3.1.1 Nguyên liệu ......................................................................... 20
3.1.2 Hóa chất............................................................................... 20
3.1.3 Thiết bị ................................................................................ 20
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 20
3.2.1 Phương pháp cô lập hợp chất ............................................... 20
3.2.2 Phương pháp xác định cấu trúc hóa học hợp chất................. 21
3.3 Thực nghiệm .............................................................................. 21
3.3.1 Điều chế cao tổng .................................................................... 21
3.3.2 Phân lập và tinh chế một số hợp chất ................................... 23
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................ 29
4.1 Xác định cấu trúc hợp chất ORI-HEX1 ...................................... 29
4.2 Xác định cấu trúc hợp chất ORI-HEX2 ...................................... 31
4.3 Xác định cấu trúc hợp chất ORI-HEX3 ...................................... 32
4.4 Xác định cấu trúc hợp chất ORI-HEX4 ...................................... 33
4.5 Kết quả thử hoạt tính .................................................................. 36
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................ 37
5.1 Kết luận ...................................................................................... 37
5.2 Kiến nghị .................................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 39
PHỤ LỤC ............................................................................................ 40

vii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Một số tác dụng dược lý tương ứng những bộ phận của Núc nác 6
Bảng 2.2 Một số thành phần hóa học đã được công bố trên thế giới ..........13

Bảng 2.3 Cấu trúc của một số khung sườn flavonoid cơ bản .....................20
Bảng 3.1 Kết quả sắc ký cột nhanh khô.....................................................26
Bảng 3.2 Kết quả sắc ký phân đoạn OR9 ..................................................29
Bảng 4.1 Phổ 1D-NMR của ORI-HEX1 so với tài liệu tham khảo ............31
Bảng 4.2 Phổ 1H-NMR của đường gắn vào ORI-HEX3 so với tài liệu tham
khảo ..........................................................................................................33
Bảng 4.2 Phổ 1D-NMR của ORI-HEX4 so với tài liệu tham khảo ............38

viii


DANH SÁCH HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Thân và lá Núc nác...................................................................... 4
Hình 2.2 Quả và hoa Núc nác .................................................................... 5
Hình 3.1 Cột nhanh khô ............................................................................23
Hình 3.2 Bản các phân đoạn cột nhanh .....................................................23
Hình 3.3 Sắc ký cột thường phân đoạn OR2 .............................................24
Hình 3.4 Sắc ký cột thường phân đoạn OR2.4 ..........................................24
Hình 3.5 Bản giải ly quá trình phân lập ORI-HEX1 ..................................24
Hình 3.6 Hợp chất tinh khiết ORI-HEX1 ..................................................24
Hình 3.7 Bản giải ly quá trình phân lập ORI-HEX4 ..................................25
Hình 3.8 Hợp chất tinh khiết ORI-HEX4 ..................................................25
Hình 3.9 Bản giải ly quá trình phân lập ORI-HEX3 ..................................26
Hình 3.10 Hợp chất tinh khiết ORI-HEX3 ................................................26
Hình 3.11 Bản giải ly quá trình phân lập ORI-HEX2 ................................26
Hình 3.12 Hợp chất tinh khiết ORI-HEX2 ................................................26
Hình 4.1 Khung flavonone ........................................................................30
Hình 4.2 Oroxylin A .................................................................................31
Hình 4.3 Stigmasterol ...............................................................................32
Hình 4.4 Cerebroside ................................................................................33

Hình 4.5 Chrysin ......................................................................................35
Hình 5.1 Oroxylin A .................................................................................36
Hình 5.2 Stigmasterol ...............................................................................36
Hình 5.3 Cerebroside ................................................................................36
Hình 5.4 Chrysin ......................................................................................36
Sơ đồ 3.1 Điều chế cao từ bột vỏ thân cây Núc nác ...................................25
Sơ đồ 3.2 Tóm tắt quy trình cô lập hợp chất ..............................................27

ix


DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Phụ lục 1.1 Phổ 1H-NMR của ORI-HEX1 ................................................40
Phụ lục 1.2 Phổ 1H-NMR giãn rộng của ORI-HEX1 ................................41
Phụ lục 1.3 Phổ 13C-NMR của ORI-HEX1 ...............................................42
Phụ lục 1.4 Phổ 13C-NMR giãn rộng của ORI-HEX1 ...............................43
Phụ lục 1.5 Phổ DEPT của ORI-HEX1.....................................................44
Phụ lục 1.6 Phổ DEPT giãn rộng của ORI-HEX1 .....................................45
Phụ lục 1.7 Phổ HMBC của ORI-HEX1 ...................................................46
Phụ lục 1.8 Phổ HMBC giãn rộng của ORI-HEX1 ...................................47
Phụ lục 1.9 Phổ HMBC giãn rộng của ORI-HEX1 ...................................48
Phụ lục
Phụ lục 2.1 Phổ 1H-NMR của ORI-HEX2 ................................................49
Phụ lục 2.2 Phổ 1H-NMR giãn rộng của ORI-HEX2 ................................50
Phụ lục 2.3 Phổ 1H-NMR giãn rộng của ORI-HEX2 ................................51
Phụ lục 3
Phụ lục 3.1 Phổ 1H-NMR của ORI-HEX3 ................................................52
Phụ lục 3.2 Phổ 1H-NMR giãn rộng của ORI-HEX3 ................................53
Phụ lục 3.3 Phổ 1H-NMR giãn rộng của ORI-HEX3 ................................54

Phụ lục 3.4 Phổ 13C-NMR của ORI-HEX3 ...............................................55
Phụ lục 3.5 Phổ 13C-NMR giãn rộng của ORI-HEX3 ...............................56
Phụ lục 3.6 Phổ 13C-NMR giãn rộng của ORI-HEX3 ...............................57
Phụ lục 3.7 Phổ DEPT của ORI-HEX3.....................................................58
Phụ lục 3.8 Phổ DEPT giãn rộng của ORI-HEX3 .....................................59
Phụ lục 4
Phụ lục 4.1 Phổ 1H-NMR của ORI-HEX4 ................................................60
Phụ lục 4.2 Phổ 1H-NMR giãn rộng của ORI-HEX4 ................................61
Phụ lục 4.3 Phổ 13C-NMR của ORI-HEX4 ...............................................62
Phụ lục 4.4 Phổ 13C-NMR giãn rộng của ORI-HEX4 ...............................63
Phụ lục 4.5 Phổ DEPT của ORI-HEX4.....................................................64
Phụ lục 4.6 Phổ DEPT giãn rộng của ORI-HEX4 .....................................65
Phụ lục 4.7 Phổ HMBC của ORI-HEX4 ...................................................66
Phụ lục 4.8 Phổ HMBC giãn rộng của ORI-HEX4 ...................................67

x


Phụ lục 4.9 Phổ HMBC giãn rộng của ORI-HEX4 ...................................68
Phụ lục 4.10 Phổ ESI-MS của ORI-HEX4 ................................................69
Phụ lục 4.11 Phổ ESI-MS của ORI-HEX4 ................................................70

xi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1D-NMR :
2D-NMR :
1
H-NMR :

13
C-NMR :
C:MeOH :
BuOH
:
CDCl3
:
CTPT
:
DEPT
:
DMSO :
DPPH
:
ESI-MS :
EA
:
EtOAc :
EtOH
:
PE
:
EA:MeOH:
Hex:EA :
HMBC :
Hz
:
IUPAC :
J
:

M
:
MHz
:
MeOH :
MS
:
NMR
:
ppm
:
Rf
:
SKLM :
UV-Vis :
δ
:
λ
:
d
:
dd
:
m
:
q
:
s
:
t

:

One Dimension Nuclear Magnetic Resonance
Two Dimensions Nuclear Magnetic Resonance
Proton Nuclear Magnetic Resonance
Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance
Chloroform:Methanol
Buthanol
CHCl3 đã thế hydro (H) bằng deuteri (D)
Công thức phân tử
Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
Dimethylsulfoxyde (Me2SO)
2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl
Electrospray Ionization Mass spectrometry
Ethyl acetate (CH3COOC2H5)
Ethyl acetate (CH3COOC2H5)
Ethanol (C2H5OH)
Petrolium ether
Ethyl acetate:methanol
n-Hexane:Ethyl acetate
Heteronuclear Multiple Bond Correelation
Hertz (đơn vị đo tần số)
International Union of Pure and Applied Chemistry
Hằng số ghép spin
Khối lượng phân tử
Mega Hertz (đơn vị đo tần số)
Methanol (CH3OH)
Mass Spectrum/Spectrometry (phổ khối lượng)
Nuclear Magnetic Resonance
part per million (phần triệu)

Retention factor
Sắc ký lớp mỏng
Ultraviolet Visible Spectroscopy (phổ tử ngoại khả kiến)
Chemical shift (độ dịch chuyển hay độ dời hóa học)
Bước sóng
doublet (mũi đôi)
double of doublet (mũi đôi-đôi)
multiplet (mũi đa)
quarlet (mũi bốn)
singlet (mũi đơn)
triplet (mũi ba)

xii


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1

Lí do chọn đề tài

Thuốc là thứ không thể thiếu trong cuộc sống của con người đặc biệt là
trong việc phòng và trị bệnh. Hiện nay, việc sử dụng các loại thuốc có nguồn
gốc tổng hợp là chủ yếu, tuy có khả năng trị bệnh tốt nhưng đồng thời mang
lại nhiều tác dụng phụ gây ra hậu quả nghiêm trọng. Chính vì thế, các vị thuốc
có nguồn gốc tự nhiên được nghiên cứu nhiều hơn để khắc phục nhược điểm
do thuốc có nguồn gốc tổng hợp gây ra đồng thời giảm chi phí điều trị do
nguyên liệu tạo ra thuốc khá đơn giản và ít tốn kém.
Từ xa xưa, thảo dược đã được dùng để trị một số bệnh dù chưa biết rõ
được dược chất là gì. Ngày nay, với những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện
đại, con người có thể nghiên cứu sâu hơn tìm ra dược chất chính có khả năng

trị bệnh trong thảo dược.
Núc nác là cây mọc hoang hoặc được trồng nhiều ở nước ta, có khả năng
trị được nhiều bệnh như: kiết lỵ, tiêu chảy, ho, sởi đậu, đau dạ dày, thấp khớp
và giúp nhanh chóng làm lành vết thương. Ngoài ra, Núc nác có tác dụng
kháng viêm, chống dị ứng.
Công trình nghiên cứu trong nước còn rất hạn chế. Các nhà khoa học
Việt Nam cũng chỉ mới bắt đầu tìm hiểu và nghiên cứu về thành phần hóa học
của Núc nác đặc biệt là không tìm thấy bất kì thông tin nghiên cứu về khả
năng kháng khuẩn của các hợp chất thu được từ Núc nác (Oroxylum indicum).
Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài “Phân lập chất từ cao n-Hexane của vỏ thân cây
Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (Bignoniaceae).”
1.2 Mục tiêu đề tài
Khảo sát thành phần hóa học trong cao n-Hexan của vỏ thân cây Núc nác
(Oroxylum indicum (L.) Vent.). Tiến hành thử hoạt tính kháng khuẩn 2 loại
cao chiết của cây (n-Hexane và Dichloromethane).
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.) thu tại huyện Thoại
Sơn, tỉnh An Giang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Khảo sát thành phần hóa học của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum
indicum (L.) Vent.).
Thử hoạt tính 2 loại cao chiết của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum
indicum (L.) Vent.): n-Hexane, Dichloromethane.
1.4 Nội dung nghiên cứu
Thu nguyên liệu ở huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.

1



Tiến hành chiết cao và thử hoạt tính của 2 loại cao chiết.
Cô lập và định danh các hợp chất bằng các phương pháp sắc ký kết hợp
với kỹ thuật phân tích quang phổ hiện đại.
Viết báo cáo.

2


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan thực vật
2.1.1 Sơ lược về Núc nác
Cây Núc nác có tên khoa học là Oroxylum indicum (L.) Vent, thuộc họ
Chùm ớt – Bignoniaceae [1]. Họ Bignoniaceae thuộc thực vật có hoa, chủ yếu
là cây thân gỗ, cây bụi, dây leo và một ít cây thân thảo. Họ này có khoảng 650
loài trong 110-113 chi, phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Tên nước ngoài: Tatelo, Karamkanda, Saune tatal (Nepali); Ka-pa,
Sonapatha (Ấn Độ) [2].
Cây thường được trồng hoặc mọc hoang khắp nước ta, ngoài ra còn tìm
thấy ở một số nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Lào, Campuchia…[2].
Bộ phận thường được sử dụng làm dược liệu là vỏ thân cây hay còn gọi
là Nam hoàng bá (Cortex Oroxyli). Vỏ thường cuộn thành hình cung với chiều
dày 0,5-1,5 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, có nhiều đường vân dọc,
ngang. Mặt trong nhẵn, màu vàng xám hay vàng lục. Mô mềm vỏ lổn nhổn
như có nhiều sạn, trong cùng có lớp sợi dễ tách theo chiều dọc. Ngoài vỏ thì
hạt và quả có thể dùng làm thuốc, ăn có vị đắng.
Thu hái: vỏ cây sau khi bóc thì làm khô ngay. Nếu thu hoạch hạt thì hái
những quả già vào cuối thu sang đông, phơi khô lấy hạt rồi phơi lại hạt cho
thật khô [1].
Thành phần hoá học của vỏ và hạt thường là hỗn hợp flavonoid như
oroxylin A, chrysin, baicalein, hợp chất glycoside và một ít alkaloid và tanin.

Ngoài ra hạt chứa một ít chất dầu với các thành phần như acid oleic, acid
palmitic, acid stearic và acid lignoceric [3].
Một số tác dụng dược lý: chống viêm, chống dị ứng rõ rệt, chữa kiết lỵ,
tiêu chảy, chữa ho, mụn nhọt. Chữa bệnh sởi đậu, sốt phát ban, viêm gan, đau
mắt đỏ, một số bệnh ngoài da như chàm hóa các nốt sần, viêm da cơ địa,
tổ đỉa, á sừng… [3].
 Một số bài thuốc dân gian:
Chữa đau dạ dày: dùng vỏ Núc nác, sấy khô tán thành bột mịn. Ngày
uống 3 lần, mỗi lần 2-3 g.
Ho lâu ngày: 5-10 g hạt, sắc nước hoặc tán thành bột để uống.
Lở do dị ứng sơn: vỏ Núc nác nấu cao, dùng uống và bôi vào chỗ lở.

3


2.1.2 Phân loại
Giới: Plantae.
Ngành: Angiosperms.
Lớp: Eudicots.
Phân lớp: Asterids.
Bộ: Lamiales.
Họ: Bignoniaceae.
Chi: Oroxylum.
Loài: O. indicum (L.) Vent.
2.1.3 Mô tả thực vật
Cây: thường cao 7-12 m, có thể cao tới 20-25 m, thân nhẵn, ít phân cành,
vỏ cây màu xám tro, mặt trong màu vàng.
Lá: xẻ 2-3 lần lông chim, dài đến 2 m, thường tập trung ở ngọn, lá chét
có hình bầu dục, nguyên, đầu nhọn, dài 7,5-15 cm, rộng 5-6,5 cm.
Hoa: to, màu đỏ tím mọc thành chùm ở ngọn cành dài khoảng 1 m. Đài

hình chuông có 5 răng. Tràng hình chuông chia thành 2 môi gồm 5 răng cong,
phủ nhiều lông ở 2 mặt. Năm nhị, trong đó có 1 nhị bé hơn.
Quả: nang to, dài tới 50-80 cm, rộng 5-7 cm, 2 mặt lồi, lưng có cạnh,
trong chứa hạt, bao quanh có một màng mỏng, bóng và trong, hình chữ nhật [1].
Hạt: dẹt, có cánh mỏng phát triển về một bên và có những đường gân tỏa
ra, dài 7 cm, rộng 3 cm.

Hình 2.1 Thân và lá Núc nác

4


Hình 2.2 Quả và hoa Núc nác
2.2 Dược tính của cây Núc nác
2.2.1 Theo y học cổ truyền ngoài nước
Núc nác là loại dược liệu thông dụng trong nền y học cổ truyền của
Trung Quốc và các nước Đông Nam Á. Đặc biệt, trong y học cổ truyền Ấn
Độ, hầu hết các bộ phận vỏ rễ, thân, lá,… đều được sử dụng làm thuốc.
Vỏ rễ: trị tiêu chảy, lỵ, sốt, viêm phế quản, đường ruột, làm mát, thuốc
bổ, tăng cảm giác ngon miệng.
Vỏ thân: làm thuốc bổ đắng và trị tê thấp cấp tính, viêm phổi và bệnh về
đường hô hấp. Nó cũng được sử dụng để chữa bệnh dạ dày.
Hạt: làm thuốc xổ và trị rắn cắn.
Lá: có công dụng giảm bớt đau đầu, trị viêm loét, giảm đau và kháng vi
sinh vật.
Tại Nepal nước sắc rễ được sử dụng trong trị tiêu chảy và bệnh lỵ. Hạt
giống được sử dụng trong bệnh về tiêu hóa, điều trị nhọt và vết thương. Vỏ
cây là thuốc lợi tiểu, điều trị bệnh về bao tử, tiêu chảy và bệnh lỵ [4].
Y học cổ truyền Trung Quốc sử dụng để điều trị các bệnh rối loạn đường
tiêu hóa như tiêu chảy, kiết lỵ và bệnh viêm khớp.

Ở vùng phía Bắc và Tây Bắc Thái Lan, quả và hoa của cây được sử
dụng như một loại thực phẩm hằng ngày [5].
Bảng 2.1 Một số tác dụng dược lý tương ứng với những bộ phận của Núc nác [5].
Hoạt tính
thử
nghiệm

Chiết
xuất/ hợp
chất

Kháng vi
sinh vật

EtOH

Bộ phận
của cây

Cơ chế hoạt động/ ảnh hưởng



Hoạt tính kháng khuẩn vừa phải.
Chống Acinetobacter baumannii.

5


DC


Vỏ thân cây Hoạt tính kháng khuẩn và chống
nấm yếu.
Kháng vi khuẩn Bacillus subtilis
(BS), Staphylococcus aureus (SA),
Candida
albicans
(CA),
Pseudomonas aeruginosa (PA)

Baicalein
Vỏ thân cây Hoạt tính kháng khuẩn vừa phải.
và lapachol
Kháng vi khuẩn Bacillus subtilis và
Staphylococcus aureus.
Chrysin

Vỏ thân cây Hoạt tính kháng khuẩn và chống
nấm.
Kháng Candida albicans và
Pseudomonas aeruginosa tương
đương với thuốc tiêu chuẩn nystatin
và streptomycin.

EtOH

Vỏ thân cây Hoạt tính kháng khuẩn vừa phải.
và vỏ rễ
Cao chiết vỏ thân cây kháng
Escherichia coli, Klebsiella spp,

Pseudomonas
aeruginosa

Staphylococcus aureus trong khi cao
chiết vỏ rễ kháng lại Proteus spp và
Staphylococcus aureus.

MeOH

Vỏ thân cây Hoạt tính kháng khuẩn vừa phải.
Kháng Klebsiella viêm phổi,
Bacillus cereus và kháng nấm, hoạt
tính kháng lại Aspergillus fumigatus
và Macrophomina phaseolina.

DC

Rễ

Kháng khuẩn yếu và chống nấm.
Kháng lại BS, SA và CA.

Oroxylin A Vỏ rễ
và βsitosterol

Hoạt tính kháng khuẩn đáng kể và
vừa, kháng Bacillus subtilis và
Staphylococcus aureus tương ứng.

EtOH và

H2O

Hoạt tính kháng khuẩn vừa và kháng
nấm.

Vỏ rễ

Kháng Escherichia coli, Shigella
dysenteriae, Streptococcus đột biến,
Staphylococcus aureus, Candida
albicans và Aspergillus niger.
Kháng
viêm

DC

Vỏ thân và
vỏ rễ

Ức chế Soya Lipoxygenase.

6


Baicalein,
chrysin

Vỏ thân cây Ức chế Lipoxygenase kìm hãm hoạt
động của 5-lipoxygenase.


lapachol
H2O

Vỏ thân cây Giảm 64% các MPO được tạo ra.

DC

Vỏ thân cây Ức chế đáng kể sự hoạt hóa NF-κB
trong các tế bào TNF-α-được kích
thích bởi HEK-293.

Oroxylin A, Vỏ thân cây
chrysin,
hispidulin

baicalein

Tiềm năng ức chế yếu của chất hoạt
hóa NF-κB trong tế bào HEK-293
kích thích bởi TNF-α với IC50 3,9;
7,2; 9,0 và 28,1 mM tương ứng.

EtOAc

Vỏ thân cây Ức chế đáng kể sự tạo ra PGE2, IL-6,
IL-1β, TNF-α với IC50 của 26,98;
27,98; 44,12.

H2O


Vỏ thân cây Hoạt tính kháng viêm đáng kể
(P < 0,05).

DC

Rễ

100% ức chế chống lại bạch cầu
chuột, lipoxygenase (LTB4) và
cyclooxygenase (TXB2).

Oroxylin A Vỏ rễ

β-sitosterol

Hoạt tính kháng viêm mạnh với IC50
1,87 và 2,71 mg/mL tương ứng.

PE, CHCl3, Vỏ rễ
EtOAc,

Liều thử nghiệm của cao chiết
n-BuOH cho thấy hoạt tính kháng
viêm đáng kể trong các mẫu.

n-BuOH
Chống
viêm
khớp


CHCl3,
EtOAc,
n-BuOH

Vỏ rễ

Cao chiết EtOAc cho thấy hoạt tính
chống viêm khớp đáng kể so với cao
chiết khác.

Chống
ung thư

EtOH

Vỏ thân cây Hoạt tính chống tăng sinh mạnh mẽ,
chống lại các tế bào ung thư bạch
cầu K562.
Gây độc tế bào đáng kể, chống lại
khối u HL-60, CME, và tế bào B-16
với IC50 14,2; 19,6 và 17,2 mg/mL
tương ứng.
Chống hoạt tính tăng sinh đáng kể,
chống lại MCF-7 và MDA-MB-231
Các tế bào ung thư vú.

7


PE


Vỏ thân cây Tác dụng gây độc tế bào vừa phải,
kháng HeLa, bệnh bạch cầu CCRFCEM và tế bào CEM/ADR 5000 với
tế bào khả thi 85,61%, 24,35% và
60,37% tương ứng với 10 mg/mL.

EtOAc

Vỏ thân cây Khả năng gây độc vừa phải, kháng
tế bào HeLa, CCRF-CEM và
CEM/ADR5000 với khả năng từ
87,81%, 29,35% và 38,99%, tương
ứng 10 µg/mL.
Hoạt tính gây độc tế bào đáng kể với
LC50 1,58 mg/mL.

MeOH và
H2O

Vỏ thân cây Khả năng gây độc đáng kể.

PE và
CHCl3

Vỏ thân cây Cả hai cao chiết PE và CHCl3 liều
200 mg/mL cho thấy khả năng gây
độc tế bào đáng kể. Kháng tế bào
khối u MDA-MB-231 và phi khối u
WRL-68. Dịch trích PE nóng cho
thấy cảm ứng gây chết tế bào theo

chương trình trong tế bào MDAMB-231 và MCF-7 với liều lượng
phụ thuộc.

MeOH



Cơ chế gây chết tế bào theo chương
trình của tế bào MDA-MB-435S,
các Hep 3B và PC-3.

Gây độc tế bào đáng kể, kháng tế
bào HL-60.
Tác dụng chống tăng sinh đáng kể.
Kháng tế bào HeLa với IC50 3,87
mg/mL.

Chống
loét

MeOH

Quả

Ức chế gia tăng của tế bào HL-60.

Baicalein

Quả


Ức chế gia tăng của tế bào HL-60.

50%
EtOH, PE
và phân
đoạn
BuOH

Vỏ rễ

Giảm tổn thương niêm mạc dạ dày
đáng kể.

BuOH

Vỏ rễ

Ức chế khoảng 99% các tổn thương
dạ dày.

n-Hexane
và acetone

Vỏ thân cây Hoạt tính bảo vệ dạ dày yếu và trung
bình trong tất cả các mẫu.

8


Chrysin


Vỏ thân cây Tiềm năng bảo vệ dạ dày đáng kể
trong mẫu PLU và CRU.

Oroxylin A Vỏ thân cây Hoạt tính bảo vệ dạ dày đáng kể
trong EIU.
Dihydro
Vỏ thân cây Hoạt tính bảo vệ dạ dày mạnh và
oroxylin
vừa trong mẫu PLU, CRU, EIU và
A-7-OAIU.
methyl
glucuronid
và 5,2’dihydroxy7,6’dimethoxy
flavone-2’Oglucoside
Chống
phóng xạ

60% EtOH

Quả

Bảo vệ đáng kể DNA.
Kháng bức xạ γ5 và 10 Gy.
Làm giảm tổn thương DNA đáng kể
gây ra bởi bức xạ (1,3 và 5 Gy)
trong các tế bào tủy xương của
chuột.

Chất kích EtOH,

thích miễn BuOH
dịch

Vỏ rễ

Tăng cường cả đáp ứng miễn dịch
dịch thể và tế bào qua trung gian.

Vỏ rễ và vỏ Vỏ rễ cho thấy đáp ứng miễn dịch
thân
cao hơn dịch thể và tế bào trung gian
so với vỏ thân cây.
Chống
tiêu chảy

Trị tiểu
đường

Phân đoạn

Vỏ rễ

Liều cao giảm đáng kể mức độ của
bệnh tiêu chảy.

BuOH
MeOH

Vỏ thân cây Tác dụng chống tiêu chảy đáng kể
bằng cách giảm số lượng phân

52,17% và kéo dài khởi đầu tiêu
chảy 61,07 phút.

50% Aq.
EtOH

Vỏ thân cây Hoạt tính ức chế đáng kể, kháng
α-glucosidase với IC50 2,87 mg/mL.

Oroxylin A Vỏ thân cây Ức chế Adipogenesis, tăng lipolysis
và apoptosis gây ra trong tế bào
trưởng thành 3T3-L1 gây kháng
PPAR-γ.

9


Chống
bệnh
Gout

MeOH và
H2O



Tác dụng trị đái tháo đường đáng kể.

EtOH và
H2O


Rễ

Liều cao (500 mg/kg) cho thấy hiệu
quả trị đái tháo đường đáng kể.

MeOH

Hạt

Hoạt tính ức chế đáng kể, kháng
XO.
Cho thấy tỷ lệ nở trứng 0%.

Chống
giun sán
Bảo vệ
gan

Chống
oxy hóa

EtOH, PE
và BuOH

Vỏ rễ

Hoạt tính bảo vệ gan đáng kể bằng
cách hạ thấp mức độ enzym huyết
thanh, SGOT, SGPT, ALP và tổng

mức bilirubin.

H2O

Vỏ rễ

Cho thấy hoạt tính bảo vệ gan tốt ở
liều 400 mg/kg so với liều thấp hơn.

EtOH

Vỏ thân cây Hoạt tính bảo vệ gan đáng kể tại liều
500 mg/kg.

MeOH

Vỏ thân cây Hoạt tính bảo vệ gan ở liều cao hơn
bởi sự giảm huyết thanh ALT, AST
và LPO cấp.

EtOH,
H2O,
CHCl3, PE



EtOAc và
MeOH

Vỏ thân cây Cao chiết EtOAc và MeOH cho thấy

hoạt tính chống oxy hóa với IC50
0,73 và 13.39 mg/mL trong thí
nghiệm DPPH; và 0,08 và 1,05
mg/mL trong thử nghiệm peroxy hóa
lipid tương ứng.

EtOH,
H2O, PE
và CHCl3



Tất cả các cao chiết EtOH, H2O, PE
và CHCl3 cho thấy chất chống oxy
hóa hoạt động với IC50 18,8; 21,36;
25,25 và 28,08 mg/mL so với
DPPH; 4,44; 6,95; 7,4 và 8,12 mg
/mL so với superoxide và 21,64;
23,58; 28,27 và 33,13 mg/mL so với
oxid nitric tương ứng.

H2O

Hạt

Ức chế hoàn toàn các thể Heinz và
hoạt động chống oxy hóa mạnh.

Cao chiết ethanol cho thấy hoạt tính
bảo vệ gan tốt hơn các cao chiết

khác.

10


EtOH

Vỏ rễ

Hoạt tính bảo vệ thận đáng kể.

Chrysin

Rễ

Hoạt tính bảo vệ thận đáng kể ở mức
40 mg/kg.

n-BuOH

Vỏ rễ

Tác dụng giảm đau đáng kể.

MeOH

Vỏ thân cây Ức chế cơn đau.

Chống
viêm đại

tràng

H2O

Rễ

Liều cao hơn cho thấy tác dụng
chống viêm đại tràng đáng kể.

Chống
gây đột
biến

MeOH

Quả

Ức chế đáng kể (91±5%) các đột
biến gen.

Baicalein

Quả

Ức chế đột biến gây ra bởi Trp-P-1
với giá trị IC50 2,78 mM.

MeOH

Vỏ rễ


Khả năng lành vết thương hiệu quả ở
liều cao.

Bảo vệ
thận

Giảm đau

Làm lành
vết
thương

2.2.2 Theo Y học cổ truyền nước ta
Trong Y học cổ truyền nước ta, vỏ thân cây (Nam hoàng bá) và hạt khô
(Mộc hồ điệp) là hai bộ phận được sử dụng nhiều nhất.
Vỏ thân cây (Nam hoàng bá)
Thường đẽo vỏ trên cây còn sống, ít nơi hạ cây. Vỏ Núc nác lấy về dùng
tươi hay phơi khô, không phải chế biến gì khác. Mặt trong khi còn tươi có màu
vàng nhạt, không mùi, vị đắng, hơi hắc.
Vỏ thân thường được dùng chữa đi ngoài, đi lỵ, chữa dị ứng ngoài da,
ngoài ra còn dùng để nhuộm màu vàng.
Dựa trên kết quả lâm sàng dùng vỏ Núc nác chữa dị ứng của bệnh viện
Việt-Tiệp Hải Phòng, I. I. Brekhman và P. P. Gôlicôv tại Viện nghiên cứu
hoạt chất sinh vật của chi nhánh Xibêri Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô cũ,
năm 1965 đã thí nghiệm trên thực nghiệm vỏ cây Núc nác Việt Nam và đã đi
tới một số kết luận sau đây:
- Các kết quả nghiên cứu trên thực nghiệm đã xác minh kinh nghiệm dân
gian là vỏ Núc nác có tác dụng chống dị ứng rõ rệt.
- Núc nác tăng sức đề kháng của cơ thể. Độc tính của vỏ Núc nác rất

thấp: LD50 của vỏ Núc nác đối với chuột nhắt trắng là 23 mL dịch chiết vỏ
Núc nác 100% trên 1 kg thể trọng.
- Núc nác làm giảm độ thấm của mạch máu trên chuột được gây mẫn
cảm bằng lòng trắng và không có ảnh huởng đối với sự thấm của mạch máu
trên chuột được gây mẫn cảm bằng huyết thanh ngựa trộn với dầu parafin.

11


×