Thuyết minh
biện pháp tổ chức thi công
Công trình:
trung tâm t vấn hỗ trợ và giải quyết việc
làm
Nông dân tỉnh điện biên.
Địa điểm:
thành phố điện biên phủ.
phần i: giới thiệu công trình
i. Giới thiệu chung
Tên gói thầu: Gói thầu số 01 Xây dựng trung tâm t vấn hỗ
trợ và giải quyết việc làm Hội Nông Dân Tỉnh Điện Biên.
Địa điểm xây dựng: Phờng Mờng Thanh - Thành phố Điện
Biên Phủ.
Nội dung gói thầu:
Xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng một cách tốt nhất về nhu
cầu chỗ làm việc của Trung tâm t vấn hỗ trợ giải quyết việc làm
nông dân tỉnh Điện Biên.
+ Nâng cao cơ sở vật chất đáp ứng tốt nhất nhu cầu học tập
nâng cao kiến thức cho nông dân Điện Biên.
+ Đáp ứng đợc chức năng về đào tạo, hớng nghiệp, dạy nghề
cho nông dân tỉnh Điện Biên
II. Vị trí, quy mô và đặc điểm công trình:
1. Vị trí công trình:
Gói thầu số 01 thuộc Dự án Xây dựng Trung tâm t vấn hỗ trợ
và giải quyết việc làm Hội Nông Dân Tỉnh Điện Biên gồm
02 khu nhà: Nhà chính 03 tầng và Nhà nội trú 02 tầng và 01
hệ thống phục vụ (cấp nớc + cứu hoả + điện ngoài trời).
2. Quy mô công trình:
- Toàn bộ Dự án đợc xây dựng trên khu đất dài khoảng 195m,
rộng gần 90m, diện tích 20.800 m2.
- Diện tích xây dựng công trình Nhà chính 03 tầng và Nhà
nội trú 02 tầng thuộc gói thầu số 01 khoảng
- Nhà chính 03 tầng cao 12.85m gồm 03 sàn chính
- Nhà chính 02 tầng cao 10.60m gồm 02 sàn chính.
3. Đặc điểm công trình:
- Các văn phòng làm việc, giảng đờng và phòng ở nội trú
độc lập có cửa sổ quay ra các khoảng không gian thông thoáng.
- Hệ thống cấp điện, nớc, thoát nớc, chống cháy, thông gió,
chống sét đợc thiết kế, vận hành đồng bộ.
3.1 Nhà chính 03 tầng:
- Nhà làm việc 03 tầng, kết cấu khung BTCT chịu lực, tờng bao
che xây bằng gạch đặc, tờng ngăn xây bằng gạch lỗ loại A1, cửa
đi Pa no kính, cửa sổ kính trong có hoa sắt, khuôn cửa làm bằng
gỗ giổi. Mái xây thu hồi kết hợp hệ thống xà gồ thép, lợp tôn màu
chống thấm, chống nóng. Các phòng làm việc đợc bố trí nh sau:
+ Tầng 1: Hội trờng có kích thớc (13.2x11.6)m, 03 phòng làm
việc có kích thớc (3.6x6.6)m, 02 phòng giám đốc, phó giám đốc
kích thớc (3.6x6.6)m có WC khép kín, cầu thang có kích thớc
(2x3.6x6.6)m.
+ Tầng 2: Giảng đờng chính kích thớc (7.8x11.6)m, phòng họp
kích thớc (6.6x7.2)m, 02 giảng đờng phụ kích thớc (7.2x6.6)m.
+ Tầng 3: Phòng nghỉ học viên gồm 10 phòng, mỗi phòng có
kích thớc (7.2x6.6)m, cầu thang có kích thớc (2x3.6x6.6)m, wc có
kích thớc (7.2x6.6)m.
3.2 Nhà nội trú 02 tầng:
- Tầng 1: Phòng ăn có kích thớc (14.4x6.0)m, phòng bếp có kích
thớc (7.2x6.6)m, phòng lễ tân có kích thớc (3.3x6.0)m, cầu thang
có kích thớc (3.6x6.6+6x2)m.
- Tầng 2: Gồm 08 phòng nghỉ có kích thớc (6x3.3)m (có nhà vệ
sinh khép kín).
3.3. Nhà thực nghiệm:
- Nhà thực nghiệm số 01: Xây mới nhà cấp IV 01 tầng, kết cấu
khung BTCT chịu lực, tờng xây chèn, cửa đi panô kính, tờng, dầm,
trần, lăn lu sơn, nền lát gạch liên doanh, mái đổ BTCT, tờng xây
thu hồi xà gồ thép kết hợp với hệ thống vì kèo thép hình, xà gồ
thép, mái lợp tôn màu chống nóng, chống thấm.
- Nhà thực hành số 02: Nhà khung thép, móng bê tông liên kết với
khung thép, sây tờng chèn đến cos +1.5m, bịt tôn xung quang.
Mái lợp tôn, xà gồ thép hình, vì kèo thép.
3.4. Nhà bảo vệ, phòng y tê: Xây mới nhà cấp IV, 01 tầng, kết
cấu khung BTCT chịu lực, tờng xây chèn, cửa đi pa nô kính, tờng,
dầm, trần lăn lu sơn, nền mlát gạch liên doanh, mái đổ BTCT, tờng
thu hồi xà gồ thép, mái lợp tôn màu chống nóng, chống thấm.
3.5. Hệ thống tờng bao, sân tờng bê tông.
- Tờng bao: xây móng đá, tờng mời gạch có trụ bớc 2.5m, vữa
xây và trát mác 75.
- Sân bê tông: lừm mới sân, đờng bê tông mác 150 đá 1x2 dầy
10cm.
- Giếng khoan: khoan mới giếng khoan sâu 30m.
- San nền: khối lợng đất đắp là 4.160m3.
- Hệ thống rãnh thoát nớc: gồm hệ thống thoát nớc công trình tự
chảy ra suối tự nhiên.
- Các hạng mục phụ trợ khác: gara...
III. Các căn cứ để đảm bảo yêu cầu kỹ Thuật:
1. Các căn cứ:
-
Hồ sơ mời đấu thầu gói thầu số 01 thuộc Dự án Xây dựng Trung
tâm t vấn và hỗ trợ việc làm nông dân Tỉnh Điện Biên.
-
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục thuộc công trình
Trung tâm t vấn và hỗ trợ việc làm nông dân Tỉnh Điện Biên.
-
Quyết định số 271/QĐ-HND ngày 29/10/2007 của Trung ơng hội
Nông Dân Việt Nam.
-
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
khoá XI;
-
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội
khoá XI;
-
Nghị định số 111/2006/ NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 của
Chính phủ về hớng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn Nhà
thầu theo Luật Xây dựng;
-
Nghị định Số 16/2005/ NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình;
-
Nghị định số 112/2006/ NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐCP về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình của Chính phủ;
-
Nghị định số 209/ 2004/ NĐ-CP, ngày 16/12/ 2004 của chính
phủ ban hành Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng;
-
Căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm thi công của Nhà
nớc hiện hành;
-
Điều lệ giám sát kỹ thuật của Chủ đầu t ban hành theo quyết
định 244/BXD-GD ngày 24/12/1998;
-
Quy chế bảo hành xây lắp công trình ban hành theo quyết
định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 của Bộ trởng Bộ Xây
dựng;
-
Hớng dẫn bảo hiểm các công trình xây dựng theo Thông t số
105/TC-ĐT ngày 8/12/1994;
-
Căn cứ vào các tài liệu điều tra khảo sát thực tế tại hiện trờng;
2. Các chỉ tiêu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật:
-
Không gây ô nhiễm, gây ồn quá giới hạn cho phép tới môi trờng
xung quanh;
-
Không gây lún sụt, nứt đổ cho các công trình lân cận;
-
Đảm bảo an ninh trật tự của địa phơng.
-
Bảo đảm mọi hoạt động bình thờng của các cơ quan và nhân
dân xung quanh khu vực công trình thi công;
-
Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho ngời và máy móc thiết bị tham
gia thi công công trình;
-
Hoàn thành công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ và mục tiêu
đề ra.
3. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng:
STT
Nội dung các tiêu chuẩn kỹ thuật
Số hiệu
I. Quy phạm và tiểu chuẩn kỹ thuật
1
2
Quy định quản lý chất lợng công trình
Nghị định số
xây dựng
209/ 2005/ NĐ-CP
Nguyên tắc cơ bản QLCL các công trình
TCVN 5637 1991
xây dựng
3
Nghiệm thu các công trình xây dựng
4
Tổ chức thi công
TCVN 4091 1985
TCVN 4055
1985
5
Quy phạm thi công và nghiệm thu quy
TCVN 4252 1988
trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và
thiết kế thi công
6
Công tác trắc đạc trong xây dựng
TCVN 3972 - 1985
7
Quy phạm thi công và nghiệm thu công
TCVN 4447 1987
tác đất
8
Thi công và nghiệm thu công tác nền
TCXD 79 1980
móng
9
Sử dụng máy xây dựng Yêu cầu chung
TCVN 4087 1985
10
Quy phạm thi công và nghiệm thu công
TCVN 5674 1992
tác hoàn thiện
11
Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong
12
Đặt đờng điện trong nhà ở và công
TCVN 5639 1991
TCXD 25 1991
trình xây dựng
13
Quy phạm nối đất và nối không các thiết
TCVN 4756 1989
bị điện
14
Quy phạm nghiệm thu hoàn thiện mặt
TCVN 4516 1988
bằng xây dựng
15
Hồ sơ thi công
TCVN 5672 1992
16
Nguyên tắc cơ bản bàn giao công
TCVN 5640 1991
trình xây dựng
17
Hớng dẫn xây dựng sổ tay chất lợng
18
Công trình xây dựng. Sai số hình học
TCVN 5951 - 1995
TCVN 5593 - 91
cho phép
19
Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây
TCVN 4459 1986
dựng
20
Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và
TCVN 4085 1986
nghiệm thu
21
Kết cấu bê tông và bê tông toàn khối.
TCVN 4453 1995
Quy phạm thi công và nghiệm thu
22
Bê tông. Kiểm tra đánh giá độ bền. Quy
TCVN 5540 1992
định chung
23
Công tác hoàn thiện xây dựng. Quy
TCVN 5674 1992
phạm thi công và nghiệm thu
24
Hệ thống cấp thoát nớc bên trong nhà và
TCVN 4519 88
công trình
II. Các tiêu chuẩn về bảo vệ an toàn
1
Quy phạm an toàn lao động trong xây
TCVN 5308 1991
dựng cơ bản
2
Hệ thống ATLĐ - Quy định căn bản
TCVN 2287 1978
3
An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu
TCVN 4086 - 1985
chung
4
Quy phạm kỹ thuật an toàn cho thiết bị
TCVN 5863 1995
nâng
5
An toàn nổ. Yêu cầu chung
TCVN 3255 1986
6
Phòng chống cháy cho nhà và công
TCVN 2622 1995
trình
7
An toàn cháy. Yêu cầu chung
TCVN 3254 1989
8
Hệ thống chữa cháy Yêu cầu chung về
TCVN 5760 1993
thiết kế, lắp đặt và sử dụng
9
10
An toàn cháy Yêu cầu chung
Dàn giáo Các yêu cầu về an toàn
TCVN 3254 1989
TCXDVN 296
2004
III. Yêu cầu quy cách chất lợng vật liệu xây dựng
1
Cốt thép bê tông
TCVN 1651 1985
2
Đèn huỳnh quang, đèn cao áp, tăngpho
TCVN 5175 1990
điện
3
Gạch rỗng đất sét nung
TCVN 1450 1986
4
Gạch đặc đất sét nung
TCVN 1451 1991
5
Các tiêu chuẩn để thử Xi măng
TCVN 139 1991
6
Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 1770 1986
7
Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong XD. Yêu
TCVN 1771 1987
cầu kỹ thuật
8
Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4314 1986
9
Nớc cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ
TCVN 4506 1987
thuật
IV- Những thuận lợi và khó khăn khi tổ chức thi công công
trình
1. Thuận lợi:
- Công trình đợc xây dựng tại Thành phố Điện Biên Phủ, mặt
bằng thi công rộng, các mặt công trình đều tiếp giáp đờng giao
thông, nên việc bố trí mặt bằng thi công rất thuận tiện, có đủ
điều kiện để xây dựng lán trại, kho tàng tập kết vật th, thiết bị
xây dựng công trình.
- Tạo điều kiện giúp đỡ của chính quyền địa phơng và Chủ
đầu t.
2. Khó khăn:
- Đờng điện phục vụ thi công công trình không có sẵn, Nhà
thầu phải liên hệ ký Hợp đồng với công ty Điện lực của Thành phố
để kéo điện thi công và có giải pháp dự phòng cấp điện bằng
máy phát để cấp điện phục vụ thi công..
- Công trình nằm ở khu vực thành phố, nên việc vận chuyển
vật gặp một số khó khăn nh gần khu dân c, giao thông có nhiều
phơng tiện đi lại... nên Nhà thầu phải có biện pháp đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu của địa phơng: có biện pháp chống bụi, chống ồn
để khỏi ảnh hởng đến giao thông, sinh hoạt của Thành phố cũng
nh các hộ dân xung quanh...
Chơng II
Biện pháp thi công
II. Cơ sở lập biện pháp thi công:
- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công
- Căn cứ vào địa điểm xây dựng, mặt bằng thực tế của
công trình
- Căn cứ yêu cầu chỉ đạo của hồ sơ mời thầu
- Căn cứ vào năng lực thực tế của nhà thầu
ii. giải pháp tổ chức tổng mặt bằng thi công:
1. Tổng mặt bằng thi công:
- Sau khi nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và khảo sát thực
tế mặt bằng thi công chúng tôi thấy rằng: Mặt bằng thi công công
trình rộng, có nhiều giải pháp bố trí và thi công các hạng mục công
việc, tuy nhiên xung quanh công trờng là phần các đờng phố
chính. Để phơng tiện thi công qua lại đợc thuận tiện an toàn, bố trí
một trạm gác để hớng dẫn giao thông tại vị trí khi có xe vận
chuyển vật liệu và công trờng. Tất cả vật t đợc vận chuyển vào bên
trong công trình, sẽ đợc chúng tôi tính toán một cách hợp lý để có
kế hoạch tập kết vật t. Vật t đợc bố trí tập kết chủ yếu vào ban
đêm để đảm bảo giao thông trên đờng quốc lộ.
- Mặt bằng thi công đợc chúng tôi tính toán và thể hiện chi tiết
trên bản vẽ với từng địa điểm tập kết vật t văn phòng ban chỉ huy,
nhà bảo vệ công trình vị trí máy phục vụ thi công và các hạng mục
phụ trợ khác... tất cả vị trí trên đợc bố trí một cách hợp lý để tạo
một mặt bằng hợp lý cho công tác thi công đảm bảo hiệu quả chất
lợng an toàn trong quá trình thi công và thuận tiện khi sử dụng. (Chi
tiết xem bản vẽ tổng mặt bằng thi công và thuyết minh phần máy
thi công).
- Do mặt bằng thi công nằm gần đờng giao thông và Thành
phố Điện Biên, mặt khác lại nằm gần với các công trình khác đang
sử dụng nên để đảm bảo an toàn tuyệt đối trong thời gian thi
công chúng tôi không bố trí khu vực lán trại tạm cho công nhân
trong khu vực mặt bằng công trờng. Toàn bộ cán bộ công nhân viên
tham gia thi công sẽ đợc bố trí ăn ở tại khu vực công trờng (làm lán
trại) để thuận lợi cho việc đi lại và quản lý. Chúng tôi thực hiện đầy
đủ các qui định về đăng ký tạm trú, tạm vắng của chính quyền
địa phơng sở tại, kiểm tra quản lý chặt chẽ tất cả CBCNV tham gia
thi công.
2. Tổ chức thi công trên công trờng:
Để giải quyết triệt để các vấn đề trên chúng tôi tập trung
máy móc và nhân lực sẵn có của mình và chia công việc ra làm
các mũi khác nhau để thi công đồng thời dứt điểm các hạng mục.
Những hạng mục có thể chúng tôi sẽ thi công theo hình thức cuốn
chiếu.
Với từng mũi thi công, chúng tôi có kế hoạch biện pháp cụ thể
để thi công một hạng mục hoặc các hạng mục tại cùng một thời
điểm. Và với từng mũi thi công đó chúng tôi lập một bộ phận kỹ
thuật, quản lý với đầy đủ trang thiết bị, vật t và nhân lực cần
thiết để thi công. Ngoài ra, để có thể dễ dàng cho việc quản lý
và việc giám sát của nhà thầu cũng nh của chủ đầu t, t vấn và các
ban ngành liên quan, chúng tôi thành lập một ban chỉ huy chỉ đạo
chung toàn công trờng. Chỉ huy trởng công trờng sẽ trực tiếp chỉ
đạo và kết hợp với chủ đầu t, t vấn , các ban ngành liên quan giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thi công.
Tại công trờng, ngoài trang thiết bị, vật t, nhân lực đầy đủ
nhà thầu còn bố trí văn phòng có cán bộ thờng trực chỉ đạo công
việc và có nhiệm vụ báo cáo lại cho Giám đốc kế hoạch thi công chi
tiết hàng tuần, hàng tháng những việc đã thực hiện . Ngoài ra còn
có nhiệm vụ báo cáo tất cả các vấn đề nảy sinh ở công trờng cho
Giám đốc và cùng Giám đốc kết hợp với chủ đầu t, t vấn và các ban
ngành liên quan giải quyết đảm bảo hoạt động liên tục của công trờng.
Bên cạnh đó tại hiện trờng thi công chúng tôi bố trí các cán bộ
kỹ thuật có chuyên môn đúng chuyên ngành chỉ đạo kỹ thuật,
giám sát giải quyết những tình huống xảy ra hoặc ghi chép và báo
cáo ngay cho cấp trên để cùng bàn bạc đa ra giải pháp tối u nhất.
Trong quá trình thi công tại các hạng mục, khi thi công xong
từng phần việc chúng tôi báo cho chủ đầu t, t vấn và các ban
ngành liên quan nghiệm thu. Việc nghiệm thu đợc thực hiện theo
đúng quy trình quy phạm đã đề ra. Hơn thế nữa, chúng tôi cam
kết thực hiện những yêu cầu của các thành phần trong đoàn
nghiệm thu nêu ra để đảm bảo công trình đạt chất lợng tốt nhất.
Khi phát hiện những sai sót chúng tôi sẽ xử lý ngay theo đúng
yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu của chủ đầu t . Sau khi xử lý khắc
phục nhà thầu cùng các bên liên quan tìm hiểu nguyên nhân, nếu
do nhà thầu thì chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi mặt
còn nếu vì nguyên nhân khách quan nhà thầu cùng chủ đầu t và
các bên liên quan tìm biện pháp giải quyết hợp lý nhất.
Trong quá trình nghiệm thu kèm theo hồ sơ hoàn công của
hạng mục công việc đợc nghiệm thu và các tài liệu liên quan khác.
Và chỉ khi nghiệm thu xong, đợc sự đồng ý của chủ đầu t, chúng
tôi mới tiến hành thi công các hạng mục công việc tiếp theo.
Sau từng ngày thi công nhà thầu cử cán bộ có chuyên môn,
để ghi chép nhật ký làm cơ sở để kiểm toán cũng nh chứng minh
về chất lợng công trình và để chủ đầu t cùng các bên tiện theo
dõi, kiểm tra. Sổ nhật ký sẽ có đầy đủ chữ ký của Nhà thầu và t
vấn giám sát.
Là một doanh nghiệp đợc thành lập và hoạt động theo luật
doanh nghiệp nhà nớc, chúng tôi luôn tự ý thức đợc trách nhiệm của
mình trong công tác quản lý chất lợng theo đúng mục tiêu chính
sách chất lợng mà công ty chúng tôi đã đề ra và thực hiện. Với biện
pháp và cách tổ chức quản lý nh vậy, chúng tôi khẳng định có thể
thi công các hạng mục chắc chắn đảm bảo đúng tiến độ, chất lợng, an toàn và đạt hiệu quả kinh tế cao.
II. 2. biện pháp thi công chi tiết:
1 . Mặt bằng tổ chức thi công :
Trên cơ sở yêu cầu của chủ đầu t, kết hợp với việc khảo sát hiện
trờng chúng tôi xây dựng tổng mặt bằng thi công nh sau.
a. Giải phóng mặt bằng:
- Sau khi tiếp nhận mặt bằng thi công chúng tôi tiến hành
khảo sát lại toàn bộ mặt bằng thi công bao gồm hệ thống ngầm và
hệ thống nổi trên mặt bằng. Từ đó đa ra biện pháp thi công giải
quyết các hạng mục còn tồn đọng nếu có.
- Hệ thống ngầm nh hệ thống thoát nớc, hố ga, bể ngầm, hệ
thống điện, nớc hiện có tại công trình phải đợc bảo vệ, tránh bị
phá hỏng do công tác thi công hoặc đợc phá bỏ từng phần theo yêu
cầu của Chủ đầu t.
- Làm việc với chủ đầu t để giải quyết những chớng ngại trên
mặt bằng (nếu có) để tạo thuận lợi tối đa cho công tác thi công
(nh vật t của Chủ đầu t hoặc của dân hiện đang để trong khu
vực công trờng )
b. Đờng giao thông, lán trại, kho bãi :
- Sử dụng đờng sẵn có trong khu vực để phục vụ thi công. Bố
trí các biển báo công trờng tại các vị trí cần thiết để đảm bảo an
toàn.
- Bố trí một cầu rửa xe tại lối ra vào công trờng để đảm bảo
vệ sinh môi trờng trong suốt quá trình thi công. Tại vị trí dới gầm
cầu rửa xe chúng tôi bố trí một hệ thống thoát nớc và một hố ga thu
rác, bùn và thờng xuyên nạo vét hàng ngày.
- Văn phòng BCH công trờng: Là nhà tạm với diện tích khoảng
30m2, văn phòng là nơi điều hành tất cả các hoạt động thi công
trên công trờng của Nhà thầu.
- Toàn bộ cán bộ công nhân viên tham gia thi công sẽ đợc bố
trí ăn ở trong khu vực công trờng để thuận lợi cho việc đi lại và
quản lý.
- Kho xi măng và các vật liệu khác: vị trí bố trí nh trong bản vẽ
tổng mặt bằng thi công
- Khu vệ sinh cho CBCNV khi thi công trên công trờng đợc lắp
đặt bằng nhà vệ sinh lu động. Hàng ngày chúng tôi thuê ngời của
Công ty vệ sinh môi trờng đến để thu dọn, đảm bảo vệ sinh môi
trờng.
- Ngoài ra để phục vụ cho công tác thi công trên mặt bằng
công trình còn bố trí các bãi tập kết cốp pha, các bãi để vật liệu
rời nh cát, đá, các thiết bị và máy thi công nh vận thăng, máy trộn ,
máy bơm BT cố định...
c. Điện thi công :
- Điện thi công đợc lấy từ nguồn điện chính của khu vực, dùng
dây 3x50+1x25 có vỏ bọc cao su cách điện. Chúng tôi bố trí một
tủ điện tổng 3 pha công suất 200 A có công tơ và Aptômát .
- Từ tủ điện tổng dẫn đến các tủ điện phụ đều có cầu dao,
Aptômát đủ công suất, dây dẫn đủ tiết diện, đảm bảo an toàn.
- Để đảm bảo tiến độ, chúng tôi bố trí một máy phát điện dự
phòng có công suất 125 KVA.
- Bố trí máy phát điện dự phòng trong trờng hợp điện lới bị
cắt để không làm ảnh hởng tới tiến độ thi công trên công trờng.
d. Hệ thống cấp thoát nớc :
* Cấp nớc :
- Nhà thầu sẽ hợp đồng với Công ty cấp nớc của tỉnh Điện Biên
để đảm bảo nguồn cung cấp ổn định cho thi công. Nớc đợc lấy từ
nguồn cấp nớc chính của khu vào bể chứa do nhà thầu xây.
- Từ bể chứa dùng máy bơm và hệ thống ống mềm di động
để bơm nớc phục vụ thi công. Khi thi công phần thân của các hạng
mục, tại công trình bố trí một hệ thống ống cứng từ dới lên. Tại mỗi
tầng đều có 2 họng nớc ở 2 đầu để lấy nớc phục vụ trong tầng.
* Thoát nớc :
- Nớc thi công trên mặt bằng công trình dồn về các rãnh thoát
nớc và dồn về một số hố ga sau đó thu về một hố ga lớn để lọc sau
đó mới cho thoát về hệ thống suối tự nhiên.
- Trong toàn bộ quá trình thi công chúng tôi sẽ giảm đến mức
thấp nhất ảnh hởng đến sinh hoạt và hoạt động của khu vực xung
quanh Công trờng cũng nh việc giao thông đi lại.
2 . Công tác trắc đạc :
Công tác trắc đạc trong thi công kết cấu nhà cao tầng đóng
vai trò rất quan trọng. Vì vậy chúng tôi luôn quan tâm đến công
tác này.
a. Nội dung công việc :
* Thiết lập hệ thống mốc chuẩn cho công trình để lập đợc
một hệ lới khống chế cho mặt bằng và trục chính.
- Chọn và bố trí lới khống chế mặt bằng và trục chính phải dựa
vào điều kiện định vị của thiết kế.
- Lới khống chế đo mặt bằng ở đây chúng tôi sử dụng đờng
khép kín và song song với các cạnh của công trình.
* Thiết lập và truyền dẫn lới khống chế cao trình của công
trình.
- Trớc khi thi công phải truyền dẫn chính xác các điểm thuỷ
chuẩn. Khống chế cao trình bố trí ở hiện trờng. Xây dựng lên kết
cấu cao trình làm điểm khởi đầu, khống chế cao trình thi công
lên cao độ của kết cấu. Điểm khởi đầu đợc bố trí ở mặt phía
ngoài và phía trong của cột, vách ngoài tầng đầu tiên.
- Tiến hành hiệu chỉnh khép kín sau khi truyền dẫn cao độ tới
tầng đo đạc thi công.
- Mỗi lần truyền dẫn lên đều đợc bắt đầu truyền dẫn từ
điểm khống chế đầu tiên nhằm xoá bỏ tích luỹ sai số.
- Khi truyền dẫn cao độ lên trên thân thớc luôn thẳng và có
thiết bị căng thớc. Sau khi truyền dẫn điểm lới khống chế đến
tầng đo đạc thi công, chúng tôi làm công tác hiệu chỉnh khép kín
để kiểm tra sai số và có biện pháp hiệu chỉnh đồng thời chúng
tôi luôn luôn chú ý có thể do móng bị lún dẫn đến sai lệch đo đạc
nếu phát hiện chúng tôi có biện pháp hiệu chỉnh ngay.
* Toàn bộ hệ lới khống chế đợc duy trì suốt trong quá trình thi
công.
- Máy trắc đạc phục vụ tại công trình đợc trung tâm đo lờng
kiểm định và hiệu chỉnh chuẩn xác.
- Với công trình này chúng tôi sử dụng 1 máy thuỷ bình, 1
máy kinh vĩ của hãng NIKO (Nhật) để truyền dẫn theo phơng
thẳng đứng.
- Phơng pháp truyền dẫn tim trục dùng phơng pháp toạ độ
vuông góc kết hợp với toạ độ cực. Từ giữa các trục này các đoạn đo
chiều dài đợc thực hiện bằng thớc thép có thiết bị căng thớc.
b. Độ chính xác :
Trong công tác trắc đạc nhà cao tầng yêu cầu với độ chính
xác rất cao, vì vậy với biện pháp đo đạc kiểm tra trong quá trình
thi công nh trên công trình đạt đợc độ chính xác thoả mãn các yếu
tố:
- Lới không chế mặt bằng và tuyến trục chính của công trình
có khoảng cách đo với độ chính xác không thấp hơn 1/10.000 và
của góc đo là 20 giây.
- Độ thẳng đứng của công trình giữa các tầng 3mm và toàn
bộ chiều cao 3H/10.000 và không lớn hơn 15mm.
- Sai số khép kín của lới khống chế cốt công trình 5 n (n là
số trạm đo) hoặc 20 L (L là độ dài đo, đơn vị là 1000m)
- Khống chế cốt công trình : giữa các tầng 3mm, tổng
chiều dài cao 10mm.
- Các đờng trục tại mỗi cao trình : Sai số lệch không quá 5mm
so với đờng trục tơng ứng gần nhất, sai số không quá 10mm so với
đờng trục tơng ứng thấp nhất.
3. Công tác thi công bê tông dầm sàn toàn khối :
a. Biện pháp cốp pha :
* Cốp pha cột :
- Để đẩy nhanh tiến độ thi công và chất lợng công trình
chúng tôi sử dụng cốp pha thép định hình để ghép cột. Khi ghép
các tấm cốp pha thép đợc liên kết với nhau bằng các móc thép và
đợc giữ ổn định bởi các thanh thép góc tháo dỡ đợc dễ dàng.
- Cốp pha cột đợc neo giữ, chống đỡ bằng chống cứng có kết
hợp tăng đơ cáp d=10.
* Cốp pha dầm sàn :
- Sàn của công trình có cấu tạo là hệ sàn dầm toàn khối và
cũng có kích thớc tơng đối giống nhau, do vậy chúng tôi dùng cốp
pha thép định hình kết hợp với cốp pha bằng ván ép 1,5cm có
nẹp sờn tăng cứng.
- Đỡ dới cốp pha thép là hệ xà gồ thép [120.
- Giáo chống : Chúng tôi sử dụng giáo chống PAL, giáo có độ ổn
định cao, chịu đợc tải trọng lớn, có hệ kích và vít me để điều
chỉnh và tháo lắp dễ dàng.
* Cốp pha phải đạt các yêu cầu:
+ Đảm bảo độ kín khít cho bê tông không bị mất nớc xi măng
khi đổ và đầm bê tông, đồng thời bảo vệ đợc bê tông mới đổ dới
tác động của thời tiết.
+ Đảm bảo độ cứng, độ ổn định, dễ dàng tháo lắp, không
gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đầm và đổ bê tông. Khi
tháo lắp cốp pha không làm ảnh hởng đến bê tông.
+ Cốp pha đợc lắp dựng sao cho phù hợp với việc tháo dỡ sớm
mà không ảnh hởng đến các bộ phận khác.
+ Trụ và chống của đà giáo đợc đặt vững chắc trên nền
cứng, không bị trợt và không bị biến dạng khi chịu tải trọng và tác
động trong quá trình thi công.
+ Khi lắp dựng cốp pha có các mốc trắc đạc để thuận lợi cho
việc lắp dựng và kiểm tra tim, cốt.
+ Hệ dây chằng và móc treo đợc tính toán chính xác số lợng,
chủng loại và vị trí đặt để giữ ổn định hệ thống cốp pha khi
chịu tác động của quá trình thi công.
+ Trong quá trình lắp dựng cốp pha cần tạo một số lỗ thích
hợp ở phía dới để khi cọ rửa mặt nền, nớc và rác bẩn có chỗ thoát ra
ngoài. Trớc khi đổ bê tông các lỗ này đợc bịt kín lại.
+ Cốp pha và đà giáo chỉ đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng
độ cần thiết để kết cấu chịu đợc trọng lợng bản thân và các tải
trọng tác động khác trong quá trình thi công. Khi tháo dỡ cốp pha,
đà giáo cần tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm làm
h hại đến kết cấu bê tông.
+ Các bộ phận cốp pha, đà giáo không còn chịu lực sau khi
bê tông đã đóng rắn nh cốp pha thành bên của dầm, cốp pha cột,
tờng có thể đợc tháo dỡ khi bê tông đạt đến cờng độ 50daN/cm2.
+ Các kết cấu nh ô văng, conson, sê nô chỉ đợc tháo dỡ cột
chống và cốp pha đáy khi cờng độ bê tông đã đạt đủ mác thiết kế
và đã có đối trọng chống lật.
+ Việc chất toàn bộ tải trọng lên các kết cấu đã tháo dỡ cốp
pha, đà giáo chỉ đợc thực hiện khi bê tông đạt cờng độ thiết kế.
* Kiểm tra các yếu tố:
+ Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế.
+ Độ chính xác của bộ phận đặt ván.
+ Độ bền vững của nền, đà giáo chống đỡ ván khuôn.
+ Độ cứng và chống biến dạng của toàn bộ hệ thống.
+ Độ kín khít của ván khuôn.
*Tổ chức nghiệm thu và chuyển bớc thi công.
b. Biện pháp gia công lắp dựng cốt thép :
- Cốt thép đợc gia công đảm bảo các yêu cầu của thiết kế,
đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn thiết kết TCVN 8874: 1991 kết cấu
bê tông cốt thép và TCVN 1651:1985 thép cốt bê tông.
- Thép trớc khi dùng đợc kéo thử để xác định cờng độ thực
tế. Mẫu thí nghiệm kiểm tra theo TCVN 197:1985 kim loại - phơng
pháp thử kéo và TCVN 198:1985 kim loại phơng pháp thử uốn. Đối với
thép nhập khẩu phải có các chứng chỉ kỹ thuật kèm theo. Thép
phải đủ yêu cầu kỹ thuật, đợc cán bộ giám sát đồng ý mới đa vào
sử dụng.
- Cốt thép đợc làm vệ sinh sạch sẽ trớc khi sử dụng, không gỉ,
không dính dầu, đất. Không sử dụng thép bị giảm diện tích mặt
cắt do cạo gỉ, bị bẹp quá giới hạn 2% đờng kính.
- Thép đợc bảo quản trong kho tránh ma, nắng và đợc để
cách mặt đất 45cm, thép đợc xếp thành từng lô theo ký hiệu đờng kính sao cho dễ nhận biết bằng mắt thờng và dễ sử dụng.
- Khi vận chuyển cốt thép trong công trờng, có cán bộ hớng
dẫn cụ thể cho công nhân các vị trí móc cẩu, cách neo buộc, cách
bảo vệ thép khỏi bị biến dạng h hại.
* Gia công cốt thép :
- Việc gia công cốt thép đợc tiến hành tại xởng có mái che.
- Cốt thép đợc nắn thẳng bằng tời, đợc uốn và cắt nguội
tuân theo TCVN 8874-91.
- Cốt thép gia công xong đợc xếp thành từng lô, mỗi lô lấy 5%
sản phẩm để kiểm tra trị số sai lệch không đợc quá quy phạm
TCVN 4453-95:
+ Sai lệch về kích thớc theo chiều dài của cốt thép chịu lực :
mỗi mét dài 5, cho toàn bộ chiều dài 20.
+ Sai lệch về vị trí điểm uốn 20.
+ Sai lệch về chiều dài cốt thép trong bê tông khối lớn: khi
chiều dài nhỏ hơn 10m = d, khi chiều dài lớn hơn 10m = d+0,2a.
+ Sai lệch về góc uốn cốt thép 3.
+ Sai lệch về kích thớc móc uốn a.
Trong đó : d- đờng kính cốt thép.
a- chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt
thép.
* Lắp dựng cốt thép :
Cốt thép đợc đặt trong ván khuôn theo đúng vị trí thiết kế.
+ Công tác chuẩn bị :
- Chuẩn bị khu vực để buộc.
- Bố trí cốt thép theo từng loại và thứ tự buộc trớc sau.
- Kiểm tra dàn giáo cốp pha trớc khi buộc.
+ Lắp dựng : Nối cốt thép bằng cách buộc đợc thực hiện trong
xởng hoặc ngoài công trờng. Buộc cốt thép đều phải tuân thủ các
tiêu chuẩn sau :
- Nối buộc dùng khi các cốt thép có đờng kính < 25mm và
khối lợng ít.
- Phải đặt mối nối vào những đoạn chịu lực nhỏ, trong một
mặt cắt của kết cấu số mối nối không vợt quá 25% diện tích cốt
thép. Hai mối nối không đặt cách nhau khoảng cách 30d.
- Chiều dài nối chồng phải tuân thủ theo thiết kế.
- Miền chịu kéo 37d
- Miền chịu nén 20d.
+ Đối với bớc sàn tất cả các nút đều phải buộc chặt.
- Đối với lới khác các điểm nút nằm xung quanh lới đều phải
buộc chặt, các điểm ở giữa có thể buộc cách một.
+ Cốt thép chỉ đợc đặt khi đã kiểm tra và nghiệm thu cốt
pha.
- Để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ cốt thép, phải buộc các
miếng kê bằng bê tông hoặc con kê bằng thép. Không đợc kê thép
bằng gạch, đá hoặc gỗ. Sai lệch chiều dày lớp bảo vệ bê tông so với
thiết kế không vợt quá 3mm đối với lớp bê tông bảo vệ có chiều dày
nhỏ hơn 15mm và 5mm đối với lớp bê tông bảo vệ lớn hơn 15mm.
- Kỹ s hớng dẫn công nhân lắp đặt đủ và đúng các loại thép
trong một cấu kiện có thứ tự hợp lý để các bộ phận lắp trớc không
ảnh hởng đến bộ phận lắp sau.
- Hình dạng của cốt thép đã lắp dựng theo thiết kế đợc giữ
vững trong suốt thời gian đổ bê tông, không biến dạng, xê dịch.
- Cốt thép chờ liên kết với cột đợc định vị và giữ ổn định
trong quá trình đổ bê tông bằng hệ giá đỡ kết hợp với chống đỡ
thành cốt pha
- Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng đảm bảo các
yêu cầu:
+ Số lợng mối nối buộc hay hàn đính không nhỏ hơn 50% số
điểm giao nhau theo thứ tự xen kẽ.
+ Trong mọi trờng hợp các góc của đai thép với thép chịu lực
phải hàn đính 100%.
c. Biện pháp thi công bê tông :
- Biện pháp đổ bê tông tuân theo TCXD 200-1997.
- Công tác đổ bê tông chỉ đợc thực hiện khi đã nghiệm thu
xong công tác cốp pha và cốt thép.
- Bê tông cột đợc đầm bằng đầm dùi, bê tông sàn đợc đầm
bằng đầm bàn, bớc di chuyển đầm dùi không vợt quá 1,5 bán kính
tác dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trớc là
10 cm, tuyệt đối không rút đầm lên khi đã tắt máy, kết thúc công
tác đầm tại vị trí đó khi đã đảm bảo độ đặc chắc của bê tông
bằng cách nhìn trực quan khi trên mặt bê tông nổi lên lớp nớc xi
măng và không còn khí bọt thoát nên .
- Trớc khi đổ bê tông phải chuẩn bị bạt đủ để che bề mặt bê
tông đã đổ đề phòng khi trời ma.
- Sau khi đổ bê tông xong chúng tôi tiến hành dùng phụ gia
SIKA phun lên bề mặt cấu kiện tránh hiện tợng làm mất nớc trong bê
tông.
* Bê tông cột :
Để đảm bảo chất lợng chèn khe bê tông ở vùng nối đầu cột, các
ván khuôn đầu cột đều có lỗ rửa. Trớc khi đổ bê tông nối đầu cột,
khe thi công phía trong ván khuôn đầu cột đều đợc làm sạch bằng
cách rửa hoặc thổi bằng máy nén khí vì ở nút đó là giao điểm
của thép cột và thép sàn nên lợng thép thờng lớn. ở đây chúng tôi
sử dụng nớc xi măng để đổ vào vị trí nối để tăng khả năng bám
dính .
Khi đổ bê tông cột, chúng tôi sử dụng vòi mềm để đổ bê
tông nh vậy bê tông không bị phân tầng, chiều cao đổ tối đa là
1,5m. Mỗi lần đổ, lợng bê tông chỉ cao 30cm sao cho lợng bê tông
không vợt quá chiều dài của 1 thân đầm dùi.
+ Đối với các cột ở độ cao <=18m tiến hành đổ bê tông bằng
bơm bê tông.
+ Đối với các cột ở độ cao >=18m tiến hành đổ bê tông bằng
cẩu tháp và hộc đổ bê tông. Hộc đổ bê tông có vòi mềm và khoá
để giảm chiều cao và khống chế lợng bê tông.
* Đổ bê tông dầm, sàn :
+ Đối với sàn bê tông đợc đổ theo một hớng song song. Chia
mặt sàn thành từng dải rộng 1 2m để đổ bê tông, xong hết dải
này mới tiếp tục đổ dải khác. Các cốt cao độ mặt sàn luôn đợc
kiểm tra và khống chế theo lới khống chế đã định sẵn.
+ Đối với các sàn ở độ cao <=18m tiến hành đổ bê tông bằng
máy bơm di động.
+ Đối với các sàn ở độ cao >=18m tiến hành đổ bê tông bằng
máy bơm cố định.
d. Công tác bảo dỡng bê tông :
- Bê tông sau khi đổ 10 ữ 12 h đợc bảo dỡng theo TCVN 445395.
- Chú ý tránh cho bê tông không bị va chạm, chấn động mạnh
trong thời kỳ đông cứng.
- Bê tông phải đợc giữ ẩm, thờng xuyên trong suốt thời gian
bảo dỡng, cụ thể :
+ Bê tông cột : Lấy bao tải đay, gai quấn kín xung quanh cột
từ chân lên tới đỉnh cột. Tới nớc thờng xuyên sao cho các lớp bao tải
đó luôn ẩm.
+ Bê tông sàn : Lấy bao tải đay rải kín toàn bộ mặt sàn sau
đó tới nớc thờng xuyên, đảm bảo cho lớp bao tải lúc nào cũng ớt.
- Khi thời tiết nắng, nóng sau khi bê tông se mặt dùng phụ gia
SIKA phun lên bề mặt bê tông tránh hiện tợng bê tông bị mất nớc.
- Đối với những cấu kiện bê tông nh sàn vệ sinh, bể nớc, sàn
mái yêu cầu chống thấm cao, tiến hành lót trên bề mặt cốp pha
một lớp nilon sau đó mới đặt sắt và đổ bê tông tránh hiện tợng bê
tông bị mất nớc không đáp ứng đợc yêu cầu chống thấm.
- Thời gian bảo dỡng bê tông theo bảng 24 TCVN 4453-93.
- Việc theo dõi bảo dỡng bê tông đợc các kỹ s thi công ghi lại
trong nhật ký thi công, có chữ ký của kỹ s giám sát.
- Khi tháo ván khuôn, nếu bề mặt bê tông có những vết rỗ thì
tiến hành đục vết rỗ, sau đó chèn kín bằng hỗn hợp vữa bê tông có
chất lợng bám dính cao hơn hoặc phụ gia đặc biệt cuả hãng SIKA
nếu đợc sự đồng ý của thiết kế.
e. Công tác tháo dỡ cốp pha đà giáo :
- Cốp pha đà giáo chỉ đợc tháo dỡ bê tông đạt cờng độ cho
phép là 70% mác thiết kế khi kết cấu không mang tải khác ngoài
tải trọng bản thân. Khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo không gây ứng
suất đột ngột hoặc va trạm mạnh làm h hại đến kết cấu bê tông.
Sau khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo phải chờ cho tới khi bê tông đạt cờng độ thiết kế thì mới đợc chất tải trọng lên trên.
- Riêng các kết cấu ôvăng, công son, sênô chỉ đợc tháo cột
chống và cốp pha đáy khi cờng độ bê tông dủ mác thiết kết và đã
có đối trọng chống lật.
5. Công tác xây :
Gạch xây cho công trình chúng tôi sử dụng nguồn gạch sản
xuất của các nhà máy.
- Gạch đợc thử cờng độ đạt 75kg/cm2, thoả mãn quy định
TCVN 1451-86.