TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LÊ TRUNG THIÊN NGHI
NGUYỄN MAI QUỲNH LÊ
NGHIÊN CỨU PHỐI CHẾ KEM DƯỠNG TRẮNG DA
CHIẾT XUẤT TỪ CÂY ĐẬU BẮP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC K39
2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LÊ TRUNG THIÊN NGHI
NGUYỄN MAI QUỲNH LÊ
NGHIÊN CỨU PHỐI CHẾ KEM DƯỠNG TRẮNG DA
CHIẾT XUẤT TỪ CÂY ĐẬU BẮP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC K39
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. HUỲNH LIÊN HƯƠNG
2017
Trường Đại Học Cần Thơ
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ Môn Hóa Học
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
••••••••••••
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: TS. HUỲNH LIÊN HƯƠNG
2. Đề tài:
Nghiên cứu phối chế kem dưỡng trắng da chiết xuất từ cây đậu bắp.
3. Sinh viên thực hiện: Lê Trung Thiên Nghi
MSSV: B1304073
Nguyễn Mai Quỳnh Lê MSSV: B1304056
Lớp: Hóa Học 2 – Khóa: 39
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
➢ Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
➢ Những vấn đề còn hạn chế:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c) Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2017
Cán bộ hướng dẫn
TS. Huỳnh Liên Hương
Trường Đại Học Cần Thơ
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ Môn Hóa Học
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
••••••••••••
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện:
2. Đề tài:
Nghiên cứu phối chế Kem dưỡng trắng da chiết xuất từ đậu bắp.
3. Sinh viên thực hiện: Lê Trung Thiên Nghi
MSSV: B1304073
Nguyễn Mai Quỳnh Lê MSSV: B1304056
Lớp: Hóa Học 2 – Khóa: 39
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
➢ Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
➢ Những vấn đề còn hạn chế:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c) Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2017
Cán bộ hướng dẫn
TS. Huỳnh Liên Hương
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô bộ
môn Công nghệ Hóa học, khoa Công nghệ và quý thầy cô bộ môn Hóa,
khoa Khoa học Tự nhiên trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ
và tạo điều kiện để chúng em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến cô Huỳnh Liên Hương đã hết lòng chỉ bảo, truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt thời gian qua. Chúng em xin cảm
ơn thầy Hồ Quốc Phong đã tạo điều kiện cũng như là hỗ trợ hóa chất, dụng
cụ để thực hiện luận văn này.
Một lần nữa chúng con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình,
đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên chúng con hoàn thành tốt Luận văn
tốt nghiệp.
Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn đến các anh chị lớp Công nghệ Hóa
học Khóa 38 và các bạn lớp Hóa học, Hóa dược Khóa 39 Đại học Cần Thơ
đã động viên và giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình làm Luận văn tốt
nghiệp.
i
TÓM TẮT
Đậu bắp chứa các loại vitamin A, E và các vitamin nhóm B giúp hỗ trợ
sự tăng trưởng và tái tạo các mô trong cơ thể, thúc đẩy sự hình thành
collagen và cải thiện sắc tố da, giúp trẻ hóa làn da bị hư hại. Ngoài ra,
vitamin C và K có trong đậu bắp còn giúp cho làn da tươi trẻ và khỏe mạnh.
Qua tham khảo các tài liệu và nghiên cứu về các mỹ phẩm chăm sóc da
trên thị trường, cũng như dựa vào nguồn nguyên liệu, hóa chất thích hợp
hiện nay để chọn hệ prolipid phối chế nền kem phù hợp nhất.
Luận văn trên bao gồm các nội dung chính sau:
Thiết lập công thức phối chế cơ sở thông qua việc khảo sát một số
thông số thành phần và các thông số kỹ thuật bằng phương pháp luân phiên
từng biến. Giá trị tối ưu của các thông số khảo sát được xác định thông qua
đánh giá cảm quan nền kem và sự thay đổi độ nhớt của sản phẩm.
Khảo sát độ bền của hoạt chất có trong sản phẩm ở các điều kiện lưu
trữ khác nhau nhằm bước đầu đánh giá độ bền của sản phẩm.
Kiểm nghiệm một số tiêu chí cơ bản của sản phẩm bao gồm: hàm
lượng kim loại nặng, giới hạn nhiễm khuẩn.
Đánh giá sản phẩm dựa trên cảm quan của người nghiên cứu và người
tiêu dùng, ước lượng giá thành sản phẩm và sức mạnh cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường đối với các sản phẩm cùng loại khác.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
TÓM TẮT ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. x
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... xii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 1
1.3 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 3
2.1 Tổng quan về đậu bắp .................................................................................... 3
2.1.1 Cây đậu bắp ........................................................................................... 3
2.1.1.1 Phân loại khoa học .................................................................... 3
2.1.1.2 Nguồn gốc, phân bố .................................................................. 4
2.1.1.3 Ứng dụng của đậu bắp trong thực tế ......................................... 4
a. Trong ẩm thực ...................................................................... 4
b. Trong công nghiệp ............................................................... 6
c. Trong y học .......................................................................... 6
d. Trong mỹ phẩm.................................................................... 8
2.1.2 Quả đậu bắp .......................................................................................... 8
2.1.3 Dịch chiết đậu bắp ................................................................................ 9
2.1.4 Chọn phương pháp chiết ..................................................................... 11
2.2 Tổng quan về da ........................................................................................... 14
2.2.1 Cấu tạo của da ..................................................................................... 14
2.2.2 Chức năng của da đối với cơ thể ......................................................... 15
2.2.3 Các đường dẫn truyền hoạt chất vào da .............................................. 16
2.2.4 Chọn hệ dẫn truyền ............................................................................. 18
2.3 Một số sản phẩm làm đẹp trên thị trường hiện nay chiết xuất từ đậu bắp ... 19
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 21
3.1 Mục tiêu ....................................................................................................... 21
3.2 Phương tiện nghiên cứu ............................................................................... 21
3.2.1 Dịch chiết đậu bắp .............................................................................. 21
3.2.2 Hóa chất, thiết bị và dụng cụ .............................................................. 22
3.3 Quy trình chiết xuất đậu bắp ........................................................................ 23
3.3.1 Chuẩn bị nguyên liệu và dung môi ..................................................... 23
3.3.2 Chiết xuất đậu bắp .............................................................................. 24
3.3.3 Loại bớt tạp chất ................................................................................. 24
3.3.4 Cô đặc và sấy khô ............................................................................... 24
iii
3.3.5 Kiểm tra thành phẩm .......................................................................... 25
3.4 Các bước thực hiện phối chế kem................................................................ 25
3.4.1 Chọn công thức phối chế cơ sở ........................................................... 25
3.4.2 Thiết lập sơ đồ phối chế và quy trình phối chế ................................... 27
3.4.2.1 Thiết lập sơ đồ phối chế .......................................................... 27
3.4.2.2 Quy trình phối chế kem .......................................................... 28
3.4.3 Khảo sát các thông số ảnh hưởng đến quá trình phối chế ................... 28
3.4.4 Kiểm tra độ bền của sản phẩm ............................................................ 29
3.4.5 Kiểm nghiệm sản phẩm....................................................................... 30
3.4.6 Đánh giá sản phẩm dựa trên cảm quan ............................................... 30
3.4.5.1 Đánh giá sản phẩm theo quan điểm của người nghiên cứu .... 30
3.4.5.2 Đánh giá sản phẩm theo quan điểm người tiêu dùng.............. 31
3.5 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 32
3.5.1 Phương pháp luân phiên từng biến ..................................................... 32
3.5.2 Phương pháp ly tâm nhanh ................................................................. 33
3.5.3 Phương pháp đánh giá cảm quan ........................................................ 34
3.5.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dựa trên cảm quan........................ 35
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................... 39
Dịch chiết đậu bắp ............................................................................................. 39
4.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các thông số thành phần ........................... 40
4.1.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của GMS ................................................ 40
4.1.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của Titanium Dioxide............................ 42
4.1.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của Cetyl Alcohol ................................. 44
4.1.4 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của Xanthangum .................................... 46
4.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các thông số kỹ thuật ............................... 48
4.2.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thời gian khuấy tạo nhũ (T1) .......... 48
4.2.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ khuấy tạo nhũ (t1) ............. 50
4.2.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của vận tốc khuấy tạo nhũ (v1) ............. 52
4.3 Kết quả kiểm tra độ bền bảo quản của sản phẩm(*) ...................................... 55
4.4 Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm ................................................................... 58
4.5 Kết quả đánh giá sản phẩm dựa trên cảm quan ............................................ 59
4.5.1 Kết quả đánh giá sản phẩm theo quan điểm của người nghiên cứu .... 60
4.5.2 Kết quả đánh giá sản phẩm theo quan điểm người tiêu dùng ............. 61
4.6 Ước lượng giá sản phẩm .............................................................................. 63
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 65
5.1 Kết luận ........................................................................................................ 65
5.2 Hạn chế của đề tài ........................................................................................ 65
5.3 Kiến nghị ...................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 67
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 69
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng trong 100g quả đậu bắp tươi ..................................... 9
Bảng 2.2 Công dụng của các loại vitamin có trong dịch chiết đối với da ............ 10
Bảng 2.3 So sánh ưu – nhược điểm của một số phương pháp chiết ..................... 12
Bảng 2.4 Thành phần của một số hệ dẫn truyền prolipid cơ bản. ........................ 18
Bảng 2.5 Khảo sát một số sản phẩm làm đẹp chiết xuất từ đậu bắp trên thị trường
............................................................................................................................... 19
Bảng 3.1 Công thức phối chế cơ sở ...................................................................... 26
Bảng 3.2 Các thông số được chọn để khảo sát ..................................................... 29
Bảng 3.3 Các chỉ tiêu cảm quan và thang điểm đánh giá thị hiếu ngườu tiêu dùng
đối với sản phẩm. .................................................................................................. 32
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng GMS ................ 40
(xem phụ lục 1) ..................................................................................................... 40
Bảng 4.2 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng TiO2 ................. 42
(xem phụ lục 2) ..................................................................................................... 42
Bảng 4.3 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng Cetyl Alcohol .. 44
(xem phụ lục 3) ..................................................................................................... 44
Bảng 4.4 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng Xanthangum .... 46
(xem phụ lục 4) ..................................................................................................... 46
Bảng 4.5 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo thời gian khuấy tạo nhũ (xem
phụ lục 5) .............................................................................................................. 48
Bảng 4.6 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ khuấy tạo nhũ (t1)
(xem phụ lục 6) ..................................................................................................... 50
Bảng 4.7 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo vận tốc khuấy tạo nhũ (v1)
(xem phụ lục 7) ..................................................................................................... 52
Bảng 4.8 Công thức phối chế kem dưỡng trắng da chiết xuất từ đậu bắp ............. 54
Bảng 4.9 Thông số kỹ thuật trong quá trình khuấy tạo nhũ ................................. 54
Bảng 4.10 Kết quả đánh giá cảm quan mẫu kem theo từng điều kiện nhiệt độ ... 56
Bảng 4.11 Kết quả đánh giá cảm quan mẫu kem theo điều kiện ánh sáng........... 57
Bảng 4.12 Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm kem (Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản
phẩm được đính kèm ở phụ lục 8) ........................................................................ 59
Bảng 4.13 Kết quả đánh giá kem sau phối chế theo quan điểm người nghiên cứu
............................................................................................................................... 60
Bảng 4.14 Kết quả đánh giá của 20 tình nguyện viên trên cả 2 mẫu A và B. ...... 61
Bảng 4.15 Ước lượng giá sản phẩm ..................................................................... 63
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Cây đậu bắp ............................................................................................. 3
Hình 2.2 Vườn đậu bắp tại Hậu Giang (Nguồn: Internet) ...................................... 4
Hình 2.3 Các món ăn chế biến từ đậu bắp (Nguồn: Internet) ................................. 5
Hình 2.4 Một số mỹ phẩm có thành phần chính là đậu bắp ................................... 8
Hình 2.5 Quả đậu bắp (có màu tím và xanh) .......................................................... 8
Hình 2.6 Cấu trúc của da ...................................................................................... 14
Hình 2.7 Cấu trúc của lớp sừng ............................................................................ 16
Hình 3.1 Dịch chiết đậu bắp ................................................................................. 21
Hình 3.2 Sơ đồ bố trí thiết bị phối trộn sử dụng máy khuấy cơ và bể điều nhiệt. 22
Hình 3.3 Các bước tiến hành kỹ thuật chiết xuất.................................................. 23
Hình 3.4 Quy trình chuẩn bị nguyên liệu ............................................................. 23
Hình 3.5 Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................. 25
Hình 3.6 Sơ đồ phối chế kem ............................................................................... 27
Hình 3.7 Ba mẫu được lưu trữ ở 3 điều kiện khác nhau. ...................................... 34
Hình 4.0 Dịch chiết đậu bắp ................................................................................. 39
Hình 4.1 Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng GMS lên cấu trúc kem ................. 40
Hình 4.2 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng GMS ................. 41
Hình 4.3 Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng TiO2 lên cấu trúc kem .................. 42
Hình 4.4 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng TiO2 .................. 43
Hình 4.5 Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng Cetyl Alcohol lên cấu trúc kem ... 44
Hình 4.6 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng Cetyl Alcohol .... 45
Hình 4.7 Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng Xanthangum lên cấu trúc kem ..... 46
Hình 4.8 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng Xanthangum ..... 47
Hình 4.9 Khảo sát ảnh hưởng của thời gian khuấy tạo nhũ lên cấu trúc kem ...... 48
Hình 4.10 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo thời gian khuấy tạo nhũ..... 49
Hình 4.11 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ khuấy tạo nhũ lên cấu trúc kem ..... 50
Hình 4.12 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ khuấy tạo nhũ ...... 51
Hình 4.13 Khảo sát ảnh hưởng của vận tốc khuấy tạo nhũ lên cấu trúc kem....... 52
Hình 4.14 Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ nhớt theo vận tốc khuấy tạo nhũ .... 53
Hình 4.15 Ba mẫu sản phẩm sau 14 ngày ............................................................. 55
Hình 4.16 Ảnh thật sản phẩm ............................................................................... 64
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
EDTA
IPM
GMS
T1
t1
v1
Δη
ηt
ηs
η1
η2
η tb
Ethylene Diamine Tetraacetic Acid
Isopropyl myristate
Glycerin monostearate
Thời gian khuấy tạo nhũ
Nhiệt độ khuấy tạo nhũ
Vận tốc khuấy tạo nhũ
Biến thiên độ nhớt
Độ nhớt trước ly tâm
Độ nhớt sau ly tâm
Độ nhớt đo lần thứ nhất
Độ nhớt đo lần thứ hai
Độ nhớt trung bình
xii
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 1 Giới thiệu
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ thì con người càng
chú trọng đến vấn đề thẩm mỹ, chính vì vậy một loại mỹ phẩm có chất
lượng tốt lại an toàn trở thành lựa chọn hàng đầu của tất cả chúng ta.
Từ xa xưa con người đã biết làm đẹp cho bản thân từ những dược liệu
thiên nhiên vì ‘Thiên nhiên là vốn quý’, đậu bắp vốn rất quen thuộc với con
người Việt Nam, nhưng có lẽ ít ai để ý đến những lợi ích tuyệt vời của
chúng.
Đậu bắp rất giàu giá trị dinh dưỡng, trong thành phần của chúng chứa
vô số chất xơ, các loại vitamin A, E và các vitamin nhóm B giúp hỗ trợ sự
tăng trưởng và tái tạo các mô trong cơ thể, thúc đẩy sự hình thành collagen
và sắc tố da, giúp trẻ hóa làn da bị hư hại. Ngoài ra, vitamin C và K có trong
đậu bắp giúp cho làn da của bạn tươi trẻ và khỏe mạnh.
Mặt khác, so với những nguyên liệu đắt đỏ và khó tìm mà còn không
đảm bảo về chất lượng thì đậu bắp lại là một lựa chọn vừa dễ tìm vừa tiết
kiệm lại an toàn. Chính vì vậy chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu phối chế
kem dưỡng trắng da chiết xuất từ đậu bắp” để hòa nhịp cùng xu hướng
chung của thế giới và mong muốn tạo tạo ra một sản phẩm có thể cạnh tranh
trên thị trường.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của bài luận văn này là nhằm nắm được những
tính chất quý giá của dịch chiết đậu bắp như dưỡng ẩm, làm sáng da, bảo vệ
da, làm chậm quá trình lão hóa… và ứng dụng của dịch chiết này vào trong
mỹ phẩm.
Trong bài nghiên cứu này sẽ tiến hành nghiên cứu và xây dựng công
thức phối chế kem dưỡng, kết hợp với những phương pháp nghiên cứu cụ
thể để từ đó tạo ra một loại kem dưỡng da chiết xuất từ dịch chiết đậu bắp.
Ngoài ra, khảo sát sự thâm nhập của sản phẩm vào thị trường và tính cạnh
tranh đối với các sản phẩm cùng loại khác.
1
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 1 Giới thiệu
1.3 Nội dung nghiên cứu
1. Nghiên cứu phương pháp tách chiết dịch đậu bắp và ứng dụng dịch
chiết vào mỹ phẩm
2. Xây dựng công thức phối chế cơ sở
3. Thiết lập sơ đồ phối chế và quy trình phối chế
4. Khảo sát các thông số ảnh hưởng
5. Thông số thành phần: GMS, Cetyl Alcohol, Titanium Dioxide,
Xanthangum.
6. Thông số kỹ thuật: Thời gian, nhiệt độ, vận tốc.
7. Kiểm nghiệm sản phẩm
8. Kiểm tra độ bền bảo quản của sản phẩm
9. Đánh giá sản phẩm dựa trên quan điểm của người nghiên cứu và
người tiêu dùng.
2
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về đậu bắp
2.1.1 Cây đậu bắp
Đậu bắp là một loài thực vật thân thảo, có hoa, có thời gian sinh trưởng
ngắn, có giá trị như là một loài rau ăn quả. Thân cây dày khỏe có thể cao lên
tới 2,5m, lá dài và rộng khoảng 10–20cm, xẻ thùy chân vịt với 5–7 thùy.
Hoa đường kính 4–8cm, với 5 cánh hoa màu trắng hay vàng, thường có các
đốm đỏ hay tía tại phần gốc mỗi cánh hoa. Quả là dạng quả nang dài tới
20cm, chứa nhiều hạt. Quả có màu xanh nhạt, có khi màu tím. Hạt gần tròn,
màu trắng khi còn non. Khi già hạt màu xám nhạt, mặt nhẵn. Quả và hạt non
mềm đều được dùng làm rau.
2.1.1.1 Phân loại khoa học
Phân loại khoa học
Hình 2.1 Cây đậu bắp
Giới (regnum)
Plantae
Angiospermae
Eudicots
Rosids
Bộ (ordo)
Malvales (Cẩm quỳ)
Họ (familia)
Malvaceae (Cẩm quỳ)
Phân họ (subfamilia)
Malvoideae (Cẩm quỳ)
Tông (tribus)
Hibisceae (Bông bụp)
Chi (genus)
Abelmoschus (Vông vang)
Loài (species)
A. esculentus
Danh pháp hai phần
(Tên khoa học)
Abelmoschus esculentus
(L.) MOENCH
Tên đồng nghĩa
Hibiscus esculentus L
Tên gọi khác
Mướp tây (Miền Bắc)
Tên tiếng Anh
Orka (US), Lady’s fingers,
Bhindi, Gumbo
3
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
2.1.1.2 Nguồn gốc, phân bố
Sự bắt nguồn và phát triển của cây đậu bắp đang được tranh cãi, có hai
giả thuyết ngược nhau, giả thuyết thứ nhất cho rằng nó xuất hiện đầu tiên ở
Nam Á, giả thuyết thứ hai cho rằng nó có nguồn gốc từ vùng cao nguyên
Ethiopia và Tây Phi, song nguồn gốc phát sinh của nó không có tài liệu ghi
chép nào cả.
Hiện nay cây đậu bắp được trồng ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và
vùng ôn đới ấm áp trên khắp thế giới.
Ở Việt Nam, cây đậu bắp được trồng trong khắp cả nước từ vùng đồng
bằng cho đến vùng núi để lấy quả làm rau. Ở Nam Bộ loài cây này được
trồng phổ biến ở mọi gia đình nông thôn.
Hình 2.2 Vườn đậu bắp tại Hậu Giang (Nguồn: Internet)
2.1.1.3 Ứng dụng của đậu bắp trong thực tế
a. Trong ẩm thực
Đậu bắp là thành phần của một vài món ăn đặc trưng trong một số khu
4
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
vực như: Ở Brasil có Frango com quiabo (thịt gà với đậu bắp), tại khu vực
ven vịnh Mexico của Hoa Kỳ có Gumbo (súp mướp tây), nó cũng là thành
phần chế biến ra món callaloo, một món ăn vùng Caribe và là món ăn quốc
gia của Trinidad & Tobago. Ở Malaysia đậu bắp được chế biến trong món
canh cá yong tau foo (nấu với rau và đậu phụ) để ăn với bánh mì.
Ở Malawi, đậu bắp nấu chín và khuấy với sô đa thành chất nhầy để ăn với
món bánh bắp (nsima).
Hình 2.3 Các món ăn chế biến từ đậu bắp (Nguồn: Internet)
Tại Iran, Ai Cập, Liban, Israel, Jordan, Iraq, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ và
các khu vực khác ở miền đông Địa Trung Hải, đậu bắp được sử dụng trong
các món hầm. Tại Ấn Độ, nó được chiên áp chảo hay thêm vào trong các
món ăn chế biến trên nền tảng nước sốt thịt. Vào cuối thế kỷ 20, nó cũng trở
thành một loại rau ăn phổ biến trong ẩm thực Nhật Bản được dùng cùng xì
dầu và katsuobushi hay với tempura. Nó cũng được sử dụng trong vai trò
của chất làm đặc trong món xúp mướp tây Charleston. Đậu bắp chiên khô
kẹp bánh mì được ăn tại miền nam Hoa Kỳ. Ở Việt Nam, đậu bắp được thu
hoạch khi còn non và ăn như là một loại rau, ngoài ra quả non cũng có thể
làm dưa.
5
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
Mặt khác, lá non của đậu bắp cũng có thể chế biến tương tự như lá non
của củ cải đường hay bồ công anh. Lá cũng được ăn sống trong các món xà
lách. Hạt đậu bắp có thể đem rang và xay ra để làm “cà phê không caffein”.
Khi việc nhập khẩu bị gián đoạn do Nội chiến Mỹ năm 1861, Austin State
Gazette thông báo rằng “Một mẫu Anh (khoảng 0,4 ha) đậu bắp sẽ sản xuất
hạt đủ để cung cấp cho 50 người da đen tương đương với lượng cà phê nhập
khẩu từ Rio.”
b. Trong công nghiệp
Dầu đậu bắp được sản xuất bằng cách ép hạt đậu bắp. Loại dầu ăn với
màu vàng lục này có hương vị dễ chịu, và chứa nhiều chất béo chưa no như
acid oleic và acid linoleic. Hàm lượng dầu trong hạt là khá cao (khoảng
40%). Sản lượng dầu thu hoạch từ đậu bắp cũng khá cao, với năng suất 794
kg/ha thì chỉ có hướng dương là vượt được nó.
Một nghiên cứu ở Mỹ năm 2009 cho thấy dầu đậu bắp phù hợp để sử
dụng như một loại nhiên liệu sinh học.
c. Trong y học
+Theo Đông y:
Kinh nghiệm dùng đậu bắp trị bệnh đã có từ xưa, không chỉ ở
Việt Nam mà còn ở các nước châu Á như: Ở Thái Lan dùng quả đậu bắp
khô nấu nước uống để trị viêm loét đường tiêu hóa; ở Malaysia và Ấn Độ
dùng quả hay toàn cây sắc uống để giảm đau trong bệnh lậu và chứng khó đi
tiểu.
+Theo Tây y:
Các nghiên cứu ở nước ngoài:
-Đậu bắp là một loại rau quả phổ biến có nhiều chất bổ dưỡng như:
hợp chất polyphenol, chất chống oxy hoá, các vitamin C, A, B1, B6, khoáng
chất kẽm, sắt, canxi và nhiều chất xơ, chất nhầy. Hạt đậu bắp cũng là nguồn
cung cấp chất đạm và chất béo tốt.
-Theo dược điển Tây y từ năm 1898 đã cho biết quả đậu bắp có tác
dụng lợi tiểu. Chất nhớt trong quả đậu bắp có tác dụng tốt đối với việc tiêu
hóa, bổ dạ dày và đường ruột. Đậu bắp là một thực phẩm phổ biến cho sức
khỏe do chất xơ cao, vitamin C và folate, có chất chống oxy hóa cao. Nó
6
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
cũng là một nguồn tốt để cung cấp canxi và kali. Hàm lượng kẽm và selen
trong đậu bắp phong phú giúp chống lại bệnh ung thư.
Các nghiên cứu ở Việt Nam
- Gần đây, những thí nghiệm tại Khoa Y học cổ truyền, Đại Học Y
dược TP.HCM đã cho thấy cao lỏng được chế từ thân và lá cây đậu bắp có
tác dụng hạ đường huyết trên chuột thí nghiệm. Qua so sánh với insulin, tác
dụng của đậu bắp không mạnh bằng insulin, không gây hạ đột ngột như
insulin nhưng ổn định hơn và không có nguy cơ gây tụt huyết áp xuống dưới
mức bình thường.
Thạc sĩ – Bác sĩ Lê Hoàng Sơn, khoa Y học cổ truyền, Bệnh viện Đại
học Y dược TP.HCM cho biết, trong đậu bắp có chứa nhiều pectin, chất
nhầy, sắt và canxi. Nếu quả còn tươi thì chứa các vitamin A, B1, B2, C và
niacin. Hạt của quả chứa chất béo palmitin và stearin. Vì vậy, toàn bộ quả
đậu bắp chứa chất xơ và chất nhầy nên có tác dụng làm dịu, giúp dễ đi tiêu
(có ích cho người loét tiêu hóa) và lợi tiểu (có ích cho người tăng huyết áp).
Riêng hạt đậu bắp còn có tác dụng trợ tim, chống co thắt. Vì vậy, đậu
bắp làm giảm đau đường tiểu trong trường hợp nhiễm trùng đường tiểu hay
sỏi niệu. Ngoài ra, toàn bộ quả đậu bắp còn có ích cho người viêm loét dạ
dày tá tràng.
Tóm lại trong y học, đậu bắp có các công dụng sau:
+ Giúp bạn cảm thấy no
+ Chứa ít calo
+ Tốt cho thận
+ Tốt cho làn da
+ Giúp ổn định lượng đường trong máu
+ Hỗ trợ xương chắc khỏe
+ Chống ung thư
7
+ Giúp kiểm soát nồng độ cholesterol
+ Hỗ trợ khả năng sinh sản
+ Tốt cho tiêu hóa
+ Tốt cho sức khỏe của mắt
+ Tăng cường hệ thống miễn dịch
+ Giúp giảm các triệu chứng hen suyễn
+ Trợ tim, chống co thắt
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
d. Trong mỹ phẩm
Hình 2.4 Một số mỹ phẩm có thành phần chính là đậu bắp
(Nguồn: Bamiji Cosmetic và aaranyaa)
Do chứa nhiều vitamin A, C, canxi, kali, magie... giúp duy trì sự khỏe
mạnh cho da và tóc nên không có lí do gì để phủ nhận tác dụng của đậu bắp
trong việc giúp da trông mịn màng, tươi trẻ, giúp tóc bóng mượt, khỏe mạnh
hơn. Hiểu rõ được điều đó, hiện nay trên thế giới, đậu bắp được ứng dụng
rộng rãi trong mỹ phẩm như: các sản phẩm dưỡng tóc dưới dạng dầu gội,
kem xã, kem hấp tóc, tinh chất dưỡng; các sản phẩm dưỡng da dưới dạng
cream, lotion, balm, toner, serum, oil, soaps, suncreen…
2.1.2 Quả đậu bắp
Hình 2.5 Quả đậu bắp (có màu tím và xanh)
8
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng trong 100g quả đậu bắp tươi
Theo số liệu phân tích của Bộ Nông Nghiệp Mỹ (USDA)
GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRONG 100G QUẢ ĐẬU BẮP TƯƠI
Vitamins
Năng lượng
138 kJ (33 kcal)
Vitamin A
36,0 µg
Nước
90,17 g
Vitamin C
23,0 mg
Protein
2,00 g
β-caroten
225 µg
Chất béo
0,19 g
Vitamin E
0,27 mg
Carbohydrat
7,45 g
Vitamin K
31,3 µg
Đường
1,48 g
Thiamine (B1)
0,20 mg
Chất xơ
3,10 g
Riboflavin (B2)
0,06 mg
Folate (Vitamin B9)
88,0 µg
Chất khoáng
Canxi (Ca)
82,0 mg
Lutein, zeaxanthin
516 µg
Sắt (Fe)
0,61 mg
Choline
12,3 mg
Magie (Mg)
57,0 mg
Niacin (B3)
1,00 mg
Phospho (P)
63,0 mg
Vitamin B6
0,20 mg
Kali (K)
299 mg
Lipids
Kẽm (Zn)
0,58 mg
Cholesterol
0,00 mg
Natri (Na)
8,00 mg
Phytosterols
24,0 mg
Nguồn: Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng của USDA
Do trong thành phần quả đậu bắp chứa nhiều loại vitamin và khoáng
chất nên dịch chiết của nó dễ bị oxy hóa bởi nhiều yếu tố giống như vitamin.
Các tác động ảnh hưởng đến sự ổn định của dịch chiết bao gồm: nhiệt độ,
hàm lượng oxy, pH và ánh sáng (Ottaway, 2002).
Tuy đậu bắp rất tốt cho da và được ứng dụng trong công nghệ sản xuất
mỹ phẩm ở rất nhiều nơi trên thế giới nhưng tại Việt Nam chưa có sản phẩm
làm đẹp nào chiết xuất từ đậu bắp.
2.1.3 Dịch chiết đậu bắp
Đậu bắp có tác dụng làm đẹp da nên dịch chiết đậu bắp được ứng dụng
trong công nghệ sản xuất mỹ phẩm và dược mỹ phẩm.
Vitamin C và K trong đậu bắp giúp giữ cho làn da của bạn tươi trẻ và
9
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
khỏe mạnh. Các vitamin khác có mặt trong đậu bắp cũng giúp hỗ trợ sự tăng
trưởng và tái tạo các mô trong cơ thể, thúc đẩy sự hình thành collagen và sắc
tố da, giúp trẻ hóa làn da bị hư hại.
Bảng 2.2 Công dụng của các loại vitamin có trong dịch chiết đối với da
Công thức cấu tạo
Công dụng
Retinol (Vitamin A)
+ Là loại chất chống lão hóa tốt nhất
+ Giúp giảm các vết nhăn
+ Xóa mờ các vết nám nâu và giúp làn da mịn
hơn
+ Hỗ trợ điều trị mụn
α-tocopherol (Vitamin E)
+ Là chất chống oxy hóa có khả năng làm giảm
sự hình thành các gốc tự do
+ Giúp chữa trị da khô và chống tác hại của
tia UV
+ Làm giảm hiện tượng da khô bằng cách
tăng cường khả năng duy trì độ ẩm cho da
+ Tái tạo và làm mờ sẹo, thâm
+ Ngoài ra vitamin E còn giúp da bớt nổi
đỏ, thô ráp và khô.
Phylloquinone (Vitamin K)
+ Góp phần làm mờ quầng thâm
+ Duy trì sự đàn hồi của làn da
+ Loại bỏ các vấn đề về da
+ Giúp phục hồi vết thương hở, tái tạo tế bào
da.
Thiamin (Vitamin B1)
+ Có công dụng loại bỏ các hắc tố
+ Làm mờ thâm nám, sẹo thâm
+ Dưỡng da trắng hồng từ sâu bên trong.
10
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Niacin (Vitamin B3)
Chương 2 Tổng quan tài liệu
+ Giúp tăng cường độ ẩm trên da
+ Giúp giảm các vết mẩn đỏ
+ Là một thành phần làm trắng da an toàn
được sử dụng nhiều hiện nay trên thế giới
+ Tăng cường sự sản xuất ceramide và axit
béo, hai hợp chất quan trọng đóng vai trò
bảo vệ da.
+ Giúp khả năng hút ẩm và đẩy chất thải
trên da tốt hơn.
+ Giúp ngăn chặn sự di chuyển của chất
nhờn vào các tế bào da
+ Hạn chế các vết nám đen trên da.
L-Ascorbic Acid (Vitamin C)
+ Làm sáng da
+ Làm đầy lớp biểu bì
+ Tăng cường collagen
+ Làm lành vết thương
+ Chống oxy hóa, giúp trẻ hóa làn da
+ Làm da mịn màng, tươi trẻ
+ Đặc tính chống oxy hóa của nó có thể bảo vệ
da chống các tổn thương do tia UV gây ra.
2.1.4 Chọn phương pháp chiết
Chiết là dùng dung môi thích hợp có khả năng hòa tan chất đang cần
tách và tinh chế để tách chất đó ra khỏi môi trường rắn hoặc lỏng khác.
Thường dùng một dung môi thấp và ít tan trong nước (vì các chất hữu cơ
cần tinh chế ít tan trong nước), chất đó sẽ chuyển phần lớn lên dung môi và
ta có thể dùng phễu riêng để tách riêng dung dịch thu được ra khỏi nước.
Bằng cách lặp đi lặp lại việc chiết một số lần, ta có thể tách hoàn toàn
chất cần tinh chế vào dung môi đã chọn, sau đó đuổi dung môi và cất lấy
chất tinh khiết ở nhiệt độ và áp suất thích hợp.
Trong trường hợp này, do điều kiện cơ sở vật chất, ta chỉ thực hiện so
sánh một số phương pháp chiết (có thể thực hiện được) để tìm ra phương
pháp chiết tối ưu bao gồm:
11
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
- Phương pháp chiết Soxhlet
- Phương pháp kết tủa (Phương pháp phân tích trọng lượng)
- Phương pháp ngâm lạnh.
Bảng 2.3 So sánh ưu – nhược điểm của một số phương pháp chiết
Phương
pháp
Chiết
Soxhlet
Kết tủa
Ngâm
lạnh
Nguyên tắc
Ưu điểm & Nhược điểm
-Tiết kiệm được dung môi, chi phí và
hiệu quả tương đối cao, không tốn
Là một kiểu chiết liên tục được thực hiện nhờ
công lọc và châm dung môi mới.
cấu tạo đặc biệt của dụng cụ chiết. Kiểu chiết
-Chiết được triệt để các chất cần quan
này cũng như là kiểu chiết lỏng – lỏng nên về
tâm trong nguyên liệu.
bản chất của quá trình chiết là tuân theo định
-Trong quá trình chiết, các chất được
luật phân bố chất trong hai pha không trộn lẫn
chiết ra từ nguyên liệu bị trữ lại trong
vào nhau. Trong đó pha rắn nằm trong mẫu sẽ
bình cầu nên luôn bị đun nóng ở nhiệt
được hòa tan bởi pha lỏng gọi là dung môi.
độ sôi của dung môi nên các hợp chất
kém bền với nhiệt sẽ bị phân hủy.
Là dùng phản ứng kết tủa để tách chất nghiên
cứu ra khỏi dung dịch phân tích. Các kết tủa
tách ra có thành phần hóa học nghiêm ngặt
được rửa, sấy hoặc đem nung. Khi đó kết tủa
thường được chuyển thành một chất mới có
thành phần biết chính xác rồi đem cân trên
cân phân tích.
Cho nguyên liệu đã xử lí cơ học và dung môi
vào một bình kín để ở nhiệt độ phòng. Ngâm
trong thời gian xác định; thỉnh thoảng có
khuấy trộn hoặc lắc. Sau đó gạn, ép bã lấy
dịch chiết. Để lắng 2-4 ngày ở nơi mát để loại
tạp chất lơ lửng.
Gạn, lọc lấy dịch trong.
12
-Tách trực tiếp chất cần xác định hoặc
các thành phần của nó khỏi sản phẩm
phân tích dưới trạng thái tinh khiết hóa
học.
-Phải biết chính xác thành phần của
kết tủa
-Kết tủa tách ra phải rửa, sấy hoặc
nung nên các hợp chất kém bền với
nhiệt sẽ bị phân hủy.
-Phương pháp ngâm lạnh thường dùng
dung môi là nước cất nên dù cần lượng
lớn dung môi, nhưng chi phí thấp.
-Dùng để chiết xuất các hoạt chất dễ
tan hoặc dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
-Dễ thực hiện, phù hợp với điều kiện
phòng thí nghiệm.
-Thời gian chiết lâu, tốn công lọc và
châm dung môi nhiều lần.
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
Thảo luận
Do điều kiện cơ sở vật chất và kinh phí nên chọn phương pháp chiết
phù hợp và dễ thực hiện. Mặt khác, vì thành phần chính của đậu bắp là các
vitamin và khoáng chất nên sử dụng phương pháp chiết áp dụng cho các
hoạt chất dễ tan hoặc dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao (như vitamin C, B1,…).
Trong ba phương pháp trên, tuy phương pháp chiết soxhlet đem lại
hiệu suất cao, tiện lợi, không tốn công và phương pháp kết tủa (phương
pháp phân tích trọng lượng) cho phép ta xác định được hàm lượng của các
cấu tử riêng biệt với độ chính xác cao và tinh khiết song lại không phù hợp
với điều kiện chiết của các hoạt chất có trong dịch đậu bắp.
Mặt khác, ở nghiên cứu này, ta tập trung vào ứng dụng của dịch đậu
bắp cho sản phẩm kem dưỡng nên chỉ có phương pháp ngâm lạnh là phù
hợp với các điều kiện trên, ta sẽ ưu tiên chọn phương pháp ngâm lạnh làm
phương pháp chiết.
Phương pháp ngâm lạnh
Có hai phương pháp ngâm là:
- Ngâm đơn giản: ngâm một lần với toàn bộ lượng dung môi.
- Ngâm phân đoạn: chia dung môi ra nhiều phần rồi ngâm làm nhiều
lần. Sau mỗi lần ngâm, gạn lấy dịch chiết, ép bã, lại cho dung môi mới vào
ngâm và làm tiếp như trên. Cuối cùng tập trung các dịch chiết lại.
Do cùng lượng dung môi, ngâm phân đoạn rút được nhiều hoạt chất
hơn nên ta chọn phương pháp này làm phương pháp chiết.
13
CBHD: Huỳnh Liên Hương
Chương 2 Tổng quan tài liệu
2.2 Tổng quan về da
2.2.1 Cấu tạo của da
Da là lớp vỏ bao quanh cơ thể, che chở cơ thể khỏi sự tác động, sự ảnh
hưởng không có lợi của môi trường bên ngoài đối với cơ thể. Từ ngoài vào
trong, da có 3 phần: thượng bì, trung bì và hạ bì.
Hình 2.6 Cấu trúc của da
Lớp thượng bì (hay còn gọi là lớp biểu bì - ngoại biểu bì): là lớp
mỏng nhất có chiều dày trung bình 0.1 mm. Thành phần chính của tế bào ở
lớp biểu bì là keratinocyte. Chức năng chính là để sinh sản tế bào điều khiển
quá trình thay da (quá trình keratin hóa) các tế bào mới sinh ra ở lớp dưới
cùng của biểu bì, các lớp tế bào tạo ra trước đó được đẩy lên cao hơn trên bề
mặt. Tất cả các cơ quan của tế bào được tạo ra bởi quá trình keratin hóa và
quá trình chết của tế bào. Lớp cản tế bào chết gọi là lớp sừng. Quá trình này
thường xảy ra khoảng một tháng.
Lớp trung bì (hay còn gọi là lớp bì): dày hơn lớp biểu bì, nó bao
gồm các sừng tế bào và mô liên kết tế bào ngoài, với thành phần chính là
sợi collagen. Sự liên kết giữa các sợi collagen và sợi đàn hồi làm cho da
14