Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Vấn đề xây dựng giao thông đường bộ - P4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 26 trang )

LUN N THC S K THUT Nguyn Hu Ni

Trường Đại học GTVT hà nội 71
Chng 4 Mng li ng huyn Súc Sn v
tỡnh hỡnh tai nn giao thụng ng b.

4.1 Mng li giao thụng huyn súc sn
Huyn Súc Sn cú din tớch ln nht so vi cỏc huyn ngoi thnh khỏc ca
H Ni. L mt vựng cú nhiu gũ, i, chng loi cõy xanh a dng, phong
phỳ, phong cnh thiờn nhiờn hp dn, mụi trng thiờn nhiờn trong lnh, li
cú nhiu du n di tớch gn lin vi truyn thuyt lch s chng gic ngoi
xõm ca dõn tc, cú nhiu tim nng v du lch sinh thỏi, ngh ngi ngn ngy
cho nhõn dõn Th ụ.
Sông Bầu
Tân Hưng
Bắc Phú
Việt Long
Xuân Thu
Đức Hoà
Kim Lũ
Đông Xuân
Xuân Giang
Tân Minh
Trung Giã
Hồng Kỳ
Phù Linh
TT. Sóc Sơn
Mai Đình
Phù Lỗ
Tiên Dược
Phú Minh


Quang Tiến
Phú Cường
Bắc Sơn
Minh Trí
Nam Sơn
Minh Phú
Hiền Ninh
Tân Dân
Thanh Xuân
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Bắc Giang

276
295
296
286
3
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh

Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
131
35
2
Thăng Long - Nội Bài
23
317
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn

Mê Linh
Mê Linh
Mê Linh
Mê Linh
Mê Linh
Mê Linh

Hỡnh 4.1 Mng li giao thụng huyn Súc Sn
L huyn ngoi thnh phớa bc Th ụ H Ni vi din tớch 306.512.400m
2

v dõn s 266.000 ngi, h thng giao thụng huyn Súc Sn khỏ a dng,
bao gm ng b, ng st, ng thy ni a v ng hng khụng.
4.1.1 Mạng lưới giao thông đường bộ
LUN N THC S K THUT Nguyn Hu Ni

Trường Đại học GTVT hà nội 72
Tng chiu di 522 km, trong ú ng quc l do Trung ng qun lý
50,18km; ng do Thnh ph qun lý 43,85 km. Huyn trc tip qun lý
gm 30 tuyn i liờn xó di 172 km v ng giao thụng trc chớnh thụn xúm,
ng ngừ xúm 256 km
a) Cỏc tuyn ng Quc l:
Bng 4.1
Các tuyến đường quốc lộ qua địa bàn huyện Sóc Sơn
TT Tên tuyến Điểm đầu Điểm cuối
Chiều dài
(Km)
Đặc điểm ATGT
1 Quốc lộ 3
Km 17+170( đầu

cầu Phù Lỗ- giáp
huyện Đông Anh)
Km 33+350( đầu cầu
Đa Phúc- giáp huyện
Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên
16.18
Đi qua 9 xã, thị trấn, 12 khu dân
cư, có 53 ngã 3, 4, 110 biển báo
hiệu giao thông, 1 trạm thu phí
đường bộ, 2 chợ tạm đặt sát
đường
2 Quốc lộ 2
Km 0 giao tiếp
QL3 (ngã 3 Phủ
Lỗ)
Km 13( đầu cầu Xây-
giáp Thị xã Phúc Yên-
Tỉnh Vĩnh Phúc)
13.00
Đi qua 7 xã, 8 khu dân cư, có
46 ngã 3, 4, có 3 trường học, 2
chợ đặt sát đường, 106 biển báo
hiệu giao thông.
3 Quốc lộ 18
Km 0 (ngã 3 giao
QL2)
Km 15+900 (đầu cầu
sông Cà Lồ- giáp
Huyện Yên Phong,

Tỉnh Bắc Ninh)
16.00
Đi qua 8 xã, có 4 cầu vượt, 17
cầu chui dân sinh, 28 biển báo
hiệu giao thông, 1 ngã 3 , 6
đường lên, xuống đường Bắc
Thăng Long- Nội Bài, QL3
4
Đường Bắc
Thăng Long-
Nội Bài
Km 9+624( đầu
cầu Gia Tân, xã
Quang Minh,
huyện Mê Linh,
Vĩnh Phúc)
Km 14+600( đường rẽ
nhà khách Chính phủ-
ga T1)
5.00
Đi qua 3 xã, 1 khu dân cư, có 9
ngã 3, 4, có 6 cầu, cống( 2 cầu
chui dân sinh, 3 cống thoát
nước, 1 cầu cạn lên tầng 2 ga
T1), 48 biển báo hiệu giao
thông.
Cộng = 50.18

b) Cc tuyn ng Tnh l do Thnh ph qun lý
Gm cú 5 tuyn ng vi tng chiu di 43,85 km ch yu l ng cp IV

n cp V vi mt ng bờ tụng nha hoc lỏng nha (xem bng 4.2)
c) ng huyn qun lý:
- Gm 30 tuyn i liờn xú di 172 km. Tuyn trc chnh ú thm nha, lỏng
nha hoc bờ tụng xi mng l:
+ QL2 - xú Minh tr- Xuừn ha:7 km (ú cỳ 1/2 tri nha), nhng ú
xung cp.
+ Th trn Súc sn i xú Vit long( ng 131): 10 km( bờ tụng nha).
+ Nỳi ụi i xú Bc ph: 7 km (b tng nha), mt s on ú xung
cp.
+ Hng k i Bc sn: 9 km (bờ tụng nha).
+ QL3 i xó c hũa, ngó 4 Thỏ: 5,5 km(bờ tụng nha).
LUN N THC S K THUT Nguyn Hu Ni

Trường Đại học GTVT hà nội 73
+ ng 35 i Minh phỳ: 5,1 km(bờ tụng nha).
+ QL3 i Thụn Miu th( Tiờn dc) - Xuõn giang: 8,5 km
- ng giao thụng trc chớnh thụn xúm v ng ngừ xúm 256 km, ó
bờ tụng 80% s xó trong huyn.
Bng 4.2
CHNG 4 MNG LI NG HUYN SểC SN V
TèNH HèNH TAI NN GIAO THễNG NG B.

4.2 MNG LI GIAO THễNG HUYN SểC SN
Huyn Súc Sn cú din tớch ln nht so vi cỏc huyn ngoi thnh khỏc ca
H Ni. L mt vựng cú nhiu gũ, i, chng loi cõy xanh a dng, phong
phỳ, phong cnh thiờn nhiờn hp dn, mụi trng thiờn nhiờn trong lnh, li
cú nhiu du n di tớch gn lin vi truyn thuyt lch s chng gic ngoi
xõm ca dõn tc, cú nhiu tim nng v du lch sinh thỏi, ngh ngi ngn ngy
cho nhõn dõn Th ụ.
Sông Bầu

Tân Hưng
Bắc Phú
Việt Long
Xuân Thu
Đức Hoà
Kim Lũ
Đông Xuân
Xuân Giang
Tân Minh
Trung Giã
Hồng Kỳ
Phù Linh
TT. Sóc Sơn
Mai Đình
Phù Lỗ
Tiên Dược
Phú Minh
Quang Tiến
Phú Cường
Bắc Sơn
Minh Trí
Nam Sơn
Minh Phú
Hiền Ninh
Tân Dân
Thanh Xuân
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Bắc Giang


276
295
296
286
3
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ni
nh
131
35
2
Thăng Long - Nội Bài
23
317
Hiệp Hoà

Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Hiệp Hoà
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Sóc Sơn
Mê Linh
Mê Linh
Mê Linh
Mê Linh
Mê Linh
Mê Linh

LUN N THC S K THUT Nguyn Hu Ni

Trường Đại học GTVT hà nội 74
Hỡnh 4.1 Mng li giao thụng huyn Súc Sn
L huyn ngoi thnh phớa bc Th ụ H Ni vi din tớch 306.512.400m
2


v dõn s 266.000 ngi, h thng giao thụng huyn Súc Sn khỏ a dng,
bao gm ng b, ng st, ng thy ni a v ng hng khụng.
4.1.1 Mng li giao thụng ng b
Tng chiu di 522 km, trong ú ng quc l do Trung ng qun lý
50,18km; ng do Thnh ph qun lý 43,85 km. Huyn trc tip qun lý
gm 30 tuyn i liờn xó di 172 km v ng giao thụng trc chớnh thụn xúm,
ng ngừ xúm 256 km
d) Cỏc tuyn ng Quc l:
Bng 4.1
Các tuyến đường quốc lộ qua địa bàn huyện Sóc Sơn
TT Tên tuyến Điểm đầu Điểm cuối
Chiều dài
(Km)
Đặc điểm ATGT
1 Quốc lộ 3
Km 17+170( đầu
cầu Phù Lỗ- giáp
huyện Đông Anh)
Km 33+350( đầu cầu
Đa Phúc- giáp huyện
Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên
16.18
Đi qua 9 xã, thị trấn, 12 khu dân
cư, có 53 ngã 3, 4, 110 biển báo
hiệu giao thông, 1 trạm thu phí
đường bộ, 2 chợ tạm đặt sát
đường
2 Quốc lộ 2

Km 0 giao tiếp
QL3 (ngã 3 Phủ
Lỗ)
Km 13( đầu cầu Xây-
giáp Thị xã Phúc Yên-
Tỉnh Vĩnh Phúc)
13.00
Đi qua 7 xã, 8 khu dân cư, có
46 ngã 3, 4, có 3 trường học, 2
chợ đặt sát đường, 106 biển báo
hiệu giao thông.
3 Quốc lộ 18
Km 0 (ngã 3 giao
QL2)
Km 15+900 (đầu cầu
sông Cà Lồ- giáp
Huyện Yên Phong,
Tỉnh Bắc Ninh)
16.00
Đi qua 8 xã, có 4 cầu vượt, 17
cầu chui dân sinh, 28 biển báo
hiệu giao thông, 1 ngã 3 , 6
đường lên, xuống đường Bắc
Thăng Long- Nội Bài, QL3
4
Đường Bắc
Thăng Long-
Nội Bài
Km 9+624( đầu
cầu Gia Tân, xã

Quang Minh,
huyện Mê Linh,
Vĩnh Phúc)
Km 14+600( đường rẽ
nhà khách Chính phủ-
ga T1)
5.00
Đi qua 3 xã, 1 khu dân cư, có 9
ngã 3, 4, có 6 cầu, cống( 2 cầu
chui dân sinh, 3 cống thoát
nước, 1 cầu cạn lên tầng 2 ga
T1), 48 biển báo hiệu giao
thông.
Cộng = 50.18

e) Cỏc tuyn ng Tnh l do Thnh ph qun lý
Gm cú 5 tuyn ng vi tng chiu di 43,85 km ch yu l ng cp IV
n cp V vi mt ng bờ tụng nha hoc lỏng nha (xem bng 4.2)
f) ng huyn qun lý:
- Gm 30 tuyn i liờn xó di 172 km. Tuyn trc chớnh ó thm nha, lỏng
nha hoc bờ tụng xi mng l:
+ QL2 - xó Minh trớ- Xuõn hũa:7 km (ó cú 1/2 tri nha), nhng ó
xung cp.
+ Th trn Súc sn i xó Vit long( ng 131): 10 km( bờ tụng nha).
LUN N THC S K THUT Nguyn Hu Ni

Trường Đại học GTVT hà nội 75
+ Nỳi ụi i xó Bc phỳ: 7 km (bờ tụng nha), mt s on ó xung
cp.
+ Hng k i Bc sn: 9 km (bờ tụng nha).

+ QL3 i xó c hũa, ngó 4 Thỏ: 5,5 km(bờ tụng nha).
+ ng 35 i Minh phỳ: 5,1 km(bờ tụng nha).
+ QL3 i Thụn Miu th( Tiờn dc) - Xuõn giang: 8,5 km
- ng giao thụng trc chớnh thụn xúm v ng ngừ xúm 256 km, ó
bờ tụng 80% s xó trong huyn.
Bng 4.2
Các tuyến đường tỉnh lộ trên địa bàn huyện Sóc Sơn
TT Tên tuyến Điểm đầu Điểm cuối
Chiều dài
(Km)
Đặc điểm ATGT
1 Đường 131
Km 0 (ngã 3 giao
QL2, xã Thanh
Xuân)
Km 9+100 (ngã 4 Thị
trấn Sóc Sơn)
9.10
Mặt đường rộng 7m BTN, lề
2x1,5m láng nhựa. Đi qua 5 xã,
thị trấn, 5 khu dân cư, 23 ngã 3,
4, có 56 biển báo hiệu giao
thông
2 Đường 35
Km 0 (ngã 3 giao
QL3, thuộc xã
Trung Giã)
Km 17,5 ( Cầu Thống
Nhất, thuộc xã Thanh
Xuân)

17.50
Mặt đường rộng 3,5m BTN, lề
2x2,75m TNN, CP. Đi qua 7 xã,
13 khu dân cư, có 35 ngã 3, 4,
có 41 biển báo hiệu giao thông.
3 Đường 16
Km 0 (ngã 3 giao
QL3, thuộc xã Phù
Lỗ)
Km 7+250 (đê sông Cà
Lồ, giáp huyện Yên
Phong, Bắc Ninh)
7.25
Mặt đường rộng 3,5m BTN, lề
2x1,5m CP. Đi qua 4 xã, 5 khu
dân cư, có 22 ngã 3, 4, có 30
biển báo hiệu giao thông
4
Đường QL3
nối với
huyện Hiệp
Hòa, tỉnh
Bắc Giang
Km0 giao với Quốc
lộ 3
Km3 đầu huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang
3.00
Mặt đường rộng 3,5m BTN, lề
2x1,5m CP. Đi qua 1 xã, 2 khu

dân cư, có 19 biển báo hiệu giao
thông, 12 ngã 3, 4.
5
Đường từ
QL3 vào
khu du lịch
Đền Sóc
Km0 giao với Quốc
lộ 3
Km 7 Khu đền Sóc -
Phù Đổng thiên vương
7.00
Đi qua 3 xã, 1 khu dân cư, có 9
ngã 3, 4, có 6 cầu, cống( 2 cầu
chui dân sinh, 3 cống thoát
nước, 1 cầu cạn lên tầng 2 ga
T1), 48 biển báo hiệu giao
thông.
Cộng = 43.85


4.1.2 ng st:( H ni - Thỏi nguyờn) 17 km
ng st H Ni Thỏi Nguyờn i qua a bn 7 xó: Phự l, ụng xuõn,
Tiờn dc, c hũa, Phự linh, Tõn minh, Hng k, Trung gió, v th trn Súc
sn. Cú 2 ga nh l a Phỳc v Trung Gió vi quy mụ 50-60 hnh khỏch mt
ngy, 2 khu gian, cú 17 ng ngang (trong ú cú 7 ng ngi v phng
tin giao thụng qua li nhiu, ó t chc giao thụng l: 2 ng cú ro chn l
ng i cu ũ Vỏt; ng vo trung tõm 06, xó Tõn minh; 5 ng ngang
ó cú bin bỏo hiu l: ng vo thụn Thng nht, xó Trung gió; ng vo
LUẬN ÁN THẠC SỸ KỸ THUẬT Nguyễn Hữu Nội


Tr­êng §¹i häc GTVT hµ néi 76
xưởng X1; đường 131; 16; đường vào xã Đức hòa), các đường ngang còn lại
do dân tự mở.


4.1.2 Đường sắt:( Hà nội - Thái nguyên) 17 km
Đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên đi qua địa bàn 7 xã: Phù lỗ, Đông xuân,
Tiên dược, Đức hòa, Phù linh, Tân minh, Hồng kỳ, Trung giã, và thị trấn Sóc
sơn. Có 2 ga nhỏ là Đa Phúc và Trung Giã với quy mô 50-60 hành khách một
ngày, 2 khu gian, có 17 đường ngang (trong đó có 7 đường người và phương
tiện giao thông qua lại nhiều, đã tổ chức giao thông là: 2 đường có rào chắn là
đường đi cầu đò Vát; đường vào trung tâm 06, xã Tân minh; 5 đường ngang
đã có biển báo hiệu là: đường vào thôn Thống nhất, xã Trung giã; đường vào
xưởng X1; đường 131; 16; đường vào xã Đức hòa), các đường ngang còn lại
do dân tự mở.

4.1.3 Đường thủy nội địa:
Tổng chiều dài 60 km đường sông, có 32 km đê. Trong đó:
- Sông Cà lồ 36,2 km(có 20,25 km đê) chạy qua 9 xã, trong đó 6 xã có đê là
Đông xuân, Kim lũ, Xuân thu, Đức hòa, Xuân giang, Việt long, và 3 xã
không có đê là Tân dân, Thanh xuân, Phú cường.
- Sông Cầu 11,80 km(đê dài 11,8 km) chạy qua 4 xã: Việt long, Bắc phú,
Tân hưng, Trung giã.
- Sông Công 12 km chạy qua 2 xã: Trung giã, Bắc sơn.

4.1.4 Đường hàng không:
Sân bay Quốc tế Nội Bài nằm ở phía Tây Nam của huyện, là đầu mối giao
thông – cảng hàng không lớn nhất miền Bắc. Theo qui định của cục hàng
không dân dụng Việt Nam, đường hạ cánh của máy bay nằm ở phía tây sân

bay đi qua 3 xã Tân dân, Thanh xuân, Quang tiến. Trong đó trực tiếp đi qua
địa phận của thôn Thanh vân, Ninh cầm, Quán mỹ( Xã Tân dân), thôn Bắc hạ(
Xã Quang tiến), và đi qua 4 khu dân cư gồm: Thôn Thanh vân( Xã Tân dân),
thôn Chợ nga, Bái thượng, Đồng giá (Xã Thanh xuân). Đường cất cánh nằm ở
phía Đông sân bay đi qua địa phận thôn Thắng lợi( Xã Phú minh), thôn Thái
phù, thôn Mai nội( Xã Mai đình), và trực tiếp đi qua khu dân cư thôn Mai nội(
Xã Mai đình).
4.1.5 Nhận xét về mạng lưới giao thông đường bộ huyện Sóc Sơn
Giao thông vận tải đường bộ là một loại hình quan trọng trong hệ thống vận
tải của huyện, trên cơ sở các số liệu hiện trạng nêu trên có thể đưa ra được
một số nhận xét như sau:
LUẬN ÁN THẠC SỸ KỸ THUẬT Nguyễn Hữu Nội

Tr­êng §¹i häc GTVT hµ néi 77
1. Hệ thống đường trục chính (Quốc lộ, Tỉnh lộ, Trục huyện)
Tổng chiều dài 266km trên diện tích A=306,51km
2
và số dân P=266 nghìn
người với mật độ 0,87km/km
2
và 1km/1000 dân là tương đối thấp.
Chỉ số mật độ đường
.
L
K
P A
 = 0,93 < 1 là thấp
Chỉ số mật độ đường hiện tại phản ánh sự thiếu hụt về đường giao thông so
với yêu cầu dân cư và quy mô diện tích huyện. Điều này xuất phát từ đặc thù
đất đai của huyện Sóc Sơn có diện tích vùng rừng núi, đồi gò lớn, tỷ lệ diện

tích rừng chiếm 17,60% diện tích toàn huyện nên trong khu vực này mật độ
đường giao thông thấp. Trong khu vực đồng bằng, thị trấn, dân cư đông đúc
nói chung mạng lưới đường trục phân bố tương đối hợp lý.
Cần chú trọng quy hoạch xây dựng các trục đường phục vụ các khu du lịch
như: Đền Sóc, sân Golf Minh Trí, hồ Đại Lải, hồ Đồng Quan,… là thế mạnh
của địa phương.
2. Hệ thống đường trục xã, đường nội bộ xã
Chỉ số mật độ đường trung bình K=1,11 > 1 đạt yêu cầu. Tuy nhiên, còn một
số xã mạng lưới đường còn thiếu (K<1), cần phải quan tâm xem xét như các
xã Trung Giã, Tân Minh, Bắc Phú, Xuân Thu,…
3. Năng lực phục vụ của đường
Các tuyến đường trục chính đều được thảm bê tông nhựa hoặc láng nhựa, tuy
nhiên một số đã xuống cấp không đảm bảo yêu cầu phục vụ. Các tuyến chính
cấp hạng còn thấp, chiều rộng mặt đường nhỏ, tốc độ khai thác không cao
(40-60km/h) với mức phục vụ thấp (D-E). Các tuyến đường có năng lực phục
vụ thấp, kinh tế đường không còn hiệu quả như QL3, QL2 đang được đầu tư
xây dựng.
Các tuyến đường xã còn chưa vào cấp, mặt đường cấp phối là chủ yếu mùa
mưa thì lầy lội, mùa nắng thì bụi không đảm bảo các yêu cầu khai thác và môi
trường.
Cùng với sự gia tăng nhanh chóng của các phương tiện giao thông cơ giới địa
phương và quá cảnh, tai nạn giao thông đường bộ xảy ra nhiều là tồn tại cần
giải quyết ngay của địa phương.
4.1.6 Quy hoạch mạng lưới giao thông đến năm 2020
Quy hoạch chung huyện Sóc Sơn nhằm cụ thể hoá những định hướng phát
triển vùng đô thị của Hà Nội và "Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội
đến năm 2020" đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Sóc Sơn theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hóa.
LUẬN ÁN THẠC SỸ KỸ THUẬT Nguyễn Hữu Nội


Tr­êng §¹i häc GTVT hµ néi 78
Quy hoạch chung huyện Sóc Sơn còn xác định các chỉ tiêu, quy mô và
phương hướng phát triển các khu đô thị, các khu du lịch nghỉ ngơi, các công
viên, rừng sinh thái, các khu công nghiệp, kho tàng, các khu đầu mối giao
thông, hạ tầng kỹ thuật và các cơ sở kinh tế - kỹ thuật khác của quốc gia và
của thành phố trên địa bàn huyện, tạo điều kiện cho qúa trình chuyển đổi cơ
cấu kinh tế, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
trong huyện theo hướng ổn định và phát triển bền vững.
1. Giao thông đối ngoại
- Cải tạo, mở rộng sân bay Quốc té Nội Bài theo quy hoạch và dự án đã
được phê duyệt.
- Đường sắt: cải tạo nâng cấp tuyến đường sắt Đông Anh - Thái Nguyên, cải
tạo mở rộng các ga Đa Phúc và Trung Giã.
- Đường sông: Xây dựng cảng Đa Phúc trên sông Công (diện tích 2 ha) và
cảng Việt Long trên sông Cầu ( diện tích 1,5 ha).
- Đường bộ: Cải tạo các đường quốc gia, liên tỉnh và đường cấp thành phố
hiện có và xây dựng các tuyến mới và tuyến tránh trên địa bàn huyện gồm:
đường Bắc Thăng Long - Nội Bài, quốc lộ 3, đường 35, đường 16. đường
nối quốc lộ 3- cầu Vát, đường Đông Anh - khu đô thị Sóc Sơn - khu du
lịch đền Sóc, đường quốc lộ 3 - Nam khu công nghiệp Sóc Sơn - Xuân
Hoà... Tuyến quốc lộ 18 thực hiện quyết định số 18/QĐ-Ttg ngày
07/01/1998 của Thủ tướng chính phủ và Quyết định số 550/QĐ-BGTVT
ngày 09/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Làm thêm đường cao tốc 3A nối từ Ninh Hiệp (Gia Lâm) qua các xã Bắc
Phú, Xuân Giang, Trung Giã đi các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao
Bằng.
Mở rộng QL 2A nối từ đường 18 Thạch Lỗi đến Việt Trì qua các xã
Thanh Xuân, Tân Dân. Mở rộng vành đai 4 của Thành phố từ bến phà
Chầm đến QL3 tại Nỉ, đi theo đường TL35, qua các xã Trung Giã, Hồng

Kỳ, Nam Sơn, Minh Phú, Hiền Ninh và Thanh Xuân.
2. Mạng lưới đường bộ trong địa bàn huyện
- Khu đô thị Sóc Sơn: Xây dựng các tuyến đường chính đô thị (rộng 50-
52m). Đường khu vực (rộng 40 m) và phân khu vực (rộng 25-30m) phân
chia khu đô thị Sóc Sơn thành các khu chức năng, các khu nhà ở và các
đơn vị ở đạt các chỉ tiêu đến đường phân khu vực như sau:
+ Mật độ mạng lưới: 3,85 km/km
2
.
+ Tỉ lệ đất giao thông: 16,17%.
+ Diện tích đất giao thông trên đầu người: 15,5 m
2
/người.
+ Dành 1% đất đô thị (13.5 ha) để xây dựng các bãi đỗ xe cấp khu ở.
LUẬN ÁN THẠC SỸ KỸ THUẬT Nguyễn Hữu Nội

Tr­êng §¹i häc GTVT hµ néi 79
- Khu công nghiệp Sóc Sơn: Xây dựng các tuyến đường trục chính khu công
nghiệp rộng: 30á 50m, có tổng diện tích 48.6 ha (10.8%). Các tuyến đường
nội bộ khu công nghiệp sẽ được bổ sung theo dự án và thiết kế chi tiết.
- Khu du lịch cây xanh: Mạng lưới đường được cải tạo các tuyến đường
hiện có đạt tiêu chuẩn đường cấp III, các đoạn đường đi qua khu dân cư,
dịch vụ công cộng có mặt cắt ngang rộng 17 m.
- Các khu trung tâm vùng huyện: Mạng lưới giao thông gồm các đường trục
chính rộng 17.5-30m phù hợp với quy mô dân số và địa hình.
- Các tuyến đường liên xã: Được cải tạo nâng cấp trên cơ sở đường hiện có
thành đường cấp IV đồng bằng. Các đoạn có khu dân cư rộng 13.5á
17.5m.
- Xây dựng một số tuyến đường vận tải nối các cảng sông, ga đường sắt,
khu sử lý chất thải rắn của thành phố v.v.. Với mạng lưới giao thông

đường bộ của quốc gia của thành phố.
- Xây dựng tuyến đường sắt đô thị đi song song với đường Bắc Thăng Long
- Nội Bài và quốc lộ 3 nối sân bay quốc tế Nội Bài, khu đô thị Sóc Sơn
vướng mạng lưới đường sắt đô thị của thành phố.
3. Quyết định số 7615/QĐ-UB ngày 18/11/2005 phê duyệt quy hoạch giao
thông nông thôn huyện Sóc Sơn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
Các nội dung quy hoạch chính theo quyết định này bao gồm cải tạo, nâng cấp,
xây dựng mới các tuyến đường GTNT trên địa bàn huyện theo các tiêu chuẩn
sau:
- Các tuyến đường nối từ trung tâm huyện đến trung tâm xã hoặc các xã và
các tuyến đường nối trung tâm huyện tới các huyện khác: thiết kế theo tiêu
chuẩn đường cấp IV với mặt cắt ngang nền đường tối thiểu rộng 9m, mặt
đường 6m.
Bảng 4.3
LUN N THC S K THUT Nguyn Hu Ni

Trường Đại học GTVT hà nội 80
Danh mục quy hoạch các tuyến đường huyện, trục huyện
TT Tên tuyến Các điểm đi qua
Chiều dài
(Km)
Hiện trạng
Quy hoạch
2010-2020
1 Núi Đôi - Bắc Phú TT Sóc Sơn - Bắc Phú 7.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
2 Quốc lộ 2 - Xuân Hòa
QL2 - Tân Dân - Minh Trí -

Xuân Hòa
6.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
3 Hồng Kỳ - Bắc Sơn
Nối từ TL35 - Khu xử lý
rác Nam Sơn - Bắc Sơn
9.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
4
Nội Bài - TL35 - Minh
Phú
Quang Tiến - Hiền Ninh -
Minh Phú - Minh Trí
12.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
5
QL2 - Phú Minh - đi
Đông Anh
QL2 - Cầu Đò So - đi Bắc
Hồng
1.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV

6 Thái Phù - Đạc Tài QL2 - TL 131 - Mai Đình 7.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
7
Thắng Trí - Lập Trí -
Đồng Đò
QL2 - Minh Trí - Xuân
Hòa - Khu KTM Đồng Đò
11.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
8 Bắc Sơn - Minh Trí
Nối từ Hồng Kỳ - Bắc Sơn -
Minh Trí
8.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
9
QL3 - Bắc Phú - Tân
Hưng
QL3 - Bắc Phú - Tân Hưng -
TT 06 Thành phố
7.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
10

Thá - Đức Hòa-Ga Đa
Phúc -Đê sông Cà Lồ
Thá - Đức Hòa-Ga Đa
Phúc -Đê sông Cà Lồ
10.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
11 QL3 - Ga Trung Giã QL3 - Ga Trung Giã 1.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
12
Xuân Giang - Cầu Bò -
Bắc Phú
Xuân Giang - Cầu Bò - Bắc
Phú
7.00
Chưa đạt tiêu chuẩn
đường cấp V
đường cấp IV
Cộng = 86.00

- Cỏc tuyn ng ni t trung tõm xó ti cỏc thụn xúm hoc ni vi xó
khỏc: thit k theo tiờu chun ng cp V vi mt ct ngang nn ng
ti thiu rng 6m, mt ng 3,5m.
- Cỏc tuyn ng trc thụn, xúm, ng ni b xó, ng trc ra ng
phc v sn xut: thit k theo tiờu chun ng nụng thụn cp A, B vi
mt ct ngang nn ng rng t 4-6m, mt ng 3-4m.
- T l mt ng cp cao (bờ tụng nha, lỏng nha, BTXM) cỏc tuyn

ng trc huyn, xó v liờn xó t 100%; t l mt ng bng cỏc vt
liu cng i vi cỏc tuyn ng cũn li 95%.
- Phỏt trin giao thụng ni ng ỏp ng nhu cu sn xut v thu hoch
sn phm nụng nghip.


Bng 4.4

×