Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tài liệu ôn thi HSG môn sinh học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.94 KB, 29 trang )

Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
CĐ 1- Trao đổi nước ở thực vật- 3 điểm
ND1: Cơ chế hấp thụ và vận chuyển nước
0

Quá trình
Hấp thu
nước

Cơ chế
Diễn ra theo cơ chế thụ động (thẩm thấu) do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
tế bào lông hút và đất

Vận
chuyển
nước ở
thân

Theo cơ chế khuyếch tán, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Nước được vận chuyển từ rể lên lá nhờ sự phối hợp của 3 lực:
+ Lực đẩy của rễ (áp suất rễ): là động lực đầu dưới.
+ Lực hút của lá (do QT thoát hơi nước): là động lực đầu trên → Chủ yếu.
+ Lực trung gian: Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử
nước với thành mạch dẫn tạo thành cột nước liên tục → động lực trung gian
=> Sự phối hợp của 3 lực là cơ chế tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ
lên lá.
Theo cơ chế khuyếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng
+ Qua khí khổng: Phụ thuộc vào sự đóng - mở của khí khổng.
+ Qua cutin: Phụ thuộc vào độ dày - mỏng của từng cutin

Thoát hơi


nước qua


ND2: Con đường trao đổi nước ở thực vật
Quá trình
Hấp thu
nước

Các con đường
+ Qua bề mặt các tế bào biểu mô của cây (thủy sinh)
+ Qua bề mặt biểu bì của rễ (thực vật cạn) → Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và
ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.
Vận chuyển - Nước (và các ion khoáng hòa tan trong nước) đi từ đất qua lông hút được hấp
nước ở rễ
thụ vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường:
+ Con đường gian bào (Qua thành tế bào - gian bào): Nước từ đất qua thành TB
lông hút → khoảng trống gian bào của các TB biểu bì → đến thành TB nội bì:
gặp vòng đai Caspari → nước qua TB nội bì vào trung trụ → mạch gỗ; Đặc
điểm: Hấp thụ nhanh và nhiều, nước không được chọn lọc.
+ Con đường tế bào chất (Qua chất nguyên sinh – không bào): Nước từ đất vào
lông hút → đến TBC, qua không bào, sợi liên bào → tế bào vỏ → TB nội bì →
vào trung trụ → mạch gỗ; Đặc điểm: Hấp thụ chậm và ít, lượng nước và các
chất khoáng hòa tan được chọn lọc (do tính thấm chọn lọc của TB sống).
Thoát hơi
- Con đường qua khí khổng: Đặc điểm: Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc
nước
đóng mở khí khổng → chủ yếu
- Con đường qua bề mặt lá (qua cutin): Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
ND3: Đặc điểm quá trình hấp thụ nước ở rễ (cơ chế, 2 con đường)
ND4: Vận chuyển nước trong thân (Dòng mạch gỗ = cấu tạo, chiều vận chuyển, thành phần,

động lực)
Tiêu chí so
sánh
Cấu tạo

Thành
dịch

Mạch gỗ

- Là những tế bào chết
-Thành tế bào có chứa licnhin
- Các tế bào nối với nhau thành
những ống dài từ rễ lên lá
phần - Nước, muối khoáng được hấp
thụ ở rễ và các chất hữu cơ được
tổng hợp ở rễ

Mạch rây
- Là những tế bào sống, gồm ống hình
rây và tế bào kèm
- Các ống rây nối đầu với nhau thành
ống dài đi từ lá xuống rễ
- Là các sản phẩm đồng hoá ở lá:
+ Saccarôzơ, axit amin …
+ một số ion khoáng được sử dụng lại

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

1



Động lực

1.

2.

1.
1

1.
1

- Là sự phối hợp của ba lực:
- Là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu
+ áp suất rễ
giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(rễ)
+ Lực liên kết giữa các phân tử
nước với nhau và với vách tế bào
mạch gỗ.

ND5: Thoát hơi nước ở lá (2 con đường THN)
- Phân biệt 2 con đường THN ở lá
ND6 : Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hấp thụ nc ở rễ, thoát hơi nước ở lá giải
thích một số hiện tượng liên quan
Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng?
TL:

Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.
- Có khả năng hướng hoá và hướng nước.
- Sinh trưởng liên tục.
- Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút
+ Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước…………….
+ Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao………………
+ Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn…
Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai
Caspari
TL:
* 2 con đường:
+ Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ
=> đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào
của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ

* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào
+ Ít đi qua phần sống của TB
+ Không chịu cản trở của CNS

Qua CNS - không bào
+ Đi qua phần sống của tế bào
+ Qua CNS => cản trở sự di chuyền của
nươc và chất khoáng.
+ Tốc độ nhanh
+ Tốc độ chậm
+ Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai + Không bị cản trở bởi đai Caspari
Caspari cản trở => nước đi vào trong TB nội bì.

* Vai trò vòng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng
nước, kiểm tra các chất khoáng hoà tan.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

2


3.

1.
1

Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước một cách chủ động của hệ rễ ntn? Trong canh
tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp kỹ thuật nào?
TL:
*Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước chủ động của hệ rễ:
+ Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời gian sau ở mặt cắt rỉ ra các giọt
nhựa; chứng tỏ rễ đã hút và đẩy nước chủ động.
+ Hiện tượng ứ giọt: úp chuông thuỷ tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tưới đủ nước, một thời gian
sau, ở mép lá xuất hiện các giọt nước. Sự thoát hơi nước bị ức chế, nước tiết ra thành giọt ở mép
lá qua các lỗ khí chứng tỏ cây hút và đẩy nước chủ động.
* Biện pháp kỹ thuật để cây hút nước dễ dàng:
Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho quá trình hút nước chủ động.
Nhiều loài TV không có lông hút thì rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào?

4.

1.
1


Trả lời
+ Đối với các TV thủy sinh, hấp thụ nước và ion khoáng bằng toàn bộ bề mặt cơ thể.
+ 1 số TV trên cạn, hệ rễ ko có lông hút (thông, sồi…) nhưng có nấm rễ bao bọc tạo ra nhiều
khuẩn ty quanh hệ rễ của cây → giúp cây hấp thụ nước và ion khoáng một cách dễ dàng.
Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết?

5.

6.

7.

1.
1

→ Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng lâu thì rễ cây thiếu oxi → phá hoại tiến trình hô hấp bình
thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với TB → lông hút chết, không hình thành được lông
hút mới → cây ko có lông hút sẽ ko hút được nước → cân bằng nước trong cây bị phá hủy → cây
bị chết.

1.
1

Nước được hấp thụ từ đất vào cây qua rễ theo hai con đường.
a. Đó là hai con đường nào?
b. Nêu những đặc điểm có lợi và bất lợi của hai con đường đó?
c. Hệ rễ đã khắc phục đặc điểm bất lợi của hai con đường đó bằng cách nào?
Trả lời:
a. Nước được hấp thụ từ đất vào cây qua rễ theo hai con đường:
- Con đường qua thành tế bào lông hút vào các khoảng trống gian bào, đến thành tế bào nội bì,

gặp vòng đai Caspari, chuyển vào tế bào nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ.
- Con đường tế bào: Nước vào tế bào chất, qua không bào, sợi liên bào. Nói chung là nước đi
qua các phần sống của tế bào, qua tế bào nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ.
b. Những đặc điểm có lợi và bất lợi của hai con đường đó:
- Con đường dọc thành tế bào và gian bào: Hấp thụ nhanh và nhiều nước (có lợi) nhưng lượng
nước và các chất khoáng hoà tan không được kiểm tra (bất lợi).
- Con dường tế bào: Lượng nước và các chất khoáng hoà tan được kiểm tra bằng tính thấm chọn
lọc của tế bào sống( có lợi) nhưng nước được hấp thụ chậm và it( bất lợi).
c. Sự khắc phục của hệ rễ: Đặt vòng đai Caspari trên thành tế bào nội bì. Vòng đai Caspari được
cấu tạo bằng chất không thấm nước và không cho các chất khoáng hoà tan trong nước đi qua. Vì
vậy, nước và các chất khoáng hoà tan phải đi vào trong tế bào nội bì. Ở đây, nước và các chất
khoáng hoà tan phải đi vào trong tế bào nội bì. Ở đây, lượng nước đi vào được điều chỉnh và các
chất khoáng hoà tan được kiểm tra.

1.
2

Nếu 1 ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể tiếp tục đi lên được không? Vì

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

3


sao?
→ Vẫn tiếp tục đi lên được bằng cách vận chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp
tục di chuyển lên trên.

8.


9.

10.

11.

1.
2

1.
3

Thế nào là hiện tượng rỉ nhựa, hiện tượng ứ giọt? Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở
những cây bụi thấp và những cây thân thảo?
Trả lời:
* Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt cây thân thảo sát gốc, quan sát sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra
từ phần thân cây bị cắt. Đó là những giọt nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ ở rễ, lên mạch gỗ ở thân.
Phân tích giọt nhựa thấy có chất vô cơ gồm: nước, khoáng và các hợp chất hữu cơ: gluxit, lipit,
protein.
* Hiện tượng ứ giọt:
Cho cây đậu vào chuông thuỷ tinh kín, sau vài giờ, các giọt nước ứ ra ở mép phiến lá. Do không
khí trong chuông thuỷ tinh đã bão hoà hơi nước, nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá không thoát
được thành hơi qua khí khổng ứ thành các giọt ở mép phiến lá.
Hai hiện tượng trên chứng minh nhờ có áp suất rễ, nước đã được đẩy từ rễ lên bó mạch gỗ của
thân.
* Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây thân thấp: Những cây bụi thấp, cây họ hoà thảo mọc
gần mặt đất, độ ẩm dễ bão hoà. Do vậy, khi rễ đẩy nước lên lá, gặp độ ẩm không khí bão hoà làm
hơi nước không thoát được qua lá, đọng lại thành giọt.
Trình bày các cơ chế đóng mở khí khổng ở lá cây.
* Cơ chế đóng mở khí khổng: Tế bào khí khổng trương nước : mở

Tế bào khí khổng mất nước: khí khổng đóng .
- Khi có ánh sáng: quang hợp xảy ra tại các lục lạp có trong tế bào khí khổng � hàm lượng đường
tăng � áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng tăng � tế bào khí khổng hút nước, trương lên và
lỗ khí mở
Trong tối quá trình diễn ra ngược lại
- Do hoạt động của các bơm ion trên bề mặt màng tế bào khí khổng dẫn đến làm tăng hay giảm
các ion trong tế bào khí khổng � tế bào khí khổng trương nước hay mất nước sẽ mở hay đóng
- Khi cây bị hạn � ABB (Axit Abxixic) tăng kích thích các bơm K+ , Ca+ hoạt động kéo các ion
này ra khỏi tế bào khí khổng làm cho tế bào khí khổng mất sức căng trương nước và khí khổng
đóng

1.
3

Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thoát hơi nước?
TL:
- Bề mặt ngoài lá bao phủ bới lớp TB biểu bì.
- Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng.
- Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp.
- Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng.
- Phủ bề mặt ngoài lá có thể phủ lớp cutin để chống thoát hơi nước.

1.
3

Vì sao mặt trên của lá cây đoạn ko có khí khổng nhưng vẫn có sự THN qua lá?
→ điều đó chứng tỏ rằng quá trình THN không chỉ xảy ra qua con đường khi khổng mà còn xảy
ra qua cutin. Khi lá chưa bị lớp cutin dày che phủ, hơi nước có thể khuếch tán qua bề mặt lá (lớp
biểu bì của lá) gọi là THN qua cutin. Cường độ THN qua bề mặt lá giảm theo mức độ phát triển
của lớp cutin (THN qua cutin mạnh ở lá non, giảm dần ở lá trưởng thành và tăng lên ở lá già do sự


Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

4


rạn nứt ở cutin).

1.
12.
3

13.

14.

15.

1.
3

1.
4

1.
4

16. 1.
4


Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
→ vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho to tăng cao, lá cây THN làm hạ to MT xung quanh lá →
dưới bóng cây vào những ngày hè nóng bức mát hơn so với ko khí dưới mái che bằng VLXD.
Tại sao lại gọi là thực vật C3, thực vật C4, thực vật CAM?
Trả lời:
- Thực vật C3: Thực vật quang hợp kiểu C 3. Sản phẩm quang hợp đầu tiên là các hợp chất hữu cơ
có 3 nguyên tử C trong phân tử- APG. Quá trình cố định CO 2 ở những thực vật này theo chu trình
Canvin.
- Thực vật C4: Quang hợp kiểu C4. Sản phẩm đầu tiên là các hợp chất hữu cơ có 4 nguyên tử C
trong phân tử - AOA. Quá trình cố định CO2 ở các thực vật này theo chu trình Hatch- Slack.
- Thực vật CAM: Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban đêm. Sản phẩm quang hợp đầu tiên là
axit hữu cơ, chủ yếu là axit malic. Sống ở vùng khô hạn, sa mạc, bán sa mạc. Để tiết kiệm nước
tối đa : khí khổng khép ban ngày để tránh thoát hơi nước. CO 2 từ không khí vào lá để thực hiện
quá trình cố định CO2 vào ban đêm, khi khí khổng mở.
Thế nào là hạn sinh lí, nguyên nhân của nó ? Trong sản xuất cần phải có biện pháp nào để
cây trồng hút được nước dễ dàng?
Trả lời:
*Hạn sinh lí:
- Là trường hợp thực vật sống trong môi trường ngập úng, có rất nhiều nước nhưng cây không
sử dụng được, thối rễ, rũ lá và chết.
- Nguyên nhân: Trong điều kiện ngập úng, bộ rễ thiếu oxi, quá trình hô hấp ở rễ bị ngừng trệ, tế
bào lông hút thiếu năng lượng nên không hút được nước. Mặt khác, vi khuẩn kị khí hoạt động
mạnh, huỷ hoại bộ rễ, cây bị chết úng.
* Các biện pháp để cây trồng hút nước dễ dàng:
- Cấu tạo đất trồng thích hợp có thể chứa lượng nước mà cây có thể sử dụng dễ dàng.
- Xới xáo đất thường xuyên, tạo độ tơi xốp, cây dễ sử dụng dạng nước mao quản.
- Bón phân hữu cơ, vi sinh vật hoạt động mạnh, tạo độ thoáng cho đất.
- Có biện pháp tưới tiêu hợp lí, đảm bảo sự cân bằng nước trong cây.
Tại sao bón phân quá liều lượng, cây trồng sẽ bị héo và chết?
Trả lời:

Bón phân quá liều lượng, cây trồng sẽ bị héo và chết:
- Bón phân quá liều lượng cây sẽ không hút được nước, mặt khác còn bị mất nhanh lượng nước
của cơ thể do thoát hơi nước, do tế bào sử dụng nước, do nước đi ra từ hệ rễ.
- Bón phân nhiều làm nồng độ keo đất ưu trương so với nồng độ dịch tế bào của lông hút. Do
vậy, tế bào lông hút không lấy được nước của môi trường bằng hình thức thẩm thấu. Mặt khác,
nước còn bị mất đi, dẫn đến cây héo và chết.
Cho tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu là 1 atm vào một dung dịch có áp suất thẩm thấu
là 0,6 atm. Hỏi nước sẽ vận chuyển như thế nào? Thành phần cấu trúc nào đóng vai trò
chính trong quá trình thẩm thấu của tế bào thực vật trên? Giải thích?
Trả lời:
Sức hút nước của tế bào thực vật: S = P – T

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

5


- Sức hút nước: Stb = P- T = 1 – T ; Sdd = Pdd = 0,6 atm.
- Nếu S = 1 – T > 0,6 , tức là T < 0,4 -> S tb > Sdd => Nước đi vào tế bào gây hiện tượng trương
nước( tế bào thực vật không bị vỡ vì có thành xenllulozo)
- Nếu S = 1 – T < 0,6 , tức là T > 0,4 -> S tb < Sdd => Nước đi ra khỏi tế bào gây hiện tượng co
nguyên sinh.
- Nếu S = 1 – T = 0,6 , tức là T = 0,4 -> S tb = Sdd => Nước từ tế bào thực vật sẽ thẩm thấu ra
ngoài bằng lượng nước đi vào, nên thể tích tế bào không đổi.
* Thành phần cấu trúc đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu của tế bào thực vật trên là
không bào.
- Giải thích: Không bào là nơi chứa các chất hoà tan, tạo áp suất thẩm thấu.

17.


18.

19.

1.
4

1.
4

1.
4

20. 1.
4

Người ta trồng cây trong một hộp kim loại. Khi cây lớn, người ta không tưới nước. Mặt trên
hộp đậy nắp kín để nước không bị bốc hơi. Vậy khi nào cây héo? Lấy 5,16g đất sấy khô ở
1000C cong được 4,8g. Xác định hệ số heo.
Trảlời:
a. Cây này sẽ bị héo khi không lấy được nước từ đất, mặc dù nước trong đất vẫn còn, do nước
liên kết với các phần tử keo đất và chủ yếu chính là do động lực trên gần như bằng 0( cây không
thoát được nước). Đây là hiện tượng hạn sinh lí.
b. Hệ số héo chính là lượng nước còn lại trong đất khi cây bị héo.
Hệ số héo = 5,16- 4,8 = 0,36gam.
Giải thích tại sao khi tưới nước vào buổi trưa nắng gắt, cây thường dễ bị héo lá?
Trả lời:
- Buổi trưa nắng gắt, cây thoát hơi nước mạnh, tế bào thiếu nước.
- Lúc tưới nước, rễ hút nước mạnh tạo lực đẩy đưa nước lên trên, quá trình thoát nước xảy ra
mạnh.

- Lượng nước thoát ra nhanh hơn lượng nước hút vào.
- Nước đọng thành giọt trên lá như một thấu kính, hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời, đốt
nóng lá. Mặt khác, do mặt đất đang nóng, nước bốc hơi làm nóng lá hơn.
- Tế bào lá mất nhiều nước tức thời, sức căng bề mặt lá giảm tạo ra hiện tượng héo lá.
Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước mạnh?
Trả lời:
Cây trong vườn(cây dưới tán) vì cây trong vườn có lớp cutin phát triển yếu do ánh sáng ở vườn
yếu(ánh sáng tán xạ). Cây ở đồi do ánh sáng mạnh, cutin phát triển mạnh.
Cho một thực vật thuỷ sinh, một thực vật sống nơi khô hạn, một thực vật CAM. Hãy:
a. Nêu 3 đặc điểm cấu tạo, giải phẫu và sinh lí thích nghi với việc cung cấp nước của các
cây này?
b. Vì sao khí khổng của thực vật CAM có thể đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm?
Trả lời:
a. Cấu tạo, giải phẫu và sinh lí thích nghi với việc cung cấp nước của các cây này:
- Thực vật thuỷ sinh: Rễ kém hoặc không phát triển. Bề mặt lá không có lớp cutin, lá không có
khí khổng.
- Thực vật sống nơi khô hạn: Rễ sinh trưởng phát triển mạn. Khí khổng nhiều, thoát hơi nước
nhiều để tạo lực hút lớn cho việc lấy nước, áp suất thẩm thấu cao.
- Thực vật CAM: Đóng khí khổng ban ngày hoặc lá biến thanhg gai, lá mọng nước. rễ không
phát triển.
b. Khí khổng của thực vật CAM có thể đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm:
Vì phải tiết kiệm nước đến mức tối đa. Chúng làm được như vậy vì khí khổng có thể đóng ban

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

6


ngày theo cơ chế AAB( khi thiếu nước, axit abxixic được tổng hợp trong rễ và được dẫn truyền
trong dịch xilem lên lá kích thích bơm K, bơm chủ động K ra khỏi tế bào bảo vệ làm giảm áp suất

thẩm thấu, do đó nước ra khỏi tế bào bảo vệ làm tế bào mất trương, đóng khí khổng) và mở vào
ban đêm theo cơ chế bơm ion.

21.

22.

23.

1.
4

1.
4

1.
4

Giải thích tại sao buổi trưa nắng gắt, cường độ ánh sáng rất mạnh nhưng cường độ quang
hợp lại giảm?
Trả lời:
Do thoát hơi nước mạnh, tế bào hạt đậu của khí khổng giảm sức trương nước, khí khổng đóng,
quá trình trao đổi khí ngừng lại.
Cường độ thoát hơi nước mạnh hơn hút nước, tế bào lá héo, tăng quá trình tổng hợp axitabxixic,
tế bào hạt đậu chuyển hoá đường thành tinh bột, áp suất thẩm thấu giảm, tế bào hạt đậu giảm sức
trương nước, khí khổng đóng lại, khoảng gian bào mô giậu thiếu CO2, cường độ quang hợp giảm.
Cây xanh chỉ quang hợp mạnh nhất vào lúc sáng sớm và buổi chiều vì lúc đó quang phổ giàu tia
đỏ, buổi trưa tỉ lệ tia sáng có bước sóng ngắn cao hơn nên cường độ quang hợp thấp.
Tại sao các loài thuộc họ hoà thảo nhiệt đới thường cho năng suất cao?
Trả lời:

Các loài thuộc họ hoà thảo nhiệt đới : lúa, ngô, mía..., có 2 loại lục lạp.
- Lục lạp trong các tế bào bó mạch quang hợp theo chu trình C3
- Lục lạp trong các tế bào nhu mô giậu quang hợp theo chu trình C4
Các loài trên không xảy ra hô hấp sáng nên lượng CO2 dồi dào, cường độ quang hợp tăng.
Cho một số hạt đậu lấy từ trong kho giống.
a.Cần điều kiện gì trước tiên cho hạt nảy mầm? Giải thích?
b. Có thể dùng chất gì để kích thích nảy mầm nhanh và đạt tỉ lệ nảy mầm cao?
c. Mô tả thí nghiệm để chứng minh ưu thế đỉnh sinh trưởng của auxin trên các mầm của
hạt đậu?
d. Làm thế nào để xác định một hạt lúa đang nảy mầm và một hạt lúa chưa nảy mầm?
Trả lời:
a.Cần điều kiện trước tiên cho hạt nảy mầm:
(1) Điều kiện trước tiên cho hạt nảy mầm là: Nước
- Vì nước sẽ tạo môi trường thích hợp cho các hoạt động trao đổi chất mà trước tiên là hoạt động
hô hấp.
(2) Điều kiện thứ 2 là nhiệt độ
(3) Điều kiện thứ 3 là oxi
Vậy , điều kiện để hạt nảy mầm là: Nước, nhiệt độ, oxi.
b. Có thể dùng chất để kích thích nảy mầm nhanh và đạt tỉ lệ nảy mầm cao là: Chất điều hoà sinh
trưởng nhóm gibêrelin.
c. Mô tả thí nghiệm để chứng minh ưu thế đỉnh sinh trưởng của auxin trên các mầm của hạt đậu:
Cho các hạt đậu nảy mầm rồi cắt mầm chính, sau một thời gian ngắn hai chồi bên sẽ xuất hiện.
d. Để xác định một hạt lúa đang nảy mầm và một hạt lúa chưa nảy mầm:
- Hạt đang nảy mầm, hô hấp hiếu khí rất mạnh, do vậy tinh bột sẽ biến thành đường rồi thành
các axit hữu cơ.
Vậy, để xác định hạt lúa đạng nảy mầm và hạt lúa chưa nảy mầm thì ta nghiền hạt, nhuộm bột
nghiền với i ốt và phân biệt màu sắc sau khi nhuộm.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11


7


24.

1.
4

a.Tại sao cần phải giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu trong việc bảo quản nông sản,
thực phẩm, rau quả?
b. Cho biết các biện pháp bảo quản thường được sử dụng trong giai đoạn hiện nay?
Trả lời:
a. Trong bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả cần phải giảm cường độ hô hấp đến mức tối
thiểu:
- Giảm cường độ hô hấp đến mức thấp nhất sẽ giữ được số lượng và chất lượng cao nhất của đối
tượng bảo quản.
- Quá trình hô hấp đã ảnh hưởng nhiều mặt trong quá trình bảo quản, chẳng hạn:
+ Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng
Số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản.
+ Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của
đối tượng bảo quản.
+ Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối
tượng bảo quản.
+ Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản: Khi hô hấp tăng O 2 sẽ giảm,
CO2 sẽ tăng và khi CO 2 giảm quá mức thì hô hấp ở đối tượng bảo quản chuyển sang dạng phân
giải kị khí và đối tượng bảo quản sẽ bị phân huỷ nhanh chóng.
b.Các biện pháp bảo quản thường được sử dụng trong giai đoạn hiện nay:
* Bảo quản khô: Biện pháp này sử dụng để bảo quản các loại hạt trong kho lớn. Trước khi đưa
hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13- 16% tuỳ theo từng loài.
* Bảo quản lạnh: Phần lớn các loại thực phẩm , rau quả được bảo quản bằng phương pháp này.

Chúng được giữ trong kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Tuỳ theo loại thực
phẩm, rau quả. Nhiệt độ thấp đã gây ức chế hô hấp.
* Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao gây ức chế hô hấp:
- Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo quản cao.
- Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ CO 2 cao hơn hoặc đơn giản hơn là các túi
pôliêtilen. Tuy nhiên, việc xác định nồng độ CO 2 thích hợp là điều hết sức quan trọng đối với các
đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản.
CĐ 2: Trao đổi nitơ ở thực vật- 3 điểm

0

2

ND1: Nguồn cung cấp N cho cây và vai trò của N
1. Nitơ trong không khí:
- Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, cây không thể hấp thụ được N 2, còn
NO và NO2trong khí quyển là độc hại với thực vật. Các vi sinh vật cố định đạm
có enzim nitrôgenaza có khả năng liên kết N2 với hidro à NH3 thì cây mới đồng hoá được.
2. Nitơ trong đất:
- Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ vô cơ (nitơ
khoáng) vànitơ hữu cơ (trong xác SV) ,
+
_
- Rễ cây chỉ hấp thụ từ đất nitơ vô cơ ở dạng: NH4 và NO3
- Cây không hấp thụ trực tiếp nitơ trong xác SV mà phải nhờ các VSV trong đất khoáng hoá
thành: NH4+ và NO3_
3. Vai trò của N

* Vai trò chung:Ni tơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu
* Vai trò cấu trúc:

- Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực vật.
- Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP ...
* Vai trò điều tiết :
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

8


- Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP...
ND2: Quá trình cố định N phân tử ( KN, Con đường hóa học, con đường sinh học (KN, điều
kiện, sơ đồ, VSV), Vai trò của cố định N)
Quá trình cố định nitơ phân tử:
- Là quá trình liên kết N2 với H2 à NH3 (trong môi trường nước NH3 à NH4+).
* Con đường hoá học: xảy ra ở công nghiệp, giông mưa và sấm chớp
* Con đường sinh học: do VSV thực hiện (các VK này có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3
liên kết cộng hoá trị của nitơ để liên kết với hidro tạo ra NH3), gồm 2 nhóm:
+ Nhóm VSV sống tự do như VK lam có nhiều ở ruộng lúa.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh với thực vật như VK nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
ND3: Quá trình chuyển hóa N trong đất (Điều kiện thoáng khí, điều kiện kị khí)
- Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử ( NO 3_ à N2) do các VSV kị
khí thực hiện, do đó đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.
ND4: Quá trình biến đổi N trong cây (Khử nitrat, Đồng hóa NH3)
Sự đồng hoá Nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình:
1. Quá trình khử nitrat:
- Là quá trình chuyển hoá NO3_ thành NH4+, có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ
và mô lá theo sơ đồ
NO3_ (nitrat) à NO2_ (nitrit) à NH4+ (amoni)
2. Quá trình đồng hoá NH4+trong mô thực vật:
Theo 3 con đường:
*Amin hoá trực tiếp các axit xêto:

Axit xêto + NH4+à Axit amin.
*Chuyển vị amin:
Axit amin + axit xêto à a. amin mới + a. xêto mới
*Hình thành amit:
Là con đường liên kết phân tử NH3 với axit amin đicacboxilic.
Axit amin đicacboxilic + NH4+à amit
Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng
+ Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất (NH3 tích luỹ lại sẽ gây độc cho tế bào)
+ Amit là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp a. amin khi cần thiết.

25.

2.
2

26. 2.
2

Tại sao khi trồng các cây họ đậu người ta không bón hoặc bón rất ít phân đạm?
Trả lời
Vì rễ các cây họ đậu có các nốt sần chứa vi khuẩn Rhizobium cộng sinh
Vi khuẩn này có khả năng cố định nitơ tự do thành dạng nitơ cây sử dụng được
Sơ đồ tóm tắt cố định nitơ tự do NN NH=NH NH 2-NH 2NH3 NH4+.
a. Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng
đó?
b. Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp
cho cây?
c. Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng
khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào
trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?

Hướng dẫn:
a. - Những sinh vật có khả năng cố định nitơ không khí:
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria....
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu....
- Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrôgenaza nên có khả năng phá vỡ liên kết 3 bền vững
của nitơ và chuyển thành dạng NH3

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

9


b. - Vai trò nitơ:
+ Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prôtêin, axit nuclêic, ATP,...
+ Về sinh lý: Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của enzim, vitamin nhóm
B, một số hooc môn sinh trưởng,...)
- Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là:
+ Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3-), amôn (NH4+ )....
+ Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit....
c. - Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi
nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu
cơ.
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình
sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.
- Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô
hấp hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch
(Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của

bộ rễ.

27.

2.
2

28.

2.
2

29.

2.
4

30.

2.
4

31. 2.
4

Trong qt cố định nito khí quyển tồn tại 2 nhóm vk cố định nito: vk tự do và vk cộng sinh vì:
* 4đk cố định nito khí quyển:
- lực khử
- ATP
- Enzim nitrogenaza

- E hoạt động trong đk kị khí
 nếu nhóm vk có đủ 4 đk trên thuộc nhóm vk tự do, nếu thiếu phải sống cộng sinh lấy các đk còn
thiếu từ cây chủ
Khi chu trình Crep ngừng hđ thì cây bị ngộ độc bởi NH3. Đúng hay sai? Vì sao?
 Đúng. Vì khi ct Crep ngừng hđ ko có nhóm axit hữu cơ để nhận nhóm NH 2 thành axitamin 
trong cây sẽ tích lũy nhiều NH3 gây độc
Một vườn rau cải, sau một thời gian dài trời âm u, nhiệt độ thấp. Khi thu hoạch rau, người
ta kiểm tra hàm lượng NH4 + và NO3 – trong rau đều thấy cao hơn hàm lượng cho phép sử
dụng. Hãy giải thích hiện tượng này?
Trả lời:
- Trong điều kiện bình thường, cây rau vẫn nhận được hàm lượng nitơ vừa đủ.
- Khi trời âm u: không ánh sáng, quang hợp kém vì vậy quá trình chuyển từ:
NO3 – -> NO2 – -> NH4 + không chuyển được.
Cây vẫn nhận được NH4 + mà NH4 + ở hô hấp không có.
 Cả 2 đều thừa( NO3 –, NH4 +)
Sau một thời gian dài thời tiết ẩm ướt, mưa nhiều, người ta thấy các lá cây lạc bị vàng. Hãy
tìm một lí do thoả đáng để giải thích hiện tượng này?
Trả lời:
Mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, lượng O 2 giảm. Do vậy ảnh hưởng đến quá trình cố định N 2. NO3 -.
bị rửa trôi. Các keo đất mang điện (-) giữ lại các ion(+), NO 3 - bị rửa trôi, NH4 + không tổng hợp
được, do đó lá bị vàng.
Hãy tính lượng phân bón nitơ cho thu hoạch 15 tấn khô/ha. Biết rằng: Nhu cầu dinh dưỡng
của cây này đối với nitơ là 8g ni tơ cho 1 kg chất khô và hệ số sử dụng phân bón là 60%,
hàm lượng nitơ trong đất sau thu hoạch bằng 0.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

10



Trả lời:
Lượng phân bón nitơ cho thu hoạch 15 tấn khô/ha là:
(0,8 x 150 x 100): 60= 200Kg nitơ
Câu 4: Trong quá trình sống của thực vật, hãy giải thích:
a. Khi thiếu N, Mg, Fe, lá cây bị vàng?
b. K+ cần cho sự cân bằng nước và ion trong cơ thể?
c. Cho một ví dụ cụ thể về ánh sáng liên quan trực tiếp với quá trình trao đổi nitơ?
CĐ 3: Quang hợp ở thực vật – 3 điểm
0

3

ND1: Phương trình quang hợp (Phương trình, vai trò của ánh sáng, nước)
Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra
cacbonhidrat và oxy từ khí CO2 và H2O. QH xảy ra chủ yếu ở TV và một số dạng VK (VK lam),
tảo.
- Phương trình tổng quát: 6 CO2 + 12 H2O (Năng lượng ánh sáng và hệ sắc tố) → C6H12O6 +6O2
+ 6H2O
- Bản chất quang hợp: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối. Về
bản chất, QH là quá trình ôxi hóa khử, trong đó quá trình ôxi hóa thuộc pha sáng và quá trình khử
thuộc pha tối.
Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra
cacbonhidrat và oxy từ khí CO2 và H2O. QH xảy ra chủ yếu ở TV và một số dạng VK (VK lam),
tảo.
- Phương trình tổng quát: 6 CO2 + 12 H2O (Năng lượng ánh sáng và hệ sắc tố) → C6H12O6 +6O2
+ 6H2O
- Bản chất quang hợp: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối. Về
bản chất, QH là quá trình ôxi hóa khử, trong đó quá trình ôxi hóa thuộc pha sáng và quá trình khử
thuộc pha tối.
ND2: Bộ máy quang hợp

1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp:
- Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO 2 khuếch tán vào bên trong lá
đến lục lạp.
- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận
từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang
hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.
- Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp:
- Lục lạp có màng kép, bên trong là 1 khối cơ chất không màu gọi là chất nền (stroma), có các hạt
grana nằm rãi rác.
- Dưới kính hiển vi điện tử 1 hạt grana có dạng các túi dẹt xếp chồng lên nhau gọi là tilacoit (chứa
diệp lục, carotenoit, enzim)
3. Hệ sắc tố quang hợp:
- Lục lạp chứa hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục (a và b) và carotenoit (caroten và xantophyl)
phân bố trong màng tilacoit.
- Các sắc tố này hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Tại
đó năng lượng ánh sáng được chuyển hoá thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH.
Lưu ý 1: Đặc điểm của lá và của lục lạp thích nghi với quang hợp
Đặc điểm
Ý nghĩa thích nghi
Số lượng nhiều, bản mỏng và hướng Nhận được nhiều ánh sáng nhất.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

11





Lục
lạp

bề mặt thẳng góc với tia sáng.
Có 1 hoặc 2 lớp mô giậu chứa lục
lạp nằm sát biểu bì.
Lớp mô khuyết có các khoảng gian
bào.
Hệ mạch dẫn.
Số lượng khí khổng lớn.
Có dạng bầu dục.

Lớp mô chứa các bào quan thực hiện chức năng
quang hợp.
Chứa nhiều các nguyên liệu quang hợp.
Vận chuyển các chất.
Trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp.
Phù hợp với việc xoay trở để chủ động nhận ánh
sáng.
Tăng hiệu quả quang hợp.
Hấp thụ năng lượng ánh sáng. Thực hiện các
phản ứng oxi hóa chuyển quang năng thành năng
lượng ATP trong pha sáng.
Thực hiện các phản ứng của pha tối quang hợp.

Số lượng nhiều.
Hạt (grana) có nhiều tilacoit chứa hệ
sắc tố, trung tâm phản ứng và chất
chuyền điện tử.
Chất nền (Stroma) chứa lượng lớn

enzim cacboxi hóa.
Lưu ý 2: Vai trò của hệ sắc tố của lá trong quang hợp
Loại sắc tố
Công thức hóa
Vai trò
học
Nhóm sắc tố chính (Clorôphyl)
Diệp lục a
C55H72O5N4Mg
Hấp thu năng lượng ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng
(Clorôphyl a)
xanh tím.
Chuyển năng lượng thu được từ các phôtôn ánh sáng cho
Diệp lục b
C55H70O6N4Mg
quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa
(Clorôphyl b)
để hình thành ATP, NADPH.
Nhóm sắc tố phụ (Carôtenôít)
Caroten
C40H56
Hấp thu năng lượng của ánh sáng rồi truyền năng lượng
Xantophyl
C40H56On
thu được cho diệp lục (clorophyl).
Phicoeritrin C34H47N4O8
Hấp thu năng lượng ánh sáng ở vùng sáng ngắn (TV bậc
Phicoxianin C34H42N4O9
thấp; dưới tán rừng hay dưới các lớp nước sâu)
+ Phân biệt lá cây ưa bóng và ưa sáng (màu sắc, cấu trúc, khả năng QH)


ND3: 2 pha của QH (Cơ chế QH)
Cơ chế Quang hợp: Gồm hai pha
Pha sáng
Pha tối
1. Khái niệm Là pha ôxi hóa nước nhờ năng lượng Là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH
ánh sáng, để sử dụng H+ và điện tử được hình thành trong pha sáng để tạo
(êlectron) cho việc hình thành ATP và hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ
NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào C6H12O6).
khí quyển.
2. Nơi diễn ra Màng Tilacoit (grana)
Chất nền (Strôma)
3. Điều kiện
Ánh sáng, hệ sắc tố
Enzim Cacbôxy hoá
4. Nguyên
H2O, ADP, NADP
CO2, ATP, NADPH
liệu
5. Sản phẩm O2, ATP, NADPH
Glucôzơ và chất hữu cơ (Cacbôhyđrat)
* Mối liên quan giữa hai pha: + Pha sáng cung cấp cho pha tối: ATP, NADPH +, H+
+ Pha tối cung cấp cho pha sáng: ADP và NADP

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

12


ND4: Quang hợp ở các nhóm thực vật:

a) Giống nhau: Cả 3 con đường đều có chu trình Canvin tạo ra AlPG rồi từ đó hình thành các hợp
chất cacbonhydrat, a.a, prôtein, lipít…
b) Khác nhau: (So sánh pha tối của 3 nhóm thực vật)
Điểm so sánh
C3
C4
CAM
Chất nhận CO2 đầu
RiDP (Ribulôzơ
PEP (phôtpho enol
PEP.
tiên
1,5 diphôtphat).
pyruvat).
Enzim cố định CO2
Rubisco.
PEP-cacboxilaza
PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
và Rubisco.
Sản phẩm cố định
APG (axit
AOA (axit oxalo
Hợp chất 4 Cácbon: AOA
CO2 đầu tiên
phôtpho glixeric)
axetic).
AOA  AM
Cơ chế
Chu trình

Chu trình CAM: 2 lần cố
Chu trình Hatch
(Chu trình cố định
Canvin: 1 lần cố Slack: 2 lần cố định
định CO2 (Xảy ra giai
CO2)
định CO2
đoạn C4 kết hợp với chu
CO2 (Xảy ra giai đoạn
trình C3)
C4 kết hợp với chu
trình C3)
Nơi xảy ra quá trình Lục lạp TB mô
Lần 1: Lục lạp TB mô
Lục lạp TB mô giậu
cố định CO2
giậu
giậu
(Không gian thực
Lần 2: lục lạp TB bao
hiện)
bó mạch
(QH được thực hiện ở
hai không gian khác
nhau)
Thời gian
Ban ngày.
Ban ngày.
Lần 1: Cố định CO2 ban
đêm - Lần 2: khử CO2 ban

ngày
(QH được thực hiện ở hai
thời gian khác nhau).
Năng suất sinh học
Trung bình
Cao
Thấp
ND5: Ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến Quang hợp
Nhân tố
Va
trò
Các biểu hiện
Ánh sáng
Nguồn năng lượng cung cấp cho hệ sắc tố
 Điểm bù ánh sáng.
 Điểm bão hòa ánh sáng.
CO2
Nguồn cung cấp các bon cho QH
 Điểm bù CO2.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

13


 Điểm bão hòa CO2
Nhiệt đô
Thúc đẩy hay hạn chế hoạt động của enzim
- Q10 của pha sáng là 1,1-1,4; của pha tối là 2-3.
- Nhiệt độ tối ưu 25-350C
Nước

Là nguyên liệu cơ bản của QH: cung cấp H+, O2 và electron trong pha sáng.
- Thoát hơi nước khí khổng tạo điều kiện cho CO2 xâm nhập, điều hòa nhiệt độ.
- Nước tham gia vào tốc độ v/chuyển sản phẩm QH.
Khoáng
Nguyên liệu tạo thành các sản phẩm hửu cơ, cấu trúc sắc tố, enzim.
- N có mặt trong diệp lục
- P có mặt trong thành phần ATP, NADPH
- Vi lượng Fe, Cu trong enzim
- Mn xúc tác quang phân li nước.
Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật bậc cao.

32.

33.

34.

3.
1

3.
1

3.
1

35. 3.
2

- Phương trình pha sáng:

12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc  6O2 + 12NADPH2 + 18ATP + 18H2O.
- Phương trình pha tối quang hợp:
6C02 + 12NADPH2 +18ATP + 12H2O  C6H12O6 +12NADP + 18ADP +18Pv
Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính vào 1 sợi tảo dài trong dd có vk hiếu khí, qs dưới kính
hiển vi ta thấy vk tập trung ở 2 đầu sợi tảo với số lượng khác nhau rõ rệt. Vì sao?
 khi chiếu as qua lăng kính, as sẽ phân thành 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Các tia
sáng đơn sắc sẽ rơi trên sợi tảo theo thứ tự từ đỏ  tím. 2 đầu sợi tảo sẽ quang hợp mạnh nhất, thải
nhiều oxi nhất, vk hiếu khí sẽ tập trung, (as đỏ hiệu quả qh mạnh hơn as tím  vk sẽ tập trung
nhiều hơn)
Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quá trình quang
hợp?
TL:
- Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn ra pha
sáng, chất nền là nơi diễn ra pha tối
- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư và các chất truyền
điện tử giúp pha sáng được thực hiện
- Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với việc thực
hiện các phản ứng khử CO2 trong pha tối.
a/ Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì?
b/ Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng, nhưng
thực vật C4 có năng suất caocòn thực vật CAM lại có năng suất thấp?
Hướng dẫn:
a/ Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với khả năng cố
định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp, tạo acid malic là nguồn dự trữ CO2 cung cấp
cho các tế

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

14



bào bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz luôn thắng thế hoạt tí
nh
ôxy hóa nên ngăn chặn được hiện tượng quang hô hấp.
b/Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh
bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM,
điều này làm giảm chất hữu cơ tích lũy
năng suất thấp trong cây
a. Lập bảng so sánh những điểm khác nhau trong pha tối ở 3 nhóm thực vật C 3, C4 và thực
vật CAM về các tiêu chí sau: chất nhận CO 2 đầu tiên, sản phẩm cố định CO 2 đầu tiên, nơi
diễn ra, hô hấp sáng, năng suất sinh học.
b. Tại sao năng suất sinh học ở thực vật CAM thấp hơn thực vật C3?
Hướng dẫn:
a. Bảng so sánh các tiêu chí ở 3 nhóm thực vật

36.

3.
2

Tiêu chí
Chất nhận CO2
đầu tiên
Sản phẩm cố định
CO2 đầu tiên
Nơi diễn ra

Nhóm TV C3
Ri15DP (C5)


Nhóm TV C4
PEP

Nhóm TV CAM
PEP

APG ( C3)

AOA

AOA

Lục lạp của TB Cố định CO2 ở lục lạp TB mô
mô giậu
giậu và khử CO2 ở lục lạp TB
bao bó mạch
Hô hấp sáng

Không
Năng suất sinh Trung bình
Cao
học

Lục lạp của TB mô
giậu
Không
Thấp

b. Năng suất sinh học ở nhóm thực vật CAM thấp hơn nhóm thực vật C3
- Nhóm thực vật CAM sử dụng một phần tinh bột để tái tạo PEP chất tiếp nhận CO 2 → giảm

lượng chất hữu cơ trong quá trình tích luỹ.
- Điều kiện sống của nhóm CAM khắc nghiệt, bất lợi hơn: khô hạn, thiếu nước, ánh sáng gắt

37.

3.
2

38. 3.
3

Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp?
TL:
Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg
Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6)
- Nhóm clorophyl:
+ Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)
+ Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các
phản ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối.
- Nhóm carotenoit:
+ Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480
nm)
+ Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy
+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ as mạnh.
Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây
ưa sáng được không? Giải thích.
- Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11


15


39.

3.
3

40.

3.
3

41.

3.
3

42. 3.
3

và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.
+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:
* một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng
* còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng.
a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng
khác nhau như thế nào? Giải thích?
b. Điểm bão hoà CO2 là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên không?

TL:
*Điểm bù ánh sáng là: cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng nhau……..
* Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt
diệp lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả -> có điểm bù ánh sáng thấp,
thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu…………..
* Điểm bão hoà CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất………………..
* Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hoà CO 2, vì: hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ vào
khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% - 0,4%)……
Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang
phổ? Hai loại as nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao?
b) Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?
Trả lời:
a) - Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ
+ As phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng
+ As phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng.
b) Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của
nhóm săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành quang hợp
bình thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao.
Trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau đây:
a. Muốn chiết rút sắc tố thực vật, em làm thế nào?
Lấy khoảng 2- 3 gam lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axêtôn 80% cho thật
nhuyễn, thêm axêtôn, khuấy đều, lọc qua phểu lọc vào bình chiết, ta được một hổn hợp sắc tố màu
xanh lục….
b. Những cây lá có màu đỏ có quang hợp không? Vì sao?
Những cây lá màu đỏ vẫn có nhóm sắc tố màu lục nhưng màu lục bị che khuất bởi màu đỏ của
nhóm sắc tố dịch bào là antôxianin và carôtenôit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành QH bình
thường, tuy nhiên cường độ quang hợp không cao.
c. Quang phân li nước là gì?
- Là sự phân phân giải hóa học phân tử nước do ánh sáng trong quang hợp để cung cấp H + và
electron cho việc hình thành ATP và NADPH. Quá trình đó được thể hiện như sau : 2H2O→O2+

4 H+ + 4 e1.Trên cùng 1 cây, lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng và lá ở phía trong bóng râm có ít ánh
sáng có màu sắc và khả năng quang hợp khác nhau. Sự khác nhau đó như thế nào? Vì sao
có sự khác nhau đó?
2.Tại sao quá trình quang hợp ở thực vật C 3 và thực vật CAM đều bị kìm hãm do hàm
lượng O2 cao, nhưng ở thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng mà thực vật CAM lại không có?
Giải
1.Trên cùng 1 cây, lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng và lá ở phía trong bóng râm có ít ánh sáng có

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

16


màu sắc khác nhau
+ Lá ở phía ngoài ánh sáng có màu nhạt vì số lượng diệp lục ít và tỉ lệ diệp lục a/ b cao ( nhiều
diệp lục a) 0,25 điểm
+ Lá ở phía trong ít ánh sáng có màu đậm vì số lượng diệp lục nhiều và tỉ lệ diệp lục a/ b thấp
( nhiều diệp lục b) 0,25 điểm
* Khả năng quang hợp của chúng khác nhau
+ Khi cường độ ánh sáng mạnh thì lá ở ngoài có cường độ quang hợp lớn hơn lá ở trong vì nó
có nhiều diệp lục a có khả năng hấp thụ tia sáng có bước sóng dài ( tia đỏ) 0,25 điểm
+ Khi cường độ ánh sáng yếu thì lá ở trong có cường độ quang hợp lớn hơn lá ở ngoài vì nó có
nhiều diệp lục bcó khả năng hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn ( tia xanh, tím) 0,25 điểm
2.
+ Thực vật C3 và thực vật CAM quá trình quang hợp đều bị kìm hãm do hàm lượng O 2 cao là vì
cả 2 loại thực vật này quang hợp đều xảy ra ở 1 loại lục lạp có trong tế bào mô giậu.
+ Thực vật C3 : Khi O2 cao xảy ra hô hấp sáng do O2 tăng, CO2 giảm do ánh sáng cao lỗ khí khép
lại chống sự thoát hơi nước thì hoạt tính oxi hóa của enzim rubisco thắng hoạt tính cacboxyl
hóa( lúc đó enzim rubisco xúc tác cho RiDP liên kết với oxi thay vì với CO 2 tạo ra axit glicôlic đi
ra khỏi lục lạp đến peroxixom và bị phân giải thành CO2).

+ Thực vật CAM: Khi O2 cao quang hợp bị kìm hãm nhưng không xảy ra hô hấp sáng vì quang
hợp được tách biệt về thời gian.
- Ban đêm khí khổng mở, quá trình cacboxyl hóa xảy ra, CO2 được tích lũy trong các hợp chất
hữu cơ gửi trong không bào.
- Ban ngày khí khổng đóng, quá trình decacboxyl hóa xảy ra, giải phóng CO 2 để hợp chất hữu
cơ. 0,25 điểm
Vì vậy CO2 không bị giảm nên hoạt tính cacboxyl hóa của enzim rubisco thắng hoạt tính oxi hóa
=> không xảy ra hô hấp sáng.
CĐ 4- Hô hấp ở thực vật – 2 điểm
0

4

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

17


ND1: Phân biệt phân giải kị khí, phân giải hiếu khí, hô hấp sáng về (nhóm TV, điều kiện xảy
ra, nguyên liệu, sản phẩm, các giai đoạn, năng lượng, ý nghĩa)
Đặc điểm so sánh
Điều kiện oxy
Vị trí
Giai đoạn

Hô hấp hiếu khí

Lên men
- Cần oxy
- Không cần oxy

- xảy ra ở TBC và ti thể
- xảy ra ở tế bào chất
3 giai đoạn : Đường phân, chu trình 2 giai đoạn: Đường phân, Lên
Crep, chuổi truyền electron
men
Sản phẩm cuối:
hợp chất vô cơ CO2 và H2O
- SP cuối cùng là hợp chất hữu
cơ: axit lactic, rượu
Năng lượng ATP tạo - Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP) - Ít năng lượng hơn(2ATP)
ra
ND2: Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trương và bảo quản nông sản
Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu
cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?
TL:
* Vì:
- HH làm tiêu hao chất hữu cơ
- HH làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc
bảo quản.
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm
- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí –
sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
* Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.

43.

44.

4.
1


4.
2

Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm
thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?
TL:
* Vì:
- HH làm tiêu hao chất hữu cơ
- HH làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc
bảo quản.
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm
- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí –
sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
* Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.
Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật?
TL:
Hô hấp hiếu khí
Lên men
Điều kiện oxy
- Cần oxy
- Không cần oxy
Vị trí
- xảy ra ở TBC và ti thể
- xảy ra ở tế bào chất
Giai đoạn
3 giai đoạn : Đường phân, chu trình 2 giai đoạn: Đường phân, Lên
Crep, chuổi truyền electron
men
Sản phẩm cuối:

hợp chất vô cơ CO2 và H2O
- SP cuối cùng là hợp chất hữu
cơ: axit lactic, rượu
Năng lượng ATP tạo - Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP) - Ít năng lượng hơn(2ATP)
ra

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

18


RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? RQ đối với các nhóm chất hữu cơ khác nhau như thế nào?

45.

4.
3

46. 4.
3

TL:
- RQ là kí hiệu của hệ số hô hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO 2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi
hô hấp.
- RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng
hô hấp và tình trạng của cây.
- RQ của nhóm cacbohidrat = 1, lipit, protein <1, các axit hữu cơ > 1
Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật nào, ở các cơ quan nào?. Nguồn gốc
nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng của hô hấp sáng?.
TL:

- Khái niệm: Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
- Phương trình: Axit glicolic + O2 ---> Axit gliôxilic---.> Glixin ---> Serin + CO2
- Đặc điểm:
+ Xảy ra đồng thời với quang hợp
+ Nguyên liệu của hô hấp là RiDP (là cơ chất dùng cho quang hợp)
+ Không tạo ATP
+ Tiêu hao nhiều sản phẩm quang hợp.
- Bộ máy:
(1) Lục lạp: Nơi hình thành nguyên liệu.
(2) Perôxixôm: Nơi ôxi hoá nguyên liệu.
(3) Ti thể: Nơi giải phóng CO2
- Cơ chế hô hấp sáng: Chỉ xảy ra ở thực vật C3:
CO2 + RiDP (nếu nồng độ CO2 cao-----> 2APG-----> quang hợp.
CO2 + RiDP (nếu nồng độ O2 cao)-----> 1APG + 1AG( axit glicolic)
----->quang hợp + hô hấp ( hô hấp sáng)

Hô hấp
Hô hấp sáng
Điều kiện ánh sáng
Không sử dụng ánh sáng
Diễn ra ngoài sáng
Phương trình tổng C6H12O6 + O2 -> CO2 + H2O + Axit glicolic + O2 ---> Axit
quát
36 ATP
gliôxilic---.> Glixin ---> Serin + CO2
Các bào quan tham Ti thể
(1) Lục lạp: Nơi hình thành nguyên
gia
liệu.
(2) Perôxixôm: Nơi ôxi hoá nguyên

liệu.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

19


47.

48.

4.
3

4.
4

(3) Ti thể: Nơi giải phóng CO2
Nguyên liệu
C6H12O6 + O2
RiDP
Sản phẩm cuối:
hợp chất vô cơ CO2 và H2O
Serin + CO2
Năng lượng ATP tạo 36ATP
Không tạo ATP
ra
Tại sao hô hấp sáng gắn liền với thực vật C3?
 nhóm TV C3 sống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới với đk ánh sáng cao, nhiệt độ cao phải khép
khí khổng để tiết kiệm nước  khó khăn trao đổi khí (CO 2 từ ngoài vào lá khó, O 2 trừ trong lá ra
ngoài cũng khó)tỉ lệ CO2/O2 cứ nhỏ dần trong gian bào

Tại sao trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả người ta phải khống chế sao cho
cường độ hô hấp luôn ở mức tối thiểu? Nêu các biện pháp để giảm cường độ hô hấp đến mức tối
thiểu?
- Vì nếu không như vậy các đối tượng bảo quản sẽ hô hấp mạnh hơn dẫn đến các hậu quả: giảm số
lượng và chất lượng, làm giảm O2 và tăng CO2 môi trường, nếu quá mức đối tượng bảo quản có
thể nhanh chóng bị phá hủy.
- Thường sử dụng 3 biện pháp: Bảo quản khô; Bảo quản lạnh; Bảo quản trong điều kiện nồng độ
CO2 cao gây ức chế hô hấp.
CĐ 5: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT – 2 điểm

0

5

ND1: Hướng động (KN, các loại, cơ chế ở mức TB, nguyên nhân, phân biệt các kiểu – tác
nhân kt, biểu hiện, ý nghĩa, ứng dụng)
Các kiểu hướng động
Tác nhân
Đặc điểm hướng động
Thân: hướng sáng dương
1. Hướng sáng
ánh sáng
Rễ: hướng sáng âm
Rể cây: hướng trọng lực dương
2. Hướng trọng lực
Đất/trọng lực
Thân: hướng trọng lực âm
Các CQST' của cây hướng tới nguồn hóa
Các chất hóa học axit,
chất: hướng hóa dương

3. Hướng hóa
kiềm, muối khoáng,
Các CQST' của cây tránh xa nguồn hóa
hoocmôn
chất: hướng hóa âm
Rể: hướng nước dương
4. Hướng nước
Nước
- Thân: hướng nước âm
Các tế bào không được tiếp xúc, sinh trưởng
5. Hướng tiếp xúc
Sự va chạm
Các tế bào phía tiếp xúc, không sinh trưởng
ND2: Ứng động (Kn, đặc điểm, các kiểu, ứng dụng)
Loại
Nguyên
ứng
Khái niệm
Cơ chế
nhân
động
Là vận động cảm ứng do
Do tốc độ sinh
Do biến
Ưng
sự khác biệt về tốc độ
trưởng không
đổi tác
động
sinh trưởng không đồng

đồng đều tại 2
nhân từ
sinh
đều của các TB tại 2 phía
phía đối diện
mọi
trưởng đối diện các cơ quancó
của cơ quan gây
phía
cấu trúc hình dẹt
nên
Ưng
Là phản ứng của TV do Tác
Do biến đổi
động
biến động của sức trương nhân
hàm lượng nước
không của tế bào chuyên hoá
kích
trong
TB
sinh
thích
chuyên hoá. và

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

Ví dụ

Nở hoa của cây Bồ công

anh
Cụp lá của cây Trinh nữ,
đóng mở của khí khổng

20


trưởng

môi
trường
từ mọi
phía

sự xuất hiện
điện thế lan
truyền
kích
thích

ND3: So sánh ứng động với hướng động
1. Điểm khác nhau giữa 2 hình thức ứng động và hướng động:
Dấu hiệu
Hướng động
so sánh
Khái
Là phản ứng sinh trưởng không
niệm
đồng đều tại 2 phía đối diện nhau
của cơ quan đói với sự kthích từ 1

phía ngoại cảnh
Cơ chế
Thay đổi tốc độ sinh trưởng tại 2
phía đối diện của cơ quan có cấu
tạo hình trụ khi có tác nhân kích
thích
Biểu hiện Hướng tới tác nhân kích thích
(hướng +)
Tránh xa kích thích (hướng -)
Vai trò
Giúp cây thích nghi với sự biến

Ứng động
Là sự vận động thuận nghịch của các cơ quan
có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự biến đổi
của các tác nhân ktán của ngoại cảnh
Thay đổi tốc độ sinh trưởng hoặc sức trương
nước của cơ quan có kiểu hình dep khi có tác
nhâ kích thích
Đóng, mở của hoa
Cụp, xoè của lá
đổi của môi trường để tồn tại và phát triển

2. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn?
- Hướng đất: Làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu.
- Hướng sáng: Trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây không che lấp nhau để lá vươn
theo ánh sáng quang hợp tốt.
( Học sinh có thể nêu ứng dụng từ sự hướng hoá chất, hướng nước)

49.


50.

5.
1

5.
2

Khi cây mọc cạnh bức tường cao, thân cây thường nghiêng ra xa bức tường. Cơ chế nào gây
ra hiện tượng này? Điều này có ý nghĩa ntn đối với cây?
- Do ánh sáng chiếu vào cây từ 1 phía, auxin vận chuyển chủ động về phía tb có ít ánh sang, hàm
lượng auxin nhiều kích thích các tb nơi này sinh trưởng dãn dài hơn  ngọn thân cong về phía có
as và nghiêng ra xa bức tường
- Giúp cây lấy ánh sáng để quang hợp
a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta
sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa?
b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học?
Hướng dẫn:
a. Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy rõ hiện tượng hướng sáng vì:
- Auxin được sản xuất ở đỉnh thân và cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt ngọn làm giảm lượng
auxin.
- Ở thân các tế bào đã phân hoá, tốc độ phân chia kém => sự sinh trưởng 2 phía thân không có sự
chênh lệch lớn.
b. Cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học hoặc khi trời tối:
- Cây trinh nữ ở cuống lá và gốc lá chét có thể gối, bình thường thể gối luôn căng nước làm lá xoè
rộng.
- Khi có sự va chạm, K+ được vận chuyển ra khỏi không bào làm giảm ASTT tế bào thể gối, tế
bào thể gối mất nước làm lá cụp xuống.


Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

21


a. Trình bày những điểm khác nhau giữa 2 hình thức cảm ứng ở thực vật: hướng động và
ứng động.
b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn?
Hướng dẫn:
a. Điểm khác nhau giữa 2 hình thức ứng động và hướng động:

51.

5.
2

Hướng động
- Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây
trước một tác nhân kích thích theo một hướng
xác định.
- Khi vận động về phía tác nhân kích thích gọi
là hướng động dương, khi vận động tránh xa
tác nhân kích thích gọi là hướng động âm.

Ứng động
- Hình thức phản ứng của cây trước một tác
nhân kích thích không định hướng.

- Có thể là ứng động không sinh trưởng( vận
động theo sức trương nước) hoặc ứng động

sinh trưởng (vận động theo chu kì đồng hồ
sinh học).
- Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: hướng đất, - Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: vận động
hướng sáng, hướng hoá, hướng nước.
quấn vòng, vận động nở hoa theo nhiệt độ ánh
sáng; hoạt động theo sức trương nước.
b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn?
- Hướng đất: Làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu.
- Hướng sáng: Trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây không che lấp nhau để lá vươn
theo ánh sáng quang hợp tốt.
( Học sinh có thể nêu ứng dụng từ sự hướng hoá chất, hướng nước)

52.

53.

5.
2

5.
3

54. 5.
3

Vì sao vận động hướng động xảy ra chậm, trong khi vận động cảm ứng (ứng động ) xảy ra
nhanh?
Vì vận động hướng động liên quan đến sự phân bố lại hàm lượng auxin và sinh trưởng của tế
bào, trong khi vận động cảm ứng chỉ liên quan đến đồng hồ sinh học và sự thay đổi của sức
trương nước

Sắp xếp các loại vận động cụ thể phù hợp với các hình thức vận động sau:
* Hình thức vận động
* Loại vận động cụ thể
1. Hướng tiếp xúc
A. Cây ngủ (lá cụp lại vào buổi tối)
2. Cảm ứng sáng
B. Tua cuốn cây họ Đậu cuốn vòng theo cọc
3. Hướng sáng
C. Lá cây xấu hổ cụp lại khi va chạm
4. Cảm ứng tiếp xúc
D. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
5. Hướng trọng lực
E. Rễ cây hướng xuống đất, ngọn hướng lên
trời
 1.B, 2.A, 3.D, 4.C, 5.E
Hãy nêu các nhân tố kích thích của môi trường và các hình thức phản ứng với các kích thích
đó?
Nhân tố kích Hướng động
Cảm ứng (ứng đông)
thích
- Sáng / tối
- Hướng quang (vd:Ngọn cây hướng - Cảm ứng ánh sáng (vd:Hoa nở
về phía được chiếu sáng, hoa hướng ban ngày, hoa nở ban đêm)
dương hướng về phía mặt trời)
- Trọng lực
- Hướng đất (vd:Đặt cây nằm ngang
rễ hướng xuống đất, ngọn hướng lên

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11


22


- Tiếp xúc
- Nhiệt độ
- Hóa học
- Nước

trên)
- Hướng tiếp xúc (vd:Tua cuốn cây
họ Đậu cuốn vòng theo cọc)
- Hướng nhiệt (vd:Rễ cây hướng về
phía có nhiệt độ thích hợp)
- Hướng hóa (vd: Rễ cây luôn hướng
về nguồn dinh dưỡng tốt, tránh nguồn
hóa chất độc hại)
- Hướng nước (vd: Rễ cây luôn
hướng về phía có nguồn nước)

- Cảm ứng tiếp xúc (vd:Lá và cành
cây xấu hổ cụp lại khi va chạm)
- Cảm ứng nhiệt (vd:Hoa nở theo
giờ nhất định trong ngày)
- Cảm ứng hóa học (vd: Cây nhận
biết được các thông tin báo động
bằng chất khí hay tạo ra các chất
độc chống côn trùng)
- Cảm ứng nước (vd: Khi thiếu
nước, hàm lương AAB tăng, gây
đóng khí khổng)


CĐ 6: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT – 3 điểm
ND 1: Mô phân sinh
Tên mô phân
Có ở lớp cây
Vị trí cụ thể
Chức năng
sinh
- Đỉnh chồi
Giúp cây s/trưởng
MPS đỉnh
1, 2 lá mầm
- Nách
(thân, rễ dài ra)
- Đỉnh rễ
MPS bên.
1, 2 lá mầm
(tầng
Phát
sinh)
MPS lóng

0

6

1 lá mầm

Hình thành mô đỉnh
(phân bố theo hình

trụ)

Giúp cây ST thứ cấp

Phân bố tại các mắt
(nơi gắn lá)
Tăng chiều dài lóng, thân

ND2: Phân biệt ST sơ cấp với st thứ cấp (dạng cây, nơi sinh trưởng, đặc điểm bó mạch, kích
thước của thân, dạng sinh trưởng, thời gian sống)
Tiêu chí
Sinh trưởng sơ cấp
Sinh trưởng thứ cấp
Khái niệm
Sinh trưởng theo chiều dài
Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi)
(hoặc cao)
của thân và rễ
của thân, rễ
Nguyên nhân – cơ
Do hoạt động của mô phân sinh Do hoạt động của mô phân sinh bên.
chế
đỉnh.
Đối tượng
Cây một lá mầm và phần thân
Cây hai lá mầm
non
của cây 2 lá mầm
ND4: Sinh trưởng sơ cấp va thứ cấp ở rễ và thân
ND 5: Vòng st, giải thích vòng gỗ ở thân cây 2 lá mầm

ND6: Hoocmon TV (Khái niệm, đặc điểm chung, Phân biệt các loại HM về (nơi tổng hợp, tác
dụng sinh lý mức TB và mức cơ thể, ứng dụng)
1. HM kích thích sinh trưởng
HM
Nơi hình thành
Vai trò (làm tăng)

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

23


AIA
(Au xin)

- Đỉnh thân,
- lá đang ST,
- tầng p/sinh bên, - nhị hoa

GA
(Gibê relin)

- Lá, rễ (120 loại)

Xi tô ki nin

- Tự nhiên.
- nhân tạo

- K/thích ST, kéo dài TB

- Hoạt động cảm ứng ở TV
(h/động, nẩy chồi,
ra rễ phụ, ưu thế đỉnh...)
- nguyên phân, kéo dài TB
- Nây mầm củ, hạt chồi...
- Phân giải tinh bột,
- Tạo quả không hạt.
- Phân chia TB
- Làm chậm q/trình già TB
- Ph/ hoá chồi bên
trong nuôi cấy mô Callus.

2. HM ức chế sinh trưởng
HM
Nguồn gốc

1.Êtilen

2.Axit
Abxixic
(AAB)

Tác dụng
- ức chế ST chiều dài
- Sinh ra ở các loại mô trong - Tăng chiều ngang
cơ thể TV
- khởi động tạo rễ, lông hút
- Gây cảm ứng ra hoa, lá
- Ra quả trái vụ
- Thúc quả chín sớm

- Chỉ có ở mô TV có mạch, - Kích thích rụng lá
có hoa.
- Ngủ của hạt, chồi cây
(lục lạp, chóp rễ,)
- Tương quan AAB/GA: điều tiết hoạt động
- Tích luỹ nhiều khi cây mất ngủ, hoạt động của hạt, chồi
nước

ND 7: Trạng thái ngũ, nghỉ của Tv
+ Các trạng thái ngũ , nghỉ của TV
+ Biện pháp kéo dài thời ngũ, nghỉ
ND8: Phát triển ở TV có hoa (Các nhân tố chi phối ra hoa, ứng dụng)
Các nhân tố
Mức độ điều tiết
Tuổi của cây
- Phụ thuộc tính DT của giống cây.
- Khi hội đủ đ/k như: (tỉ lệ C/N,
tương quan HM...) -> cây sẽ ra hoa (ví dụ cây cà chua - h36.2)
Nhiệt độ thấp
- Đó là sự phụ thuộc của sự ra hoa
vào nhiệt độ thấp,
- Nhiều loài cây chỉ ra hoa, kết hạt sau khi đả trải qua mùa đông, hoặc xử lí
hạt ở nhiệt độ thấp ( Nếu gieo mùa xuân)
Chu kỳ quang
- Quang chu kỳ là sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày
và đêm.
- Cây dài ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày nhiều hơn
12 giờ (mùa hè).
- Cây ngắn ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày ít hơn
12 giờ (mùa thu).

Phitocrôm
- Phitocrôm là một loại sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và là prôtein hấp thụ
ánh sáng.
- Có 2 dạng:
Dạng hấp thụ ÁS đỏ (Pđ)
Dạng hấp thụ ÁS đỏ xa (Pđx)
- Phitocrôm kích thích sự ra hoa và nẩy mầm của thực vật có hoa.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

24


HM ra hoa
(Florigen)

55.

6.
1

56.

6.
1

57.

58.

6.

2

6.
2

- Hoocmôn ra hoa được hình thành khi ở quang chu kỳ thích hợp và độ tuổi
xác định.
- Hoocmôn ra hoa được hình thành trong lá dưới tác dụng của phitocrôm và
chuyển đến các đỉnh sinh trưởng của cây.
- Hoocmôn ra hoa có tác dụng gây nên sự phân hóa các tế bào để hình thành
hoa.

Mô phân sinh thực vật có những đặc điểm cơ bản nào?
- Hoạt động phân chia mạnh, liên tiếp
- Gồm các tế bào non, chưa phân hóa
- Kích thức tế bào nhỏ, chất tế bào đậm đặc, nhân to, các không bào nhỏ li ti
- Tế bào xếp xít nhau không để hở các khoảng gian bào
-Vách tế bào mỏng, nước rất nhiều, chất khô chủ yếu là pectin và hemixenlulozơ.
Trong cơ thể, lá đảm nhận những chức năng gì ?
- Lá có chức năng chính là quang hợp, là bộ phận tổng hợp chất hữu cơ trong cây.
- Lá có chức năng trao đổi khí CO2 và O2.
- Lá thoát hơi nước tạo nên lực hút đưa nước từ rễ lên thân và lá, làm giảm nhiệt độ lá (bảo vệ lá
không bị thiêu đốt dưới ánh sáng mặt trời)
- Lá còn có chức năng bảo vệ, giúp cây chống lại sự tấn công của động vật ăn cỏ ( hình thành các
chất hóa học độc hại, có gai, lông gai, lông tiết)
- Lá có thể hình thành nên các bẫy để bắt côn trùng làm tăng các chất dinh dưỡng cho cây (các
cây ở vùng đầm lầy chua mặn ít chất dinh dưỡng).
- Lá tham gia vào sự sinh sản (sinh dưỡng) ở một số loài.
- Lá còn có chức năng nâng đỡ bằng cách biến thành tua cuốn.
Tương quan tỷ lệ các phitohoocmon sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng

và phát triển của cây xanh: Auxin/Xitôkinin; Abxixic/Giberelin; Auxin/Êtilen;
Xitôkinin/Abxixic.
- Auxin/Xitôkinin: điều chỉnh sự tái sinh rễ, chồi và ưu thế ngọn. Nếu tỉ lệ nghiêng về Auxin thì rễ
hình thành mạnh hơn và tăng ưu thế ngọn. Còn ngược lại chồi bên hình thành mạnh, giảm ưu thế
ngọn.
- Abxixic/Giberelin: điều chỉnh sự ngủ nghỉ và nảy mầm của hạt. Nếu tỉ lệ nghiêng về Abxixic thì
hạt ngủ, nghỉ. Ngược lại thì nảy mầm.
- Auxin/Êtilen: điều chỉnh sự xanh, chín quả. Nếu nghiêng về Auxin quả xanh và ngược lại thúc
đẩy quả chín.
- Xitôkinin/Abxixic: điều chỉnh sự trẻ hoá, già hoá. Nếu nghiêng về Xitôkinin thì trẻ hoá và
ngược lại.
Có các hoocmon thực vật sau: AIA, GA, xitokinin, êtilen, ABA và các tác dụng sinh lí như
sau: làm trương dãn tế bào; ức chế sự nảy mầm của hạt; ảnh hưởng tới tính hướng động; ;
kích thích ra hoa và tạo quả trái vụ; kích thích sự nảy mầm của hạt, củ, chồi; làm chậm quá
trình già của tế bào.
Hãy sắp xếp các hoocmon thực vật phù hợp với tác động sinh lí của nó.
- AIA: Trương dãn tế bào, ảnh hưởng tới tính hướng động.
- GA: Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi.
- Xitokinin: làm chậm quá trình già của tế bào.
- Êtilen: kích thích ra hoa và tạo quả trái vụ.
- ABA: ức chế sự nảy mầm của hạt.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi Olimpic Sinh học 11

25


×