Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Đề thi thử THPT Liên trường - Nghệ An - Lần 1
I. Nhận biết
Câu 1: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl dư?
A. Al.
B. Cu.
C. Hg.
D. Ag.
Câu 2: Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là
A. C12H22O11.
B. C6H12O.
C. (C6H10O5)n
D. C6H12O6.
Câu 3: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
A. H2.
B. NH3.
C. CH4.
D. SO2.
Câu 4: Alanin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
Câu 5: Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. tơ lapsan
B. tơ nitron.
C. tơ nilon-6
D. tơ nilon - 6,6.
Câu 6: Cao su buna có công thức cấu tạo thu gọn là
A. –(–CH2–CH=CH–CH2–)n–.
B. –(–CH2–CHCl–)n–.
C. –(–CH2–CH2–)n–.
D. –(–CH2–CHCN–)n–.
Câu 7: Etyl axetat có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH3.
B. HCOOCH2CH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH2CH3.
C. C2H6.
D. C2H4.
Câu 8: Công thức phân tử của axetilen là
A. CaC2
B. C2H2.
Câu 9: Công thức phân tử chất đầu tiên của một dãy đồng đẳng là C3H4O. Công thức tổng
quát của dãy đồng đẳng trên là
A. C3nH4nO (n≥1).
B. CnHn+1O (n ≥3).
C. CnH3n-5O (n≥3).
D. CnH2n-2O (n ≥ 3).
Câu 10: Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, có công thức phân tử là
A. NaNO3.
B. NaOH.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
II. Thông hiểu
Câu 11: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88.
B. 19,70.
C. 39,4.
2+
–
D. 3,94.
+
Câu 12: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu ; 0,3 mol Cl ; 1,2 mol Na và x mol SO42–. Khối
lượng muối có trong dung dịch X là
A. 140,65 gam.
B. 150,25 gam.
C. 139,35 gam.
D. 97,45 gam.
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 13: Cho các chất sau đây: Ca(HCO3)2, Al, Na2CO3, Al2O3, AlCl3. Số chất có tính lưỡng
tính là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng?
A. Anđehit chỉ có tính khử.
B. Anđehit chỉ có tính oxi hoá.
C. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
D. Anđehit là chất lưỡng tính.
Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ),
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4.
B. 9,6.
C. 19,2.
D. 8,2.
Câu 16: Đốt cháy m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được
m gam H2O. Mặt khác khi cho m gam X vào dung dịch Br2 dư thì thấy có 24,00 gam
Br2 phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,10.
B. 4,20.
C. 4,05.
D. 8,40.
Câu 17: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch Na2SO4 là đúng?
A. Na2SO4 giúp giảm điện trở của bình điện phân, tăng hiệu suất điện phân.
B. Trong quá trình điện phân, nồng độ của dung dịch giảm dần.
C. Dung dịch trong quá trình điện phân hoà tan được Al2O3
D. Trong quá trình điện phân thì pH của dung dịch giảm dần.
Câu 18: Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím.
B. Ba(NO3)2.
C. BaCO3.
D. Fe.
Câu 19: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh.
B. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh.
C. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ
D. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không.
Câu 20: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 50,60 gam.
B. 57,20 gam
C. 52,70 gam.
D. 60,05 gam.
Câu 21: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2=CHCH2OH, CH3COCH3.
Số chất chứa nhóm chức ancol là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 22: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn
trong X là
A. 60%.
B. 75%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu 23: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng?
A. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.
D. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
Câu 24: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O tác dụng được với
NaOH?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 25: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
B. 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3
C. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
D. C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O
Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch HCl.
B. Fe tan trong dung dịch FeCl2.
C. Fe tan trong dung dịch CuSO4.
D. Fe tan trong dung dịch FeCl3.
Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C6H12O6.
B. Các mono saccarit đều không bị thuỷ phân.
C. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ.
D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n
Câu 28: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol
Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X thuộc loại tetrapeptit.
B. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH.
C. X chứa 4 liên kết peptit.
D. X chứa 3 liên kết peptit.
Câu 29: Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản
ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
A. 11,2 lít.
B. 14,56 lít.
C. 16,80 lít .
D. 15,68 lít
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 30: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 13,82 gam.
B. 12,83 gam.
C. 13,28 gam.
D. 12,38 gam.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau.
Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy
sinh ra 30,0 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng lên m gam. Giá trị m là
A. 18,0.
B. 22,2.
C. 7,8.
D. 15,6.
Câu 32: Trong các chất có công thức cấu tạo dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. (C6H5)2NH.
B. C6H5CH2NH2.
C. C6H5NH2.
D. NH3.
III. Vận dụng
Câu 33: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn
xuất điclo?
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 10.
Câu 34: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta–1,3–đien (butađien), thu
được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích
(butađien : stiren) trong loại polime trên là
A. 2 : 3.
B. 1 : 3.
C. 1 : 1.
D. 1 : 2.
Câu 35: Cho dãy các chất sau: benzen, stiren, toluen. Nhận xét nào sau đây về dãy các chất
trên là đúng?
A. Cả toluen và benzen tham gia phản ứng cộng thuận lợi hơn phản ứng thế.
B. Stiren và toluen đều có tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Cả stiren và toluen đều có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. Cả benzen và stiren đều làm mất màu dung dịch nước Brom ở điều kiện thường.
Câu 36: Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3COOCH3 (3);
CH≡CCHO (4) ; CH2=CHCH2OH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni,
to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (5).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 37: X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam
đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b
gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu
được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các
peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
A. 9,1.
B. 9,7.
C. 9,5.
D. 10,0
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 38: Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch
HNO3, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần
250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi được 32,03 gam chất rắn Z. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 1,0M.
B. 1,5M.
C. 2,0M.
D. 3,0M.
Câu 39: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được
kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:
Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 162,3.
B. 163,2.
C. 132,6.
D. 136,2.
Câu 40: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân:
– Bình 1: chứa 800ml dung dịch muối MCl2 a (M) và HCl 4a (M).
– Bình 2: chứa 800ml dung dịch AgNO3.
Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2
thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam
kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra m gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100% và tại
catot nước chưa bị điện phân. Kim loại M là
A. Zn.
B. Cu.
C. Ni.
D. Fe.
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Đáp án
1-A
2-D
3-D
4-C
5-B
6-A
7-D
8-B
9-D
10-D
11-B
12-D
13-D
14-C
15-A
16-C
17-A
18-B
19-B
20-B
21-A
22-C
23-C
24-A
25-C
26-B
27-D
28-C
29-D
30-C
31-B
32-A
33-D
34-D
35-C
36-A
37-A
38-C
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án D
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
Câu 3: Đáp án D
2 khí là nguyên nhân chính gây nên mưa axit đó là NO2 và SO2 ⇒ Chọn D
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,2 mol và ∑nOH– = 0,3 mol.
⇒ nCO32– = ∑nOH– – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
+ Lại có nBa2+ = 0,1 mol ⇒ nBaCO3↓ = 0,1 mol.
⇒ mKết tủa = mBaCO3 = 0,1×197 = 19,7 gam
Câu 12: Đáp án D
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Bảo toàn điện tích ta có nSO42– =
0,1 2 1, 2 0,3
= 0,55 mol.
2
⇒ Bảo toàn khối lượng có mMuối = 0,1×64 + 0,3×35,5 + 1,2×23 + 0,55×96 = 97,45 gam.
Câu 13: Đáp án D
Số chất có tính lưỡng tính gồm Ca(HCO3)2 và Al2O3
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án A
Ta có phản ứng: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Mà nEste = 17,6 ÷ 88 = 0,2 mol ⇒ nCH3COONa = 0,2 mol.
⇒ mMuối = 0,2 × (15 + 44 + 23) = 16,4 gam
Câu 16: Đáp án C
Câu 17: Đáp án A
► Na₂SO₄ tạo bởi ion Na⁺ và SO₄²⁻, dễ thấy cả 2 ion đều không bị khử trong dung dịch
⇒ điện phân dung dịch Na₂SO₄ thực chất là điện phân H₂O
||⇒ Tức vai trò của Na₂SO₄ chỉ làm tăng độ dẫn điện (Do phân li ra các ion dẫn điện)
hay làm giảm điện trở của bình điện phân ⇒ tăng hiệu suất điện phân H₂O ||► A đúng
● Do quá trình chỉ là điện phân H₂O: 2H₂O → 2H₂↑ + O₂↑ ⇒ không sinh ra chất tan, các khí
đều không tan hoặc ít tan trong H₂O || Mặt khác, số mol Na₂SO₄ không đổi nhưng Vdd thay
đổi (do V(H₂O) giảm) ⇒ [Na₂SO₄] tăng ||► B sai
● Dung dịch thu được chỉ có Na₂SO₄ ⇒ không hòa tan được Al₂O₃ ||► C sai
● H₂O bị điện phân ở cả 2 cực không sinh ra H⁺ hay OH⁻ nên pH dung dịch không đổi ||► D sai
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án B
Câu 20: Đáp án B
Ta có: nP2O5 = 0,15 mol ⇒ nH3PO4 = 0,3 mol.
+ Ta có nNaOH = 440×0,1 = 44 gam ⇒ nNaOH = 1,1 mol.
+ Nhận thấy
nNaOH
3, 667 > 3 ⇒ NaOH dư.
nH 3 PO 4
⇒ nH2O = 3nH3PO4 = 0,9 mol||⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:
mH3PO4 + mNaOH = mRắn + mH2O.
mRắn = 0,3×98 + 44 – 0,9×18 = 57,2 gam
Câu 21: Đáp án A
Số nhóm chức chứa ancol gồm:
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
C2H5OH và CH2=CH–CH2–OH
Câu 22: Đáp án C
Vì tỉ lệ: 2 <
nAg
= 2,4< 4 ⇒ X chứa HCHO và CH3CHO.
nX
Đặt nHCHO = a và nCH4CHO = b ta có hệ:
a + b = 0,1 (1) || 4a + 2b = nAg = 0,24 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nHCHO = a = 0,02 mol.
⇒ %nHCHO/X =
0, 02 100
= 20%
0,1
Câu 23: Đáp án C
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án D
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
+ Vì tinh bột và xenlu có số mắt xích không bằng nhau ⇒ Không phải đồng phân.
⇒ D sai
Câu 28: Đáp án C
Câu 29: Đáp án D
Câu 30: Đáp án C
Câu 31: Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,3 mol ⇒ CTrung bình =
0,3
= 1,5.
0, 2
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa CH4 và đồng đẳng của nó.
⇒ nH2O = nCO2 + nAnkan = 0,5 mol.
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Mà mBình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3×44 + 0,5×18 = 22,2 gam.
Câu 32: Đáp án A
2. Quy luật biến đổi lực bazơ
Amin no
Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng
cường tính bazơ:
Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc một:
Amin thơm
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác
dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ tất yếu, yếu hơn amoniac:
Câu 33: Đáp án D
Isopentan có CTCT là CH3–CH(CH3)–CH2–CH3.
+ Đánh số cacbon trên mạch chính lần lượt là 1 2 3 và 4 và nhánh metyl.
⇒ Vị trí của 2 nguyên tử clo lần lượt gắn vào cacbon số:
1,1 ⇒ CHCl2–CH(CH3)–CH2–CH3 || 3,3 ⇒ CH3–CH(CH3)–CCl2–CH3
4,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CH2–CHCl2 || 1,2 ⇒ CH3Cl–CCl(CH3)–CH2–CH3
1,3 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CHCl–CH3 || 1,4 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CH2–CH2Cl
2,3 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CHCl–CH3 || 2,4 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CH2–CH2Cl
3,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CHCl–CH2Cl || 1, nhánh ⇒ CH2Cl–CH(CH2Cl)–CH2–CH3.
⇒ Có tất cả 10 dẫn xuất
Câu 34: Đáp án D
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
2,834 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,0108 mol Br2
• n(-C4H6-) = nBr2 = 0,0108 mol.
⇒ m(-C8H8-) = 2,834 - m(-C4H6-) = 2,834 - 0,0108 × 54 = 2,2508 gam
→ n(-C8H8-) = 2,2508 : 104 = 0,0216 mol.
⇒ a : b = 0,0108 : 0,0216 ≈ 1 : 2
Câu 35: Đáp án C
Câu 36: Đáp án A
Hiđro hóa ta có:
(1) CH3CH2CHO + H2 → CH3CH2CH2OH
(2) CH2=CHCHO + 2H2 → CH3CH2CH2OH
(3) CH3COOCH3 không tác dụng với H2.
(4) CH≡CCHO + 3H2 → CH3CH2CH2OH
(5) CH2=CHCH2OH + H2 → CH3CH2CH2OH
+ Vậy (1) (2) (4) và (5) khi hiđro hóa cho cùng 1 sản phẩm ⇒ Chọn A
Câu 37: Đáp án A
Để thu được cùng 1 lượng X thì ta phải gấp đôi lượng Y ban đầu lên
⇒ đốt 2a(g) Y ⇒ thu được 0,24 × 2 = 0,48 mol H₂O
► Quy Z về Y: 2X₃ (Z) + H₂O → 3X₂ (Y). BTNT(H) ⇒ số mol H₂O chênh lệch khi đốt Y
và Z
bằng lượng H₂O thêm vào để biến Z thành Y ⇒ nH₂O thêm = 0,48 – 0,44 = 0,04 mol
⇒ nY = nX₂ = 0,04 × 3 = 0,12 mol. Lại có nếu X có dạng CnH2n+1NO₂ thì Y có dạng
C2nH4nN₂O₃ ⇒ 4n = 0,48 × 2 ÷ 0,12 = 8 ⇒ n = 2 ⇒ X là Gly
||► Bảo toàn gốc X: nX ứng với 2m = 0,12 × 2 = 0,24 mol ⇒ m = 0,24 × 75 ÷ 2 = 9(g)
Câu 38: Đáp án C
Quá trình phản ứng:
Fe OH 3
Fe3
nung Fe 2 O3
FeS HNO3
Ba
OH
2
Fe S
H
;
NO
Ba
NO
3
3 2
NO
FeS2
BaSO 4
2
SO
BaSO
4
4
8,0gam
32,03gam
Gọi số mol Fe, S lần lượt là x, y mol. Quy về lượng kết tủa cuối cùng ta có hệ
56x 32y 8
x 0, 08
80x 233y 32, 03 y 0,11
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Cho e: Fe Fe3 3e; S0 S6 6e ; nhận e: N 5 3e NO n NO 3x 6y 3 0,3mol
Ba(OH)2 phản ứng tạo các hợp chất BaSO4 và Ba(NO3)2 n Ba NO3 0, 25 0,11 0,14 mol
2
Bảo toàn N: n HNO3 n NO 2n Ba NO3 0,3 2 0,14 0,58 mol C M 0,58 0, 29 2, 0M
2
Câu 39: Đáp án B
Nhận thấy tại thời điểm 0,3 mol thì Ba(OH)2 kết tủa vừa đủ với Al2(SO4)3
Khi đó kết tủa gồm BaSO4 : 0,3 mol và Al(OH)3 : 0,2 mol
→ nAl2SO4 = 0,3 : 3= 0,1 mol
Tại thời điểm 0,6 mol Ba(OH)2 thì kết tủa chỉ còn BaSO4 : 0,1 mol, toàn bộ lượng Al(OH)3 bị
hòa tan hết → x = 0,3. 233= 69,9 gam
→ 4∑nAl3+ = nOH- = 0,6.2 = 1,2 → ∑nAl3+ = 0,3 mol
Vậy kết tủa cực đại gồm BaSO4 : 0,3 mol và Al(OH)3 : 0,3 mol
→ y = 0,3. 233+ 0,3. 78= 93,3 gam
→ x+ y = 69,9 + 93,3 = 163,2 gam
Câu 40: Đáp án B
Với t1 = 193s, t2 = 579s = 3t1 ⇒ ne (2) = 3ne (1).
Mà m2 = 6,4 = 2m1 nên M2+ ở lần 2 đã hết (Lần 1 vẫn còn).
Ta có nAg = 0,05 mol ⇒ nM2+ = 0,05÷2 = 0,025 mol.
⇒ MM = 1,6 ÷ 0,025 = 64 ⇒ M là Cu
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải