Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 cđ chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 12 trang )

TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT


I. Khái niệm tiêu hóa
a) Khái niệm :
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp
thụ được.
b) Các hình thức tiêu hoá :
Tiêu hóa ở động vật gồm:
- Tiêu hóa nội bào ( tiêu hoá trong tế bào )
- Tiêu hóa ngoại bào(tiêu hoá bên ngoài tế bào).
II. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
- Đại diện : trùng roi, trùng giày, amip …
- Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá
- Hình thức tiêu hoá nội bào
- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn :
+ Màng tế bào lõm dẫn vào hình thành không bào tiêu hoá chứa thức ăn bên trong
+ Lizoxom gắn vào không bào tiêu hoá , các enzyme của lizoxom vào không bào tiêu hoá và thuỷ phân các chất
dinh dưỡng phức tạp thành các chất đơn giản
+ Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất, phấn thức ăn không được tiêu hoá trong không bào được
đưa ra khỏi tế bào chất theo kiểu xuất bào
III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa
- Động vật : Ruột khoang và Giun dẹp.
- Cấu tạo túi tiêu hóa :
Hình túi , túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất (vừa là nơi thức ăn đi vào và chất thải tiêu hoá đi ra), trên thành
túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.
- Hình thức tiêu hoá : tiêu hoá ngoại bào →tiêu hoá nội bào .
- Quá trình tiêu hoá :
Khi thức ăn vào trong túi tiêu hoá, các tế bào tuyến tiết enzyme tiêu hoá để thuỷ phân các thức ăn thành các
phần có kích thước bé hơn ( tiêu hoá ngoại bào ) → Thức ăn được tiêu hoá dở dang được vận chuyển vào trong
tế bào biểu mô để tiến hành tiêu hoá nội bào → Các chất dinh dưỡng được giữ lại, các chất thải được đưa ra lỗ


thông trở lại môi trường .
III. Tiêu hóa ở ĐV ăn TV và ĐV ăn thịt
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG ỐNG TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỊT
Bộ phận
Miệng

Dạ dày
Ruột

Cấu tạo
Bộ răng:
+ Răng cửa hình nêm
+ Răng nanh nhọn
+ Răng hàm nhỏ
Dạ dày đơn, to
Ruột:
+ Ruột non ngắn
+ Ruột già ngắn
+ Manh tràng nhỏ

Chức năng

+ Chứa thức ăn
+ Tiêu hoá cơ học
+ Tiêu hoá hoá học
+ Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
+ Hấp thụ lại nước và thải bả
+ Hầu như không có tác dụng

CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG ỐNG TIÊU HOÁ Ở ĐV ĂN TV

Bộ phận
Miệng

Cấu tạo
Bộ răng:
+ Răng cửa to bản bằng

Chức năng
+ Giữ và giật cỏ


Dạ dày

Ruột

+ Răng nanh giống răng cửa
+ Răng hàm có nhiều gờ
* Động vật nhai lại có 4 ngăn:
+ Dạ cỏ
+ Dạ tổ ong
+ Dạ lá sách
+ Dạ múi khế
* Động ăn thực vật khác:
+ Dạ dày đơn
Ruột:
+ Ruột non dài
+ Ruột già lớn
+ Manh tràng lớn

+ Nghiền nát cỏ

+ Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật
+ Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt
+ Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt, hấp thu bớt nước
+ Tiết ra pepxin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi
sinh vật
+ Chứa thức ăn, tiêu hoá cơ học và hoá học

+ Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
+ Hấp thụ lại nước và thải bả
+ Tiêu hoá nhờ vi sinh vật, hấp thụ thức ăn

SO SÁNH CƠ QUAN TIÊU HOÁ CỦA ĐV ĂN TV VÀ ĐV ĂN THỊT
Tên bộ
phận

Răng

Dạ dày

Ruột
Manh
tràng

Động vật ăn thịt
+ Răng cửa hình nêm:
 Gặm và lấy thịt ra
+ Răng nanh nhọn:
 Cắm và giữ con mồi
+ Răng hàm nhỏ:
 ít sử dụng

Dạ dày đơn, to:
+ Chứa thức ăn
+ Tiêu hoá cơ học
+ Tiêu hoá hoá học

+ Ruột non ngắn
-> Hấp thụ chất dinh dưỡng
+ Ruột già ngắn
-> Hấp thụ nước và thải bả
+ Manh tràng nhỏ
-> Hầu như không có tác dụng

Động vật ăn thực vật
+ Răng cửa to bản bằng:
 Giữ và giật cỏ
+ Răng nanh giống răng cửa
+ Răng hàm có nhiều gờ
 Nghiền nát cỏ
* Động vật nhai lại: Dạ dàycó 4 ngăn (Dạ cỏ; Dạ tổ ong;
Dạ lá sách; Dạ múi khế)
+ Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật
+ Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt
+ Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt, hấp thu bớt nước
+ Tiết ra pepxin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và
vi sinh vật
* Chim ăn hạt: dạ dày cơ, dạ dày tuyến
+ Ruột non dài
-> Hấp thụ chất dinh dưỡng
+ Ruột già lớn
-> Hấp thụ nước và thải bả

+ Manh tràng lớn
-> Tiêu hoá nhờ vi sinh vật, hấp thụ thức ăn


IV. Tiêu hóa ở động vật nhai lại
- B1: Thức ăn xuống dạ cỏ (tiêu hóa cơ học)
- B2: Thức ăn đưa sang dạ tổ ong ựa lên nhai lại (TH hóa học và sinh học)
- B3: Thức ăn đưa xuông dạ muối khế tiêu hóa nhờ VSV(tiêu hóa sinh học)
- B4: Thức ăn chuyển sang dạ lá sách thực hiện tiêu hoaas hóa học



HÔ HẤP Ở ĐV
I. Hô hấp là gì
- Hô hấp là tập họp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và
giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Hô hấp bao gồm hô hấp ngoài và
hô hấp trong
II. Bề mặt trao đổi khí
- Bề mặt trao đổi khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa môi trường và tế bào của cơ thể
- Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải có 4 đặc điểm sau:
Diện tích lớn
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng
+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng
III. Các hình thức hô hấp
Căn cứ vào bề mặt hô hấp có thể chia thành 4 hình thức hô hấp:
Các hình thức hô
Đối tượng
hấp
1. Hô hấp qua bề ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể

mặt cơ thể
Ví dụ: giun đất, con đĩa… (hô hấp qua da)
2. Hô hấp bằng hệ - Gặp ở côn trùng.
thống ống khí
- Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra
ngoài nhờ các lỗ thở.
3. Hô hấp bằng - Cá
mang
- Thân mềm: trai, ốc, hến...
- Chân khớp: Tôm, cua, côn trùng, nhện...
4. Hô hấp bằng - Bò sát, chim, thú.
phổi
Lưu ý:
+ Thú: hô hấp bằng phổi
+ Lưỡng cư: hô hấp bằng da và phổi
+ Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí

điểm
so sánh

Hô hấp qua
mặt cơ thể

bề Hô hấp bằng hệ Hô hấp bằng mang
thống ống khí

Hô hấp bằng phổi

Bề mặt hô Bề mặt tế bào hoặc Ống khí
hấp

bề mặt cơ thể

Mang

Phổi

Đại diện

- Cá

Các loài động vật
sống trên cạn như Bò
sát, Chim và Thú

- Động vật đơn bào Côn trùng
(amip, trùng dày,...),
-ĐV đa bào bậc thấp
(ruột khoang, giun
tròn, giun dẹp)

Đặc điểm Mỏng và ẩm ướt Hệ thống ống khí
của bề mặt giúp khí khuếch tán được cấu tạo từ
hô hấp
qua dễ dàng
những ống dẫn chứa
không khí phân
Có nhiều mao mạch
nhánh nhỏ dần và
và máu có sắc tố hô


- Thân mềm: trai, ốc, hến...
- Chân khớp: Tôm, cua,
nhện...

Mang có các cung mang,
trên các cung mang có phiến
mang có bề mặt mỏng và
chứa rất nhiều mao mạch
máu.

Phổi thú có nhiều
phế nang, phế nang
có bề mặt mỏng và
có mạng lưới mao
mạch máu dày đặc


hấp

tiếp xúc trực tiếp Mao mạch trong mang song Phổi chim có thêm
với tế bào
song và ngược chiều với nhiều ống khí.
chiều chảy của dòng nước

Cơ chế hô Khí O2 và CO2 được
hấp
khuếch tán qua bề
mặt cơ thể hoặc bề
mặt tế bào


Khí
O2 từ
môi Khí O2 trong nước khuếch Khí O2 và CO2 được
trường ngoài Tế tán qua mang vào máu và trao đổi qua bề mặt
bào, CO2 ra môi khí CO2 khuếch tán từ máu phế nang.
trường
qua mang vào nước.

Hoạt động
thông khí

Sự thông khí được Cá hít vào : cửa miệng cá
thực hiện nhờ sự co mở →nắp mang đóng lại →
giãn của phần bụng. thể tích khoang miệng tăng ,
áp suất giảm → nước tràn
vào khoang miệng mang
theo O2

Sự thông khí chủ yếu
nhờ các cơ hô hấp
làm thay đổi thể tích
khoang thân (bò sát),
khoang bụng (chim)
hoặc lồng ngực (thú);
hoặc nhờ sự nâng
Cá thở ra : cửa miệng đóng
lên, hạ xuống của
lại → nắp mang mở ra →
thềm miệng (lưỡng
thể tích khoang miệng giảm

cư).
, áp suất tăng → đẩy nước
trong khoang miệng qua
mang ra ngoài mang theo
CO2
Miệng và nắp mang đóng
mở nhịp nhàng và liên tục
→ thông khí liên tục


TUẦN HOÀN MÁU VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. Cấu tạo và chức năng của HTH

1. Cấu tạo chung
- ĐV đơn bào, đa bào có kích thước nhỏ chưa có hệ tuần hoàn.
- ĐV đa bào hệ tuần hoàn gồm có những bộ phận chính sau:
+ Dịch tuần hoàn: máu và nước mô.
+ Tim và hệ thống mạch máu.
2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn
Vận chuyển các chất
II. Các dạng HTH



III. Tính tự động của tim

4. Chu kì hoạt động của tim


5. Đường đi của máu trong hệ mạch

6. Huyết áp
Định nghĩa: Áp lực máu tác dụng lên thành mạch gọi là huyết áp.
- Huyết áp tối đa (còn gọi là huyết áp tâm thu) ứng với lúc tim co, tim bơm máu vào động mạch (110120mmHg)
- Huyết áp tối thiểu (còn gọi là huyết áp tâm trương) ứng với lúc tim dãn, máu không được bơm vào động mạch
(70 – 80 mm Hg)
7. Khái niệm cân bằng nội môi :
7.1. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
7.2. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi


7.3. Các thành phần tham gia cân bằng nội môi
- Vai trò của thận
- Vai trò cảu gan
- Vai trò của hệ đệm

Hệ đệm
Hệ đệm bicacbonat : H2CO3/Na HCO3
- pH giảm: HCO3 + H+ → H2O + CO2
- pH tăng: H2CO3→ HCO3 + H+

Hệ đệm photphat: Na H2PO4/ Na HP
- pH giảm: HPO4 + H+ → H2PO4
- pH tăng: H2PO4→ HPO4 + H+

Hệ đệm protein
- pH giảm: R(NH2)COOH + H+→ RCOOH +
NH3
- pH tăng: R(NH2)COOH+ OH- → R(NH2)COO
+ H2O


Đặc điểm
- Là hệ đệm không có khả năng đệm tối đa nên không
phải là hệ đệm tối ưu. Tuy nhiên, hệ đệm bicacbonat vẫn
đóng vai trò quan trọng vì nồng độ của cả hai thành
phần của hệ đệm đều có thể được điều chỉnh:
- Nồng độ CO2 được điều chỉnh bởi phổi (sự thông khí
qua phổi).
- Nồng độ bicacbonat được thận điều chỉnh.
- Tốc độ điều chỉnh pH của hệ đệm này rất nhanh.
- Đóng vai trò đệm quan trọng trong dịch ống thận vì
phôtphat tập trung nhiều ở ống thận, nên nó có khả năng
đệm tối đa ở vùng này.
- Tuy nhiên, nồng độ hệ đệm phôtphat chỉ bằng 1/6 hệ
đệm bicacbonat nên không có vai trò quan trọng trong
điều chỉnh pH của nội môi nói chung.
Là hệ đêm mạnh nhất. vì:
+ Albumin trong huyết tương vừa điều chỉnh tính kiềm
nhờ nhóm -COOH.
+ Albumin trong huyết tương vừa điều chỉnh tính axit
nhờ nhóm -NH2
+ Ngoài ra, albumin còn có vai trò duy trì áp suất thẩm
thấu máu.



×