Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Vấn đề kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp có vốn đều tư trực tiếp nước ngoài tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***************

TRẦN THỊ TUYẾT THANH

VẤN ðỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************

TRẦN THỊ TUYẾT THANH

VẤN ðỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành

: Kế toán

Mã số

: 60340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC DUNG
Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2017
***********


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn “Vấn ñề kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
trong các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam” là công
trình nghiên cứu của tôi và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn
khoa học.
Nội dung và các số liệu trích dẫn trong luận văn là hoàn toàn trung thực và
hợp lý do chính tôi nghiên cứu và thực hiện.
Luận văn này chưa từng ñược tác giả nào công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả

Trần Thị Tuyết Thanh


Mục lục
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ðOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
LỜI CAM ðOAN
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các sơ ñồ, biểu ñồ

PHẦN MỞ ðẦU .........................................................................................................1
1.

Lý do chọn ñề tài .................................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2

3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2

4.

Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2

5.

ðóng góp của luận văn ........................................................................................2

6.

Kết cấu của luận văn ...........................................................................................3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ðÂY .....................4
1.1.

Các nghiên cứu về kế toán thuế TNDN ............................................................4


1.2. Nhận xét tổng quan về các nghiên cứu trước ñây và xác ñịnh khe hổng cho
nghiên cứu này ............................................................................................................6
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................8
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................................9
2.1. Một số vấn ñề về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN ........................................9
2.1.1. Những vấn ñề về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN của Việt Nam ..........9
2.1.1.1. Một số vấn ñề cơ bản của thuế TNDN ...................................................9
2.1.1.2 Một số vấn ñề cơ bản của kế toán thuế TNDN Việt Nam ....................12
2.1.2. Những vấn ñề về kế toán thuế TNDN trên thế giới ....................................16
2.1.2.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế
IAS 12 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” .............................................................16
2.1.2.2. Các chuẩn mực kế toán quốc tế có ảnh hưởng ñến kế toán thuế TNDN
...........................................................................................................................21
2.1.2.3. Kinh nghiệm xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế ở một số nước và
rút ra kinh nghiệm công tác xây dựng chuẩn mực kế toán cho Việt Nam ........24
2.2. Tổng quan về doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoại tại Việt Nam .26


2.2.1. Khái niệm doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
...............................................................................................................................26
2.2.2. ðặc ñiểm của doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài ................27
2.2.3. Các hình thức ñầu tư trực tiếp nước ngoài cơ bản tại Việt Nam ................28
2.2.4. Chế ñộ kế toán cho các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài 31
2.2.5. Chính sách thuế TNDN ñối với doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước
ngoài ......................................................................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG II .........................................................................................34
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................35
3.1. Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu ...................................................35
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm .......................................................35
3.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................35

3.2. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................35
3.2.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................35
3.2.2. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................36
3.2.3. Thiết kế bảng câu hỏi .................................................................................36
3.2.3.1. Mục tiêu ...............................................................................................36
3.2.3.2. Nội dung ...............................................................................................36
3.2.3.3. Cơ sở thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................37
KẾT LUẬN CHƯƠNG III........................................................................................37
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ NHỮNG VƯỚNG MẮC KHI THỰC
HIỆN KẾ TOÁN THUẾ TNDN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM ........................................................38
4.1. Mô tả ñối tượng ñược khảo sát .........................................................................38
4.1.1 Mô tả ñối tượng doanh nghiệp ñược khảo sát ..............................................38
4.1.2. Mô tả người ñược khảo sát ..........................................................................40
4.2. Kết quả khảo sát .................................................................................................41
4.2.1. Kết quả khảo sát về những vướng mắc liên quan quy ñịnh thuế TNDN ....42
4.2.1.1. Về doanh thu ñể tính thu nhập chịu thuế .............................................42
4.2.1.2. Về các khoản chi phí ñược trừ và không ñược trừ khi xác ñịnh thu
nhập chịu thuế ...................................................................................................45
4.2.1.3 Về tỷ giá hạch toán................................................................................48
4.2.2. Kết quả khảo sát về những vấn ñề liên quan chế ñộ kế toán ......................49
4.2.2.1. Về hệ thống chứng từ kế toán ..............................................................49


4.2.2.2. Về hệ thống tài khoản kế toán ..............................................................51
4.2.2.3. Về hệ thống sổ sách kế toán .................................................................52
4.2.2.4. Về hệ thống báo cáo tài chính ..............................................................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG IV .......................................................................................54
CHƯƠNG V: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
THUẾ TNDN ............................................................................................................55

5.1. Các quan ñiểm hoàn thiện ..................................................................................55
5.1.1. Quan ñiểm hoàn thiện với xu thế hội nhập quốc tế.....................................55
5.1.2. Quan ñiểm hoàn thiện hệ thống kế toán và thuế .........................................55
5.2. Một số giải pháp ñể giải quyết các vướng mắc cho các doanh nghiệp có vốn
ñầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................................................57
5.2.1. Giải pháp cho những vướng mắc liên quan thuế TNDN ............................57
5.2.2. Giải pháp cho những vướng mắc liên quan chế ñộ kế toán ........................62
5.2.3. Giải pháp hỗ trợ...........................................................................................66
5.2.3.1. Giải pháp hỗ trợ chính phủ...................................................................66
5.2.3.2. Giải pháp hỗ trợ cơ quan thuế ..............................................................67
5.2.3.3. Giải pháp hỗ trợ cơ quan Bộ Tài chính ................................................68
5.2.3.4. Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp .............................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG V .........................................................................................69
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................71
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục số 1 : Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục số 2 : Kết quả khảo sát
Phụ lục số 3 : Danh sách các doanh nghiệp ñược khảo sát


Danh mục các chữ viết tắt
BCC

:

hợp ñồng hợp tác kinh doanh

BCTC

:


báo cáo tài chính

BOT

:

xây dựng - kinh tế- chuyển giao

BT

:

xây dựng – chuyển giao

BTC

:

Bộ tài chính

BTO

:

xây dựng – chuyển giao – kinh doanh

CðKT

:


cân ñối kế toán

CP

:

chính phủ

CT TNHH :

công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

:

doanh nghiệp

DNLD

:

Doanh nghiệp liên doanh

FDI

:

ñầu tư vốn trực tiếp từ nước ngoài


IAS

:

chuẩn mực kế toán quốc tế

NN

:

nhà nước

NS

:

ngân sách



:

quyết ñịnh

QH

:

Quốc Hội


TK

:

tài khoản

TNDN

:

thu nhập doanh nghiệp

TNHL

:

thu nhập hoãn lại

TS

:

tài sản

TT

:

thông tư


VAS

:

chuẩn mực kế toán Việt Nam

WTO

:

Tổ chức thương mại thế giới


Danh mục các sơ ñồ, biểu ñồ
Sơ ñồ:
Sơ ñồ 2.1 Kế toán chi phí thuế TNDN theo Thông tư 20/2006/TT-BTC
Sơ ñồ 2.2 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Sơ ñồ 2.3 Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Biểu ñồ:
Biểu ñồ 2.1. Sự tăng trưởng số lượng các doanh nghiệp FDI từ năm 2000 ñến 2016
Biểu ñồ 4.1. Phần trăm loại hình doanh nghiệp
Biểu ñồ 4.2. Số năm thành lập các doanh nghiệp
Biểu ñồ 4.3. Tỷ lệ phần trăm vị trí công tác của người ñược khảo sát


1

PHẦN MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài

Toàn cầu hoá là một xu thế tất yếu, nó vừa mang lại cơ hội, vừa mang lại
thách thức ñối với các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Trong xu thế toàn cầu hóa, phạm vi hoạt ñộng của các doanh nghiệp ñược mở rộng
ra ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia. Với lợi thế nhân công rẻ, và là một quốc gia
ñang phát triển với nhiều chính sách mở cửa nhằm thu hút vốn ñầu tư nước ngoài,
Việt Nam ngày càng thu hút nhiều doanh nghiệp các nước ñầu tư vào. ðiều này
càng ñặt ra thách thức về công tác kế toán cũng như chính sách quản lý thuế ñối với
các doanh nghiệp nước ngoài ñể ñảm bảo ñáp ứng cho phù hợp với ñiều kiện kinh
tế nước ta mà vẫn khuyến khích ñược các doanh nghiệp bình ñẳng phát triển. Một
trong các chính sách thuế mà các nước sử dụng nhiều nhất là việc sử dụng chính
sách thuế TNDN ñể thu hút vốn ñầu tư nước ngoài, ñây là sắc thuế có ñóng góp một
tỷ trọng lớn trong nguồn thu ngân sách, và có mức ñộ ảnh hưởng tới môi trường
kinh doanh, thu hút ñầu tư.
Trong khi chính sách thuế ñược sử dụng làm công cụ tài chính ñược nhà
nước sử dụng ñể ñiều tiết thị trường vĩ mô vô cùng nhanh chóng và hiệu quả thì kế
toán ñược sử dụng là một công cụ quan trọng ñể quản lý vốn, tài sản và ñiều hành
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi do mục ñích sử dụng của thuế
và kế toán là khác nhau, nên những quy ñịnh pháp lý về thuế và quy ñịnh pháp lý về
kế toán liên quan thuế TNDN cũng tồn tại những khác biệt ñáng kể. Hiện nay thực
tế vẫn còn các doanh nghiệp chưa phân biệt rõ giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và
thu nhập tính thuế khi xác ñịnh số thuế phải nộp. Lợi nhuận kế toán ñược xác ñịnh
theo quy ñịnh của chuẩn mực và chế ñộ kế toán, còn thu nhập tính thuế lại xác ñịnh
theo quy ñịnh của luật thuế TNDN.
Chính vì lý do trên, việc nghiên cứu và ñánh giá tình hình công tác kế toán
thuế TNDN ở các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñể từ ñó ñưa ra phương
hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thuế TNDN, chế ñộ kế toán thuế
TNDN và giúp các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài thực hiện ñúng chính


2


sách thuế, yên tâm kinh doanh vững mạnh là ñiều hết sức cần thiết. ðó là lý do tôi
chọn ñề tài nghiên cứu: Vấn ñề kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp có
vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu thực trạng việc vận dụng chính sách thuế TNDN và chế

ñộ kế toán thuế TNDN tại các DN có vốn ñầu tư trực tiếp từ nước ngoài tại Việt
Nam.
-

ðánh giá sự phù hợp của các quy ñịnh pháp lý về thuế và kế toán liên

quan thuế TNDN trong thực tiễn áp dụng tại các DN FDI.
-

ðề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN cho

doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài.

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: công tác kế toán thuế TNDN theo thông lệ quốc tế và
quy ñịnh của Việt Nam vận dụng cho doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñang
hoạt ñộng tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu : nghiên cứu về cách ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, cách tổ chức công tác kế toán liên quan ñến thuế TNDN có ảnh hưởng ñến ñến
báo cáo tài chính của DN FDI tại Việt Nam.


4. Phương pháp nghiên cứu
ðề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm bằng cách sử dụng
bảng câu hỏi kết hợp nghiên cứu ñịnh tính ñể tiến hành khảo sát các DN có vốn ñầu
tư trực tiếp từ nước ngoài tại Việt Nam, sau ñó sử dụng phương pháp thống kê, xử
lý số liệu bằng phần mềm máy tính. Từ ñó ñưa ra những kết quả về sự phù hợp của
các quy ñịnh pháp lý về thuế và kế toán liên quan thuế TNDN trong thực tiễn áp
dụng tại các DN FDI.

5. ðóng góp của luận văn
-

Luận văn hệ thống hóa và phân tích làm sáng tỏ những vấn ñề lý luận cơ bản

liên quan ñến công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay, giúp cho ñối


3

tượng sử dụng là các kế toán viên ñang làm công tác thuế TNDN tại các DN FDI
nắm rõ những quy ñịnh pháp lý về thuế và kế toán thuế TNDN.
-

Luận văn ñề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán TNDN tại doanh nghiệp

có vốn ñầu tư trực tiếp từ nước ngoài tại Việt Nam. ðồng thời luận văn ñề xuất các
giải pháp cần thiết ñối với nhà nước, cơ quan chủ quản góp phần hoàn thiện chế ñộ
kế toán thuế TNDN nước ta, xây dựng một hành lang pháp lý ñảm bảo nhưng vẫn
khuyến khích ñược các DN kinh doanh phát triển.


6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần lời nói ñầu, kết luận và phụ lục, luận văn gồm có 5 chương:


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ðÂY



CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT



CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ NHỮNG VƯỚNG MẮC
KHI THỰC HIỆN KẾ TOÁN THUẾ TNDN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM



CHƯƠNG V: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN THUẾ TNDN


4

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU

TRƯỚC ðÂY
1.1.

Các nghiên cứu về kế toán thuế TNDN
Như ñã giới thiệu ở phần mở ñầu, thuế thu nhập doanh nghiệp có tầm quan

trọng và có mức ñộ ảnh hưởng ñến nhiều hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp,
nên tính ñến nay ñã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về vấn ñề thuế TNDN
và kế toán thuế TNDN, cũng như những chính sách ñể hoàn thiện luật thuế, luật kế
toán này. Trong khi thực hiện nghiên cứu ñề tài này, tác giả ñã tìm hiểu qua một số
nội dung tài liệu và các ñề tài nghiên cứu trước ñây:
- Trong nghiên cứu của tiến sĩ Phan ðức Dũng: “Kế toán và Thuế trong
doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài” ñược xuất bản năm 2006 thuộc nhà xuất
bản trường ðại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, tiến sĩ ñã cho người ñọc
hiểu rõ về bản chất và ñặc ñiểm của loại hình doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước
ngoài ñang tồn tại tại Việt Nam; sự khác biệt giữa kế toán và thuế mà chủ yếu là
xoay quanh hai loại thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp; những
vướng mắc phát sinh trong thực tiễn của các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài ñể trên cơ sở này tiến sĩ ñưa ra một số kiến nghị.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Lê Diễm Thuý ñược thực hiện
năm 2006 với ñề tài “Kế toán thuế TNDN, thực trạng và giải pháp hoàn thiện”,
nghiên cứu về những vấn ñề lý luận liên quan ñến thuế TNDN và các phương pháp
kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và kế toán quốc tế. Qua ñó,
tác giả ñã nêu một số khác biệt giữa lợi nhuận chịu thuế và lợi nhuận kế toán và
phân tích vấn ñề này qua một số loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam như: Doanh
nghiệp Nhà Nước, Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài, công ty cổ phần và
Doanh nghiệp Tư Nhân. Bên cạnh ñó tác giả cũng khái quát một số phương pháp
hạch toán sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế qua kế toán
thuế TNDN ở một số nước trên thế giới ở Mỹ, Pháp và Singapore. Qua kinh nghiệm



5

xử lý chênh lệch của các nước này, tác giả ñưa ra một số ý kiến hoàn thiện kế toán
thuế TNDN trong các doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Vũ Thị Phương Thảo với ñề tài “Hoàn
thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam”, ñược thực hiện năm 2011
ñã khái quát và phân tích thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam.
Trong nghiên cứu này, tác giả ñã khái quát thuế TNDN ñối với một số loại hình
doanh nghiệp Việt Nam như: kế toán thuế TNDN ñối với công ty có vốn ñầu tư
nước ngoài, kế toán thuế TNDN ñối với công ty cổ phần, kế toán thuế TNDN ñối
với công ty TNHH và DNTN, trên cơ sở ñó Vũ Thị Phương Thảo ñưa ra những tồn
tại còn vướng mắc của các doanh nghiệp trong hạch toán kế toán thuế TNDN. Bên
cạnh ñó, Vũ Thị Phương Thảo ñã khảo sát thực trạng tình hình thực hiện chuẩn mực
kế toán thuế TNDN (VAS 17) vào công tác kế toán thuế TNDN. Từ ñó, Vũ Thị
Phương Thảo ñưa ra những mặt thuận lợi và hạn chế của VAS 17.
- Luận văn của tiến sĩ Phan Thị Anh ðào ñược thực hiện năm 2011 về “Hoàn
thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp hàng hải Việt Nam” ñã
nêu lên những vấn ñề như sau: Luận văn ñã ñề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán
thuế TNDN tại các doanh nghiệp Hàng hải Việt Nam gồm nhóm giải pháp hoàn
thiện kế toán thuế TNDN nội tại doanh nghiệp hàng hải tập trung vào 4 vấn ñề lớn
ñó là: (1) Hoàn thiện tổ chức thu thập thông tin về thuế TNDN từ các cơ sở trực
thuộc; (2) Hoàn thiện tổ chức sổ kế toán phục vụ mục ñích tính thuế; (3) Hoàn thiện
kế toán thuế TNDN hiện hành; (4) Hoàn thiện kế toán thuế TNDN hoãn lại. Nhóm
giải pháp vĩ mô hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp hàng hải Việt
Nam gồm: (1) Hoàn thiện chính sách thuế TNDN; (2) Hoàn thiện chính sách kế
toán thuế TNDN. ðồng thời luận văn ñề xuất các ñiều kiện cần thiết ñối với Nhà
nước, cơ quan chủ quản, các doanh nghiệp hàng hải và hiệp hội nghề nghiệp nhằm
tăng tính khả thi cho các giải pháp ñề xuất.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Biện Ngọc Toàn ñược thực hiện năm

2016 với ñề tài: “Chống thất thu thuế tại các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài”. Trong luận văn tác giả tập trung nghiên cứu các vấn ñề quản lý thuế


6

liên quan ñến doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài, những quy ñịnh
pháp lý thuế và ñồng thời những chính sách ưu ñãi hiện hành áp dụng cho doanh
nghiệp này. Bên cạnh ñó Biện Ngọc Toàn cũng ñưa ra những nguyên nhân dẫn ñến
rủi ro gian lận thuế của loại hình doanh nghiệp này, một trong những nguyên nhân
ñó xuất phát từ ñặc ñiểm của các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
ñó là những công ty ña quốc gia nên vấn ñề giá bán nội bộ giữa các công ty này dễ
bị xem là hành vi chuyển giá. Biện Ngọc Toàn cũng chỉ ra rằng những sai phạm
trong ghi nhận doanh thu tính thuế TNDN, sai phạm trong hạch toán chi phí tài trợ
cho biếu tặng trước nhưng chưa chi, chênh lệch trong ñánh giá lại tài sản không ghi
nhận thu nhập khác ñể tính thuế TNDN... là những sai phạm phổ biến trong hạch
toán kế toán mà các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñang mắc phải. Qua
phân tích những nguyên nhân và các sai phạm trên, Biện Ngọc Toàn ñưa ra các vấn
ñề còn hạn chế của quy ñịnh thuế hiện hành ñã tạo kẽ hở cho các doanh nghiệp có
hành vi gian lận, từ ñó tác giả ñề xuất một số giải pháp chống thất thu thuế ñối với
các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.

1.2.

Nhận xét tổng quan về các nghiên cứu trước ñây và xác ñịnh khe
hổng cho nghiên cứu này
- Nghiên cứu của tác giả Phan ðức Dũng có tính ứng dụng rất cao, thành

công của tác giả là ñã chỉ ra ñược nhiều vấn ñề thực tế ñang phát sinh tại doanh

nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài gặp phải khi thực hiện các quy ñịnh của luật thuế
giá trị gia tăng và luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên công trình nghiên cứu
của tác giả ñược thực hiện từ năm 2006, so ñến nay ñã có rất nhiều thay ñổi về quy
ñịnh thuế mới ra ñời thay thế cho quy ñịnh thuế cũ, chẳng hạn như trong nghiên cứu
tác giả dựa trên luật thuế TNDN 2003 của Quốc Hội khóa IX thông qua ngày
19/06/2003 thì hiện nay quy ñịnh của luật thuế này không còn hiệu lực mà ñược
thay bằng luật thuế TNDN 2008 và luật thuế TNDN sửa ñổi 2013, hay chế ñộ kế
toán theo Thông tư 55/2002/TT-BTC ngày 28/06/2002 hướng dẫn chế ñộ kế toán
doanh nghiệp, tổ chức có vốn ñầu tư nước ngoài hoạt ñộng tại Việt Nam thì nay ñã


7

hết hiệu lực mà thay vào ñó là Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng
dẫn chế ñộ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành
phần kinh tế.
- Luận văn của Nguyễn Lê Thúy Diễm tuy có tìm hiểu về thực trạng kế toán
thuế TNDN ñối với doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài, nêu ra những mắc khó
khăn mà các DN gặp phải trong quá trình thực hiện kế toán thuế TNDN. Nhưng vì
nghiên cứu của tác giả thực hiện năm 2006, loại hình DN FDI tác giả nghiên cứu
lúc này ñang áp dụng chế ñộ kế toán theo Thông tư số 55/2002/TT-BTC nên ñến
nay nghiên cứu này không còn phù hợp nữa.
- Luận văn của tác giả Vũ Thị Phương Thảo nghiên cứu về thực trạng áp
dụng kế toán thuế TNDN trước khi có chuẩn mực kế toán thuế TNDN VAS17 và
sau khi có chuẩn mực VAS17 tại một số loại hình doanh nghiệp trên ñịa bàn Thành
Phố Hồ Chí Minh, trong ñó có loại hình doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước
ngoài. Tuy nhiên cho ñến nay ñã có rất nhiều quy ñịnh mới ñược ban hành nhằm
sửa ñổi, bổ sung cho chuẩn mực VAS 17 như sự ra ñời của Thông tư 200/2014/TTBTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư 53/2016/TT-BTC ban
hành ngày 21/3/2016 sửa ñổi, bổ sung các nhóm vấn ñề trong thông tư
200/2014/TT/BTC ..., do ñó cần phải có nghiên cứu mới hơn cho phù hợp với

những quy ñịnh hiện nay.
- Nghiên cứu của tác giả Phan Thị Anh ðào ñã phân tích kế toán thuế
TNDN tại Việt Nam qua các giai ñoạn khác nhau từ ñó chỉ rõ quan ñiểm kế toán
hiện nay về thuế TNDN, tuy nhiên nghiên cứu của tác giả chỉ tập trung vào một loại
hình doanh nghiệp hàng hải ñể phân tích ñặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh của loại
hình doanh nghiệp này có ảnh hưởng ñến kế toán thuế TNDN, tác giả phân tích kết
quả ñạt ñược, những hạn chế và những nguyên nhân trong kế toán thuế TNDN làm
cơ sở ñề xuất các giải pháp.
- Nghiên cứu của tác giả Biện Ngọc Toàn dựa trên góc ñộ của cơ quan thuế,
nhằm ñưa ra những chính sách giảm thiểu tình trạng thất thu thuế ở những doanh
nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài. Do ñó cần phải có thêm cái nhìn dựa trên


8

góc ñộ của các doanh nghiệp, hiểu những vướng mắc phát sinh mà các doanh
nghiệp này ñang gặp phải khi thực hiện những quy ñịnh thuế hiện hành.
Dựa trên cơ sở nền tảng lý thuyết và kế thừa những kết quả của các nghiên
cứu trước, tác giả tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về loại hình kế toán thuế TNDN
cho doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trong ñiều kiện hiện nay ñể có
những ñề xuất mang tính ứng dụng phù hợp với các doanh nghiệp này.

KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Có thể thấy có rất nhiều các nghiên cứu liên quan ñến vấn ñề kế toán thuế
TNDN tại Việt Nam trong những năm gần ñây, tuy nhiên nghiên cứu hoàn toàn
riêng biệt cho loại hình doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
Nam trong thời ñiểm hiện nay thì chưa có một nghiên cứu nào. Do ñó một nghiên
cứu cho loại hình doanh nghiệp FDI về vấn ñề kế toán thuế TNDN là có ý nghĩa
khoa học và ý nghĩa thực tiễn ñể nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng công tác
kế toán thuế TNDN tại Việt Nam lúc này.



9

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Một số vấn ñề về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN
2.1.1. Những vấn ñề về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN của Việt Nam
2.1.1.1. Một số vấn ñề cơ bản của thuế TNDN
a) Bản chất của thuế TNDN
Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia, nước nào cũng có các
khoản chi ngân sách hàng năm. Thuế TNDN là một loại thuế trực thu ñánh vào thu
nhập chịu thuế của doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh
tế có hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phát sinh thu nhập. Tính chất trực thu biểu hiện
sự ñồng nhất giữa ñối tượng nộp thuế theo luật và ñối tượng chịu thuế trên phương
diện kinh tế. Nếu thuế gián thu luôn ñược cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ
mà người tiêu dùng phải trả qua mua hàng hóa và dịch vụ ñược cung cấp, người nộp
thuế là các nhà sản xuất và trung gian thương mại, thì thuế TNDN lại ñiều tiết trực
tiếp vào thu nhập của các nhà sản xuất, các nhà ñầu tư và người cung cấp dịch vụ.
Chính ñiều tiết trực tiếp vào thu nhập của các pháp nhân nên thuế TNDN phụ thuộc
vào kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, lợi nhuận ñạt ñược của các
nhà ñầu tư.
Bản chất của thuế TNDN ñánh trên thu nhập của cơ sở kinh doanh nên nó
gây tác ñộng trực tiếp ñến phần thu nhập còn lại mà nhà ñầu tư ñược giữ lại, nó
phản ánh trình ñộ và hiệu quả của nền kinh tế và của tổ chức, cá nhân kinh doanh.
Nhà nước thường sử dụng thuế TNDN ñể thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã
hội ñề ra. Do vậy các yếu tố của thuế TNDN như: các chi phí ñược khấu trừ, thuế
suất, các hình thức miễn, giảm thuế TNDN ñều phản ánh chính sách của nhà nước
trong từng thời kỳ nhất ñịnh.
b) ðặc ñiểm thuế TNDN
Nghiên cứu về thuế TNDN, ta có thể nhận thấy sắc thuế này có những ñặc

trưng riêng phân biệt với các thuế khác như sau:


Thứ nhất, thuế TNDN là loại thuế trực thu. Tính trực thu của loại thuế

này ñược biểu hiện ở sự ñồng nhất giữa ñối tượng nộp thuế và ñối tượng chịu thuế.


10

So với các loại thuế gián thu như thuế GTGT, thuế Tiêu Thụ ðặc Biệt, thuế
Nhập khẩu... thì ñối tượng chịu thuế và nộp thuế là hai ñối tượng khác nhau, còn ñối
với thuế TNDN thì hai ñối tượng này là một cho nên khả năng và cơ hội DN muốn
chuyển gánh nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn.


Thứ hai, thuế TNDN ñánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp,

của các tổ chức (hay còn gọi thu nhập chịu thuế của pháp nhân kinh doanh), khoản
thuế TNDN phải nộp mang tính bắt buộc và không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp .
Tính bắt buộc là thuộc tính vốn có của thuế nói chung và thuế TNDN nói
riêng, thông qua hình thức nộp thuế Nhà nước huy ñộng tài chính vào ngân sách
ñồng thời ñây cũng là một phương thức phân phối thu nhập giữa các ñơn vị kinh
doanh mang tính khách quan và có ý nghĩa xã hội.
Tính không hoàn trả trực tiếp của thuế TNDN ñược biểu hiện trên khía cạnh
như: không mang tính ngang bằng giá, nghĩa là mức thuế các ñơn vị kinh doanh
trong xã hội nộp cho Nhà Nước không hoàn toàn dựa trên mức ñộ DN thừa hưởng
những dịch vụ và hàng hóa công cộng mà Nhà Nước cung cấp; Nhà Nước không
hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế mà sẽ cung cấp chung cho cộng ñồng phần giá

trị dịch vụ, mà qua ñó người nộp thuế nhận ñược một phần giá trị dịch vụ công
cộng.
c) Người nộp thuế và căn cứ tính thuế TNDN
Theo quy ñịnh tại Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và Luật thuế TNDN
sửa ñổi, bổ sung số 32/2013/QH13 có những nội dung cơ bản sau:
Người nộp thuế TNDN:
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy ñịnh của Luật này (sau ñây
gọi là doanh nghiệp), bao gồm: các doanh nghiệp ñược hoạt ñộng theo luật DN, luật
ðầu Tư; các ñơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập ñược thành lập theo quy
ñịnh của pháp luật Việt Nam; các tổ chức ñược thành lập theo Luật hợp tác xã; các
doanh nghiệp nước ngoài (DNNN) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường


11

trú tại Việt Nam; các tổ chức khác có hoạt ñộng sản xuất kinh doanh hàng hoá hoặc
dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Trong ñó, cơ sở thường trú của DNNN là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà
thông qua cơ sở này, DNNN tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt ñộng sản xuất,
kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm: chi nhánh, văn phòng ñiều hành, nhà máy, công
xưởng, …; ñịa ñiểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp ñặt, lắp ráp; cơ sở cung cấp
dịch vụ; ñại lý cho doanh nghiệp nước ngoài; ñại diện DNNN tại Việt Nam có thẩm
quyền ký kết hợp ñồng ñứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc ñại diện không có
thẩm quyền ký kết hợp ñồng ñứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường
xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Căn cứ tính thuế TNDN:
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất.
Kỳ tính thuế TNDN ñược xác ñịnh theo năm dương lịch và hoặc năm tài
chính. Theo ñó, khoản nộp thuế TNDN của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế

ñược xác ñịnh như sau:
Thuế TNDN phải
nộp

thuế suất thuế
=

Thu nhập tính thuế

X

TNDN theo
quy ñịnh (%)

Trong ñó, thu nhập tính thuế ñược xác ñịnh theo công thức sau:
Thu nhập tính
thuế

Thu nhập chịu
thuế

=

-

Thu nhập
ñược miễn

-


thuế

Các khoản lỗ
ñược kết chuyển
theo quy ñịnh

Trong ñó, thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
ñược xác ñịnh như sau:
TN chịu thuế
trong kỳ tính
thuế

Doanh thu ñể tính
=

TNCT trong kỳ
tính thuế

-

Chi phí
hợp lý
trong kỳ
tính thuế

Thu nhập chịu
+

thuế khác trong

kỳ tính thuế


12

Như vậy ñể xác ñịnh ñược số thuế TNDN, trong kỳ kế toán viên cần phải xác
ñịnh lần lượt các yếu tố:


Doanh thu ñể tính thu nhập chịu thuế: là toàn bộ tiền bán hàng, tiền

gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp ñược
hưởng không phân biệt ñã thu ñược tiền hay chưa thu ñược.


Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế: là những khoản chi thực tế phát sinh

liên quan ñến hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có ñủ hóa ñơn
chứng từ theo quy ñịnh của pháp luật.


Thu nhập chịu thuế khác: là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ

tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh
có trong ñăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài việc nắm rõ những nội dung cơ bản về quy ñịnh thuế TNDN nêu trên,
kế toán viên của doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài còn phải hiểu rõ những
chính sách liên quan chế ñộ kế toán thì mới ñảm bảo ñược công tác kế toán thuế tại
ñơn vị tuân thủ những quy ñịnh Pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Một số vấn ñề cơ bản của kế toán thuế TNDN Việt Nam

a) Bản chất kế toán thuế TNDN
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
ñược Bộ Tài chính ban hành theo Quyết ñịnh 12/2005/Qð-BTC ngày 15/02/2005
quy ñịnh và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế TNDN:
“Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là kế toán những nghiệp vụ do ảnh
hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành và trong tương lai của:
• Việc thu hồi hoặc thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hoặc nợ phải trả ñã ñược ghi nhận trong Bảng cân ñối kế toán
của doanh nghiệp;
• Các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại ñã ñược ghi nhận trong
báo cáo kết quả kinh doanh.”
Nguyên tắc ghi nhận tài sản hay nợ phải trả trong BCTC thì DN phải dự tính
thu hồi hay thanh toán giá trị ghi sổ của tài sản hay khoản nợ phải trả ñó. Khoản


13

thanh toán hay thu hồi dự tính sẽ làm cho số thuế TNDN phải nộp trong năm tương
lai lớn hơn hoặc nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp trong năm hiện hành. Bởi vì
khoản thu hồi hay thanh toán này không có ảnh hưởng ñến tổng số thuế TNDN nên
chuẩn mực yêu cầu DN phải ghi nhận khoản thuế thu nhập hoãn lại, ngoại trừ một
số trường hợp nhất ñịnh.
Với nguyên tắc trên, chuẩn mực VAS 17 nhận ñịnh thuế thu nhập doanh
nghiệp ñối với kế toán tại DN ñược xem là một khoản chi phí phải trả trước khi xác
ñịnh lợi nhuận giữ lại DN. ðiều này ñược thể hiện rõ hơn trong phương pháp kế
toán thuế TNDN theo hướng dẫn của chuẩn mực trong phần tiếp theo ñây.
b) Các phương pháp kế toán thuế TNDN
_ Trước khi có chuẩn mực kế toán thuế TNDN VAS 17, kế toán thuế TNDN
Việt Nam áp dụng phương pháp thuế phải trả: phương pháp này thừa nhận chi phí
thuế TNDN trong kỳ là khoản thuế phải trả cho Nhà Nước tương ứng với kết quả

của các giao dịch trong kỳ. Cách tính của phương pháp này ñơn giản trong ñó chi
phí thuế TNDN bằng với thuế TNDN phải trả trong kỳ. Tuy nhiên với cách tính ñơn
giản này, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp không chính xác, BCTC không phản
ánh ñúng tình hình sản xuất, kinh doanh của DN khi chính sách kế toán và chính
sách thuế khác nhau.
_ Phương pháp kế toán thuế TNDN theo VAS 17, hướng dẫn DN ghi nhận
kế toán thuế theo phương pháp phân bổ thuế: Phương pháp này cho rằng chi phí
thuế TNDN trong kỳ không tương ứng với thuế TNDN phải trả cho Nhà Nước trong
kỳ. Từ ñó phát sinh ra thuế TNDN hoãn lại từ các khoản chênh lệch tạm thời, thuế
TNDN hoãn lại này sẽ ñược ghi nhận như một tài sản hay khoản nợ phải trả và
chúng sẽ ñược ghi nhận trên bảng cân ñối kế toán. Theo VAS 17, việc kế toán ghi
nhận doanh thu, thu nhập và chi phí theo chuẩn mực kế toán có những nguyên tắc
khác với các xác ñịnh thuế TNDN. Vì vậy, kế toán có thể tạo ra các khoản chênh
lệch tạm thời hoặc chênh lệch thường xuyên.


14

+ Chênh lệch tạm thời: là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các
khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân ñối kế toán và cơ sở tính thuế thu
nhập của các khoản mục này, gồm:
• chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN làm phát sinh một khoản
phải trả trong tương lai, gọi là thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
• chênh lệch tạm thời ñược khấu trừ làm phát sinh một khoản
phải thu trong tương lai gọi là tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Chênh lệch tạm thời bao gồm tất cả các chênh lệch thời ñiểm do sự
chênh lệch về thời ñiểm ghi nhận doanh thu và chi phí giữa chính sách kế toán của
DN và chính sách thuế; và thêm một số chênh lệch khác như chênh lệch lợi thế
thương mại, ñánh giá lại tài sản…
+ Chênh lệch thường xuyên: là chênh lệch do một khoản mục xuất

hiện trong lợi nhuận kế toán nhưng không có trong thu nhập chịu thuế hay ngược lại
như khoản phạt, khoản chi không có hoá ñơn, khoản chi vượt mức quy ñịnh…
_ Về cách hạch toán theo thông tư 20/2006/TT-BTC hướng dẫn thi hành
VAS 17 có quy ñịnh cuối năm tài chính kế toán phải xác ñịnh và ghi nhận số thuế
TNDN phải nộp (tài khoản 3334) trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả
năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Trong thông tư 20/2006/TT-BTC, Bộ tài
chính bổ sung thêm tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN với 2 tài khoản cấp hai:
+ Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi ñược) tính trên thu nhập chịu
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
+ Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là
thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp/thu trong tương lai tính trên các khoản
chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí
thuế thu nhập hoãn lại ñược tính bằng tài sản thuế thu nhập hoãn lại (tài khoản 243)
bù trừ với công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả (tài khoản 347) .
Sau ñây là sơ ñồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan ñến thuế thu
nhập doanh nghiệp theo Thông tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006:


15

Sơ ñồ 2.1 Kế toán chi phí thuế TNDN theo Thông tư 20/2006/TT-BTC
_ Tuy nhiên hiện nay theo hướng dẫn cách hạch toán của TT 200/2014/TTBTC, khoản chi phí thuế TNDN hiện hành và hoãn lại ñược hạch toán như sau:

Sơ ñồ 2.2 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC


16

Sơ ñồ 2.3 Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Theo hướng dẫn của TT200/2014/TT-BTC, chi phí thuế TNDN hoãn lại phát
sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu
nhập hoãn lại chứ không phải bù trừ giữa hai tài khoản này như theo hướng dẫn của
TT20/2006/TT-BTC. Với cách hạch toán này, doanh nghiệp dễ dàng theo dõi ñược
các khoản phát sinh, nhận biết ñược khoản mục nào là tài sản, khoản mục nào là nợ
phải trả thuận lợi cho việc trình bày trên báo cáo tài chính.
2.1.2. Những vấn ñề về kế toán thuế TNDN trên thế giới
2.1.2.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế
IAS 12 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
Chuẩn mực kế toán quốc tế về thuế thu nhập doanh nghiệp (IAS 12) là một
chuẩn mực kế toán quốc tế ñược Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) ban
hành vào tháng 7/1979 trên cơ sở bản dự thảo công bố vào tháng 4/1978. Kể từ khi
ñược ban hành lần ñầu tiên vào 1979 thì IAS 12 vẫn tiếp tục ñược ñiều chỉnh, cập
nhật bổ sung cho ñến nay. Lần sửa ñổi gần ñây nhất là năm 2000 ñược soạn thảo
bởi Hội ñồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB), theo ñó IAS 12 sửa ñổi nhận ñịnh
vấn ñề cơ bản về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là giải quyết các trường hợp


17

ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành và trong tương lai
của:
• việc thu hồi hay thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hay nợ phải trả ñã ñược ghi nhận trên bảng CðKT; và
• các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại ñã ñược ghi nhận trên
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam VAS 17 ñược xây
dựng trên cơ sở chuẩn mực kế toán thuế thu nhập quốc tế IAS 12 trong ñiều kiện
kinh tế xã hội ở Việt Nam, về cơ bản thì chúng ñều có ñiểm tương ñồng nhau. Tuy
nhiên, chuẩn mực kế toán quốc tế thì áp dụng cho quốc tế có ñiều kiện kinh tế xã

hội khác với ñiều kiện kinh tế xã hội ở Việt Nam, nên giữa IAS 12 và VAS 17 có
những ñiểm khác nhau. Một số ñiểm khác nhau giữa IAS 12 và VAS 17 như sau:
Nội dung
IAS
Quy ñịnh IAS ñề cập ñến các yêu cầu kế toán
chung
cho ảnh hưởng về thuế ñối với các
giao dịch hoặc sự kiện khác trong
hợp nhất kinh doanh
Phạm vi
Chuẩn mực quy ñịnh cho tất cả các
loại thuế thu nhập trong nước, ngoài
nước và chuyển ra nước ngoài cũng
như thuế thu nhập sau khi trả cổ tức.

VAS
VAS17 không ñề cập ñến thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh từ hợp nhất
kinh doanh
Thuế thu nhập DN bao gồm toàn bộ
số thuế thu nhập tính trên thu nhập
chịu thuế của DN, kể cả các khoản
thu nhập nhận ñược từ hoạt ñộng
sản xuất , kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ tại nước ngoài mà VN chưa
kí hiệp ñịnh về tránh ñánh thuế 2
lần. Thuế thu nhập doanh nghiệp
bao gồm các loại thuế liên quan
khác ñược khấu trừ tại nguồn ñối
với các tổ chức, cá nhân nước ngoài

hoạt ñộng tại VN không có cơ sở
thường trú tại VN ñược thanh toán
bởi công ty liên doanh, liên kết hay
công ty con trên khoản phân phối cổ
tức, lợi nhuận ( nếu có ); hoặc thanh
toán dịch vụ cung cấp cho ñối tác
nước ngoài theo quy ñịnh của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành


×