Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Báo cáo thực tập NMLD Dung Quất 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 51 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

NHÀ MÁY
LỌC DẦU DUNG QUẤT

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Khang


NMLD
NMLD Dung
Dung quất
quất
huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

BÁO CÁO THỰC TẬP

NHÀ MÁY

1.

TỔNG QUAN NMLD DUNG QUẤT

2.

PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT

3.

AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NHÀ MÁY


LỌC DẦU DUNG QUẤT


1.1. THÔNG TIN CƠ BẢN

DỰ ÁN NMLD SỐ 1

1997

Dự án NMLD số 1 được lựa chọn xây dựng tại khu vực xã Bình Trị, huyện
Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.

2005

KHỞI CÔNG XÂY DỰNG
Tổng mức đầu tư là 2,5 tỉ USD, sau đó điều chỉnh lên 3 tỷ USD với công suất
chế biến 6,5 triệu tấn dầu thô/năm.

ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG

2009

Công ty TNHH MTV Lọc – Hóa dầu Bình Sơn (BSR) được thành lập và được giao
nhiệm vụ quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh các sản phẩm Nhà máy Lọc dầu
Dung Quất

2015

NÂNG CẤP MỞ RỘNG
Nâng từ công suất 6,5 triệu tấn lên 8,5 triệu tấn/năm. Tổng vốn cho dự án

khoảng 1,82 tỷ USD.


1. TÌM HIỂU VỀ NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
1.3. PHÒNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ



Nhiệm vụ chính của phòng kỹ thuật – công nghệ bao gồm



Theo dõi, đánh giá hoạt động của các phân xưởng



Tiếp nhận và xử lý khi có yêu cầu sửa chữa



Đánh giá việc sử dụng năng lượng của nhà máy



Quản lý các loại hóa chất, xúc tác cho nhà máy



Xử lý các sự cố




Thử nghiệm tính toán, mô phỏng để xác định tính khả thi của các bài
toán mới,…

Sơ đồ tổ chức phòng kỹ thuật – công nghệ bao gồm


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.1. VAI TRÒ

Cấu hình NMLD Dung Quất


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.1. VAI TRÒ & CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG NHÀ MÁY



Nâng cấp phân đoạn naptha nặng từ quá trình chưng cất trực tiếp



Tạo ra reformat có trị số octan cao để pha trộn xăng thương phẩm



Sản xuất ra H2 dùng để cung cấp cho toàn bộ nhà máy




NMLD Dung Quất sử dụng công nghệ UOP Platforming


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.4. CÔNG NGHỆ PLATFORMING

Sơ đồ công nghệ UOP Platforming



Đặc trưng bởi các thiết bị phản ứng chồng lên nhau



Ít tốn diện tích xây dựng



Đường ống dẫn ít nên giảm giá thành xây dựng



Độ giảm áp suất là nhỏ nhất



Vận hành phức tạp hơn



2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.2. BẢN CHẤT HÓA HỌC

Các phản ứng chính

Dehydro napthen

Dehydroisome hóa

Dehydro đóng vòng parafin

Hydrocracking


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.3. XÚC TÁC



Đường kính

1.6 mm

Hình dạng

Cầu

Mật độ

537 kg/m


Hàm lượng Platin

0.29 %klg

Hàm lượng Clo

1.05 %klg

Tâm hoạt động

Pt

Trên thực tế, tại NMLD Dung Quất, xúc tác CCR chưa phải thay lần

Chất mang

ɤ-Al2O3

nào kể từ khi vận hành

Trợ xúc tác

Clo








Thông số xúc tác R-234 [6]

Xúc tác lưỡng chức:
Chức kim loại: dehydro hóa
Chức axit: đồng phân hóa, hydrocracking

Xúc tác đang sử dụng là R-234 của UOP

Thời gian sử dụng: 6 năm.

3


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.4. CÔNG NGHỆ PLATFORMING

• 

Nguyên liệu



Nguyên liệu: Heavy naphta từ NHT (82947 kg/h) và Sweet Naphtha (20549 kg/h) từ bể chứa.



N: < 0.5 ppm klg




S: 0.25 0.5 ppm klg

Sản phẩm



Xăng reformate: RONC: > 102, MON > 91, %C4 <1%, Công suất thiết kế : 92224 kg/h



LPG: %C5 <1%, Công suất thiết kế: 3220 kg/h



H2: độ tinh khiết: 93.3%mol, Công suất thiết kế: 4603 kg/h



Khí nhiên liệu: Công suất thiết kế: 3449 kg/h



2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.4. CÔNG NGHỆ PLATFORMING
Thiết bị phản ứng



Bốn thiết bị xuyên tâm có độ giảm áp suất nhỏ




Cấu tạo thiết bị phản ứng Reforming

Tên thiết bị

3
Lượng xúc tác (m )

Chiều dài

Phân bố

(mm)

xúc tác (%)

4780

 

 V1

Vùng khử

V2

Thiết bị phản ứng thứ 1


11.6

6600

20

V3

Thiết bị phản ứng thứ 2

13.5

7600

23

V4

Thiết bị phản ứng thứ 3

14.9

8300

27

V5

Thiết bị phản ứng thứ 4


15.9

8400

30

 V6

Gom xúc tác

 

 


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.4. CÔNG NGHỆ PLATFORMING
Vùng khử



Xúc tác sau tái sinh đi vào và khử tâm kim loại trở lại về dạng kim loại



Gồm 2 vùng, vùng khử trên(upper), vùng khử thấp (lower)



Can nhiệt (Thermowell) đưa vào từ đỉnh thiết bị để xác định nhiệt độ của các điểm khác

nhau.

Cấu tạo vùng khử


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.4. CÔNG NGHỆ PLATFORMING
Ưu điểm của Scallops



Tăng khả năng chống chịu ngoại lực khi thiết bị phản ứng cao.



Tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu với xúc tác



Giảm tối đa sự vỡ vụn của xúc tác

Cấu tạo thiết bị phản ứng và Scallops


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.4. CÔNG NGHỆ PLATFORMING
Vùng phản ứng




TBPU 1:

Chủ yếu tạo HC thơm. Lượng xyclopentan và xyclohexan

giảm nhanh. Hầu như tất cả xyclohexan chuyển hóa thành thơm



TBPU 2: đa phần xyclopentan được chuyển hóa thành thơm



TBPU 3 & 4: Chuyển hóa chủ yếu là paraffin thành thơm

Sự thay đổi các cấu tử theo TBPU


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.4. CÔNG NGHỆ PLATFORMING
Bộ phận gom xúc tác



Nằm dưới đáy thiết bị thứ 4.



Gồm 2 nhiệm vụ: Thứ nhất thu hết toàn bộ lượng xúc tác bên trong thiết bị phản ứng và
loại bỏ toàn bộ hydrocacbon còn trên xúc tác trước khi đi tái sinh.




Thứ hai là làm lạnh xúc tác xuống dưới 150oC. Dòng khí làm lạnh được lấy từ khí tuần hoàn
đã nén. Dòng này loại bỏ hydrocacbon còn sót lại trên xúc tác. .

Cấu tạo bộ phận gom xúc tác


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.5. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Nhiệt độ



Nhiệt độ tăng → thúc đẩy phản ứng dehydro hóa napthen, dehydro hóa đóng vòng parafin → trị số của octane tăng lên



Nhiệt độ tăng → thúc đẩy phản ứng hydrocracking, phản ứng tạo cốc → hiệu suất của sản phẩm xăng giảm xuống

Tốc độ không gian



LHSV quá cao → phản ứng chưa kịp xảy ra → ít thơm → trị số octan của sản phẩm thấp.



Có thể bù lại sự giảm chất lượng sản phẩm bằng cách tăng nhiệt độ của thiết bị phản ứng.




LHSV quá thấp → thời gian lưu lâu → phản ứng phụ nhiệt phân, hydrocracking → giảm hiệu suất reformate và hydro.


2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.5. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Áp suất thiết bị phản ứng



Giảm áp suất → tăng hiệu suất của H2 của sản phẩm reformate, giảm được nhiệt độ cần thiết mà vẫn thu được sản phẩm đạt chất
lượng.



Giảm áp suất → tăng lượng cốc → nhanh ngộ độc xúc tác

Tỷ lệ H2/HC



Khi tỷ lệ này tăng → áp suất thiết bị phản ứng tăng lên, giảm lượng cốc tạo thành



Tăng tỷ số H2/HC thực tế không ảnh hưởng nhiều đến cân bằng của phản ứng dehydro hóa naphten và có thể bù lại bằng việc
tăng nhiệt độ của quá trình.



2. PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT
2.5. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Sự tạo cốc



Làm giảm hiệu suất reformat.



Làm giảm năng suất H2.



Tăng nhiệt độ thiết bị phản ứng đến nhiệt độ cực đại.



Tăng nhiệt độ đốt nóng.



Nhanh mất hoạt tính xúc tác


1. TÌM HIỂU VỀ NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
1.4. DỰ ÁN NÂNG CẤP MỞ RỘNG NMLD DUNG QUẤT

Bảng so sánh thông số nhà máy hiện nay và sau nâng cấp mở rộng


Dự kiến sau
Tên sản phẩm

Nguồn nguyên liệu

Kế hoạch 2018 [4] (tấn/năm)

Bạch Hổ phối trộn với Azeri (Azerbaijan), ESPO (Nga), Đại Hùng, Tê

NCMR năm 2022 [1] (tấn/năm)

ESPO và Murban (tỷ lệ 70/30) phối trộn với các loại dầu nhập khẩu khác

Giác Trắng (Việt Nam), …
Công suất
Công suất CDU
Chất lượng sản phẩm

6,5 triệu tấn/năm

8,5 triệu tấn/năm

110%

130%

EURO II

EURO V



1. TÌM HIỂU VỀ NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
1.4. DỰ ÁN NÂNG CẤP MỞ RỘNG NMLD DUNG QUẤT
Bảng so sánh cơ cấu sản phẩm nhà máy hiện nay và sau nâng cấp mở rộng
Sản lượng thiết kế [1]

Kế hoạch 2018 [4]

(tấn/năm)

(tấn/năm)

Tên sản phẩm

Propylene
LPG

136.000 – 150.000
400.000 – 420.000

RON 92-E5

162.823
500.799

1.400.000 – 1.800.000

RON 97
Dầu hỏa/Jet A1
Diesel ôtô

Dầu FO
Lưu huỳnh
Asphalt

NCMR năm 2022 [1] (tấn/năm)
345.000

44.337

RON 92
RON 95

Dự kiến sau

2.608.000
959.963

600.000 – 700.000
80.000 – 400.000
2.900.000 – 3.200.000
60.000 – 100.000
-

1.718.678
486.611
2.307.138
120.175
1.858
-


409.000
660.000
3.079.000
120.000
36.000
446.000


1. TÌM HIỂU VỀ NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
1.4. DỰ ÁN NÂNG CẤP MỞ RỘNG NMLD DUNG QUẤT
Các phân xưởng dự kiến được xây dựng trong giai đoạn NCMR
Tên sản phẩm

Công nghệ

Mục đích

Công suất

NHT 2 (Naptha Hydrotreating)

UOP

21200 (thùng/ngày)

Xử lý hydro nguyên liệu Naptha

VDU (Vacuum Distillation Unit)

 


55000 (thùng/ngày)

Chưng cất chân không

SDA (Solvent Deasphalting)

UOP

14900 (thùng/ngày)

Loại Asphanten

DHDT (Diesel Hydrodesulfurization)

Axens

48000 (thùng/ngày)

Loại lưu huỳnh cho diesel

GHDT (Gasonline Hydrotreating)

Axens

38000 (thùng/ngày)

Loại lưu huỳnh cho xăng

Alkylation


UOP

12400 (thùng/ngày)

Sản xuất xăng alkyl hóa

SRU 2 (Sulfur Recovery Unit)

JACOBS

210 (tấn/ngày)

Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh

HGU (Hydrogen generation unit)

Kinetics

3
63650 (Nm /ngày)

Sản xuất hydro cho nhà máy

SWS 2 (Sour Water Stripper)

77 (tấn/ngày)

Xử lý nước chua


ARU 2 (Amine regeneration unit)

220 (tấn/ngày)

Tái sinh amin

Technology


3. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NMLD DUNG QUẤT
3.1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN CHUNG

BẢO HỘ CÁ NHÂN

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

GIẤY PHÉP LÀM VIỆC

Sinh viên thực tập khi thực tập phải sử dụng 4 loại bảo

Tất cả chất thải trong nhà máy đực thu gom và phân

Trước khi làm việc phải tuân thủ tuyệt đối theo quy định

hộ bắt buộc: kính, giày, mũ, quần áo bảo hộ

loại và được xử lý theo quy định

“Quy trình giấy phép làm việc” của BSR.


PHÒNG CHỮA CHÁY

AN TOÀN GIAO THÔNG

SƠ CẤP CỨU

Tất cả nhân sự trong nhà máy cần được huấn luyện về

Phải tuân thủ tuyệt đối quy định về an toàn giao thông

Trước khi bắt đầu công việc phải chuẩn bị các tủ sơ cấp

an toàn PCCC

trong nhà máy

cứu, vật tư y tế, hoặc liên hệ trạm Y tế của BSR.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Liên doanh BSC - PVI, “Bản công bố thông tin Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn”, 2017

2.

Binh Son Refinery Co., Ltd, “Unit-012 NHT Dung Quat Refinery Operating Manual”, 2010

3.


Binh Son Refinery Co., Ltd, “Unit-013 CCR Dung Quat Refinery Operating Manual”, 2010

4.

Vietnam Oil and Gas Group, “Section 7 - Project Description, Dung Quat Refinery Project – EPC Package 1&4 2&.3 Certificate
Services”

5.

Lê Văn Hiếu, “Công nghệ chế biến dầu mỏ”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2006.

6.

UOP, “Learner Guide CCR Platforming with CycleMax Regeneration Process Technology Training”, 2009

7.

Binh Son Refinery Co., Ltd, “PFD - P&ID (Platforming-Regeneration) Unit: 013”, 2010

8.

Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn, “Sổ tay ATSKMT”, 2017.


NMLD
NMLD Dung
Dung quất
quất
huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

BÁO CÁO THỰC TẬP

NHÀ MÁY

1.

TỔNG QUAN NMLD DUNG QUẤT

2.

PHÂN XƯỞNG CCR TRONG NMLD DUNG QUẤT

3.

AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NHÀ MÁY

LỌC DẦU DUNG QUẤT


×