Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Sinh 11 t41 cac nhan to anh huong den sinh truong va phat trien o dong vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 43 trang )

2

1
3


Những loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển không qua biến
thái ?
A.cá chim, châu chấu, ếch
B. Bướm, chuồn chuồn, hươu, nai
C. Cá voi, bồ câu, rắn, người
D. Rắn, ruồi giấm, bướm


Những loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái
hoàn toàn ?
A.Cào cào, bướm, rắn mối

B.Ruồi, ếch, bướm

C.Bướm, châu chấu, cá heo

D.Ve sầu, tôm, cua


Chu kì biến thái ở bướm gồm các giai đoạn theo trình tự nào sau
đây ?
A.Sâu ->bướm ->nhộng -> trứng
B.Bướm -> trứng -> sâu -> nhộng
C. Trứng -> sâu -> nhộng -> bướm
D. Trứng -> sâu -> kén -> bướm




Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn
là:
A. Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với
con trưởng thành.
B. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự
với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
C. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý
tương tự với con trưởng thành.
D. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý
gần giống với con trưởng thành.


Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn
toàn là:
A.Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.


Biến thái là:
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý
của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý
của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động
vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động

vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.


Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn
toàn là:
A.Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.


Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số
lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.


Sinh trưởng và phát triển ở động vật không qua biến thái là kiểu
sinh trưởng và phát triển mà
A. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống con
trưởng thành
B. con non phát triển dần lên, mang đặc điểm khác con trưởng
thành
C. con non có sự lột xác biến đổi thành con trưởng thành
D. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống với
con trưởng thành



Củng cố

Câu1: Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp nội dung cột
A và điền và cột C
Cột A
1.Phát triển không qua biến thái
2.Phát triển qua biến thái hoàn
toàn
3.Phát triển qua biến thái không
hoàn toàn

a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
i)

Cột B
Cá quả
Bọ ngựa
Châu chấu
Người
Khỉ
Ruồi
Ếch
Bướm



Cột C

1…..
1a,d,e,i
2f, g,h
2….
3b,c
3….


Củng cố
Câu 2. Xác định thông tin ở cột B phù hợp với cột A
Cột A
1.Sinh trưởng
2.Phát
triển
qua biến thái
hoàn toàn.
3. Phát triển
không
qua
biến thái.
4. Phát triển.

Cột B
A.Bao gồm ba quá trình liên quan mật
thiết với nhau: sinh trưởng, biến hóa và
phát sinh.

B.Sự tăng kích thước, khối lượng cơ
thể động vật.
C.Con non giống con trưởng thành.
D.Con non phải trải qua nhiều lần lột
xác mới giống con trưởng thành.
E. Là sự biến đổi về hình thái và sinh lí.
F. Con non khác hoàn toàn con trưởng
thành.


Câu 3. Em hãy xếp các sinh vật sau vào từng nhóm dựa trên hình thức
phát triển của chúng: tôm, ruồi, khỉ, nhái, cá quả.
1.Phát triển không
qua biến thái

2.Phát triển qua biến 3.Phát triển qua biến
thái hoàn toàn
thái không hoàn toàn


Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa
màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm
trưởng thành thường không gây hại trực
tiếp cho cây trồng?

Sâu bướm ăn thực
vật → Hại mùa màng

Bướm trưởng thành ăn mật
hoa→thụ phấn cho hoa



BµI MíI:


Nhân tố bên trong
DI TRUYỀN

Nhân tố bên ngoài

THỨC ĂN

GIỚI TÍNH

HOOCMÔN

KHÍ HẬU

? Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật chịu
ảnh hưởng của những nhân tố nào?


I/. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong
1- Yếu tố di truyền:

Rùa (vài trăm năm)

Cá voi: 150 tấn, 33 m

Mỗi loài có đặc điểm

sinh trưởng phát
triểnCákhác
nhau về
chép: 1,5kg, 20cm
tuổi thọ, tốc độ lớn,
khối lượng, kích
thước. Đó là do yếu
tố di
truyền
qui
định
ĐVNS
(vài
giờ)
Ếch hoa: 0,8kg, 13 cm

? Hãy so sánh kích thước và khối lượng, tuổi thọ, tốc độ lớn,
giới hạn lớn của các loài động vật ?


I/. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong
2- Giới tính:
Cùng một loài, thường thì ở giai đoạn đầu con cái có
kích thước, khối lượng, tốc độ lớn nhanh, sống lâu
hơn con đực, nhưng ngừng lớn sớm hơn.

? Hãy so sánh kích thước và khối lượng, tuổi thọ, tốc độ lớn
của các động vật giới đực và giới cái cùng loài?



I/. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong

? Tại sao có người “khổng lồ”, người “tí hon”?


I/. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong

Tại sao người Tại sao người này bị Tại sao nòng nọc
này bướu cổ ?
Bazơđô ?
biến thành ếch ? …


I/. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong:
3- Hooc môn sinh trưởng- phát triển:
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
TT

1
2
3
4
5
6

Loại
hoocmôn

Nguồn
gốc


Tác dụng

Biểu hiện
khi thừa

Biểu hiện
khi thiếu


I/. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong:
3- Hooc môn sinh trưởng- phát triển:
a/. Hoocmôn sinh trưởng - phát triển ở động vật có xương sống:
* Hoocmôn GH:

-Do tế bào α của thuỳ
trước tuyến yên tiết ra
? Hoocmôn
do
ở giai
đoạn cònGH
non.
tuyến nào tiết ra,
- Kích
thích
phân
có tác
dụng
như Cơ
chia tế

và tăng
thếbào
nào?
kích thước tế bào. thể
- Kích thích phát lớn
triển xương, cơ.
lên

Tuyến yên
(tiết GH)
Kích thích


I/. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong:
3- Hooc môn sinh trưởng- phát triển:
a/. Hoocmôn sinh trưởng - phát triển ở động vật có xương sống :
* Hoocmôn GH:

ở giaichữa
đoạn bệnh
thiếu niên
?Thừa
Nếu GH
muốn
lùn
làm tăng q.trình phân chia tế bào,
do
thìthước
cầntếtiêm
tăng thiếu

số lượngGH
và kích
bào,
xươngởdàigiai
racơ
thể p.triển
GH
đoạn
nào?thành
Tại
khổng lồ.
sao?

Thiếu
ở giai
 ChữaGH
bệnh
lùnđoạn
cầnthiếu
tiêmniên
GH
làm giảm q.trình phân chia tế bào,
ở tuổi thiếu nhi, còn khi đã
giảm số lượng và kích thước tế
trưởng
thànhdài tốckhông
độ sinh
sinh
bào, xương
trưởng

chậmthểlạingừng
và dừng
trưởng cơ
lớn ( hẳn,
lùn
cân
GH đối)
không có tác dụng.

Hãy giải thích tác
động của GH đến
sinh trưởng trong
các trường hợp
khác nhau


I/. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong:
3- Hooc môn sinh trưởng- phát triển:
a/. Hoocmôn sinh trưởng - phát triển ở động vật có xương sống :
* Hoocmôn GH:

A

Thừa GH
ở giai đoạn
Thừa GH ở giai đoạn thiếu
trưởng
niên làm tăng q.trình phân
thành làm
chia tế bào, tăng số lượng và

B
tăng q.trình
kích thước tế bào, xương dài
phân chia
racơ thể p.triển thành
tế
bào,
khổng lồ.
tăng
số
Thiếu GH ở giai đoạn thiếu
lượng

Sau q.trình
108 ngày:
niên làm ( giảm
phân
kích thước
- Chuột
thường
nặng
264
chia tế bào,
giảm bình
số lượng
Người bị tếg, bào ở
và kích thước
tế bào,
- Chuột
thíxương

nghiệm
nặng 80
g)mặt, đầu
bệnh
to
dài không sinh trưởng cơ
đầu ngón xương 
thể ngừng lớn ( lùn cân đối)
Bệnh
to

Ở chuột: Khi cắt bỏ tuyến yên
cũng gây sinh trưởng chậm:
A- Chuột bình thường
B- Chuột bị cắt bỏ tuyến yên


I/. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong:
3- Hooc môn sinh trưởng- phát triển:
a/. Hoocmôn sinh trưởng - phát triển ở động vật có xương sống :
* Hoocmôn GH:
* Hooc môn Tiroxin:

Tiroxin do tuyến giáp tiết ra, có cấu
tạo chủ yếu từ Iôt
- Kích thích chuyển hoá ở tế bào
-Kích thích quá trình sinh trưởng, phát
triển của cơ thể
Hooc
môn

do tuyến
nào
tiết bình
ra ?
 Cơ
thểTiroxin
sinh trưởng
phát
triển

tác dụng như thế nào ?
thường
Hãy nêu những hiện tượng do thiếu Iốt gây nên

Tuyến giáp

Tế bào tiết


×