Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

BỘ đề THI THPT QUỐC GIA CHUẨN cấu TRÚC bộ GIÁO sinh học thầy thịnh nam file word có lời giải chi tiết đề số (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.57 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 12
Câu 1: Vai trò chủ yếu của Mg đối với cây:
A. Thành phần của axit nucleic.

B. Thành phần của protein.

C. Thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim. D. Thành phần của enzim
Câu 2: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
B. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.
D. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở.
Câu 3: Các tế bào chết là quản bào và mạch ống là thành phần cấu tạo của
A. Cành cây.

B. Mạch rây.

C. Mạch gỗ

D. Rễ cây.

Câu 4: Tiêu hóa là quá trình:
A. Biến đổi hóa học thức ăn nhờ các enzim để tạo ra năng lượng nuôi sống cơ thể.
B. Biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thu được.
C. Tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng từ thức ăn để cơ thể có thể sử dụng để tồn tại.
D. Tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn để cơ thể có thể sử dụng để tồn tại.
Câu 5: Câu trắc nghiệm (0.25 điểm) Theo dõiBáo lỗi câu hỏi
Cho sơ đồ sau

(1), (2), (3) tương ứng là :


A. Tái bản, dịch mã và Phiên Mã

B. Tái bản, Phiên Mã, và dịch mã

C. Dịch Mã, Phiên Mã và tái bản

D. Phiên Mã, Sao Mã và dịch mã

Câu 6: Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1: 100% hoa tím, F2: 9 hoá
tím: 7 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác gen theo kiểu bổ sung

B. Tương tác gen theo kiểu cộng gộp.

C. trội lặn không hoàn toàn

D. trội lặn hoàn toàn.

Câu 7: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
B. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
C. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
D. tần số alen và tần số kiểu gen.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 8: Sự nhân đôi của AND xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
A. Nhân, trung thể, ti thể.

B. Ti thể, nhân, lục lạp.


C. Lục lạp, trung thể, ti thể.

D. Lục lạp, nhân, trung thể.

Câu 9: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Câu 10: Nội dung nào sau đây sai khi đề cập đến quá trình phát sinh sự sống.
A. Sự sống chỉ được lên cạn sau khi phương thức tự dưỡng xuất hiện.
B. Sinh vật ở nước chiếm ưu thế hơn so với sinh vật trên cạn.
C. Sự sống ban đầu xuất hiện ở nước, sau đó mới chuyển lên cạn.
D. Sinh vật dị dưỡng có trước, tự dưỡng xuất hiện sau.
Câu 11: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể là
A. mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư, mức nhập cư.
B. khối lượng tối đa của cá thể, mức sinh sản, mức xuất - nhập cư.
C. mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất - nhập cư, nguồn sống.
D. mức sinh sản, mức tử vong, kích thước tối đa của cá thể.
Câu 12: Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm và hình thành địa y?
A. Tảo đơn bào.

B. Hải quỳ.

C. Tôm.

D. Rêu.


Câu 13: Lục lạp có nhiều trong tế bào nào của lá?
A. Tế bào mô giậu, tế bào mô xốp.

B. Tế bào biểu bì dưới.

C. Tế bào mô xốp.

D. Tế bào biểu bì trên

Câu 14: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
B. Cơ quan sinh sản.
C. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
D. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 15: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc
thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
B. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
C. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
D. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội,
từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
Câu 16: Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A0, alen B có 3120 liên
kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có
số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến

lệch bội nói trên là
A. BBB.

B. Bbb.

C. BBb.

D. bbb.

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp. gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao,
hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp,
hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A.

Ab ab

aB ab

B.

AB ab

ab ab

C. AaBB x aabb.

D. AaBb x aabb.


Câu 18: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
C. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể
Câu 19: Trong tự nhiên, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cạnh tranh cùng loài là do
A. khí hậu quá khắc nghiệt.

B. mật độ cao quá mức.

C. nhu cầu sống giống hệt như nhau.

D. có kẻ thù xuất hiện.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 20: Khi hai loài trong một quần xã trùng nhau về ổ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa
chúng có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng
thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ
sinh thái hẹp?
A. Rừng mưa nhiệt đới.

B. Sa mạc.

C. Rừng taiga.

D. Đồng rêu đới lạnh.

Câu 21: Cho các phát biểu sau:
I. Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào sự khác nhau ở các phản ứng sáng.

II. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là ribulozo 1,5 điphotphat
III. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là axit oxalo axetic.
IV. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở sản phẩm cố định CO2 đầu
tiêu đều là APG.
V. Trong chu trình Canvin, hợp chất quan trọng nhất để tiến hành khử ADPG thành ALPG là
NADPH.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 22: Ruột non có đặc điểm cấu tạo như thế nào để nó có thể hấp thụ hầu hết các chất dinh
dưỡng?
I. Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên nhiều lần nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột (van ruột).
II. Cấu tạo bởi cơ vân nên tạo nhu động ruột đẩy thức ăn di chuyển trong lòng ruột.
III. Bề mặt các nếp gấp lại có nhiều lông ruột và vi lông hút nằm trên đỉnh của tế bào lông
ruột.
IV. Lông ruột chứa lớp tế bào biểu mô, bên trong có hệ mạch máu và dây thần kinh.
Số phương án đúng là
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3


Câu 23: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST
mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế
bào khác giảm phân bình thường .Trong quán trình giám phân của cá thể cái một số tế bào có
cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình
thường các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai:♂AaBbDd x
♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cặp NST nói trên ?
A. 186.

B. 54.

C. 162.

D. 432.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 24: Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu được
toàn cây thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu được 15600 cây bao
gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. (Biết rằng mỗi tính trạng do một
gen tác động riêng rẽ quy định).
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) F2 có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 10%.
(3) Cây F1 có kiểu gen Ab/aB
(4) Ở F2 cây có kiểu hình thân cao, hạt gạo đục chiếm tỉ lệ 51%.
(5) Ở F2, tỉ lệ cây thân cao, hạt gạo trong bằng tỉ lệ cây thân thấp, hạt gạo đục.
A. 3

B. 2


C. 1

D. 4

Câu 25: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
(3) Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần
thể sinh vật
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
(5) CLTN phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
(6) CLTN sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại
alen trội
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 26: Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét,
nhiệt độ xuống dưới 80 C.
(2) Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.
(3) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(4) Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4 năm.
(5) Số lượng ếch nhái ở Miền Bắc giảm mạnh khi có đợt rét đầu mùa đông đến.

(6) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây
biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 27: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn
gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có
bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được
điều chỉnh về mức cân bằng.
(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 5

B. 3

C. 2


D. 4

Câu 28: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tối đa các nguồn nước
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 29: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm
phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong
giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm
phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ?
A. 80%

B. 40%

C. 99%

D. 49,5%

Câu 30: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một

loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được
một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B,
trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm
phân.
Cho một số phát biểu sau đây:
(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.
(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.
(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với
kiểu gen AaBbb và aab.
Số phát biểu đúng là:
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 31: Cho gen I và II, mỗi gen có 2 alen cùng nằm trên một cặp NST thường. Có bao
nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
(1) Số kiểu gen đồng hợp là 4 kiểu gen.
(2) Số kiểu gen dị hợp là 6 kiểu gen.
(3) Số kiểu gen tối đa tạo được bởi 2 gen là 9 kiểu gen.

(4) Số kiểu tổ hợp giao tử là 100 kiểu.
(5) Số kiểu giao phối là 81 kiểu.
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 32: Ở người, hình dạng tóc do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng đều
tóc xoăn sinh ra một đứa con đầu lòng có tóc thẳng (con số 1), biết rằng em gái của người
chồng và em vợ đều có tóc thẳng, những người khác trong hai gia đình đều có tóc xoăn. Cho
các kết luận sau:
(1) Xác suất sinh ra đứa con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4.
(2) Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp.
(3) Xác suất để đứa con (1) không mang alen lặn là 1/2.
(4) Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có tóc thẳng.
A. 0

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 33: Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có
3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột

biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các
loại giao tử là
A. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8. B. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5. C. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4. D. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3.
Câu 34: Ở một loài lưỡng bội, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng; gen B quy định cánh hoa hình bầu dục trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh
xẻ thùy. Hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường di truyền liên kết
gen. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì trong quần thể có thể có bao nhiêu phép lai
cho tỷ lệ phân tính kiểu hình là 1 : 1?
A. 15.

B. 11.

C. 16.

D. 20.

Câu 35: Ở một loài, khi đem P thuần chủng tương phản lai với nhau, thu được F1 đồng nhất
một loại kiểu hình. Đem các cây F1 với cây khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính
trạng được xét tới là: 9 cây cao, màu đỏ: 3 cây thấp, màu đỏ : 3 cây thấp, màu trắng: 1 cây
cao, màu trắng. Cho rằng, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hoa do
một cặp gen Dd quy định. Kiểu gen của cơ thể F1 và cơ thể khác là
A. Aa

Bd
BD
 AA
bD
bd

B. Bb


Ad
AD
 bb
aD
ad

C. Bb

Ad
aD
 bb
aD
ad

D. AA

Bd
Bd
 Aa
bD
bd

Câu 36: Cho một số phát biểu về gen ngoài nhân:
(1) Gen ngoài nhân được di truyền theo d ng mẹ.
(2) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra iểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
(3) Các gen ngoài nhân phân chia cho các tế bào con trong phân bào chỉ có tính tương đối.
(4) Gen ngoài nhâ chỉ biểu hiện ra iểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra iểu hình ở giới đực.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(5) T nh trạng do gen ngoài nhân quy định biểu hiện đều ở cả 2 giới.
ố phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen Aa và Bb phân
li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen D và d quy định. Cho
cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 210 cây quả
dẹt, hoa đỏ : 177 cây quả tròn, hoa đỏ : 104 cây quả dẹt, hoa trắng : 34 cây quả tròn, hoa
trắng : 35 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây
phù hợp với kết quả trên?
A. BB

Ad
aD

B. Bb

Ad
aD

C. Aa

BD

bd

D. Bb

AD
ad

Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
(a) quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định
cánh hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Cho phép lai P:
(thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp, hoa trắng) → F1: 100% thân cao, hoa đỏ. Đem F1 tự thụ thu
được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp chiếm
1,44%. Cho các nhận kết luận sau:
(1) Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
(2) F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(3) F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 64,44%.
(4) Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con (F2-1) xuất hiện cây cao, hoa
trắng là 6%.
Số kết luận đúng:
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa trắng. alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. hai cặp gen
này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di

truyền: 0,3

Ab
Ab
ab
: 0,3
: 0, 4
ab
aB
ab

Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản.
Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng thân cao là:
A. 37,5%.

B. 50%.

C. 12,5%.

D. 25%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 40: ơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai
alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu
lòng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là
A.


23
28

B.

9
14

C.

1
7

D.

1
14

Đáp án
1-C

2-A

3-C

4-B

5-B

6-A


7-D

8-B

9-B

10-A

11-A

12-A

13-D

14-C

15-C

16-C

17-A

18-A

19-B

20-A

21-C


22-D

23-B

24-D

25-B

26-C

27-B

28-D

29-C

30-C

31-D

32-C

33-D

34-C

35-B

36-C


37-B

38-A

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim là vai trò của Mg
Thành phần của protein là vai trò của lưu huỳnh
Thành phần của axit nucleic, ATP, coenzim là vai trò của photpho
Câu 2: Đáp án A
- Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở ra, thềm miệng ha thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến
thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào
khoang.
- Khi cá thở ra: của miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể
tích khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang
miệng đi qua mang. Ngay lúc đó, của miệng cá lại mở ra và thềm miệng lại hạ xuống làm cho
nước lại tràn vào khoang miệng.
Trong các đáp án trên, đáp án A đúng


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 3: Đáp án C
Lời giải chi tiết
Tế bào (TB) mạch gỗ gồm các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống
Câu 4: Đáp án B

Câu 5: Đáp án B
Từ ADN → ADN qua quá trình nhân đôi (hay tái bản)
Từ ADN → ARN qua quá trình phiên mã
Từ ARN → Protein qua quá trình dịch mã
Câu 6: Đáp án A
F2: 9 : 7 = 16 tổ hợp = 4.4
=> F1 dị hợp về 2 cặp gen : AaBb
F2 : 9 Tím ( A - B -) : 7 trắng ( 3 A-bb + 3aaB- + 1aabb)
=> Tương tác gen kiểu bổ sung.
Câu 7: Đáp án D
Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen
của quần thể.
Câu 8: Đáp án B
AND tồn tại ở nhân, ti thể, lục lạp → sự nhân đôi của AND xảy ra ở: Ti thể, nhân, lục lạp.
Câu 9: Đáp án B
Từ nghiên cứu về cấu trúc của tế bào động, thực vật và vi khuẩn M.Schleiden (1838) và
T.Schwwann (1839) đã hình thành học thuyết tế bào cho rằng:
- Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều có cấu tạo tế bào. Tế bào là đơn vị cơ
bản tạo nên mọi cơ thể sống.
- Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào trước đó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất
vô sinh, sự lớn lên, sự sinh sản của mọi cơ thể đa bào đều liên quan đến sự phân chia tế bào.
Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi sinh vật đều có cùng
nguồn gốc.
Câu 10: Đáp án A
A sai vì không phải sự sống chỉ được lên cạn sau khi phương thức tự dưỡng xuất hiện mà
phương thức tự dưỡng xuất hiện từ trước đó.
Sự sống từ dưới nước có điều kiện di cư lên cạn là nhờ hoạt động quang hợp của thực vật có
diệp lục tạo ra oxy phân tử làm hình thành lớp ozon làm màn chắn tia tử ngoại.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 11: Đáp án A
Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào 4 nhân tố: mức sinh sản, mức tử
vong, mức xuất cư, mức nhập cư.
Công thức: Nt = No + B - D + I - E
Với Nt là kích thước của quần thể ở thời điểm t, No là kích thước của quần thể ban đầu.
B: mức sinh sản, D: mức tử vong, I: mức nhập cư, E: mức xuất cư
Câu 12: Đáp án A
Loài địa y là sự cộng sinh giữa tảo đơn bào và Nấm.
Tảo cần nước nên sẽ lấy nước do nấm hút lên và nấm cần chất diệp lục do tảo hấp thụ từ ánh
sáng mặt trời.
Câu 13: Đáp án D
- Tế bào có mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để
trực tiếp hấp thụ ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá
- Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn các tế bào mô giậu nằm ở phía dưới của mặt lá, trong
mô xốp có nhiều khoảng trống rỗng để khí oxi dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa săc tố
quang hợp.
Câu 14: Đáp án C
Bộ phận điều khiển cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
+ Chức năng của bộ phận này là: Tiếp nhận xung thần kinh từ bộ phân kích thích truyền tới
+ Xử lí thông tin
+ Gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn đến cơ quan hoạt động và điều khiển hoạt động
của bộ phận thực hiện
Câu 15: Đáp án C
Từ hình trên ta thấy:
- Tế bào 1 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào sẽ có dạng MncD → có bộ NST đơn bội
→ Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II
- Tế bào 2 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào có bộ NST AaBb → tế bào có bộ NST
đơn bội → Tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.
Câu 16: Đáp án C

Số nucleotit của gen là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400.
Số nucleotit các loại của gen B là:
G = X = 3120 – 2400 = 720.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A = T = (2400 – 720 x 2) : 2 = 480.
Số nucleotit các loại của gen b là:
G = X = 3240 – 2400 = 840.
A = T = (2400 – 840 x 2) : 2 = 360.
Athể đột biến = 1320 = 2 x 480 + 360 = 2AB + Ab. => Kiểu gen của thể lệch bội là BBb.
Câu 17: Đáp án A
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình → cây thân
cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen → Loại B
F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình bằng nhau từng đôi một nên đây là kết quả của phép lai phân tích
và có hiện tượng hoán vị gen
Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng ab/ab = 0,125 = 0,125ab . 1ab
Cơ thể cho giao tử ab = 0,125 < 0,25 → là giao tử hoán vị.
Kiểu gen của P: Ab/ab x ab/ab
Câu 18: Đáp án A
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần
kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A, D sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B sai vì đột biến và di nhập gen mới làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Giao phối
không ngẫu nhiên không làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
Câu 19: Đáp án B
Câu 20: Đáp án A
Trong các khu sinh học trên, khu sinh học rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất, số
lượng loài nhiều nhất. Do đó sẽ có nhiều loài trùng nhau về ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ
sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó.

Câu 21: Đáp án C
I - Sai. Vì người a phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào sản phẩm cố định CO2
đầu tiên là loại đường nào.
II - Sai. Vì Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là axit photpho glixeric (APG).
III - Đúng.
IV - Sai. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các sản phẩm sáng
tương tự.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />V - Đúng. Trong chu trình Canvin, hợp chất quan trọng nhất để tiến hành khử ADPG thành
ALPG là NADPH.
Câu 22: Đáp án D
I - Đúng. Vì niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp,trong đó có nhiều lông ruột, mỗi lông ruột có vô
số lông cực nhỏ, đã tăng diện tích tiếp xúc với thức ăn lên nhiều lần.
II - Sai. Vì ruột non được cấu tạo bởi cơ trơn.
III - Đúng. (Xem giải thích ý I).
IV - Đúng. - Trong lông ruột có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc tạo
điều kiện cho sự hấp thụ nhanh chóng
Ngoài ra Màng ruột là màng thấm có chọn lọc chỉ cho vào máu những chất cần thiết cho cơ
thể kể cả khi nồng độ các chấp đó thấp hơn nồng độ có trong máu và ko cho những chất đọc
vào máu kể cả khi nó có nồng độ cao hơn trong máu.
Câu 23: Đáp án B
AaDd × AaDd sẽ tạo ra 3 × 3 = 9 kiểu gen.
Bb × Bb ở mẹ khi giảm phân có 1 số tế bào không phân li trong giảm phân II, các giao tử
lệch bội ở mẹ tạo ra có thể là: BB, bb, O.
Bố tạo ra 2 loại giao tử là B và b.
Vậy các kiểu gen lệch bội ở đời con là: B, b, BBB, BBb, Bbb, bb.
Vậy phép lai trên tạo ra số kiểu gen lệch bội là: 6 × 9 = 54.
Câu 24: Đáp án D

Khi lai hai thứ lúa thân cao, hạt trong với thứ lúa thân thấp hạt đục thuần chủng thu được F1 toàn
cây thân cao, hạt gạo đục → thân cao là trội so với thân thấp, hạt đục là trội so với hạt trong.
Quy ước: A- thân cao, a - thân thấp; B- hạt gạo đục; b - hạt gạo trong.
Cho các cây F1 tự thụ → F2 thu được 15600 cây trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. Tỷ
lệ thân cao, hạt trong (A-bb) = 3744/15600 = 24%.
Kiểu gen của F1 là: Ab/Ab × aB/aB → Ab/aB → 3 đúng.
Tỷ lệ tự thụ phấn # 9 :3 :3 :1 → có hiện tượng các gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
(1) đúng. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau.
(2) sai. Kiểu gen F1 là Ab/aB → phải hoán vị gen cả 2 bên mới tạo được 4 loại kiểu hình.
Áp dung công thức: A-bb = 0,25 – ab/ab = 0,24
ab/ab = ab .ab → ab = 0,1 < 0,25
Tần số hoán vị gen = 0,1.2 =0,2 = 20% → (2) sai.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) đúng. Tỉ lệ cây thân cao, hạt gạo đục (A-B-) = 0,5 + ab/ab = 0,51 = 51%
(5) đúng. Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 24%.
Vậy có nội dung : 1,3,4,5 đúng
Câu 25: Đáp án B
Nội dung 1, 3, 4, 5, 6 đúng.
Nội dung 2 sai. CLTN luôn tác động kể cả khi môi trường thay đổi hay không thay đổi.
Câu 26: Đáp án C
Nhân tố phụ thuộc vào mật độ là nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố không phụ thuộc vào mật
độ là nhân tố sinh thái vô sinh.
Nội dung 1, 3, 5 là nhân tố sinh thái vô sinh, không phụ thuộc vào mật độ.
Nội dung 2, 4, 6 là nhân tố hữu sinh nên phụ thuộc vào mật độ.
Có 3 nhân tố không phụ thuộc vào mật độ.
Câu 27: Đáp án B
Các nhận xét đúng là (2) (3) (5)
2 - 3 đúng. Mèo sẽ bắt các con yếu vì các con yếu có ít khả năng chạy trốn, nếu mèo bị tiêu

diệt thì số lượng cá thể sẽ tăng sau cân bằng do có chế tự điều chỉnh số lượng.
Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu không phải là sinh vật tiêu thụ không phải sinh vật sản xuất.
Câu 28: Đáp án D
Các hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: (1), (3), (4).
Câu 29: Đáp án C
Tỉ lệ số tế bào giảm phân bị đột biến là: 20 : 2000 = 0,01 = 1%
Tỉ lệ tế bào giảm phân bình thường là: 1 - 0,01 = 99%
Loài này 2n = 12 giảm phân bình thường sẽ cho giao tử n = 6
Vậy loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ 99%
Câu 30: Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tế bào X đang ở kì sau của giảm phân, ctrong đó 2 chiếc của NST số 2 đi về 1 phía,
Tế bào Y giảm phân 1 bình thường, giảm phân II ở tế bào phía tên bị rối loạn, 2 chiếc của
NST số 1 đi về 1 phía.
(2) đúng. rối loạn gp I, phân li thành giao tử aa, AABBbb, kết thúc giảm phân 2 thì sẽ tạo
giao tử Oa, ABb.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) đúng. Tế bào Y ở giảm phân I có kg AAaaBBbb phân li thành aabb và AABB
Rối loạn giảm phân II ở tế bào có kg AABB thành 2 loại giao tử OB và AAB
Tế bào có kiểu gen aabb giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử là ab
=> Xác xuất giao tử mang đột biến là 1/2
(4) đúng
(5) Sai. X có giao tử: a, ABb
Y có giao tử: B, AAB, ab
=> aB, ABBb, AAaB, aab, AAABBb, AaBbb.
Tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng nên chỉ có một hợp tử từ 2 tế bào trên.
Câu 31: Đáp án D

Gen I và gen II mỗi gen có 2 alen cùng nằm tên 1 NST thường → 2.2 = 4 kiểu NST.
Số kiểu gen tạo ra là: 4 + 4C2 = 10 kiểu gen
Số kiểu gen đồng hợp = 4: AB/AB : Ab/Ab : aB/aB : ab/ab
Số kiểu dị hợp = 10 - 4 = 6 → (1), (2) đúng.
(3) sai.
Số kiểu tổ hợp giao tử = giao tử đực. giao tử cái → số kiểu tổ hợp giao tử tối đa = 10.
Số kiểu giao phối (khi xét tới vai trò của bố mẹ) = 10.10 = 100
Nhận định (1), (2) đúng.
Câu 32: Đáp án C
Cặp vợ chồng đều tóc xoăn sinh ra con đều tóc thẳng, mà hình dạng tọc do 1 cặp gen có 2
alen quy định → tóc thẳng là tính trạng lặn. Quy ước: A: tóc xoăn, a: tóc thẳng.
biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có tóc thẳng → bố mẹ đều phải dị hợp →
người vợ hoặc chồng đều có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa
Để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con thứ 2 có kiểu gen dị hợp (Aa):
TH1: 1/3AA (♂) x 2/3Aa (♀) → Aa = 1/3 . 2/3 . 1/2 = 1/9
TH2: 1/3AA (♀) x 2/3Aa (♂) → Aa = 1/3 . 2/3 . 1/2 = 1/9
TH3: 2/3Aa x 2/3Aa → Aa = 2/3 . 2/3 . 2/4 = 2/9
Vậy khả năng sinh ra đứa con thứ 2 có kiểu gen dị hợp (Aa) là: 1/9 + 1/9 + 2/9 = 4/9 → 1 sai.
(2) đúng vì cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp.
(3) sai vì đứa con số 1 có kiểu hình tóc thẳng nên luôn mang alen lặn với xác suất 100%.
(4) sai vì các con của cặp vợ chồng này có thể có tóc xoăn hoặc tóc thẳng.
→ Không có kết luận nào đúng


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 33: Đáp án D
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng có 2 loại.
Ba tế bào sinh tinh giảm phân cho 12 tinh trùng.
AaBb có các loại tinh trùng AB, aB, Ab, ab.
Trường hợp

Tế bào tinh trùng số 1 và cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab
Tế bào tinh trùng số 3 cho 2 tinh trùng loại aB, 2 tinh trùng loại Ab
→ Tỷ lệ các loại giao tử 4/12 AB, 4/12 ab, 2/12 Ab, 2/12 aB hay 1/6: 1:6: 1/3: 1/3.
Tương tự các trường hợp khác cũng vậy
Câu 34: Đáp án C
Hai gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết với nhau.
Các phép lai cho tỷ lệ 1:1
(AB/ab : aB/ab :Ab/aB : Ab/ab : AB/Ab :AB/aB ) × ab/ab
( AB/ab : AB/Ab : Ab/aB : aB/ab ) × Ab/Ab
( Ab/ab : AB/aB : Ab/aB : Ab/ab ) × aB/aB
Ngoài ra còn trường hợp: 1:1 = 2:2 ( 4 tổ hợp giao tử)
AB/Ab ×Ab/ab và AB/aB × aB/ab
Tổng số có 16 phép lai phù hợp với tỷ lệ 1:1
Câu 35: Đáp án B
Ta có ở F2 : Cao/thấp = (9+1)/(3+3) = 5:3 = 8 tổ hợp = 4.2 → P có thể là AaBb x Aabb hoặc
AaBb x aaBb
Quy ước : A-B-: Thấp ; A-bb, aaB-, aabb: Cao
Đỏ/trắng : (9+3)/ (3+1) = 3:1 → Dd x Dd
F1 dị hợp 3 cặp gen lai với cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thu được F2 có 16 tổ hợp (tỉ lệ
9:3:3:1 = 4.4) → F1 chỉ có 4 loại giao tử → Hiện tượng liên kết gen.
Câu 36: Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 3, 5 đúng.
(2) sai vì gen ngoài nhân là gen đơn alen vì vậy nó biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái lặn
và trạng thái trội.
(4) sai vì gen ngoài nhân con lai biểu hiện ra kiểu hình giống mẹ, tức là cả con đực và con cái
đều biểu hiện kiểu hình giống mẹ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 37: Đáp án B
Ta có F1: 6 dẹt, đỏ : 5 tròn, đỏ : 3 dẹt, trắng : 1 tròn, trắng : 1 dài, đỏ
Đỏ/trắng = 3:1 → P: Dd × Dd
Dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 = 16 tổ hợp → Tương tác gen : AaBb × AaBb
→ Xét riêng tính trạng hình dạng thì P phải dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb)
Quy ước : A-B- : Dẹt; aaB và A-bb :tròn; aabb:dài.
Vậy P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ → Đáp án C loại
Số tổ hợp F1 có thể tạo ra là :=64 tổ hợp, nhưng F1 chỉ tạo 16 tổ hợp (tỉ lệ 6:5:3:1:1)
→ Hiện tượng di truyền liên kết.
Tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen Aa và Bb phân li độc lập cùng quy định →
cặp gen Dd liên kết với Aa hoặc Bb.
F1 không có kiểu hình dài, trắng (aa,bb,dd) → d liên kết với A hoặc B.
→ Kiểu gen của F1 có thể là : Bb

Ad
aD

Câu 38: Đáp án A
Đem F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen
đồng hợp chiếm 1,44% → aB/aB = 1,44% = 12%aB.12%aB
aB = 12% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, f = 2.12% = 24%, F1: AB/ab
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) đúng. Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(3) đúng. Tỉ lệ giao tử ab = 38% → Tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 38%.38% = 14,44%
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm: 50% + 14,44% = 64,44%.
(4) đúng. Cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp có kiểu gen: aB/ab, giảm phân cho 1/2aB : 1/2ab
Xét phép lai: AB/ab x aB/ab
Cây cao, trắng có kiểu gen: Ab/ab = 12%.1/2 = 6%
Vậy cả 4 kết luận đều đúng

Câu 39: Đáp án C
Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3

Ab
Ab
ab
: 0,3
: 0, 4
ab
aB
ab

Hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nên cấu trúc của quần thể tham gia vào sinh
sản là:

1 Ab 1 Ab
:
2 ab 2 aB


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Cây hoa trắng, thân cao có kiểu gen aaB- (aB/a-) có thể được tạo ra do

Ab
tự thụ phấn, kiểu
aB

gen


Ab ab
tự thụ đều không tạo được kiểu hình trên ở thế hệ con.
;
ab ab

0,3

1  1 Ab 1 Ab 1 aB
Ab
tự thụ thế hệ lai thu được

:
:
 → tỉ lệ cây hoa trắng thân cao
2  4 Ab 2 aB 4 aB 
aB

là:

1 1
  12,5%
2 4

Câu 40: Đáp án B
Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy cặp I1 x I2 bình thường sinh con bị bệnh → tính trạng bị bệnh do
gen lặn quy định.
Mặt khác tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới → tính trạng do gen trên NST thường
quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Cơ thể người chồng sẽ nhận 1 a từ cơ thể III1 → người chồng ở thế hệ IV chắc chắn có kiểu

gen Aa.
Cơ thể III4 chắc chắn có kiểu gen Aa
Cơ thể II2 có kiểu gen (1/3AA : 2/3Aa) → (2/3A: 1/3a)
Cơ thể II3 có kiểu gen (1/3AA : 2/3Aa) → (2/3A: 1/3a)
Cơ thể III4 sinh ra có kiểu gen (4/9AA : 4/9Aa) → (1/2AA : 1/2Aa) → (3/4A : 1/4a)
Cơ thể III5 chắc chắn có kiểu gen Aa, giảm phân hình thành giao tử tạo 1/2A : 1/2a
Phép lai: III4 x III5 → (3/4A : 1/4a) x (1/2A : 1/2a) → (3/8AA : 4/8Aa : 1/8aa)
Cơ thể IV2 bình thường có kiểu gen (3AA : 4Aa) → (5/7A : 2/7a)
Cơ thể IV1 có kiểu gen Aa → 1/2A : 1/2a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bệnh của cặp IV1 x IV2 là: 5/7 . 1/2 = 5/14
Xác suất sinh con đầu lòng mang gen gây bệnh là: 1 - 5/14 = 9/14



×