Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

de thi thu thptqg mon sinh hoc nam 2017 hay va kho de so 10 file word co loi giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.81 KB, 21 trang )

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 10
Câu 1: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng?
A. Ức chế - cảm nhiễm.

B. Kí sinh.

C. Cạnh tranh.

D. Hội sinh.

Câu 2: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ
bị biến đổi thành 0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
B. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C. Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn.
D. Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
Câu 3: Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây khơng chính xác?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và
q trình giao phối hồn tồn ngẫu nhiên.
B. Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua
tần số alen và thành phần kiểu gen.
C. Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên
khơng có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Câu 4: Khi sử dụng enzim giới hạn cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển, người ta
phải sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn và thường chọn loại enzim sao cho sau khi cắt
sẽ tạo được các đoạn ADN có các đầu mạch đơn. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong cơng
nghệ ADN tái tổ hợp vì
A. giúp enzim nối có thể nhận biết được các đầu mạch đơn giống nhau để làm liền mạch
ADN.
B. giúp hình thành các liên kết hiđrơ giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để


tạo ADN tái tổ hợp.
C. giúp hình thành các liên kết hóa trị giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để
tạo ADN tái tổ hợp.
D. giúp tạo ra điểm khởi đầu nhân đôi để ADN tái tổ hợp có thể nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 5: Sự phân tầng sẽ làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể vì
A. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B. nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
C. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của mơi trường sống.
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 6: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?
A. Đồng rêu.

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng rụng lá ơn đới.

D. Rừng lá kim.

Câu 7: Phân tích trình tự nuclêơtit của cùng một loại gen ở các lồi có thể cho ta biết
A. mối quan hệ họ hàng giữa các lồi đó.
B. đặc điểm địa chất, khí hậu ở nơi sinh sống của các lồi đó.
C. khu vực phân bố địa lí của các lồi đó trên Trái Đất.
D. loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong q trình tiến hóa.
Câu 8: Hiện tượng tự tỉa thưa khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Xảy ra khi mật độ quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường.
B. Là kết quả của sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. Làm giảm kích thước quần thể, phù hợp với sức chứa của môi trường.

D. Là hiện tượng phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về bệnh, tật di truyền làđúng?
A. Các bệnh, tật di truyền đều có khả năng di truyền từ bố mẹ sang con cái.
B. Các bệnh, tật di truyền có thể biểu hiện sớm hoặc muộn trong quá trình phát triển cá thể.
C. Phần lớn các loại bệnh, tật di truyền được phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
D. Phần lớn các bệnh, tật di truyền có khả năng chữa trị được nếu được phát hiện sớm.
Câu 10: Phát triển bền vững nghĩa là
A. trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được sự đa dạng sinh học, không phá vỡ cân
bằng sinh thái.
B. thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh đến sự thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương
lai.
C. tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo.
D. lợi tức thu được tối đa, nhưng giảm thiểu những hậu quả sinh thái và ô nhiễm môi trường.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về các con đường hình thành lồi?
A. hình thành lồi bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với những lồi có khả năng
phát tán mạnh.
B. hình thành lồi bằng con đường địa lý thường xảy ra ở thực vật hoặc những lồi động vật ít
có khả năng di chuyển.
C. hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và có thể gặp ở cả động
vật và thực vật.
D. hình thành lồi bằng con đường địa lý có thể xảy ra nhanh nếu có sự tham gia của giao
phối không ngẫu nhiên.
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 12: Trong hệ sinh thái dưới nước, sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi cao hơn
thực vật sống ở lớp dưới đáy sâu chủ yếu là do
A. thực vật nổi tiếp nhận nhiều oxi và không khí hơn.
B. thực vật ở dưới đáy bị các lồi cá và các loài động vật lớn sử dụng nhiều hơn.
C. thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn.

D. thực vật nổi ít bị các loài khác sử dụng làm thức ăn hơn.
Câu 13: Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân?
(1) ADN.

(2) tARN.

A. 1

(3) Prôtêin.
B. 2

(4) rARN.

(5) mARN.

C. 3

D. 4

Câu 14: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, trong q trình
giảm phân khơng xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép
lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1?
(1) AaBb × aaBB.

(2) AABb × aaBb.

AB AB
×
ab
ab


(4)

(5)

(3) XAXa x XAY.

AB Ab
×
ab ab

Số phương án đúng là:
A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là khơng đúng khi nói về sự chuyển hóa năng lượng
trong hệ sinh thái?
(1) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất sinh thái càng giảm dần do sự thất thoát năng
lượng càng lớn.
(2) Trong hệ sinh thái, thực vật khơng phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển
hóa năng lượng từ mơi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 90% năng lượng được tích lũy qua mỗi bậc dinh
dưỡng, phần cịn lại bị tiêu hao do hoạt động hô hấp, tạo nhiệt, chất thải...
(4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được tái sử dụng nhiều lần qua các bậc dinh dưỡng thông
qua chuỗi và lưới thức ăn.

(5) Phần năng lượng thất thoát cao nhất là do q trình hơ hấp của sinh vật.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Khi nói về q trình hình thành lồi bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh
thái, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Hình thành lồi bằng con đường cách li tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực
vật.

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(2) Hình thành lồi bằng con đường sinh thái gặp chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động
vật.
(3) Hình thành lồi bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái khơng có sự tham gia
của đột biến và chọn lọc tự nhiên.
(4) Hình thành lồi bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái cần có sự tham gia
của cách li địa lý và cách li trước hợp tử.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 17: Cho các sự kiện sau về mơ hình hoạt động của opêron Lac vi khuẩn E.coli:
(1) Gen điều hồ chỉ huy tổng hợp một loại prơtêin ức chế.
(2) Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành của opêron.
(3) Vùng vận hành được giải phóng, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN.
(4) Các gen cấu trúc không được phiên mã và dịch mã.
(5) Chất cảm ứng kết hợp với prơtêin ức chế, làm vơ hiệu hố chất ức chế.
(6) mARN được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactơzơ.
Khi mơi trường có lactơzơ thì trình tự diễn ra của các sự kiện là:
A. (1)=>(2)=>(4)=>(6)

B. (1)=>(2)=>(3)=>(6)

C. (1)=>(2)=>(3)=>(5)

D. (1)=>(5)=>(3)=>(6)

Câu 18: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.
(2) Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
(3) Xảy ra một cách ngẫu nhiên.
(4) Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.
Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 19: Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái:
(1) Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực
chính cho q trình diễn thế.
(2) Quần xã đỉnh cực có tổng sinh khối lớn nhưng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh giảm so với
các quần xã trước đó.
(3) Trong điều kiện mơi trường tương đối ổn định, lồi ưu thế làm biến đổi mơi trường mạnh
và tiếp tục duy trì vị trí ưu thế của mình.
(4) Sự cạnh tranh giữa các lồi trong quần xã là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh
thái.
Số phát biểu đúng là:
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ
thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp
tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn?
(1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Nếu tần số hốn vị gen nhỏ hơn 50% thì khơng thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(4) Hiện tượng hốn vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
(5) Phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 21: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường;
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia;
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội khơng có hạt, hàm lượng đường cao;
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;
(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen là:
A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (3), (6).

C. (1), (3), (5), (6).

D. (1), (3), (5).

Câu 22: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về q trình phát sinh lồi người?
(1) Dạng người đầu tiên xuất hiện bên ngoài châu Phi là Homo sapiens.
(2) Người hiện đại Homo sapiens phát sinh trực tiếp từ loài người cổ Neanđectan.
(3) Dạng người biết chế tác và sử dụng công cụ lao động đầu tiên là Homo habilis.
(4) Dạng người xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo erectus.

(5) Dạng người cổ nhất là Đriopitec.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 23: Cho các phát biểu sau đây về q trình sinh tổng hợp protein:
(1)Ln diễn ra trong tế bào chất ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
(2)Tiểu phần bé tiếp xúc trước tiểu phần lớn trong quá trình dịch mã.
(3)Trên cùng một mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động.
(4)Mỗi loại riboxom chỉ hoạt động trên những loại mARN nhất định.
(5) Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên cùng một mARN ở cùng một thời điểm có
số lượng, thành phần axit amin khác nhau.
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24: Trong chu trình Nitơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Thực vật hấp thu Nitơ chủ yếu dưới dạng nitrat và muối amôn để tạo ra các hợp chất hữu

cơ chứa gốc amin.
(2) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và đa số các vi khuẩn sống tự do trong
đất có khả năng cố định Nitơ.
(3) Nitrat được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và sinh học,
trong đó con đường hóa học là quan trọng nhất.
(4) Nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa Nitơ để giải phóng muối amơn trong đất.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Cho các thông tin về vai trị của các nhân tố tiến hố như sau:
(1) Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng
xác định.
(2) Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.
(3) Có thể loại bỏ hồn tồn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.
(4) Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.
(5) Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương
đối nhanh.
(6) Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.
Có bao nhiêu thông tin đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. 2

B. 4

C. 3


D. 5

Câu 26: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ
lệ các loại cá theo độ tuổi ở từng vùng như sau: Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt
này như sau:
(1) Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.
(2) Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
(3) Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý.
(4) Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định.
Số phát biểu đúng là:

Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27: Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêơtit như sau:5’TAX – AAG –
GAG – AAT – GTT– XXA – ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’Nếu xảy ra một
đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân
tử prơtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ cịn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến
sau đây cóthể xảy ra?
(1)Mất một cặp nuclêơtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’.
(2)Thay thế một cặp nuclêơtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.
(3) Thay thế một cặp nuclêơtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.

(4)Thay thế một cặp nuclêơtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X-G.
Số trường hợp là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28: Quần thể giao phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36Aa : 0,48AA : 0,16aa.

B. 0,5AA : 0,5aa.

C. 0,42Aa : 0,49AA : 0,09aa.

D. 0,75Aa : 0,25aa.

Câu 29: Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hồn tồn thì tỉ lệ kiểu
hình khác bố mẹ xuất hiện ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEE ×♀ AabbDdEe là bao nhiêu?
A. 9/16

B. 7/16

C. 3/32

D. 29/32

Câu 30: Giả sử một gen đang nhân đơi trong mơi trường có 1 phân tử 5- Brơm Uraxin (5BU) thì sau 5 lần nhân đơi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G-X và số

gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong
suốt q trình nhân đơi của gen nói trên.
A. 3 và 28.

B. 7 và 24.

C. 15 và 16.

D. 1 và 30.

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 31: Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F 1
thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F 1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt :
21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị
quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F 1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu
hình thu được ở Fa là
A. 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.
B. 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
C. 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
D. 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
Câu 32: Ở một lồi động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST
số 8 và một con đực bị đột biến thể ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST
trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ
này, NST vẫn phân ly bình thường, khơng phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị
đột biến NST là:
A. 37,5%

B. 25%


C. 75%

D. 50%

Câu 33: Ở thỏ tính trạng màu sắc lơng do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- và A-bb:
Lơng trắng; aaB- lơng đen; aabb: lơng xám), tính trạng kích thước lơng do một cặp gen quy
định (D; lơng dài, d: lơng ngắn). Cho thỏ F 1 có kiểu hình lơng trắng, dài có kiểu gen dị hợp tử
về tất cả các cặp gen giao phối với thỏ có kiểu hình lơng trắng, ngắn được thế hệ lai F 2 phân li
theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng, dài : 15 lông trắng, ngắn : 4 lông đen, ngắn : 4 lông xám, dài
: 1 lông đen, dài : 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường
và cặp A,a nằm trên cặp NST thường số 1, cặp B,b và D,d cùng nằm trên 1 cặp NST thường
số 2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thỏ F1 có kiểu gen của P là Aa

BD
.
bd

(2) Ở F2 có tối đa 27 loại kiểu gen.
(3) Tần số hoán vị là 30%.
(4) Tỉ lệ của các cá thể lông trắng, ngắn thuần chủng ở F2 là 2,5%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 34: Ở một loài thực vật, A; thân cao, a: thân thấp, B: hạt trịn, b: hạt dài, D: chín sớm, d:
chín muộn. Cho cây thuần chủng thân cao, hạt trịn, chín sớm giao phấn với cây thân thấp,
hạt dài, chín muộn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
56,25% cây thân cao, hạt trịn, chín sớm: 18,75% thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% thân
thấp, hạt trịn, chín sớm: 6,25% thân thấp, hạt dài, chín muộn. Nếu cho các cây thân cao, hạt
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


trịn, chín sớm ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được ở đời lai
theo lý thuyết là bao nhiêu? Biết rằng tần số hốn vị gen (nếu có) bé hơn 50% và diễn biến
nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai giới và ở các thế hệ lai là như nhau.
A. 1/4

B. 1/36

C. 1/16

D. 1/81

Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình
giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.
Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng
số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
(3) Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.
(4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lơcut có 4 alen, trong đó có
3 alen là đồng trội (A1, A2, A3) đều trội hoàn toàn so với alen A4.
(1) Nếu locut này nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y thì đã tạo ra
26 kiểu gen khác nhau trong quần thể lưỡng bội của loài này.
(2) Nếu locut này thuộc vùng tương đồng cặp NST giới tính X và Y thì số kiểu hình tối đa
của thể lưỡng bội là 11.
(3) Nếu locut này thuộc một cặp NST thường thì số loại kiểu gen tối đa của thể 4 nhiễm ở cặp
này là 35 loại.
(4) Nếu locut này thuộc một cặp NST thường thì thể lưỡng bội có tối đa 7 kiểu hình khác
nhau.
(5) Nếu locut này nằm trên cặp NST thường thì các thể 4 nhiễm về cặp này khi giảm phân
cho tối đa 10 loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Ở một loài chim, A: chân cao, a: chân thấp, B: lông đuôi dài, b: lông đuôi ngắn. Cho
chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông
đuôi ngắn được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F 1 giao phối với chim

trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F 2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi
dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25%

Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F 2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ
chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là:
A. 9/16

B. 7/16

C. 7/64

D. 9/32

Câu 38: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen
A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng
của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có
kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có
mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người cịn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình
thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lịng là gái và khơng mắc cả hai bệnh trên
là:
A. 98%

B. 25%

C. 43,66%

D. 41,7%.


Câu 39: Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể
dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp
tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Một quần thể (P) có cấu
trúc di truyền là: 0,4AA: 0,5Aa: 0,1aa = 1 thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F 1. Đem
gieo các hạt F1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Nếu các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thì tính
theo lý thuyết, tỉ lệ các hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là bao nhiêu?
A. 5/168

B. 163/168

C. 5/94.

D. 89/94

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên khơng cùng nằm trong một nhóm gen
liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu
hiện hói đầu ở người nam và khơng hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng
và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
(2) Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, khơng hói đầu
và khơng mang alen gây bệnh P là 9/11.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án
1-D
11-C
21-D
31-A

2-D
12-C
22-B
32-D

3-D
13-D
23-D
33-A

4-B
14-D
24-B
34-B

5-B

15-C
25-D
35-B

6-B
16-A
26-A
36-D

7-A
17-D
27-C
37-C

8-D
18-B
28-C
38-D

9-B
19-C
29-B
39-B

10-B
20C
30-B
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D
- Mối quan hệ hỗ trợ gồm: cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
- Mối quan hệ đối kháng gồm: cạnh tranh, ức chế - cảm nhiễm, kí sinh, động vật ăn thịt và
con mồi.
Câu 2: Đáp án D
- Sự biến đổi tần số alen xảy ra nhanh và vô hướng chỉ sau 1 thế hệ nên khả năng quần thể đã
chịu sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3: Đáp án D
- Hiện tượng giao phối cận huyết làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng
dần → làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể → làm mất cân bằng di truyền quần thể
nên có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Câu 4: Đáp án B
- Trong qui trình tạo ADN tái tổ hợp, khi trộn đoạn gen cần chuyển với thể truyển, liên kết
hiđrô giữa các mạch đơn của thể truyền và với mạch đơn gen cần chuyển được hình thành
nhờ các đoạn đầu dính bổ sung với nhau. Mỗi enzim cắt giới hạn có một vị trí cắt xác định tại
những đoạn trình tự nucleotit xác định, do đó, cần phải sử dụng cùng một loại enzim cắt.
Câu 5: Đáp án B
- Sự phân tầng sẽ làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể vì nó làm phân hóa ổ sinh thái
của các quần thể trong quần xã.
Câu 6: Đáp án B
- Đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp thì quần xã có mức độ đa dạng tăng dần → lưới thức ăn càng
phức tạp và độ ổn định càng cao.
- Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất → lưới thức ăn phức
tạp nhất và có độ ổn định cao nhất.
Câu 7: Đáp án A
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


- Phương pháp xác định mối quan hệ họ hàng giữa các lồi: Phân tích trình tự các aa của cùng
một loại prơtêin hay trình tự các nuclêơtit của cùng một gen ở các lồi khác nhau:

+ Những lồi có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các aa hay trình tự các nuclêơtit càng
giống nhau và ngược lại.
+ Giải thích: Các lồi vừa mới được tách ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để
CLTN phân hóa tạo ra những sai khác lớn về cấu trúc phân tử.
Câu 8: Đáp án D
- Hiện tượng tự tỉa thưa là hiện tượng phổ biến ở cả thực vật và động vật.
Câu 9: Đáp án B
- Phương án A sai vì bệnh tật di truyền được định nghĩa là những biến đổi trong bộ máy di
truyền, có những trường hợp bệnh di truyền hồn tồn khơng được di truyền qua các thế hệ
(phần lớn bệnh ung thư, Đao...)
- Phương án C sai vì phần lớn các loại bệnh, tật di truyền có nguyên nhân là bẩm sinh khiếm
khuyết trong bộ máy di truyền ( trừ ung thư).
- Phương án D sai vì phần lớn các bệnh, tật di truyền là khơng có khả năng chữa trị mà chỉ có
thể phát hiện sớm và phịng ngừa.
- Phương án B đúng vì một số bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở giai đoạn muộn như bệnh
Huntington, mặc dù nguyên nhân gây bệnh là bẩm sinh.
Câu 10: Đáp án B
- Phát triển bền vững nghĩa là thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh đến sự thoả mãn
nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 11: Đáp án C
- Phương án A sai vì hình thành lồi bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với những
lồi có ít có khả năng di chuyển.
- Phương án B sai hình thành lồi bằng con đường địa lý thường xảy ra đối với những lồi có
khả năng phát tán mạnh.
- Phương án C đúng hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và có
thể gặp ở cả ở các lồi động vật bậc thấp và thực vật, hiếm gặp ở động vật bậc cao.
- Phương án D sai hình thành lồi bằng con đường địa lý có thể xảy ra nhanh nếu có sự tham
gia của yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 12: Đáp án C
- Việc thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn khiến cho quá

trình đồng hóa tạo sinh khối ở thực vật nổi cao hơn so với thực vật sống ở đáy sâu.
Câu 13: Đáp án D
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


- (1), (2), (4), (5) được cấu tạo từ bốn loại đơn phân:
+ ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, T, G, X.
+ mARN, tARN, rARN đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, U, G, X.
- (3) được cấu tạo từ 20 loại đơn phân khác nhau: đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các axit
amin (có 20 loại axit amin khác nhau).
Câu 14: Đáp án D
- Đề cho biết khơng có đột biến và khơng có trao đổi chéo.
- Đề hỏi tỉ lệ phân li kiểu hình chung nên phép lai (3) khơng xét đến yếu tố giới tính.
(1) sai, tỉ lệ phân li kiểu hình 1AaB-:1aaB- = 1:1.
(2) đúng, tỉ lệ phân li kiểu hình 3AaB-:1Aabb = 3:1.
(3) đúng, tỉ lệ phân li kiểu hình: 1X A X A :1X A X a :1X A Y :1X a Y = 3:1.
(4) đúng, tỉ lệ phân li kiểu hình: 3A-,B-:1aa,bb = 3:1.
(5) sai, tỉ lệ phân li kiểu hình: 2A-,B-: 1Aa,bb: 1aa,bb = 2:1:1.
Câu 15: Đáp án C
(1) sai vì hiệu suất sinh thái khơng phụ thuộc vào bậc dinh dưỡng.
(2) đúng, ngồi thực vật cịn có các vi sinh vật tự dưỡng.
(3) sai, ở mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 10% năng lượng được tích
lũy qua mỗi bậc dinh dưỡng.
(4) sai, trong hệ sinh thái, năng lượng chỉ được sử dụng một lần qua các bậc dinh dưỡng
thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
(5) đúng, phần năng lượng thất thoát cao nhất là do q trình hơ hấp của sinh vật.
Câu 16: Đáp án A
(1) đúng vì tập tính chỉ có động vật có hệ thần kinh.
(2) sai vì hình thành lồi bằng con đường sinh thái có thể gặp ở các lồi ở động vật ít di
chuyển.

(3) sai, đột biến và chọn lọc tự nhiên giúp hình thành những quần thể có tập tính sinh sản
khác nhau hoặc thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau trong cùng khu phân bố, do đó,
nhất thiết phải có sự tham gia của đột biến và chọn lọc tự nhiên trong hai con đường này.
(4) sai, hình thành lồi bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái diễn ra trong cùng
khu phân bố nên không nhất thiết phải có cách li địa lý.
Câu 17: Đáp án D
Khi mơi trường có lactơzơ thì trình tự diễn ra của các sự kiện là:(1) Gen điều hoà chỉ huy
tổng hợp một loại prôtêin ức chế.
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(5) Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vơ hiệu hố chất ức chế.
(3) Vùng vận hành được giải phóng, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN.
(6) mARN được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ.
Các sự kiện (2) và (4) không xảy ra khi mơi trường có lactơzơ.
Câu 18: Đáp án B
(1) chỉ có ở đột biến gen: đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận
nghịch.
(2) chỉ có ở đột biến nhiễm sắc thể: đa số đột biến nhiễm sắc thể là có hại và thường được
biểu hiện ngay ra kiểu hình.
(3) có ở cả đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể: đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể xảy
ra hoàn tồn ngẫu nhiên.
(4) chỉ có ở đột biến gen:
- Khả năng phát sinh đột biến gen trội và đột biến gen lặn là ngang nhau.
- Ở cấp độ cơ thể đột biến gen thường có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
- Các đột biến gen trội có hại thường biểu hiện ngay ra kiểu hình và bị chọn lọc tự nhiên đào
thải, các đột biến gen lặn có hại chỉ bị chọn lọc tự nhiên đào thải khi ở trạng thái đồng hợp
lặn → gen đột biến tồn tại trong quần thể chủ yếu là gen lặn và thường tồn tại ở trạng thái dị
hợp.
Câu 19: Đáp án C

(1) đúng.
(2) đúng, trong xu hướng diễn thế tổng sinh khối tăng dần nhưng sản lượng sinh vật sơ cấp
tinh giảm so với các quần xã trước đó.
(3) sai, kể cả điều kiện mơi trường tương đối ổn định, lồi ưu thế hoạt động quá mạnh làm
biến đổi môi trường thì sẽ có nhóm lồi khác thay thế và trở thành nhóm lồi ưu thế mới.
(4) đúng, sự cạnh tranh giữa các lồi trong quần xã chính là ngun nhân bên trong dẫn đến
diễn thế sinh thái.
Câu 20: Đáp án C
(1) sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB liên kết hồn tồn thì bên P cịn lại có kiểu gen
AB/ab hoặc Ab/aB hốn vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 :2 : 1, do ab/ab =0% nên A-bb = aaB = 25%,
A-B- = 50%.
(2) sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB và f =25%, bên P cịn lại AB/ab liên kết hồn tồn thì
ab/ab = 12,5% x 50% = 6,25% =1/16 ; A-bb = aaB- = 18,75% = 3/16 ; A-B- = 56,25% =
9/16.

Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3) Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hồn tồn vẫn có thể làm xuất hiện 4 loại kiểu hình, ví
dụ : Ab/ab x aB/ab.
(4) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì nhưng chỉ có ý
nghĩa khi cơ thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
(5) Đúng vì nếu hiện tượng hốn vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai thuận có thể có thể
cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
Câu 21: Đáp án D
(1), (3), (5) là các thành tựu của kĩ thuật chuyển gen.
(2), (4) là thành tựu của phương pháp gây đột biến.
(6) là thành tựu của công nghệ tế bào
Câu 22: Đáp án B
(1) sai vì dạng người đầu tiên xuất hiện bên ngồi châu Phi là Homo erectus.

(2) sai vì người cổ Neanđectan là một nhánh song song tồn tại với người hiện đại và đã tuyệt
diệt.
(3) đúng.
(4) sai vì dạng người xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis.
(5) sai vì Đriopitec là vượn dạng người, dạng người cổ nhất là người tối cổ Oxtralopitec.
Câu 23: Đáp án D
(1) đúng vì dịch mã diễn ra tại riboxom, bào quan này chỉ có trongtế bào chất ở cả sinh vật
nhân sơ và sinh vật nhân thực.
(2)đúng. Tiểu phần bé tiếp xúc, sau đó tARN mang axit amin mở đầu đi vào, tiểu phần lớn
tiếp xúc với mARN và lắp ghép với tiểu phần bé để tạo riboxom hoàn chỉnh.
(3)đúng, trên cùng một mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hiện tượng
poliriboxom).
(4)sai, mỗi loại riboxom có thể hoạt động trên những loại mARN khác nhau.
(5) đúng, các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên cùng một mARN ở cùng một thời
điểm chính là các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp ở các riboxom khác nhau. Do các
riboxom này có số bộ ba đã trượt qua là khác nhau nên các chuỗi polipeptit do chúng tổng
hợp tại cùng 1 thời điểm có số lượng, thành phần axit amin khác nhau. Lưu ý là sau khi mỗi
riboxom đều trượt hết chuỗi thì các chuỗi polipeptit do chúng tổng hợp đều giống nhau.
Câu 24: Đáp án B
(1) đúng.
(2) sai vì chỉ có vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và một số ít các vi khuẩn
sống tự do trong đất có khả năng cố định Nitơ.
Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3) sai, nitrat có thể được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và
sinh học, trong đó con đường sinh học là quan trọng nhất.
(4) đúng, nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa Nitơ để giải phóng muối amơn trong
đất.
Câu 25: Đáp án D

(1) sai vì CLTN gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo
một hướng xác định.
(2) đúng, vì CLTN chỉ chọn lại những một đặc điểm sẵn có trong quần thể.
(3) đúng, CLTN có thể loại bỏ hồn tồn một alen trội có hại ra khỏi quần thể vì đột biến trội
biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp.
(4) đúng, khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ, CLTN vẫn tác động để củng cố
những đặc điểm thích nghi sẵn có.
(5) đúng, CLTN có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của
quần thể tương đối nhanh.
(6) đúng, nếu mơi trường sống khơng đồng nhất, CLTN có thể hình thành nhiều đặc điểm
thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.
Câu 26: Đáp án A
Các mẻ lưới đánh bắt ở từng vùng phản ánh tình trạng quần thể cá hiện tại.
Quần thể ở vùng A có dạng tháp tuổi trẻ, đại diện cho quần thể đang phát triển.
Quần thể ở vùng B có dạng tháp tuổi ổn định.
Quần thể ở vùng A có dạng tháp tuổi suy thối.
Từ phân tích này, cho thấy:
(1) sai, vì quần thể ở vùng C phải là quần thể có mật độ cao nhất do tỉ lệ nhóm trước sinh sản
rất ít, nhóm sau sinh sản rất đông chứng tỏ sức sinh sản của quần thể giảm. Điều này thường
xảy ra khi mật độ quần thể quá cao.
(2) sai vì quần thể ở vùng C là dạng suy thoái nên tốc độ tăng trưởng thường chậm nhất trong
3 vùng.
(3) đúng, vùng B đang được khai thác một cách hợp lý, do đó, quần thể có dạng tháp ổn định.
(4) sai, vì mật độ cá thể trong quần thểvùng C cao nên muốn giúp quần thể ở vùng C phát
triển ổn định cần đánh bắt các con ở độ tuổi trưởng thành để làm giảm mật độ chứ không nên
thả thêm cá vào, sẽ càng tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể.
Câu 27: Đáp án C
- Ở phương án A, mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ thì chuỗi polipeptit
biến đổi thành: 5’TAX – AAG – GAG – AAT – GT T–XA – ATG – XGG – GXG – GXX –
Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



GAA – XAT3’Nên tạo ra bộ ba 3’AXT5’ tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc
tương ứng với 5’UGA3’ nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án B, thay thế một cặp nuclêơtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp
nuclêơtit T-A thì chuỗi polipeptit biến đổi thành: 5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– TXA
– ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’
Nên tạo ra bộ ba 3’AXT5’ tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc tương ứng với
5’UGA3’ nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án C, thay thế một cặp nuclêơtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp
nuclêơtit T-A .5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XTA – ATG – XGG – GXG – GXX –
GAA – XAT3’
Nên tạo ra bộ ba 3’ATX5’ tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc tương ứng với
5’UAG3’ nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án D, thay thế một cặp nuclêơtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp
nuclêôtit X-G.5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XXA – ATX – XGG – GXG – GXX –
GAA – XAT3’
Trường hợp này chỉ làm có thể làm thay đổi một bộ ba bình thường thành một bộ ba bình
thường khác nên khơng phù hợp.
Câu 28: Đáp án C
- Quần thể xAA + yAa + zaa = 1 cân bằng di truyền khi x.z = (y / 2) 2 .
Câu 29: Đáp án B
- Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ = A-B-D-E- + A-bbD-E- = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1 + 3/4 x
1/2 x 3/4 x 1 = 9/16.
- Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1 – 9/16 = 7/16.
Câu 30: Đáp án B
Số gen đột biến là: 25 -2 – 1 = 7.
Số gen bình thường là: 25 – 7 - 1 = 24.
Câu 31: Đáp án A
- Ở F2:

+ Cao/thấp = 9:7 → A-B- : thân cao và A-bb + aaB- + aabb: thân thấp → F1: AaBb.
+ Ngọt : chua = 3:1 → D: quả ngọt > d : quả chua → F1: Dd.
- Tích các tính trạng ở F2: (9:7)(3:1) = tỉ lệ kiểu hình ở F2 → các gen phân li độc lập.=> F1:
AaBb DdF1 x Fa: AaBb Dd x aabb dd
=>F2: (1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb) (1Dd :1dd)
Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


=> (3 thấp : 1 cao) (1 ngọt:1 chua)
=>3 thấp, ngọt : 3 thấp, chua : 1 cao,ngọt : 1 cao, chua
Câu 32: Đáp án D
- Con cái 2n – 1 (8) giảm phân cho 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n – 1(8)
- Con đực 2n + 1 (10) giảm phân cho 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n + 1(10)
- Những hợp tử có số lượng nhiễm sắc thể giống với 2n: 2n và 2n – 1 + 1 = 1/2.1/2 + 1/2.1/2.
- Trong những hợp tử có số lượng NST giống với 2n thì khả năng con non bị đột biến NST là

( 2n − 1 + 1) / ( 2n + 2n − 1 + 1) = 

1 1  1 1 1 1
ì ữ ì + ì ữ = 50%
2 2  2 2 2 2 

Câu 33: Đáp án A
- Ở F2:
+ Trắng : đen : xám = 30:5:5 = 6:1:1 → F1: AaBb x Aabb.
+ Dài : ngắn = 1:1 → F1: Dd x dd.
- Tích các tính trạng ở F2 = (6:1:1)(1:1) = 6:6:1:1:1:1 ≠ F2: 15:15:4:4:1:1 → Aa và Dd hoặc
Bb và Dd cùng trên 1 cặp nhiễm sắc thể và có hốn vị gen.
* Nếu Aa và Dd cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể:
- F1: (Aa,Dd)Bb x (Aa, dd)bb → F2: tỉ lệ con xám, ngắn (aa,dd)bb = tỉ lệ con đen, ngắn

(aa,dd)B- → không phù hợp với tỉ lệ F2 của đề bài → Loại.
* Vậy Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể:
- F1: Aa(Bb,Dd) x Aa(bb,dd) → F2: aa(bb,dd) =1/40 →bb,dd = bd x bd = 1/10 =
0,1=0,1x1.→ F1: Aa Bd/bD (f = 0,2) x Aa bd/bd
* Kết luận:
(1) sai, kiểu gen của F1: Aa Bd/bD.
(2) sai, số kiểu gen = 3 x 4 = 12 loại kiểu gen.
(3) sai, tần số hoán vị gen là 20%.
(4) đúng, tỉ lệ trắng, ngắn thuần chủng = (AABB + AAbb)dd = AA Bd/Bd + AA bd/bd = 1/4 x
0,4 x 0 + 1/4 x 0,1 x 1 = 1/40 = 2,5%.
Câu 34: Đáp án B
- P: AA,BB,DD x aa,bb,dd → F1: Aa,Bb,Dd.
- F1 tự thụ cho tối đa 8 loại kiểu hình nhưng F2chỉ có 4 loại kiểu hình → liên kết gen hồn
tồn.
- Vì hạt trịn ln đi với chín sớm, hạt dài ln đi với chín muộn → cặp gen Bb và Dd cùng
nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.

Trang 18 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


- P: AA

BD
bd
BD
BD BD bd
× aa
→ F1 : Aa
→ F2 : ( 1AA : 2Aa :1aa ) (1
:

: )
BD
bd
bd
BD bd bd

- Cho các cây A-B-D- ở F2:
→ tỉ lệ cây aa

1
BD 2
BD 2
BD 4 BD
AA
+ AA
+ Aa
+
= 1 tự thụ.
9
BD 9
bd 9
BD 9 bd

bd
ở F3 = 4/9 x 1/4 x 1/4 = 1/36.
bd

Câu 35: Đáp án B
- P: Aa (Bb, Dd) tự thụ => F1 có tỉ lệ kiểu hình:
bb, dd = bd x bd = r; B-, D- = 0,5 + r; B-, dd = bb, D- = 0,25 – r

=> F1:
A − ( bb, dd ) + aa ( B−, dd ) + aa ( bb, D − ) = 0, 75r + 0, 25 ( 0, 25 − r ) + 0, 25 ( 0, 25 − r ) = 0,155625
→ r = 0,1225 → bd = 0,35
→ P : Aa

BD
BD
( f = 0,3) × Aa ( f = 0,3)
bd
bd

* Kết luận:
(1) sai, tần số hoán vị gen là 30%
(2) đúng, số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ Aa

BD
chiếm tỉ lệ:
bd

1
× 0,35 × 0,35 × 2 = 12, 25%
2
 BD Bd bD bd 
+
+
+ ÷ chiếm tỉ lệ:
(3) sai, số cá thể F1 có kiểu gen đồng hợp ( AA + aa ) 
 BD Bd bD bd
1 1
+ ữ( 0,35 ì 0,35 + 0,15 × 0,15 + 0,15 × 0,15 + 0,35 × 0,35 ) = 14,5%

4 4
(4) đúng, số cá thể F1 có kiểu hình A − ( B − D − ) =

3
( 0,5 + 0,35 × 0,35 ) = 46, 6875%
4

Câu 36: Đáp án D
- Ta có: A1 = A 2 = A 3 > A 4
(1) đúng: cơ thể 2n :4 XX 4 + 4 XY 4
=> Tổng số kiểu gen = ( 4 × 5 ) / 2 + 4 × 4 = 26 loại kiểu gen
(2) sai: cơ thể 2n :4 XX 4 + 4 XY 4
=> Tổng số kiểu hình con XX = 4 + 3 = 7 kiểu hình; Số kiểu hình con XY = 4 + 3 = 7 kiểu
hình.
=> Tổng số kiểu hình = 7 + 7 = 14 kiểu hình.
Trang 19 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3) đúng, cơ thể 2n + 2 : 4|4 |4 |4 |
=> Số kiểu gen 4 nhiễm = ( 4 × 5 × 6 × 7 ) / 4! = 35 loại kiểu gen.
(4) đúng, cơ thể 2n :4 ||4
=> Số loại kiểu hình tối đa 4 + 3 = 7 loại kiểu hình.
(5) đúng, cơ thể 2n + 2 : 4|4 |4 |4 |
=> thể 4 nhiễm khi giảm phân cho ( 4 × 5 ) / 2 = 10 loại giao tử n + 1.
(giao tử: A1A1 , A 2 A 2 , A 3A 3 , A 4 A 4 , A1A 2 , A1A 3 , A1A 4 , A 2 A 3 , A 2 A 4 , A 3A 4 ).
Câu 37: Đáp án C
- Ở chim, XX là con đực, XY là con cái.
- Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2:
+ Cao/thấp = 1:1 => F1: Aa x aa ; Dài/ngắn = 1:1=> F1: Bb x bb.
+ Tính trạng chiều cao chân biểu hiện đều ở 2 giới => gen Aa nằm trên NST thường.

+ Tính trạng độ dài đi biểu hiện khơng đều ở 2 giới => gen Bb nằm trên NST giới tính.
- Nếu chim mái F1 có kiểu gen AaXbYB lai với con trống aaXbXb thì ở F2 phải xuất hiện con
aaXbXb (chim trống thấp, ngắn) => loại
- Vậy chim mái F1 có kiểu gen AaXBY hoặc AaXBYb
B b
b
+ F2: ( 1Aa :1aa ) ( 1X X :1X Y )

1  B b
1  b
1
1
+ F2 giao phối tự do : Aa : aa ữX X ì Aa : aa ÷X Y
2 
2 
2
2
 3 3 1 7
B −
B −
+ F3: chim trống cao, dài = A − X X = ( 1 − aa ) X X = 1 ì ữì =
4 4 4 64
Câu 38: Đáp án D
- Kiểu gen từng người trong gia đình:

- XS cặp vợ chồng sinh con A − X B X − = (1- 1/3 x 1/2) x 1/2 = 5/12 ≈ 41,7%.
Câu 39: Đáp án B
- Tất cả các cây Aa đều có thể ra hoa và sinh sản, tuy nhiên khả năng sinh sản chỉ bằng 1/2 so
với cây AA và aa.
- Qua các thế hệ tự thụ, ta coi như chỉ có 50% cây Aa tham gia sinh sản, sau đó viết lại tỉ lệ

rồi cho tự thụ thu được hạt ở thế hệ sau.
Trang 20 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


- Cây P ra hoa: 0,4AA + 0,5Aa + 0,1aa = 1, tự thụ.
→ Tỉ lệ cây P tham gia sinh sản: 8/15AA + 5/15Aa + 2/15aa = 1.
→ Hạt F1: 37/60AA + 10/60Aa + 13/60aa = 1.
- Cây F1 ra hoa: 37/60AA + 10/60Aa + 13/60aa = 1.
→ Chọn cây F1 ra hoa đỏ cho tự thụ: 37/47AA + 10/47Aa = 1.
→ Tỉ lệ cây F1 ra hoa đỏ tham gia sinh sản: 37/42AA + 5/42Aa = 1.
→ Hạt F2: 153/168AA + 10/168Aa + 5/168aa = 1.
→ Tỉ lệ hạt nẩy mầm thành cây hoa đỏ = A- = 163/168.
Câu 40: Đáp án A
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: khơng hói.
+ Ở nữ: HH : hói; Hh + hh : khơng hói.
+ p2 HH + 2pq Hh + q2hh = 1
 p 2 + pq = 0, 2
→ p = 0, 2;q = 0,8
+
p + q = 1
+ CBDT : 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P đẻ con gái (5) mắc bệnh P => bệnh P do gen lặn nằm
trên NST thường quy định.
(1)Aahh

(2)AaHh

(3)aaHH


(5) aa(Hh,hh)

(6)(1/3AA:2/3Aa)Hh (7)AaHh

(4)A-hh
(8)

(9) AaHh

Aa(1/3Hh:2/3hh)
(1) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh)

(12) aahh

*(1) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12.
Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.
* (2) sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7,9,12.
* (3) đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 1 – 2/5x1/3 = 13/15.
3  1
2
2
5
2

1
 6

* (4) sai: (10):  AA : Aa ÷ HH : Hh ữì ( 11) : AA : Aa ữ Hh : hh ÷
5  3
3

3
11 
5

3
 11
3  2
1 
1  3
8 
7
2
 A : a ÷ H : h ữ ì A : a ữ H : h ÷
3 
3  11 11 
 10 10  3
3
=> Con gái:

1
1 7 2 27 21
AA ( Hh + hh ) = × × ×
=
2
2 10 3 33 110

Trang 21 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải




×