Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 33 tiết 1
Kiểm Tra
I. MỤC TIÊU:
Tập trung vào việc đánh giá: Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số. Tìm số liền
sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép
cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ
không liên tiếp) chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng
hai cách khác nhau. Biết giải toán có đến hai phép tính.
II. ĐỀ BÀI THAM KHẢO:
1. Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lới A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng:
Câu 1. Số liền sau của 75 829 là:
A. 75 839
B. 75 819
C. 75 830
D. 75 828
Câu 2. Các số 62 705; 62 507; 57 620; 57 206 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
A. 62 705; 62 507; 57 620; 57 206
B. 57 620; 57 206; 62 507; 62 705
C. 57 206; 57 620; 62 705; 62 507
D. 57 206; 57 620; 62 507; 62 705
Câu 3. Kết quả của phép cộng 22 846 + 41 627 là:
A. 63 463
B. 64 473
C. 64 463
D. 63 473
Câu 4. Kết quả của phép trừ 64 398 – 21 729
A. 42 679
B. 43 679
C. 42 669
D. 43 669
Câu 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật
đó là:
A. 15m
B. 10m
C. 50m
D.150m
2. Phần 2: Làm các bài tập sau:
Câu 1. Đặt rồi tính:
a) 31 825 x 3 b) 27 450: 6
……………………..
……………………………
……………………..
……………………………
……………………..
……………………………
……………………..
……………………………
……………………..
……………………………
……………………..
……………………………
Câu 2. Nối theo mẫu:
Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm. 70 628
Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55 306
Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19 425
Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90 001
Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30 030
Câu 3. Bài toán:
Một cửa hàng ngày đầu bán được 135 m vải, ngày thứ hai bán được 360m vải. Ngày thứ
ba bán được bằng 1/3 ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu m vải?
Giải
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 4. Bài toán:
Một hình vuông có chu vi 2dm 4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu cm2?
Giải
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 33 tiết 2
Ôn Tập Các Số Đến 100 000 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.
2. Kĩ năng: Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Biết tìm
số còn thiếu trong một dãy số cho trước. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng:
Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a, cột 1 câu b); Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn tập tia số (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biểu diễn các số trên tia số.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Viết số thích hợp vào mỗi vạch:
- Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước theo.
- Yêu cầu HS nhận xét hai tia số.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại.
b. Hoạt động 2: Ôn tập đọc, viết số (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết đọc, viết các số trong
phạm vi 100 000, viết số thành tổng các nghìn, trăm,
chục, đơn vị và ngược lại.
* Cách tiến hành:
- Làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng sửa bài.
1.a) 10 000, 20 000, 30 000, 40 000….....
1.b) 75000, 80 000, 85000, 90 000....... …
Bài 2: Đọc số
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi HS đọc số
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nhiều HS đọc
- Nhận xét, chốt lại.
- Nhận xét
Bài 3 (a; cột 1 câu b): Viết theo mẫu
- Mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào vở
4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
9000 + 9 = 9009
- Nhận xét
- Nhận xét bài của bạn.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nhận xét về 2 số liền kề nhau hơn kém - Phát biểu
nhau bao nhiêu đơn vị
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét
- Cả lớp nhận xét.
- Cho vài HS làm miệng.
- HS làm miệng.
- Mời 3 HS lên bảng làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a/ 2005, 2010, 2015, 2020.
b/ 14300, 14 400, 14500,14 600,14700
c/ 68000, 68 010, 68 020, 68030,68 040
- Nhận xét chốt lại, cho HS đọc dãy số.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 33 tiết 3
Ôn Tập Các Số Đến 100 000 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
2. Kĩ năng: Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. Thực hiện tốt các bài tập theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 5.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: So sánh (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách so sánh các số
trong phạm vi 100 000.
* Cách tiến hành:
Bài 1: > < =?
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số với nhau.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Mời 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS nhắc lại cách so sánh 2 số.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại
27469 < 27470; 70000 + 30000 > 99000
85100 > 85099; 80 000 + 10 000 < 99 000
30000=29 000 +1000; 90 000 + 9000 = 99000
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số đã cho
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Mời 2 HS lên bảng thi làm nhanh
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hai HS lên bảng
- Nhận xét bài của bạn.
- Yêu cầu HS nêu cách chọn ra số lớn nhất
- Phát biểu
- Nhận xét, chốt lại.
a) 41590; 41800; 42360; 41785.
a) Số lớn nhất là: 42360
b) 27898; 27989; 27899; 27998.
b) Số lớn nhất là: 27998
b. Hoạt động 2: Xếp theo thứ tự (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách sắp xếp 1 dãy số
theo thứ tự.
* Cách tiến hành:
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài.
- Mời 1 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở
59 825; 67 925; 69 725; 70 100
- Nhận xét, chốt lại
Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé (dành
cho học sinh khá, giỏi làm thêm)
- Mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
96 400; 94 600; 64 900; 46 900
- Cách làm tương tự bài 3
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 đội thi làm bài nhanh
- Chia HS thành 2 đội cho các em chơi trò chơi “Ai
nhanh”
Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé
- Yêu cầu: 2 đội sẽ lên thi làm nhanh
đến lớn?
A. 2935; 3914; 2945.
A. 2935; 3914; 2945.
B. 6840; 8640; 4860.
B. 6840; 8640; 4860.
C. 8763; 8843; 8853.
C. 8763; 8843; 8853.
D. 3689; 3699; 3690.
D. 3689; 3699; 3690.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 33 tiết 4
Ôn Tập Bốn Phép Tính Trong Phạm Vi 100
000
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
2. Kĩ năng: Biết giải toán bằng hai cách. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức,
kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn tập 4 phép tính (15 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách về cộng, trừ,
nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nhẩm rồi trả lời miệng
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại
a) 5000 + 2000 = 7000
8000 - 4000 = 40000
b) 25000 + 3000 = 28000
42000 - 2000 = 40000
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Trả lời miệng
- Nhận xét.
c) 20000 x 3 = 60000
60000: 2 = 30000
d) 12000 x 2 = 24000
36000: 6 = 6000
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo
- 4 HS lên bảng sửa bài.
- Mời 4 HS lên bảng sửa bài và nêu cách tính
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, chốt lại.
25968 6 36296 8
19 4328 42 4537
16
29
48
56
0
0
39178
412
26883
�
25706
5
7826
64884
2060
19057
6247
58427 26883
�
2
40753
7826
12494
99180
19057
b. Hoạt động 2: Ôn tập giải toán (15 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách giải bài toán
bằng các cách khác nhau.
* Cách tiến hành:
Bài 3: Toán giải
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS tóm tắt bài toán. Hai HS lên bảng
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài. Hai HS lên bảng làm bài.
giải, mỗi HS giải một cách.
Bài giải
Cách 2:
Cách 1:
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu
Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là:
là:
38 00 + 26 00 = 64 00 (bóng đèn)
80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại trong kho là:
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai
80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số: 16 000 bóng đèn.
là:
42 000 – 26 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số: 16 000 bóng đèn.
- Cả lớp làm bài vào
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào
- Nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 33 tiết 5
Ôn Tập Bốn Phép Tính Trong Phạm Vi 100
000
(tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tìm số hạng chưa biết
trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức,
kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập
của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn tập phép tính (12 phút)
* Mục tiêu: Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số
trong phạm vi 100 000.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- YC HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức các
dạng trong bài
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính
nhẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS nhắc lại
- Làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm sửa bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng sửa bài.
- Mời 4 HS lên bảng sửa bài và nêu cách tính.
- Nhận xét, chốt lại
b. Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết; giải
- Nhận xét bài của bạn.
toán văn (12 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về tìm số hạng
chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân. Luyện giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 3: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS trả lời.
- Hỏi HS: Cách tính số hạng chưa biết, cách tìm
thừa số chưa biết?
- 2 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài
- Mời 2 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào vở
vào vở
1999 + x = 2005 ; x x 2 = 3998
x = 2005 – 1999 x = 3998: 2
x = 6 x = 1999
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 4: Toán giải
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS tóm tắt bài toán, 1 HS lên bảng làm
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài. 1HS lên bảng bài.
giải.
Bài giải
Số tiền 1 quyển sách là:
Tóm tắt:
5 quyển sách : 28500 đồng
8 quyển sách : … đồng?
28 500: 5 = 5700 (đồng)
Số tiền mua 8 quyển sách là:
5700 x 8 = 45 600 (đồng)
Đáp số: 45 600 đồng.
- Cả lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc - Kể chuyện tuần 33 (2 tiết)
Cóc Kiện Trời
(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh
cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa
cho hạ giới.
2. Kĩ năng : Biết đọc phân biệt lời người dân chuyện với lời các nhân vật. Trả lời được
các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được một đoạn chuyện theo lời của một nhân vật trong
truyện, dựa theo tranh minh họa trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Riêng học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.
* MT: Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh về nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây
ra nhưng nếu con người không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu những hậu
quả đó (gián tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (22 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các
từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới.
* Cách tiến hành:
- Đọc mẫu bài văn.
- Cho HS xem tranh minh họa trong SGK
- Cho HS luyện đọc từng câu.
- Cho HS phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc
đúng từ khó
- Cho HS chia đoạn
- Hướng dẫn HS đọc câu dài và cho đọc từng đoạn
trước lớp.
- Giúp HS giải thích các từ mới: thiên đình, náo
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Nêu lại tên bài học.
- Lắng nghe.
- Xem tranh minh họa.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu
- Đọc theo hướng dẫn của GV
- HS chia đoạn
- Đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- HS giải thích từ.
động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi HS thi đọc.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện,
hiểu nội dung bài.
* Cách tiến hành:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh
trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế
nào?
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen?
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm
theo yêu cầu thể hiện của bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hình thành các nhóm. Mỗi nhóm3 HS tự
phân thành các vai.
- Yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
d. Hoạt động 4: Kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh và tóm tắt nội dung bức
tranh.
- Cho HS tập kể theo nhóm đôi
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
*MT: Giáo viên liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do
thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người
không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải
gánh chịu những hậu quả đó.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc nhóm đôi.
- 2 HS thi đọc.
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hình thành nhóm
- Các nhóm luyện đọc
- 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Cả lớp nhận xét.
- Quan sát tranh và nêu tóm tắt nội dung từng
tranh
- Từng cặp HS kể chuyện.
- 3 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 33 tiết 2
Mặt Trời Xanh Của Tôi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và
những dòng thơ tả vẽ đẹp đa dạng của rừng cọ.
2. Kĩ năng : Biết ngắt nhịp hợp lí ở các câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi câu thơ. Trả lời được
các câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
- Nêu lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới
* Cách tiến hành:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Lắng nghe.
- Cho HS xem tranh trong SGK
- Xem tranh.
- Cho luyện đọc từng dòng thơ.
- Đọc tiếp nối từng dòng thơ
- Cho HS chia khổ thơ
- HS chia
- Cho luyện đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Cho HS giải thích các từ mới
- Giải thích.
- Cho đọc nhóm đôi
- Đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Cả lớp đọc ĐT bài thơ.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ để trả lời các câu hỏi:
- Đọc thầm bài thơ
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm
thanh nào?
lên trình bày.
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- Học nhóm 4
- Yêu cầu HS đọc 2 đoạn còn lại để trả lời các câu - Đọc 2 đoạn còn lại
hỏi:
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
- Phát biểu tự do
- Chốt lại: Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như
các tia nắng nêun tác giả thấy giống như mặt trời.
+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không?
- Phát biểu
Vì sao?
+ Bài thơ nói lên điều ǵ?
Kết luận: Qua hình ảnh “mặt trời xanh” và
những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy
được tình yêu quê hương của tác giả.
c. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ (8 phút).
* Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài thơ.
- 2 HS đọc
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, bài thơ - Đọc thuộc lòng theo hướng dẫn của GV
theo cách xoá dần bảng.
- Cho HS thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
bài thơ theo hình thức hái hoa dân chủ.
- Nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 33
Ghi Chép Sổ Tay
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô – rê –mon Thần
thông đây!.
2. Kĩ năng : Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đ-rê-mon.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- Bài cũ : Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.
- 2 em thực hiện.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài (10
phút)
* Mục tiêu: Giúp các em hiểu câu chuyện.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc bài báo:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời HS đọc bài “Alô, Đô-rê-mon”.
- 1 HS đọc bài.
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- Đọc bài theo cách phân vai.
- Nhận xét.
- Cho HS xem 1 số tranh ảnh về các loại động, - QS tranh
thực vật quý hiếm.
b. Hoạt động 2: HS thực hành (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết ghi vào sổ tay những ý
chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Mời 2 HS đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- HS đọc
- Cho HS học nhóm đôi
- Từng cặp trao đổi, phát biểu ý kiến.
- Mời 2 HS đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- HS đọc
- Cho HS học nhóm đôi
- Trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong
câu trả của lời Đô-rê-mon.
Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính
trong câu trả lời của Đô- rê- mon:
- Mời một số HS đọc trước lớp kết quả ghi chép - 3 HS đọc bài viết của mình.
Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở
những ý chính trong câu trả lời của Mon.
Việt Nam: sói đỏ, cáo. Gấu chó, gấu ngựa, hổ,
báo hoa mai, tê giác,… Các loài thực vật quý
hiếm ở Việt nam: trầm hương, trắc, kơ- nia,
sâm ngọc linh, tam thất,…
Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim
kền kền ở Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam
Cực còn 500 con, gấu trúc Trung Quốc còn
khoảng 700 con.
- Nhận xét chốt lại
- Kiểm tra 1 số bài viết của HS nhận xét về nội
dung và hình thức.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- Nhận xét.
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 33 tiết 1
Nghe - Viết
Cóc Kiện Trời
Phân biệt s/x; o/ô
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng của Việt Nam ở Đông Nam Á trong
Bài tập 2. Làm đúng Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng
của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính
tả vào vở.
* Cách tiến hành:
Chuẩn bị:
- Đọc toàn bài viết chính tả.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết.
- 1 HS đọc lại bài viết.
- Hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
- Phát biểu
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Cho HS tìm và viết bảng con những chữ dễ viết sai. - Viết bảng con
Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Viết vào vở.
- Theo dõi uốn nắn.
- Cho HS đổi vở soát lỗi.
- Soát lại bài.
- Yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Tự chữa lỗi.
- GV chấm 7 bài và nhận xét bài viết của HS.
- Nhắc nhở HS lưu ý 1 số từ dễ viết sai
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Đọc và viết đúng tên một số nước láng
giềng ở Đông Nam Á
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Đọc yêu cầu đề bài
- Nhắc cho HS cách viết tên riêng nước ngoài.
- Lắng nghe
- Đọc cho 1 học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp làm - 1 HS viết trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po,
vào vở.
Ma-la-xi-a, In-dô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Philíp-pin, Bru-nây, Đông Ti-mo
- Nhận xét, chốt lại
- Nhận xét.
- Nhắc HS chú ý khi viết tên riêng nước ngoài, cho - Vài em đọc lại.
học sinh đọc lại tên các nước.
Bài tập 3: Chọn phần b: Điền vào chỗ trống o hay
ô?
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho 2 đội lên bảng thi làm bài tiếp sức.
- 2 đội lên bảng thi làm bài: chín mọng, mơ
mộng, hoạt động, ứ đọng.
- Nhận xét, chốt lại
- Cả lớp nhận xét
- Cho HS đọc lại các từ.
- Học sinh đọc lại các từ.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 33 tiết 2
Nghe - Viết
Quà Đồng Nội
Phân biệt s/x; o/ô
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương
ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng
của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
Chuẩn bị :
- Lắng nghe.
- Đọc 1 lần đoạn viết.
- Hai HS đọc lại.
- Mời 2 HS đọc lại bài.
- Phát biểu
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày
bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Viết bảng con
- Cho HS tìm và viết bảng con những từ dễ viết
sai: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị.
Viết chính tả:
- Nghe - viết bài vào vở.
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Soát lại bài.
- Cho HS đổi vở soát lỗi.
- Tự chữa bài.
- Yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm 5 bài
- Nhận xét bài viết của HS.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các
bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b: Điền vào chỗ trống o
hay ô
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- 2 đội lên bảng thi làm bài tiếp sức
- Dán 2 băng giấy mời 2 đội thi tiếp sức
- Nhận xét.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc câu đố đã hoàn chỉnh và giải đố
- Yều cầu HS đọc lại câu
Bài tập 3: Chọn phần b: Tìm các từ chứa tiếng
có âm o hoặc ô, có nghĩa như sau (dành cho học
sinh khá, giỏi làm thêm):
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm đôi
- Cho học nhóm đôi
- 3 nhóm trình bày
- Gọi 1 số nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Tập viết tuần 33
Ôn Chữ Hoa Y
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng) P, K (1 dòng) viết đúng
tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa Y (P, K), các chữ Phú Yên và câu tục ngữ viết
trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Viết bảng con.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng
con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ,
hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y.
- Quan sát và nêu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa chữ Y
- Phát biểu
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng - Theo dõi
chữ: Y
- Yêu cầu HS viết chữ Y, P, K bảng con.
- Viết vào bảng con.
Cho HS luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Phú Yên
- 2 HS đọc tên riêng: Phú Yên.
- Giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển
miền Trung.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Viết trên bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Mời HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc câu ứng dụng
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
- Cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
- 2 HS phát biểu
- Giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên
người yêu trẻ, kính trọng người già và nói rộng ra
là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ
yêu. Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như
người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền
đáp
- Cho HS viết bảng con
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở
tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình
bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Y: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ P, K: 1 dòng
+ Viết chữ Phú Yên: 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Theo dõi uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
- Thu 5 bài để chấm.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Viết trên bảng con các chữ: Yêu, kính.
Phú Yên Phú
Yên
Yêu Kính Yêu
Kính
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 33 tiết 1
Các Đới Khí Hậu
(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được tên 3 đối khí hậu trên Trái Đất: nhiệt độ, ôn đới, hàn
đới.
2. Kĩ năng: Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* MT: Giúp học sinh bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng
của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 - 2 em lên kiểm tra bài cũ.
câu hỏi của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12
phút)
* Mục tiêu : Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK - HS quan sát và trả lời.
trang 124 và trả lời theo các gợi ý sau :
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu
và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắùc
cực và từ xích đạo đến Nam cực.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- HS trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắùc cực hay đến
Nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
b. Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm (12 phút)
* Mục tiêu : Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các
đới khí hậu.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí - HS nghe hướng dẫn.
hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới trên quả địa
cầu.
+ Trước hết, GV yêu cầu HS tìm đường xích + HS tìm đường xích đạo trên quả
đạo trên quả địa cầu.
địa cầu.
+ GV xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh + HS theo dõi.
giới giữa các đới khí hậu. Để xác định 4 đường
đó, GV tìm 4 đường không liền nét ( - - - -) song
song với xích đạo. Những đường đó là : chí
tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng
cực Nam.Sau đó GV có thể dùng phấn hoặc bút
màu tô đậm 4 đường đó. (GV không cần giới
thiệu tên 4 đường này với HS)
+ GV hướng dẫn HS chỉ các đới khí hậu trên + HS nghe hướng dẫn và chỉ các đới
quả địa cầu.Ví dụ : Ở Bắc bán cầu, nhiệt đới khí hậu trên quả địa cầu.
nằm giữa đường xích đạo và chí tuyến Bắc.
+ GV giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của
HS giúp cho HS biết đặc điểm chính của các đới
khí hậu.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm theo gợi - HS làm việc theo nhóm theo gợi ý.
ý:
+ Đối với HS khá giỏi : Chỉ trên quả địa cầu vị trí + HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới
của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí khí hậu trên quả địa cầu.
hậu nào ?
+ Trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con + HS tập trưng bày trong nhóm (kết
người ở các đới khí hậu khác nhau (mỗi nhóm hợp chỉ trênquả địa cầu và chỉ trên
lựa chọn cách trưng bày riêng).
tranh ảnh đã được sắp xếp sẵn.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm - Các nhóm trình bày kết quả.
việc của nhóm mình.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của mỗi
nhóm.
* MT: Giúp học sinh bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của
chúng đối với sự phân bố của các sinh vật.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 33 tiết 2
Bề Mặt Trái Đất
(MT + BĐ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
2. Kĩ năng: Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên bản
đồ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* MT: Giúp học sinh biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,
… là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Có ý
thức giữ gìn môi trường sống của con người (bộ phận).
* BĐ: Giúp học sinh có thêm kiến thức về Đại dương, biển; liên hệ giáo dục chủ
quyền Biển Đông và các quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa (liên hệ).