Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Trắc nghiệm Sinh 11 Học kì 1 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.99 KB, 46 trang )

Sa Hoành Ngự Vương
SINH HỌC 11
CHƯƠNG 1 BÀI 1
Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua.
A. miền lông hút.

B. miền chóp rễ.

C. miền sinh trưởng.

D. miền trưởng thành.

Câu 2. Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường
A. quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.

B. quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi.

C. quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi.

D. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi.

Câu 3. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế.
A. thẩm thấu.

B. cần tiêu tốn năng lượng.

C. nhờ các bơm ion.

D. chủ động.

Câu 4. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào


A. hoạt động trao đổi chất.

B. chênh lệch nồng độ ion.

C. cung cấp năng lượng.

D. hoạt động thẩm thấu.

Câu 5. Trong các đặc điểm sau:(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.

(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn. (4) Áp suất thẩm thấu lớn.

Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 6. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận
chuyển từ nơi có:A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 7. Trong các phát biểu sau: (1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây.
(2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

(3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp.
(4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 8.Trong các nguyên nhân sau:
(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.(3) Thế năng nước của đất là quá thấp.
(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.

(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.

1


Sa Hoành Ngự Vương
(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.

(7) Lông hút bị chết.

Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:
A. (1), (2) và (6)


B. (2), (6) và (7)

C. (3), (4) và (5)

D. (3), (5) và (7)

Câu 9. Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là
A. miền lông hút.

B. miền sinh trưởng.

C. miền chóp rễ.

D. miền trưởng thành.

Câu 10. Trong các biện pháp sau:
(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.

(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.

(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.

(4) Vun gốc và xới đất cho cây.

Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?

A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

Câu 11. Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng
A. hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

B. hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề

mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. khếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Câu 12. Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào:
(2) Sự chênh lệch nồng độ ion.

(3) Năng lượng.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1.

B. 2.

(1) Hoạt động trao đổi chất.

(4) Hoạt động thẩm thấu.
C. 3.

D. 4.


Câu 13. Cho các đặc điểm sau: (1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước.
(2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao.
(3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao.
(4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn.
Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là:
A. (1), (3) và (4)

B. (1), (2) và (3)

Câu 14. Các ion khoáng:

C. (2), (3) và (4)

D. (1), (2), (3) và (4)

(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

2


Sa Hoành Ngự Vương
(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung
dịch đất (hút bám trao đổi).
(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng
lượng.
Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:
A. (1), (2) và (3)


B. (1), (3) và (4)

C. (2), (3) và (4)

D. (1), (2) và (4)

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
Câu 1. Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
A. tế bào nội bì.

B. tế bào lông hút.

C. mạch ống.

D. tế bào biểu bì.

Câu 2. Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. lá và rễ.

B. cành và lá.

C. rễ và thân.

D. thân và lá.

Câu 3. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ

D. qua mạch gỗ


Câu 4. Trong các đặc điểm sau :
(2) Gồm những tế bào chết.

B. từ mạch gỗ sang mạch rây

(1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.

(3) Thành tế bào được linhin hóa.

(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống.
Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên? A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 5. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ.

B. glucôzơ.

C. saccarôzơ.

D. ion khoáng.

Câu 6. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm

vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng
thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới
đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ
có thuốc nhuộm vàng.

3


Sa Hoành Ngự Vương
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
Câu 7. Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là
A. hoocmôn thực vật.

B. axit amin, vitamin và ion kali.

C. saccarôzơ.

D. cả A, B và C.

Câu 8. Hình ảnh bên là mạch gỗ của thực vật có hoa.
Một học sinh đã chú thích cho các số 1,2, 3 và 4 trên hình như sau:

1 - Lỗ bên ;

2 - Mạch gỗ.

3 - Lỗ bên ;


4 - Mạch ống.

Học sinh đó đã chú thích theo phương án nào dưới đây?
A. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - S.

B. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - S ; 4 - Đ.

C. 1 - Đ ; 2 - Đ ; 3 - S ; 4 - Đ.

D. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - Đ.

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
Câu 2. Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.

4


Sa Hoành Ngự Vương
Câu 3. Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 4. Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(2) Vận tốc lớn.

(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(4) Vận tốc nhỏ.

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 6. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 7. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

5


Sa Hoành Ngự Vương
Câu 8. Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(3) Nhiệt độ môi trường.

(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.

(4) Gió và các ion khoáng.

(5) Độ pH của đất.

Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 3 và (1). B. 3 và (2).

C. 2 và (1).

D. 2 và (3).

Câu 9. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4).

B. (1), (2) và (3).

C. (2), (3) và (4).

D. (1), (2) và (4).

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
Câu 1. Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta
trồng cây ngô trong:

A. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.

B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.

D. dung dịch dinh dưỡng có magiê.

Câu 2. Khi làm thí nghiệm trộng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng
thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. Nguyên tố khoáng đó là
A. nitơ.

B. canxi.

C. sắt.


D. lưu huỳnh.

Câu 3. Vai trò của phôtpho trong cơ thể thực vật:
A. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
B. Là thành phần của protein, axit nucleic.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng.
D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 4. Khi thiếu Photpho, cây có những biểu hiện như

6


Sa Hoành Ngự Vương
A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

D. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.

Câu 5. Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như
A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

C. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.

D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 6. Vai trò của kali trong cơ thể thực vật :

A. Là thành phần của protein và axit nucleic.


B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
Câu 7. Cây có biểu hiện : lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chất là do thiếu
A. photpho.

B. canxi.

C. magie.

D. nitơ.

Câu 8. Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật :
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
Câu 9. Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại ?
A. Mg2+. B. Ca2+.

C. Fe3+. D. Na+
Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 5: Dinh dưỡng Ni-tơ ở thực vật

Câu 1. Trong một khu vườn có nhiều loài hóa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển
tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:
A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.
C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.

B. Có thể cây này đã được bón thừa kali.


D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.

7


Sa Hoành Ngự Vương
Câu 2. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:
A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…
Câu 3. Cây hấp thụ nitơ ở dạng:

A. N 2+ và NO3-.

B. N2+ và NH3+.

C. NH 4+ và NO3-.

D.

NH4- và NO3+.
Câu 4. Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa
A. NO3- thành NH4+.

B. NO3- thành NO2-.

C. NH4+ thành NO2-.


D. NO2- thành NO3-.

Câu 5. Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ: A. NO2-→ NO3-→ NH4+.
B. NO3- → NO2- → NH3.

C. NO3- → NO2- → NH4+.

D. NO3- → NO2- → NH2.

Câu 6. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là
A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá.
C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 7. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của tế
bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)…
(1), (2) và (3) lần lượt là:
A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật.

B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.

C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật. D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
Câu 8. Trong các nhận định sau :

(1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.

(2) NH4+ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình
thành amit.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp
chất sinh học quan trọng.


8


Sa Hoành Ngự Vương
(4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ .
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá
trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 6: Dinh dưỡng Ni-tơ ở thực vật (tiếp)
Câu 1. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng
A. thấp và chỉ bón khi trời không mưa. B. thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. cao và chỉ bón khi trời không mưa.

D. cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.

Câu 2. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của
A. quả non. B. thân cây.

C. hoa.

D. lá cây.


Câu 3. Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các
nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nhan thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4. Trong các điều kiện sau:

(1) Có các lực khử mạnh.

(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

(2) Được cung cấp ATP.

(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là:
A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (4).

C. (1), (2) và (4).


D. (1), (3) và (4).

Câu 5. Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây

9


Sa Hoành Ngự Vương

Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là :
A. (1).NH4+ ; (2).NO3- ; (3).N2 ; (4). Chất hữu cơ. B. (1). NO3- ; (2). NH4+ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
C. (1).NO3- ; (2). N2 ; (3). NH4+ ; (4).Chất hữu cơ. D. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3- ; (4). Chất hữu cơ.
Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật
Câu 1. Lá cây có màu xanh lục vì:

A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
Câu 2. Các tilacôit không chứa
A. các sắc tố. B. các trung tâm phản ứng. C. các chất truyền electron. D. enzim cacbôxi hóa.
Câu 3. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH
trong quang hợp là: A. diệp lục a. B. diệp lục b.
Câu 4. Trong các phát biểu sau :

C. diệp lục a, b.

D. diệp lục a, b và carôtenôit.


(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

(5) Điều hòa không khí.

Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?

A. 2.

Câu 5. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?

A. Tích lũy năng lượng.

B. Tạo chất hữu cơ.

D. Điều hòa không khí.

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

10



Sa Hoành Ngự Vương

Câu 6. Hãy chú thích cho hình bên :
Phương án chú thích đúng là :A. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - tilacôit ; 5 - grana.
B. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - tilacôit; 4 - chất nền ; 5 - grana.
C. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - grana; 5 - tilacôit.
D. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - grana; 4 - tilacôit ; 5 - chất nền.
Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
Câu 1. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.
C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO 2.
D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
Câu 2. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
D. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP.
Câu 3. Sản phẩm của pha sáng gồm:
A. ATP, NADPH VÀ O2.

B. ATP, NADPH VÀ CO2. C. ATP, NADP+ VÀ O2.

Câu 4. Nhóm thực vật C3 được phân bố:

D. ATP, NADPH.

A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.


B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. C. ở vùng nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Câu 5. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?
A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

11


Sa Hoành Ngự Vương
B. quá trình khử CO2.

C. quá trình quang phân li nước.

D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).
Câu 6. Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở
A. màng ngoài.

B. màng trong.

C. chất nền (strôma).

D. tilacôit.

Câu 7. Thực vật C4 được phân bố: A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.


Câu 8. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. lúa, khoai, sắn, đậu.

B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.

D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 9. Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A. rau dền, kê, các loại rau.

B. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.

D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 10. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại
A. chất nền.

B. màng trong. C. màng ngoài.

D. tilacôit.

Câu 11. Về bản chất, pha sáng của quang hợp là
A. quang phân li nước để sử dụng H +, CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời
giải phóng O2 vào khí quyển.
B. quang phân li nước để sử dụng H + và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải

phóng O2 vào khí quyển.
C. quang phân li nước để sử dụng H + và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
D. khử nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O 2vào
khí quyển.
Câu 12. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?
A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO 2 thấp hơn.
B. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO 2 thấp hơn.

12


Sa Hoành Ngự Vương
C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

D. cả B và C.

Câu 13. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là
A. APG (axit photphoglixêric).

B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).

C. AlPG (alđêhit photphoglixêric).

D. AM (axit malic).

Câu 14. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là
A. APG (axit photphoglixêric).
C. AM (axit malic).


B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).

D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA).

Câu 15. Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ
O2 : A. bình thường, nồng độ CO2 cao.
C. O2 cao.

B. và nồng độ CO2 bình thường.

D. và nồng độ CO2 thấp.

Câu 16. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là
A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
C. AM (axit malic).

B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).

D. APG (axit photphoglixêric).

Câu 17. Ở thực vật CAM, khí khổng
A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
C. chỉ đóng vào giữa trưa.

B. chỉ mở ra khi hoàng hôn.

D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.

Câu 18. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2
A. và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.

B. và giai đoạn cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình Canvin, diễn ra
ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
D. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO 2theo chu trình Canvin, diễn ra ở
lục lạp trong tế bào bó mạch.
Câu 19. Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng nhưu dứa,
thanh long…

13


Sa Hoành Ngự Vương
(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương,
kê…
(3) Chu trình cố định CO 2tạm thời (con đường C 4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai
chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định
CO2theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
Phương án trả lời đúng là:

A. (1) và (3).

B. (1) và (4).

C. (2) và (3).

D. (2) và (4).

Câu 20. Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn.

Em hãy xác định đó là hai vị trí nào ?
Đặc điểm

Pha sáng

Pha tối

Nguyên
liệu

1. Năng lượng ánh sáng, H2O,
NADP+ , ADP

5. CO2, NADPH và ATP

Thời gian

2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm

6. Xảy ra vào ban ngày

Không
gian

3. Các phản ứng xảy ra trên màng
tilacôit của lục lạp

7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền
(strôma) của lục lạp


Sản phẩm

4. NADPH, ATP và oxi

8. Các hợp chất hữu cơ

Phương án trả lời đúng là:

A. 4 và 5.

Câu 21. Trong các nhận định sau :

B. 3 và 7.

C. 2 và 6.

D. 5 và 8.

(1) Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.

(2) Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3.
(3) Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C 3.
(4) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.
(5) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.
Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?

A. 2.

B. 3.


C. 1.

D. 4.

Câu 22. Hình dưới đây mô tả quá trình nào? Hãy điền chú thích tương ứng với các số trên hình.

14


Sa Hoành Ngự Vương

Phương án trả lời đúng là:
A. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO 2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng ; 2pha tối ; 3-CO2 ; 4-C6H12O6.
B. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO 2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng ; 2pha tối ; 3-O2 ; 4-C6H12O6.
C. Quá trình quang hợp của thực vật CAM. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-C 6H12O6.
D. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO 2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng ; 2pha tối ; 3-ATP ; 4-C6H12O6.
Câu 23. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một nhà
kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tang nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A
giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.
Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?
(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C 3 và C4.
(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C 3 phải đóng khí khổng để chống mất nước
nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).
(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.
(4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng.
Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (2) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1) , (3) và (4)
Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
Câu 1. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
A. lớn hơn cường độ hô hấp.


B. cân bằng với cường độ hô hấp.

C. nhỏ hơn cường độ hô hấp.

D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

Câu 2. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp
A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

15


Sa Hoành Ngự Vương
C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.

Câu 3. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
A. cực đại.

B. cực tiểu.

C. mức trung bình

D. trên mức trung bình.

Câu 4. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt: A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.

B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.

C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.

D. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
Câu 5. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là
A. 0,01%.

B. 0,02%.

C. 0,04%.

D. 0,03%.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO 2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 7. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
C. tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D. tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 8. Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?
(1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa
trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
(2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.
(3) Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
(4) Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở đi,

nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

16


Sa Hoành Ngự Vương
(5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh thường đạt cực đại ở
25 - 35o C rồi sau đó giảm mạnh.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (4).

B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2), (4) và (5).

D. (1), (2), (3), (4) và (5).

Câu 9. Quan sát đồ thị sau:

Trong các nhận định sau:
(1) Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO 2 của một loài thực vật theo cường độ ánh sáng và
nồng độ CO2 trong không khí.
(2) Tốc độ cố định CO2 tăng khi tăng cường độ ánh sáng tới một giới hạn nhất định thì dừng lại, mặc
dù cường độ ánh sáng tiếp tục tăng. Lúc này, để tăng tốc độ cố định CO2 phải tăng nồng độ CO2.
(3) Đường a thể hiện phần mà tốc độ cố định CO 2 bị hạn chế bởi nhân tố ánh sáng. Đường b thể hiện
phần tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố là nồng độ CO2.
(4) a và b là biểu thị sự phụ thuộc vào nồng độ CO2 của hai loài khác nhau.
Số nhận định đúng với đồ thị trên là:

A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng
Câu 1. Quang hợp quyết định khoản
A. 90 - 95% năng suất của cây trồng.

B. 80 - 85% năng suất của cây trồng.

C. 60 - 65% năng suất của cây trồng

D. 70 - 75% năng suất của cây trồng.

Câu 2. Năng suất tinh tế là
A. toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối
với con người của từng loài cây.
B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với
con người của từng loài cây.
C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với
con người của từng loài cây.

17


Sa Hoành Ngự Vương
D. một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh

tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 3. Năng suất sinh họclà tổng lượng chất khô tích lũy được
A. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 4. Cho các biện pháp sau:
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ
trong cây tăng năng suất cây trồng.
(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật
chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón
phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và
chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.
(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để là nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.
(5) Tuyển chọn cách dùng cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế
với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
(6) Các biện pháp nông: sinh bón phân hợp lý.
Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang
hợp?

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2), (3) và (4). C. (1), (2), (3), (5) và (6).

D. (3) và (4).

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật
Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là:
Câu 2. Giai đoạn đường phân diễn ra tại:

Câu 3. Hô hấp là quá trình :

A. Ti thể.

A. Rễ.

B. Thân.

B. Tế bào chất.

C. Lá.

D. Quả

C. Lục lạp.

D. Nhân.

A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O,đồng thời giải

phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.

18


Sa Hoành Ngự Vương
C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.

D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt
động sống của cơ thể.
Câu 4. Chu trình Crep diễn ra trong: A. Chất nền của ti thể.

B. Tế bào chất.

C. Lục lạp. D. Nhân.

Câu 5. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 6. Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng
A. (-5oC) - (5 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
B. (0 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C. (5 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
D. (10 oC) - (20 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 7. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
A. rượu etylic + CO2 + năng lượng.

B. axit lactic + CO2 + năng lượng.

C. rượu etylic + năng lượng.

D. rượu etylic + CO2.

Câu 8. trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
A. chuối truyền electron.


B. chương trình Crep.

C. đường phân.

D. tổng hợp Axetyl - CoA.

Câu 9. Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
A. chỉ rượu etylic.
C. chỉ axit lactic.

B. rượu etylic hoặc axit lactic.
D. đồng thời rượu etylic và axit lactic.

Câu 10. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp ở trong khoảng
A. 35oC - 40oC.

B. 40oC - 45oC.

C. 30oC - 35oC.

D. 45oC - 50oC.

19


Sa Hoành Ngự Vương
Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật:

A. C4.


B. CAM.

C. C3.

D. C4 và thực vật CAM.

Câu 12. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 13. Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp )tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân
tử O2 lấy vào khi hô hấp) là:

A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng

.B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
D. xác định được cường độ quang hợp của cây.
Câu 14. Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng
A. 25oC - 30oC.

B. 30oC - 35oC.

C. 20oC - 25oC. D. 35oC - 40oC.

Câu 15. Chuỗi truyền electron tạo ra: A. 32 ATP.

B. 34 ATP.


C. 36 ATP.

D. 38 ATP.

Câu 16. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp.
Phương án trả lời đúng là:
C. (2), (3) và (6).

(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.

A. (3), (4) và (5).

B. (1), (4) và (5).

D. (1),(4) và (6).
Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 15: Tiêu hóa ở động vật

Câu 1. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì:
B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Câu 2. Điều không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóaở người là
A. ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
B. ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.


20


Sa Hoành Ngự Vương
C. ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
D. ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
Câu 3. Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa?
A. Tuyến nước bọt.

B. Khoang miệng.

C. Dạ dày.

D. Thực quản.

Câu 4. Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là
A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.

B. dịch tiêu hóa được hòa loãng.

C. ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng.
D. có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
Câu 5. Ở động vật có ống tiêu hóa:

A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.

C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.


D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Câu 6. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa
A. nội bào nhờ enzim thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể
hấp thụ được.
B. ngoại bào, nhờ sự co bóp của lòng túi mà những chất dinh dưỡng phức tạp được chuyển hóa thành
những chất đơn giản.
C. ngoại bào (nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi) và tiêu hóa nội bào.
D. ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi.
Câu 7. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được
A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Câu 8. Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng
A. từ thức ăn cho cơ thể.

B. và năng lượng cho cơ thể.

C. cho cơ thể.

21


Sa Hoành Ngự Vương
D. có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
Câu 9. Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra như thế nào?
A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.
C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.

Câu 10. Ở tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa trong:
B. túi tiêu hóa.

C. ống tiêu hóa.

A. không bào tiêu hóa.

D. không bao tiêu hóa sau đó đến túi tiêu hóa.

Câu 11. Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự
A. miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn
B. miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn
C. miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn
D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn
Câu 12. Trong ông tiêu hóa của giun đất, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự
A. miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn
B. miệng → hầu→ mề→ thực quản → diều → ruột → hậu môn
C. miệng→ hầu → diều → thực quản → mề → ruột→hậu môn
D. miệng → hầu → thực quản → mề → diều→ ruột→ hậu môn
Câu 13. Phương án chú thích đúng cho các bộ phận ống tiêu hóa của chim là:

A. 1 - miệng ; 2 - diều ; 3 - thực quản ; 4 - dạ dày tuyến ; 5 - dạ dày cơ ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn
B. 1 - miệng ; 2 - thực quản ; 3 - diều ; 4 - dạ dày cơ ; 5 - dạ dày tuyến ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn

22


Sa Hoành Ngự Vương
C. 1 - miệng ; 2 - diều ; 3 - thực quản ; 4 - dạ dày cơ ; 5 - dạ dày tuyến ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn
D. 1 - miệng ; 2 - thực quản ; 3 - diều ; 4 - dạ dày tuyến ; 5 - dạ dày cơ ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn

Câu 14. Hình bên là ông tiêu hóa của giun đất và châu chấu. Em hãy xác định các bộ phận tương ứng
giống nhau của hai loài này bằng cách ghép chữ cái trên ống tiêu hóa của châu chấu với số tương ứng
trên ống tiêu hóa của giun đất

Phương án trả lời đúng là:
A. 1 - a ; 3 - b ; 4 - c ; 5 - d ; 6 - e ; 7 - f B. 1 - a ; 2 - b ; 4 - c ; 5 - d ; 6 - e ; 7 - f
C. 1 - a ; 3 - c ; 4 - d ; 5 - d ; 6 - e ; 7 - f D. 1 - a ; 2 - b ; 3 - c ; 4 - d ; 6 - e ; 7 - f
Câu 15. Hình bên là quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa của thủy tức. Em hãy chú thích cho
các số trên hình bằng cách ghép với chữ cái tương ứng
a) Miệng

b) Thức ăn

c) Tế bào trên thành túi tiết ra enzim tiêu hóa

d) Thức ăn đang tiêu hóa dở dang sẽ tiếp tục được tiêu hóa nội bào

e) Túi tiêu hóa

Phương án trả lời đúng là:
A. 1-a ; 2-e ; 3-b ; 4-c ; 5-d

B. 1-a ; 2-e ; 3-b ; 4-d ; 5-c

C. 1-a ; 2-c ; 3-b ; 4-e ; 5-d

D. 1-a ; 2-b ; 3-c ; 4-c ; 5-d

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
Câu 1. Chức năng không đúng với răng của thú ăn cỏ là

A. răng cửa giữa và giật cỏ

B. răng nanh nghiền nát cỏ

C. răng trước hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ
D. răng nanh giữ và giật cỏ

23


Sa Hoành Ngự Vương
Câu 2. Chức năng không đúng với răng của thú ăn thịt là:
A. răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương

B. răng cửa giữ thức ăn

C. răng nanh cắn và giữ mồi

D. răng trước hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ
Câu 3. Xét các loài sau:

(1) Ngựa (2) Thỏ (3) Chuột

(4) Trâu (5) Bò

(6) Cừu

(7) Dê

Trong các loại trên, những loài nào có dạ dày 4 Ngăn?

A. (4), (5), (6) và (7)

B.(1), (3), (4) và (5)

C. (1), (4), (5) và (6)

D. (2), (4), (5) và (7)

Câu 4. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt là
A. vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn B. dùng răng cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt
C. nhai thức ăn trước khi nuốt

D. chỉ nuốt thức ăn

Câu 5. Sự tiêu hóa thức ăn ở dạng tổ ong diễn ra như thế nào?
A. thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
B. tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
C. hấp thụ bớt nước trong thức ăn
D. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim
tiêu hóa xenlulôzơ
Câu 6. Những đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách?
(1) thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại
(2) tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
(3) hấp thụ bớt nước trong thức ăn
(4) thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim
tiêu hóa xenlulôzơ
Phương án trả lời đúng là:

A. (1), (2) và (3)


B. (1), (2), và (4)

C. (2), (3) và (4)

D. (1), (3) và (4)

Câu 7. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng
A. làm tăng nhu động ruột

B. làm tăng bề mặt hấp thụ

24


Sa Hoành Ngự Vương
C. tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học D. tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học
Câu 8. Điểm khác nhau về bộ hàm và độ dài ruột ở thú ăn thịt so với thú ăn thực vật là răng nanh và
răng hàm trước
A. không sắc nhọn bằng ; ruột dài hơn B. sắc nhọn hơn ; ruột ngắn hơn
C. không sắc nhọn bằng; ruột ngắn hơn D. sắc nhọn hơn; ruột dài hơn
Câu 9. Sự tiêu hóa ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
A. tiết ra pepsin và HCL để tiêu hóa protein có ở sinh vật và cỏ
B. hấp thụ bớt nước trong thức ăn
C. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim
tiêu hóa xenlulozơ
D. thức ăn được ở lên miệng để nhai lại
Câu 10. Trong các phát biểu sau:
(1) Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn
(2) Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu
hóa cơ học và tiêu hóa hóa học

(3) Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai và nghiền phát triển
(4) Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai, răng trước hàm và nghiền phát triển
(5) Thú ăn thực vật có dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài
(6) Một số loài thú ăn thịt có da dày đơn
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 11. Hình bên là bộ phận tiêu hóa nào? Của loài nào (trâu/ngựa/dê/thỏ) ? Chọn chú thích đúng cho
hình

25


×