Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giáo án ôn thi THPTQG môn sinh2018 (8) sinh thái học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 43 trang )

SINH
HỌC
CHỦ THÁI
ĐỀ 7- SINH
THÁI HỌC
Tên chủ đề
Số tiêt
Ngày dạy

Mục tiêu

Cơ chế di truyền và biến dị
4 (từ tiết 25 đến tiết 28)
*Cá thể và môi trường
Kiến thức cơ bản :
- Nêu được các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm).
- Nêu được một số quy luật tác động của các nhân tố sinh thái: quy luật tác động tổng hợp, quy luật giới hạn.
- Nêu được các khái niệm nơi ở và ổ sinh thái.
- Nêu được một số nhóm sinh vật theo giới hạn sinh thái của các nhân tố vô sinh.
- Nêu được sự thích nghi sinh thái và tác động trở lại của sinh vật lên môi trường.
*Quần thể
Kiến thức cơ bản :
- Định nghĩa được khái niệm quần thể (về mặt sinh thái học).
- Nêu được các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể: quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh. Nêu được ý nghĩa sinh
thái của các quan hệ đó.
- Nêu được một số đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể.
- Nêu được khái niệm kích thước quần thể và sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn và không bị
giới hạn.
- Nêu được khái niệm và các dạng biến động số lượng của quần thể: theo chu kì và không theo chu kì.
- Nêu được cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
Kiến thức nâng cao :


- Phân biệt quần thể với quần tụ ngẫu nhiên các cá thể bằng các ví dụ cụ thể.
- Sưu tầm các tư liệu đề cập đến các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể và sự biến đổi số lượng của quần thể.
*Quần xã
Kiến thức cơ bản :
- Định nghĩa được khái niệm quần xã.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần xã : tính đa dạng về loài, sự phân bố của các loài trong không gian.
- Trình bày được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (hội sinh, hợp sinh, cộng sinh, ức chế – cảm nhiễm, vật ăn thịt - con
mồi và vật chủ – vật kí sinh).
- Trình bày được diễn thế sinh thái (khái niệm, nguyên nhân và các dạng diễn thế và ý nghĩa của diễn thế sinh thái).
Kiến thức nâng cao:

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

1


- Phân biệt quần thể và quần xã (khái niệm, các đặc trưng, các mối quan hệ).
*Hệ sinh thái - sinh quyển và bảo vệ môi trường
Kiến thức cơ bản:
- Nêu được định nghĩa hệ sinh thái.
- Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái (tự nhiên và nhân tạo).
- Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng: chuỗi (xích) và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng.
- Nêu được các tháp sinh thái, hiệu suất sinh thái.
- Nêu được khái niệm chu trình vật chất và trình bày được các chu trình sinh địa hoá : nước, cacbon, nitơ.
- Trình bày được quá trình chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng).
- Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh học chính trên Trái Đất (trên cạn và dưới nước).
- Trình bày được cơ sở sinh thái học của việc khai thác tài nguyên và bảo vệ thiên nhiên: các dạng tài nguyên và sự khai thác của con
người; tác động của việc khai thác tài nguyên lên sinh quyển; quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, những biện pháp cụ thể bảo
vệ sự đa dạng sinh học, giáo dục bảo vệ môi trường.
Kiến thức nâng cao:

- Biết lập sơ đồ về chuỗi và lưới thức ăn.
- Tìm hiểu một số dẫn liệu thực tế về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên không hợp lí ở địa phương.
- Đề xuất một vài giải pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

2


Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

3


Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

4


PHẦN BẢY: SINH THÁI
I. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Môi trường
*Môi trường: Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật.
sống và các nhân - Có 4 loại môi trường sống chủ yếu:+ Môi trường nước.
tố sinh thái (sự
+ Môi trường trên mặt đất, không khí.
tác đông qua lai
+ Môi trường trong đất.
giữa môi trường
+ Môi trường sinh vật.

và sinh vật)
* Nhân tố sinh thái : Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Có 2 nhóm nhân tố sinh thái
- Nhân tố vô sinh: + Khí hậu gồm : nhiệt độ, ánh sáng, gió…
+ Nước : Nước ngọt, mặn, lợ…
+ Địa hình : Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất…
- Nhân tố hữu sinh :
+ Nhân tố sinh vật : Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật
+ Nhân tố con người: Tác động tích cực : cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép…
Tác động tiêu cực : Săn bắn, đốt phá…
* Sự thích nghi của sinh vật với môi trường:
TN với yếu tố
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
sinh thái
- Nhóm cây ưa sáng.
- Nhóm động vật ưa hoạt động ngày: Thị giác phát triển, thân có màu sắc sặc sỡ...
Ánh sáng
- Nhóm cây ưa bóng.
- Nhóm động vật ưa hoạt động đêm: Mắt tinh hoặc nhỏ lại hoặc tiêu giảm; xúc giác phát
triển...
Nhiệt độ
- Thực vật ưa nóng
- Động vật biến nhiệt: Nhiệt độ cơ thể biến đổi theo nhiệt độ môi trường.
(nhiệt đới): Tầng cutin
- Động vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường.
dày
+ Động vật vùng lạnh: lông dày, dài, kích thước lớn, có tập tính ngủ đông.
- TV ưa lạnh (ôn đới): + Động vật vùng nóng: lông ngắn, thưa, kích thước nhỏ hơn, có tập tính ngủ hè.
Lá rụng mùa đông, chồi Lưu ý: Quy tắc Becman và quy tắc Anlen => ĐV sống nơi nhiệt độ thấp có S/V giảm,

cây có vãy mỏng, thân góp phần hạn chế tỏa nhiệt.
và rễ có lớp bần dày.
a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
- Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn
so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Đồng thời, chúng có
lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt. Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước
Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

5


to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới
b. Quy tắc về các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể (quy tắc Anlen)
- Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi ... bé hơn tai, đuôi, chi...
của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng. Ví dụ: tai và đuôi thỏ ở vùng ôn đới
luôn nhỏ hơn tai và đuôi thỏ nhiệt đới
- Phân biệt cây ưa bóng với cây ưa sáng
Đặc điểm so sánh
CÂY ƯU SÁNG
1. Nơi mọc của cây
Sống nơi quang đãng
2. Đặc điểm hình thái
- Lá
- Số lượng cành cây
- Thân
Cấu tạo lá
3. Đặc điểm sinh lý
- Quang hợp
- Hô hấp
- Thoát hơi nước


CÂY ƯU BÓNG
Sống trong bóng râm, dưới tán cây khác,
trong nhà…

- Tán lá rộng, phiến lá dày, lá mọc nghiêng so với mặt
đất
- Phân cành nhiều
- Thấp
- Lá màu xanh nhạt
- Lá có tầng cu tin dày, mô giậu phát triển

- Tán lá rộng vừa phải, phiến lá mỏng, lá nằm
ngang so với mặt đất
- Ít
- Chiều cao bị hạn chế bởi vật cản
- Lá màu xanh đậm
- Lá có mô giậu kém phát triển.

- Cường độ QH cao trong điều kiện ánh sáng mạnh

- Có khả năng QH trong đk ánh sáng yếu,QH
yếu trong đk ánh sáng mạnh
- Cao hơn
- Yếu hơn
- Điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: THN tăng cao khi - Điều tiết THN kém: THN tăng cao trong đk
ánh sáng mạnh, THN giảm khi thiếu nước.
ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo.

* Giới hạn sinh thái : Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.


Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

6


2. Quần thể sinh
vật

* Ổ sinh thái :
- Là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và
phát triển lâu dài
- Ở sinh thái có thề giao nhau hoặc không giao nhau. Sự trùng lặp ổ sinh thái là nguyên nhân gây ra cạnh tranh, phần giao nhau càng
lớn thì cạnh tranh càng kốc liệt.
- Các loài cùng nguồn gốc khi sống trong cùng một sinh cảnh và sử dụng một nguồn thức ăn có xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh
cạnh tranh.
* Nơi ở: Nơi cư trú của một loài.
* Quần thể sinh vật : tập hợp các cá thể cùng loài :
+ sinh sống trong một khoảng không gian xác định
+ thời gian nhất định
+ sinh sản và tạo ra thế hệ mới
*Quan hệ trong quần thể :
- Hỗ trợ
- Cạnh tranh
* Đặc trưng:

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

7



* Biến động :
- Tăng hoặc giảm số lượng cá thể
- Hình thức biến động :
+ Theo chu kì.
+ Không theo chu kì.
Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

8


3. Khái niệm
quần xã sinh vật

- Nguyên nhân biến động : Vô sinh – hữu sinh
- Điều chỉnh số lượng cá thể  trạng thái cân bằng
* Quần xã : tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định .
* Các mối quan hệ sinh thái trong quần
Mối quan hệ
Hỗ trợ

Đặc điểm

Ví dụ

Cộng sinh

Hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài và tất 1.Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào cộng sinh trong địa y ;
cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi.
2. vi khuẩn lam cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu ;

3. trùng roi sống trong ruột mối ;
4. vi khuẩn lam với san hô ...

Hội sinh

Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài, trong đó 1
loài có lợi, còn loài kia không có lợi cũng
chẳng có hại gì.

Hợp tác

Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các
1. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng 2. chim mỏ đỏ và
loài tham gia hợp tác đều có lợi. Khác với
linh dương ;
cộng sinh, quan hệ hợp tác không phải là quan 3. lươn biển và cá nhỏ.
hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi
loài.

Đối kháng Cạnh tranh

1. Hội sinh giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ;
2. cá ép sống bám trên cá lớn ...

Các loài tranh giành nguồn sống như thức
ăn, chỗ ở ...trong mối quan hệ này, các loài
đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một
loài sẽ thắng thế còn các loài khác bị hại hoặc
cả 2 đều bị hại.


1. Cạnh tranh giành ánh sáng, nước và muối khoáng ở
thực vật ;
2. cạnh tranh giữa cú và chồn ở trong rừng, chúng cùng
hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn...
3. Cạnh tranh cỏ và lúa.

Sinh vật này
ăn sinh vật
khác

Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn, bao 1. Hươu, nai ăn cỏ ; hổ, báo ăn thịt hươu, nai; sói ăn thịt
gồm : quan hệ giữa động vật ăn thực vật, động thỏ;
vật ăn thịt (vật dữ - con mồi) và thực vật bắt
2. cây nắp ấm bắt ruồi.
sâu bọ.

Kí sinh

Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác,
1. Cây tầm gửi (sinh vật nửa kí sinh) kí sinh trên thân cây
lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó. Sinh gỗ (sinh vật chủ) ;
vật “kí sinh hoàn toàn” không có khả năng tự 2. giun kí sinh trong cơ thể người.
dưỡng, sinh vật “nửa kí sinh” vừa lấy các chất
nuôi sống từ sinh vật chủ, vừa có khả năng tự
dưỡng.

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

9



Ức chế - cảm
mhiễm

4. Hệ sinh thái

Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô
tình gây hại cho các loài sinh vật khác.

1.Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và chim ăn cá, tôm
bị độc đó, ...;
2. cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở
xung quanh.

* Quan hệ dinh dưỡng trong QXSV
- Chuỗi thức ăn: Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi.
- Lưới thức ăn: Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
* Diễn thế sinh thái và sự cân bằng quần xã
- Diễn thế sinh thái : Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
- Các loại diển thế :
+ DT nguyên sinh: Môi trường trống trơn -> QX tiên phong -> QX trung gian -> QX ổn định.
+ DT thứ sinh:
Quần xã SV -> QX trung gian -> QX ổn định hoặc không ổn định.
- Ỳ nghĩa :
*Hệ sinh thái : Bao gồm QXSV + Sinh cảnh
* Cấu trúc hệ sinh thái : 2 phần
- Thành phần vô sinh :
- Thành phần hữu sinh : SVSX – SVTT – SVPH
* Kiểu hệ sinh thái : Tự nhiên – nhân tạo


SƠ ĐỒ HỆ SINH THÁI

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

10


5. Sự chuyển hóa
vật chất trong hệ
sinh thái

* Chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái :
- Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
 Chuỗi thức ăn : Là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt
xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ. Có 2 loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất:
Cây ngô
sâu ăn lá ngô
ếch
rắn hổ mang
diều hâu
SV phân hủy
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải các chất hữu cơ:
Lá mục
mối

đại bàng
SV phân hủy
 Lưới thức ăn : Bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung..

- Bậc dinh dưỡng

- Tháp sinh thái

- Chu trình sinh địa hóa : chu trình cacbon – nitơ – nước- phốt pho

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

11


SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT

Chu trình nước:

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

12


Chu trình cacbon

Chu trình nitơ:

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

13


Chu trình phốt pho:


Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

14


* Dòng năng lượng trong hệ sinh thái :
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm
- Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất trao đổi qua chu
trình dinh dưỡng.

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

15


Ghi chú: PG: Sản lượng SV sơ cấp thô; PN: Sản lượng SV sơ cấp tinh; R: Hô hấp của SV; NU năng lượng không đuọc sử dụng; NA:
năng lượng không được đồng hóa; C1,2: năng lượng chứa trong các mô của đông vật ở các cấp.
6.
- Sinh quyển

* Sinh quyển : Toàn bộ sinh vật sồng trong các lớp đất , nước , không khí

- Sinh thái học và
việc quản lí bảo
vệ nguồn lợi
thiên nhiên, bảo
vệ môi trường
Bài tập


Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

16


* Biện pháp quản lí – bảo vệ nguồn lợi thiên nhiên , môi trường .

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

17


Một số khu sinh học (Biome)
CÁC
KHÍ HẬU
BIOME
VÀ ĐẤT ĐAI
Rất khô, ngày nóng, đêm lạnh,
Hoang mạc lượng mưa rất thấp hơn 25cm, đất
mỏng và xốp.
Mưa theo mùa, lượng mưa trung
Đồng cỏ và bình hàng năm vào khoảng 25thảo nguyên 150cm, thường bị cháy, đất giàu
(savan)
và tầng màu dày.

Rừng mưa
nhiệt đới

Không chia thành mùa, nhiệt độ
trung bình năm khoảng 28oC, mưa

thường xuyên và lượng mưa cao,
trung bình năm trên 250cm, đất
mỏng và nghèo muối dinh dương.

Khí hậu biến đổi theo mùa, băng
giá trong mùa đông; ấm và ẩm
Rừng ôn đới trong mùa hè, lượng mưa 75200cm/năm, đất phát triển tốt.
Khí hậu biến đổi theo mùa; mùa
đông dài, lạnh và ít mưa; mùa hè
Rừng thông mưa nhiều hơn; đất chua, rất giàu
(Taiga)
lá mục.

Đồng rêu
(Tundra)

Băng giá, trừ khoảng thời gian 810 tuần lễ là mùa sinh trưởng với
ngày dài, nhiệt độ dịu hơn, lượng
mưa rất thấp, đất mỏng và lớp
dưới đóng băng quanh năm.

THẢM THỰC VẠT ƯU
ĐỘNG VẬT
PHÂN BỐ
THẾ
GIỚI ƯU THẾ
ĐỊA LÝ
Rải rác các cây bụi có gai, Gậm nhấm, thằn lằn, rắn, côn trùng đa Bắc và tây nam châu Phi, một
xương rồng, cỏ cứng...
dạng, cú, chim ưng, các loài chim nhỏ... phần Trung Đông, tây nam

Hoa Kỳ, bắc Mehico.
Các loài cỏ, từ cỏ thân cao Động vật ăn cỏ cỡ lớn, bò bison, dê, Trung tâm Bắc Mỹ, Trung tâm
trong vùng có lượng mưa lớn ngựa hoang, kanguru, linh dương, tê châu Á, cận xích đạo châu Phi
đến cỏ thân thấp ở nơi khô giác, chó sói đồng cỏ, chó rừng, sư tử, và Nam Mỹ, nhiều ở nam Ấn
hơn, cây bụi và cây thân gỗ báo, linh cẩu, thỏ, cá sấu đầm lầy, chim Độ và Bắc Australia.
trong một số vùng.
kền kền, các loài chim nhỏ...
Cây lá rộng thường xanh rất Rất đa dạng về loài, côn trùng có màu Phần bắc của Nam Mỹ và
đa dạng, tán dầy, hẹp, cây bì sặc sỡ; ếch nhái, thằn lằn, tắc kè, trăn Trung Mỹ, miền trung Tây
sinh, khí sinh, kí sinh rất rắn, chim, hươu nai. hoẵng, bò và trâu Phi, các đảo của Ấn Độ dương
phong phú, cây thân thảo có rừng; động vật linh trưởng khá đa dạng; và Thái Bình dương, vùng
kích thước lớn, cây leo thân hổ, báo... Nhiều ruồi muỗi, vắt, bò cạp... Đông Nam châu Á.
gỗ, cây có quả quanh thân.
Cây lá rộng rụng lá theo mùa, Sóc, gấu trúc, thú có túi, chồn, nai, Tây và trung tâm châu Âu,
cây lá kim, cây bụi thấp, hươu, chó sói, gấu đen, rắn, ếch Đông Á, phần đông của Bắc
dương xỉ, địa y và rêu.
nhái, chim; rất giàu vi sinh vật trong Mỹ.
đất.
Cây lá kim ưu thế (thông, linh Động vật ăn cỏ cỡ lớn, hươu sừng tấm, Phần phía bắc của Bắc Mĩ,
sam,
vân
sam,
tùng, nai sừng tấm, các loài chuột, sóc, cáo, châu Âu, châu Á kéo dài
bách...), xen với một số loài linh miêu, gấu, chồn mactet, rái cá, các xuống các vùng có độ cao ở
cây rụng lá; tầng đất dưới loài chim Trung và Nam Mỹ.
phía nam.
nghèo.
Cây thân thảo thấp, sinh Quanh năm: chuột Lemmus, thỏ Bắc Dải đất viền lấy rìa bắc lục
trưởng kém, rêu, cây bụi lùn, cực, chó sói Bắc cực, linh miêu, Caribu, địa Âu - Á, Bắc Mỹ,
địa y, nấm, cỏ bông...

hươu xạ.
Greenland, kéo dài xuống
Trong mùa hè: rất nhiều côn trùng, chim phía nam trên các đỉnh núi cao
nước di cư (vịt, ngỗng trời, giang, và nằm phía trên rừng Taiga.
sếu...).

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

18


Ký hiệu các số trong cột 2 (ND – Nội dung chủ đề)
1. Môi trường và nhân tố sinh thái
2. Quần thể sinh vật
T
T

1

2.

1

3.

1

4.

1


5.

1

6.

1

7.

1

8.

1

4. Hệ sinh thái và sinh quyển

5. Bảo vệ tài nguyên và môi trường

Nội dung

ND

1.

3. Quần xã sinh vật

(TN 2017): Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài

chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 48(TN201-MĐ381): Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho những loài thực vật chịu khô hạn?
A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.
B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc lan rộng.
C. Trữ nước trong lá, thân hay trong củ, rễ.
D. Lá hẹp hoặc biến thành gai.
Câu 39(TN2011- MĐ 146): Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây là
nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?
A. Mức độ sinh sản.
B. Độ ẩm.
C. Ánh sáng.
D. Nhiệt độ.
Câu 42(TN2011- MĐ 146): Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác?
A. Nhiệt độ.
B. Độ ẩm.
C. Ánh sáng.
D. Không khí.
Câu 20(TN2009 – MĐ159): Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho
phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A. ổ sinh thái.
B. sinh cảnh.
C. nơi ở.

D. giới hạn sinh thái.
(ĐH 2010): So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có
A. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
(ĐH 2009): Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
(THPTQG 2015): Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

19


9.

1

10.

1


11.

1

12.

1

13.

2

14.

2

15.

2

16.

2

(MH 2017): Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
(TN 2017): Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
D. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
(TN 2017): Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân
li ổ sinh thái.
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(ĐH 2011): Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 18 oC là 17 ngày đêm còn ở 25 oC là 10 ngày đêm.
Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là
A. 10oC.
B. 8oC.
C. 4oC.
D. 6oC.
(THPTQG 2015): Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
(ĐH 2009): Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử
vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11020.
B. 11180.
C. 11260.

D. 11220.
Câu 11(TN2014- MĐ 918): Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
B. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.
Câu 20(TN2014- MĐ 918): Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì?
A. Quần thê ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè
B. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác
C. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng
D. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

20


17.

2

18.

2

19.

2

20.


2

21.

2

22.

2

23.

2

24.

2

25.

2

26.

2

Câu 24(TN2014- MĐ 918): Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa cũng như không xảy ra sự xuất cự và nhập cư. Gọi
b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi
A. b > d

B. b < d
C. b = d �0
D. b = d = 0
Câu 30(TN2014- MĐ 918): Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa
B. Tập hợp cá trong Hồ Tây
C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ
D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương
Câu 6(TN201-MĐ381): Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều (Phân bố đều).
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 20(TN201-MĐ381): Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau khi bị cháy vào tháng 3 năm 2002.
B. Số lượng muỗi tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.
C. Số lượng sâu hại cây trồng tăng vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa thu và mùa đông.
D. Số lượng ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 37(TN2013-MĐ381): Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa.
D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 42(TN201-MĐ381): Cho biết No là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (t o), Nt là số lượng cá thể của
quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của
quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây?
A. Nt = No + B - D + I - E.
B. Nt = No + B - D - I + E.
C. Nt = No - B + D + I - E.
D. Nt = No + B - D - I - E.

Câu 47(TN2011- MĐ 146): Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ cứ 9 - 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến động theo chu kì
A. mùa.
B. ngày đêm.
C. nhiều năm.
D. tuần trăng.
Câu 6(TN2009 – MĐ159): Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể
A. không theo chu kì.
B. theo chu kì ngày đêm.
C. theo chu kì nhiều năm.
D. theo chu kì mùa.
Câu 37(TN2009 – MĐ159): Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì
A. quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.
B. quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.
C. khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.
D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
Câu 48(TN2009 – MĐ159): Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy
đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là
A. phân bố đồng đều.
B. không xác định được kiểu phân bố.
C. phân bố ngẫu nhiên.
D. phân bố theo nhóm.

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

21


27.

2


28.

2

29.

2

30.

2

31.

2

32.

2

33.

2

(ĐH 2009): Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

(ĐH 2011): Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
(ĐH 2011): Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
D. trong quầnthể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
(ĐH 2012): Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của
quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.
(ĐH 2013): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
(ĐH 2014): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá
thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 3.
B. 4.
C. 1.

D. 2.
(MH 2017): Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

22


34.

2

35.

2

36.

2

37.

2

38.


2

39.

2

40.

2

41.

2

(ĐH 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
(ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ
phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
(ĐH 2010): Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau
đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(ĐH 2010): Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8 0C
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
(ĐH 2012): Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
(ĐH 2012): Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Mật độ cá thể.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
(ĐH 2013): Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
C. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
(ĐH 2013): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học

23



42.

2

43.

2

44.

2

45.

2

46.

2

C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
(THPTQG 2015): Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
(THPTQG 2015): Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức

ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của
môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật.
(THPTQG 2016): Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới
mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
(THPTQG 2016): Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần
thể.
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn
thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong
quần thể.
(MH 2017): Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
D. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học


24


47.

2

48.

2

49.

50.

2

3

(ĐH 2013): Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
(THPTQG 2016): Câu 30. Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở
hình bên.
Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.
B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.

C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm
D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.

(TN 2017): Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá
thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể
mèo rừng Canađa (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân
tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là
biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo
rừng Canađa là biến động theo chu kì.
II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể
mèo rừng Canađa phụ thuộc vào sự tăng hay giảm
số lượng cá thể của quần thể thỏ.
III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể
thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng
cá thể của quần thể mèo rừng Canađa.
IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước
quần thể mèo rừng Canađa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(ĐH 2013): Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa.
B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn.
D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.

Nguyễn Viết Trung- Tài liệu ôn thi THPT QG phần Sinh học


25


×