Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân đái ra dưỡng chấp tại bệnh viện e hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.24 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

ĐINH VĂN TÍCH

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐÁI RA
DƯỠNG CHẤP TẠI BỆNH VIỆN E HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

ĐINH VĂN TÍCH

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐÁI RA
DƯỠNG CHẤP TẠI BỆNH VIỆN E HÀ NỘI
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 8720107

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. BS. NGUYỄN VĨNH HƯNG
2. PGS.TS. DƯƠNG HỒNG THÁI

THÁI NGUYÊN - 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Đinh Văn Tích, học viên cao học khóa 20, chuyên ngành Nội khoa,
Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của
Thầy TS Nguyễn Vĩnh Hưng và PGS. TS. Dương Hồng Thái
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được
công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và
khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu
cho phép lấy số liệu và xác nhận.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này.
Thái Nguyên, ngày…...tháng 05 năm 2018
Người viết cam đoan

Đinh Văn Tích

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Y Dược Thái
Nguyên, phòng đào tạo đại học Trường Đại Học Y Dược Thái Nguyên, các thầy
cô trong Bộ môn Nội đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên giúp đỡ để em có thể
hoàn thành luận văn này.
Em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo bệnh viện tâm thần Mỹ Đức đã tạo
điều kiện cho em được học tập nâng cao trình độ chuyên môn, rèn luyện đức
luyện tài chuẩn bị cho hành tranh trong tương lai.

Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Dương Hồng
Thái và TS Nguyễn Vĩnh Hưng, người thầy kính mến đã dạy dỗ và trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn với lãnh đạo bệnh viện E đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình thu thập số liệu và thực hiện luận văn này.
Em cảm ơn gia đình, vợ con, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, động
viên để hoàn thành khóa học.
Thái Nguyên, ngày…...tháng 05 năm 2018
Học viên

Đinh Văn Tích

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DEC

: Diethylcarbamazin

ĐRDC

: Đái ra dưỡng chấp

HATT

: Huyết áp tâm thu

HATTr


: Huyết áp tâm trương

UPR

: Uretero pyelographie retrograde - Chụp thận - niệu
quản ngược dòng

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Tiêu chuẩn BMI chẩn đoán thừa cân và béo phì ...................................................... 30
Bảng 2. 2 Tiêu chuẩn đánh giá điều trị chung đái ra dưỡng chấp...................................... 32
Bảng 2. 3 Hăng số sinh hóa của người Việt Nam................................................................................ 33
Bảng 3. 1 Đặc điểm về tuổi, giới của bệnh nhân nghiên cứu.................................................. 35
Bảng 3. 2 Đặc điểm BMI của bệnh nhân ...................................................................................................... 36
Bảng 3. 3 Đặc điểm về thời gian mắc bệnh ĐRDC của bệnh nhân nghiên cứu . 37
Bảng 3. 4 Đặc điểm nước tiểu của bệnh nhân ......................................................................................... 37
Bảng 3. 5 Đặc điểm đau vùng thắt lưng của bệnh nhân................................................................ 38
Bảng 3. 6 Tỉ lệ bệnh nhân có triệu chứng đái buốt, đái rắt........................................................ 38
Bảng 3. 7 Kết quả xét nghiệm chụp UPR..................................................................................................... 39
Bảng 3. 8 Đặc điểm kết quả xét nghiệm dưỡng chấp niệu, protein niệu .................... 39
Bảng 3. 9 Đặc điểm kết quả xét nghiệm sinh hóa máu.................................................................. 40
Bảng 3. 10 Triệu chứng cơ năng sau điều trị ............................................................................................ 41
Bảng 3. 11 Đặc điểm nước tiểu sau điều trị ............................................................................................... 41
Bảng 3. 12 Kết quả xét nghiệm dưỡng chấp niệu, protein niệu sau điều trị ........... 42
Bảng 3. 13 Liên quan giữa tuổi với kết quả điều trị.......................................................................... 44
Bảng 3. 14 Liên quan giữa giới với kết quả điều trị ......................................................................... 44
Bảng 3. 15 Liên quan giữa BMI với kết quả điều trị ....................................................................... 45

Bảng 3. 16 Liên quan giữa thời gian mắc bệnh với kết quả điều trị................................ 45
Bảng 3. 17 Liên quan giữa vị trí lỗ rò với kết quả điều trị......................................................... 46
iv


Bảng 3. 18 Liên quan giữa triệu chứng đái buốt với kết quả điều trị ............................. 46
Bảng 3. 19 Liên quan giữa triệu chứng đái rắt với kết quả điều trị .................................. 47
Bảng 3. 20 Liên quan giữa nồng độ dưỡng chấp niệu với kết quả điều trị .............. 47
Bảng 3. 21 Liên quan giữa tiền sử nhiễm giun chỉ với kết quả điều trị ....................... 48

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1 Đặc điểm về nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu ................................... 35
Biểu đồ 3.2 Đặc điểm về tiền sử bệnh của bệnh nhân nghiên cứu .................................. 36
Biểu đồ 3.3 Tỉ lệ xét nghiệm dưỡng chấp niệu dương tính ....................................................... 39
Biểu đồ 3.4 Phân loại mức độ dưỡng chấp niệu.................................................................................... 40
Biểu đồ 3.5 Kết quả chụp UPR sau điều trị ............................................................................................... 43
Biểu đồ 3.6 Đánh giá chung kết quả điều trị ............................................................................................. 43

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG


.............................................................................................................................................

iii

....................................................................................................................................................................

iv

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................................................................................vi
MỤC LỤC ........................................................................................................................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN ..................................................................................................................................................... 3
1.1. Giải phẫu, sinh lý hệ tết niệu và hệ thống bạch huyết ........................................................ 3
1.1.1. Giải phẫu, sinh lý hệ tết niệu ...................................................................................................................... 3
1.1.2. Giải phẫu, sinh lý hệ thống bạch huyết ............................................................................................ 5
1.2. Bệnh đái ra dưỡng chấp .......................................................................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm bệnh đái ra dưỡng chấp ........................................................................................................ 7
1.2.2. Cơ chế bệnh sinh đái ra dưỡng chấp ................................................................................................... 8
1.3. Đặc điểm lâm sàng bệnh đái ra dưỡng chấp .................................................................................. 10
1.3.1. Đái ra dưỡng chấp đơn thuần.................................................................................................................... 10
1.3.2. Đái máu – dưỡng chấp..................................................................................................................................... 11
1.3.3. Một số triệu chứng kèm theo .................................................................................................................. 11
1.4. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh đái ra dưỡng chấp..................................................................... 12
vii


1.4.1. Xét nghiệm dưỡng chấp niệu ................................................................................................................... 12
1.4.2. Xét nghiệm máu ...................................................................................................................................................... 13
1.4.3. Khu trú vị trí rò bạch huyết - tết niệu ............................................................................................ 13

1.4.4. Xét nghiệm miễn dịch enzym (ELISA) xác định nhiễm giun chỉ (Fila
test)............... 15
1.4.5. Sinh thiết thận........................................................................................................................................................... 16
1.4.6. Chụp CT Scanner..................................................................................................................................................... 16
1.4.7. Chụp cộng hưởng từ MRI ............................................................................................................................. 16
1.5. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây bệnh đái ra dưỡng chấp.................................. 16
1.6. Chẩn đoán ........................................................................................................................................................................... 18
1.6.1. Chẩn đoán xác định............................................................................................................................................. 18
1.6.2. Chẩn đoán phân biệt.......................................................................................................................................... 18
1.7. Điều trị đái ra dưỡng chấp................................................................................................................................ 18
1.7.1. Điều trị nội khoa ..................................................................................................................................................... 18
1.7.2. Điều trị ngoại khoa ............................................................................................................................................... 21
1.8. Các nghiên cứu về đái ra dưỡng chấp.................................................................................................. 24
1.8.1. Các nghiên cứu về đái ra dưỡng chấp trên Thế giới ....................................................... 24
1.8.2. Các nghiên cứu về đái ra dưỡng chấp ở Việt Nam ........................................................... 24
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG ÁN NGHIÊN CỨU .......................................................... 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................................................ 26
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn ...................................................................................................................................................... 26
viii
viiiv


2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................................................................................... 26
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................................................................. 26
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................................................................... 26
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................................................................... 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................................. 26
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................................................................. 26
2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu.................................................................................................. 26
2.4. Chỉ têu nghiên cứu ................................................................................................................................................... 27

2.4.1. Chỉ têu về Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu............................................... 27
2.4.3 Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh nhân đái ra dưỡng
chấp ...... 28
2.5. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................................................... 29
2.5.1 Công cụ thu thập số liệu. ................................................................................................................................. 29
2.5.2 Kỹ thuật thu thập số liệu và các têu chuẩn đánh giá ...................................................... 29
2.7. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................................................................................ 33
2.8 Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................................................................................................... 34
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................................................................... 34
3.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 35
3.2 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân đái ra dưỡng
chấp..37
3.3 Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ................................................................................... 44
Chương 4. BÀN LUẬN ....................................................................................................................................................... 49
ix


4.1 Đặc điểm chung của bệnh nhân .................................................................................................................... 49

x


4.2 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân .................. 51
4.3 Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ................................................................................... 57
KẾT LUẬN......................................................................................................................................................................................... 62
1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân đái ra dưỡng chấp ........................ 62
2. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ...................................................................................... 62
KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................................................................... 64
PHỤ LỤC ............................................................................................................................................................................................ 71


xi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái ra dưỡng chấp (ĐRDC) là bệnh lý của hệ tiết niệu do có rò lưu thông
từ hệ bạch mạch đổ vào bể thận, nguyên nhân gây bệnh có thể do bẩm sinh, do
chấn thương hoặc do nhiễm ký sinh trùng giun chỉ [19],[39],[45],[60] Đái ra
dưỡng chấp tuy không phải là một triệu chứng cấp cứu cũng như không gây tử
vong đột ngột nhưng cần điều trị tích cực vì lượng dưỡng chấp thường xuyên bài
tiết ra ngoài qua nước tiểu làm cho người bệnh dần dần bị suy kiệt và chết do
hàng loạt các bệnh vì suy kiệt gây nên. Hơn nữa, hầu hết bệnh nhân ở trong lứa
tuổi trẻ, đang lao động cho nên cần tích cực điều trị cần đạt kết quả tốt để người
bệnh tiếp tục lao động bình thường và do bệnh làm cho màu sắc nước tiểu trắng
như sữa hoặc đỏ đục như máu gây tâm lý sợ hãi cho người bệnh cũng như cho
những người xung quanh.
Bệnh đái ra dưỡng chấp rất hiếm khi gặp ở Châu Âu [23] nhưng là một
bệnh thường hay gặp ở Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc, và nói chung các nước
vùng nhiệt đới vì ở đây là bệnh phần lớn do nguyên nhân ký sinh trùng gây ra
chiếm tới 95,0% [31],[37],[54] . Ở Việt Nam cũng đã có những nghiên cứu từ rất
lâu về đái ra dưỡng chấp (từ năm 1936) đến nay, các nghiên cứu đã đề cập tới
việc chẩn đoán, nguyên nhân ngoài ký sinh trùng và các phương pháp điều trị trong đó điều trị nội khoa được lựa chọn hàng đầu trong điều trị đái ra dưỡng
chấp. Một số tác giả đã cho thấy kết quả khả quan khi điều trị nội khoa; trong khi
đó một số ít bệnh nhân vẫn cần phải chuyển điều trị ngoại khoa.
Bệnh viện E là bệnh viện Đa khoa trung ương thuộc Bộ Y tế, hàng năm
bệnh viện tiếp nhận gần 50 bệnh nhân đái ra dưỡng chấp; bệnh viện bắt đầu tiếp
nhận điều trị từ năm 2004 cùng với sự có mặt và ứng dụng của kỹ thuật chụp
UPR. Với các phương pháp điều trị chủ yếu là bơm nitrat bạc lỗ rò, chống nhiễm
khuẩn, đã đem lại hiệu quả điều trị khá cao. Để hiểu rõ hơn về bệnh đái ra dưỡng
chấp và đánh giá kết quả điều trị bệnh đái ra dưỡng chấp tại bệnh viện E. Chúng

tôi thực
1


hiện đề tài: "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân
đái ra dưỡng chấp tại bệnh viện E Hà Nội" nhằm mục tiêu:
1. Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh
nhân
đái ra dưỡng chấp tại bệnh viện E Hà Nội.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của các bệnh
nhân
đái ra dưỡng chấp.

2


Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Giải phẫu, sinh lý hệ tiết niệu và hệ thống bạch huyết
1.1.1. Giải phẫu, sinh lý hệ tiết niệu
Hệ tiết niệu gồm có hai thận, hai niệu quản, một bàng quang và một niệu
đạo. Thận là cơ quan lọc máu và tạo nên nước tiểu. Nước tiểu từ thận đi xuống
qua niệu quản được tích lại ở bàng quang trước khi được đẩy ra ngoài qua niệu
đạo [9],[11],[12],[15] .
* Thận:
Chức năng chính của thận là sản xuất nước tiểu. Thận năm sau ngoài ổ
phúc mạc, hai bên đốt sống thắt lưng, trong góc tạo bởi xương sườn XI và cột
sống, thận phải thấp hơn thận trái 2 cm. Thận hình hạt đậu, màu đỏ nâu, mật độ
chắc nhưng dễ vỡ do chứa đầy máu và nước tiểu. P: 135 – 140 g [13],[15],[17] .
* Niệu quản
Niệu quản là ống dẫn nước tiểu từ bể thận hướng xuống dưới, ra trước vào

trong tới bàng quang, niệu quản dài 25 cm , đường kính 3 - 5 mm, năm sau phúc
mạc sát vào thành bụng sau. Niệu quản có 3 chỗ thắt hẹp: chỗ nối với bể thận,
chỗ bắt chéo động mạch chậu và chỗ đổ vào bàng quang.
Niệu quản được chia làm 2 đọan: Niệu quản đoạn bụng đi từ chỗ nối bể
thận – niệu quản đến đường cung xương chậu. Niệu quản đoạn chậu đi từ đường
cung xương chậu đến chỗ nối niệu quản – bàng quang.
Ở nam, niệu quản đi ở mặt sau bàng quang và bắt chéo với ống dẫn tinh
(niệu quản năm phía sau ống dẫn tinh) → lưu ý khi thắt ống dẫn tinh có thể thắt
nhầm niệu quản. Ở nữ niệu quản chạy ở đáy dây chăng rộng cùng với động mạch
tử cung rồi bắt chéo với động mạch tử cung ở chỗ cách cổ tử cung và thành bên
âm đạo 0,8 - 1,5cm. Khi cắm vào mặt sau bàng quang, 2 niệu quản cách nhau
5cm. Bên trong thành bàng quang, chúng cắm chếch ra trước và vào trong nên 2
lỗ niệu quản ở mặt trong bàng quang chỉ cách nhau 2,5cm.
3


* Bàng quang: Bàng quang năm dưới và ngoài phúc mạc, trong chậu hông bé,
sau khớp mu, trước các tạng sinh dục. Bàng quang là túi đựng nước tiểu, dung
tích trung bình từ 250 – 300 ml. Khi bàng quang đầy: mặt trên bàng quang căng
phồng lên trên khớp mu như một vòm cầu (gọi là cầu bàng quang).
* Niệu đạo: Niệu đạo nam: vừa là đường dẫn tinh vừa là đường dẫn nước tiểu,
dài
16 cm đi từ cổ bàng quang xuyên qua tuyến tiền liệt. Niệu đạo nữ: là đường dẫn
nước tiểu, dài 3-4 cm đi từ cổ bàng quang chếch xuống dưới và ra trước tới âm
hộ thông ra ngòai băng lỗ tiểu tiện.
* Sinh lý tiết niệu
Đường tiết niệu là đường quan trọng nhất để đào thải các chất bài tiết ra
ngoài cơ thể, có thể duy trì sự ổn định của hằng số nội môi.
Cơ chế tạo nước tiểu ở thận: Gồm 3 cơ chế
+ Cơ chế lọc ở cầu thận [8],[11] .

+ Cơ chế tái hấp thu ở ống thận: ống thận sẽ hấp thu lại 99% nước của
nước tiểu đầu và một số chất để đưa vào máu, chỉ để lại 1,2 - 1,5 lít (1ml/1kg/1
giờ ) thành nước tiểu cuối vận chuyển các chất đào thải ra ngoài.
+ Cơ chế bài tiết ở ống thận: các ống quanh co như một tuyến bài tiết nên
có các chức năng bài tiết tích cực các chất sau: Axit hippuric, NH3...
Chức năng của thận:
+ Chức năng chính của thận là bài tiết nước tiểu. Bài tiết các chất độc và
cặn bã: Urê, axit uric , creatinin, thuốc, chất màu.
+ Chức năng tổng hợp: Sản sinh ra NH3 để tham gia vào việc điều hòa PH
của máu
+ Điều hòa các thành phần của máu
+ Điều hòa nước
+ Điều hòa nồng độ NaCl
+ Điều hòa PH
4


1.1.2. Giải phẫu, sinh lý hệ thống bạch huyết
Bạch huyết là dịch trong suốt bao bọc các mô của cơ thể, giữ cân bằng
chất lỏng, và loại bỏ vi khuẩn khỏi các mô. Bạch huyết thâm nhập hệ tuần hoàn
qua các mạch bạch huyết. Bạch huyết được vận chuyển từ các mô tới tĩnh mạch
qua hệ thống mạch bạch huyết. Trong hệ thống đó, bạch huyết được lọc qua các
cơ quan như lá lách, tuyến ức và các hạch bạch huyết. Ở động vật có vú, bạch
huyết được đẩy qua các mạch bạch huyết chủ yếu bởi hiệu ứng vận động của các
cơ xung quanh mạch [9],[13],[15],[17] .
Thành phần chủ yếu của bạch huyết là các bạch huyết bào và đại thực bào.
Hệ miễn dịch sử dụng các tế bào này để chống lại sự thâm nhập của các vi sinh
vật ngoại lai. Các đại thực bào là các tế bào có nhiệm vụ bao vây và ăn sinh vật
ngoại lai. Còn bạch huyết bào là các tế bào bạch cầu có nhiệm vụ trung hòa các
vi sinh vật ngoại lai băng hóa học .


Hình 1. 1 Mao mạch bạch huyết trong không gian mô
Các mao mạch bạch huyết khác với các mao mạch máu ở chỗ chúng
không có lớp màng nền và các tế bào biểu mô đơn giản có hình vảy hơi chồng
lên nhau và tế bào này đính vào tế bào kia một cách lỏng lẻo. Cấu trúc này làm
cho mao mạch bạch huyết có tính thấm hơn rất nhiều so với mao mạch máu, và
không có

5


cái gì ở dịch kẽ lại không có ở các mao mạch bạch huyết. Biểu mô ở mao mạch
bạch huyết hoạt động như một loạt van mở theo một hướng cho phép thể dịch
vào được mao mạch bạch huyết mà không cho trôi ngược trở ra khoang dịch kẽ.
Ba cơ chế chính chịu trách nhiệm cho chuyển dịch của bạch huyết trong
mạch [11]:
(i) Sự co mạch bạch huyết: Ở nhiều bộ phận của cơ thể, mạch bạch huyết
bơm bạch huyết đi. Các van một chiều chia các mạch bạch huyết ra thành các
hốc, hoạt động như "các quả tim sơ khai". Bạch huyết di chuyển vào hốc, các cơ
trơn ở thành hốc co và bạch huyết chảy đến hốc kế tiếp. Một số tế bào cơ trơn ở
thành mạch bạch huyết là các tế bào tạo nhịp. Các tế bào tạo nhịp tự động khử
cực, gây sự co cơ theo chu kỳ của các mạch bạch huyết.
(ii) Sự co của cơ xương: Khi tế bào cơ xung quanh co, mạch bạch huyết bị
đè ép, làm cho bạch huyết chuyển động.
(iii) Các thay đổi áp lực lồng ngực. Trong quá trình hít vào, áp lực ở
khoang lồng ngực giảm, các mạch bạch huyết mở rộng và bạch huyết chảy vào
đó. Khi thở ra, áp lực khoang lồng ngực tăng, mạch bạch huyết bị đè ép, làm
bạch huyết chảy đi.
* Chức năng của hệ thống bạch huyết
- Cân bằng thể dịch: Mỗi ngày có khoảng 30 lít dịch đi từ các mao mạch

máu vào dịch kẽ, trong đó chỉ có 27 lít đi ngược trở lại. Nếu 3 lít còn lại vẫn ở lại
dịch kẽ, sẻ gây phù làm tổn thương mô và cuối cùng là tử vong. Nhờ có hệ bạch
huyết 3 lít dịch này được đi vào các mao mạch bạch huyết. Các dịch này gọi là
bạch huyết. Bạch huyết đi qua mạch bạch huyết rồi trở về máu. Cùng với nước,
bạch huyết chứa các chất tan lấy từ hai nguồn:

6


(1) Các chất trong huyết tương, như các ion, các chất dinh dưỡng,
các khí, và một số protein, đi từ mao mạch máu vào dịch kẽ và trở thành
thành phần của bạch huyết.
(2) Các chất lấy từ các tế bào như các hormone, các enzym và các
chất thải, cũng được tìm thấy trong bạch huyết.
- Hấp thu chất béo: Hệ bạch huyết hấp thụ các chất béo và các chất khác từ
đường tiêu hóa. Các mạch bạch huyết gọi là các bạch mạch – lacteal năm ở lớp
lót ruột non. Mỡ đi vào các lacteal và đi qua các mạch bạch huyết vào vòng tuần
hoàn tĩnh mạch. Bạch huyết đi qua các mạch bạch huyết này, gọi là dưỡng chấp,
có dạng sữa vì có chứa mỡ.
- Bảo vệ: Các vi thể và các dị vật đổ vào bạch huyết và máu từ các
hạch bạch huyết và lá lách. Thêm nữa, các tế bào bạch huyết và các tế bào khác
có khả năng tiêu hủy các vi thể và các dị vật này.
1.2. Bệnh đái ra dưỡng chấp
1.2.1. Khái niệm bệnh đái ra dưỡng chấp
Dưỡng chấp là một loại dịch sữa hay dịch cơ thể chứa bạch huyết và các
chất béo được nhũ tương hoá hoặc các acid béo tự do. Dưỡng chấp được hình
thành ở ruột non trong quá trình tiêu hoá từ sự tiêu hoá các chất béo của thức ăn
và được thu nhận bởi các bạch mạch là các mạch nhũ chấp ruột non một cách đặc
biệt, khác với các thành khác của thức ăn được tiêu hoá rồi được chuyên chở bởi
tĩnh mạch [50] . Các mạch nhũ chấp ruột non phù hợp hơn với sự vận chuyển các

acid béo tự do ngay từ đường tiêu hoá. Các acid béo có thể là các phân tử khá
lớn. Dưỡng chấp dễ dàng chảy vào các mạch nhũ chấp ruột non, các mạch này
của hệ thống bạch huyết có áp lực thấp hơn áp lực trong các tĩnh mạch. Dưỡng
chấp là một chất chỉ có trong hệ thống bạch huyết mà thành phần chủ yếu là
lipid, phân tích cụ thể là: Triglycerid: 92%, Phospho – lipid: 7% và vết
cholesterol tự do: 1%.
7


Dưỡng chấp niệu (chyluria) là sự rò rỉ chất dưỡng chấp (chyle) hay dịch
bạch huyết từ đường tiêu hoá (intestinal lymph) vào hệ tiết niệu và xuất hiện
trong nước tiểu [26] [32],[46],[48],[52] . Dưỡng chấp niệu thường được thấy ở
vùng nông thôn của những nước nghèo. Nguyên nhân của dưỡng chấp niệu được
phân loại thành loại do nhiễm ký sinh trùng và loại không do nhiễm ký sinh
trùng. Đái ra dưỡng chấp là bệnh lý của hệ tiết niệu do có sự xuất hiện dưỡng
chấp hay dịch bạch huyết từ đường tiêu hóa trong nước tiểu, do có đường rò giữa
hệ thống bạch huyết và hệ thống thận - tiết niệu [16],[36],[56],[57] . Bệnh có tính
chất từng đợt xen kẽ những giai đoạn bình thường, kéo dài nhiều năm [38]
ĐRDC tuy không phải là một bệnh cấp cứu, hoặc gây tử vong dễ dàng
nhưng cần phải được điều trị tích cực vì: Do lượng dưỡng chấp thường xuyên bài
tiết ra ngoài làm cho người bệnh dần dần bị suy kiệt và chết do xơ gan, lao phổi,
suy dinh dưỡng… ảnh hưởng tới sức khỏe bệnh nhân. Hầu hết bệnh nhân ở trong
lứa tuổi trẻ, đang lao động cho nên cần tích cực điều trị cần đạt kết quả tốt để
người bệnh tiếp tục lao động bình thường [3] . ĐRDC làm cho màu sắc nước tiểu
trắng như sữa hoặc đỏ đục như máu gây tâm lý sợ hãi cho người bệnh cũng như
cho những người xung quanh.
1.2.2. Cơ chế bệnh sinh đái ra dưỡng chấp[27]
Cơ sở giải phẫu của dưỡng chấp niệu đã được nhiều tác giả giải thích. Hệ
thống bạch huyết gồm một mạng các mạch bạch huyết có nhiệm vụ vận chuyển
bạch huyết từ dịch mô đến dòng máu. Hệ bạch huyết gồm các mao mạch bạch

huyết rất nhỏ có đầu kín, tập hợp lại tạo thành các mạch bạch huyết. Ở nhiều
điểm dọc theo các mạch bạch huyết có các hạch bạch huyết. Bạch huyết chảy
vào các mao mạch bạch huyết và đi vào các mạch bạch huyết, các mạch này có
van để ngăn bạch huyết chảy ngược lại. Các mạch bạch huyết dẫn bạch huyết
vào hai ống dẫn lớn là ống ngực và ống bạch huyết phải. Từ đây bạch huyết
được dẫn trở lại dòng máu qua các tĩnh mạch vô danh. Vùng bụng gồm các tĩnh
mạch lớn nhận bạch huyết từ dạ dày, ruột, tuỵ, lách và từ phần thấp hơn và
8


phần trước của gan.

9


Bạch huyết từ vùng lưng và vùng bụng được dẫn vào các túi nhũ chấp. Sự giãn
các mạch bạch huyết vùng sau phúc mạc, vùng bụng và vùng thận đã được ghi
nhận. Các sự giãn này được giải thích băng hai cơ chế sau:
* Thuyết tắc nghẽn (Obstructive theory)
Ký sinh trùng tràn vào gây nên sự viêm tắc và sự tăng áp lực của hệ bạch
huyết, tạo nên sự giãn bạch mạch và hình thành các nhánh bên. Khi các bạch
mạch bị giãn, hệ thống van của chúng không thể đẩy dòng bạch huyết đi được và
sự giãn mạch bạch huyết lại nặng thêm.
* Thuyết chảy ngược (Regurgitative theory)
Các chất độc từ các con giun chỉ chết làm yếu thành mạch bạch huyết, làm
cản trở hoạt động của các van trên bạch mạch. Sự tổn thương do viêm của các
van cũng ảnh hưởng thêm đến hoạt động của chúng. Sự chảy ngược của bạch
huyết từ các túi bạch huyết hoặc từ các mạch bạch huyết vào các bạch mạch
khác dẫn tới vỡ các bạch mạch, làm bạch huyết chảy vào vùng bể thận và vùng
khung chậu, gây nên nhũ chấp niệu.

Con đường của bạch huyết từ ruột đến các mạch bạch huyết ở thận bắt đầu
là dưỡng chấp từ các mạch nhũ chấp ruột non (lacteals) đến các túi nhũ chấp
hoặc ống ngực. Sau đó do sự tắc và sự quá tải của các hệ thống van bạch mạch,
nhất là ở vùng bể thận, dẫn đến sự rò rỉ của dưỡng chấp vào đường tiết niệu, gây
nên dưỡng chấp niệu.
Sự biểu hiện của dưỡng chấp niệu phụ thuộc vào vị trí liên thông giữa các
mạch bạch huyết ở bệnh nhân. Sự liên thông chủ yếu xảy ra ở các túi dưỡng chấp
ở vùng lưng và vùng ruột. Điều này có thể gây nên phù dưỡng chấp hoặc dưỡng
chấp niệu.

10


Hình 1. 2 Sơ đồ cơ chế bệnh sinh đái ra dưỡng chấp
1.3. Đặc điểm lâm sàng bệnh đái ra dưỡng chấp
Bệnh đái ra dưỡng chấp thường có triệu chứng nghèo nàn.
1.3.1. Đái ra dưỡng chấp đơn thuần
Nước tiểu có màu trắng đục như sữa hoặc nước vo gạo [65] . Để lâu nước
tiểu sánh lại như nước cơm, nổi lên phía trên có váng mỡ hoặc đặc lại như thạch.
Hiện tượng này xảy ra từng đợt và không liên tục, có khi hết hẳn trong thời gian
dài. Đây là một đặc điểm làm cho bệnh rất khó đánh giá về kết quả điều trị (khỏi
hẳn hoặc tạm dừng để rồi lại tiếp tục). Triệu chứng nước tiểu có màu trắng đục
11


như sữa hoặc nước vo gạo ở bệnh nhân ĐRDC thường xuất hiện rõ nhất sau
những bữa ăn nhiều thịt mỡ, sau mỗi đợt lao động vất vả và thời tiết nóng nực.
Bệnh nhân đái ra dưỡng chấp có thể trạng gầy, tùy theo mức độ đái ra dưỡng
chấp nhưng sinh hoạt vẫn bình thường, không gặp tình trạng nhiễm khuẩn.
1.3.2. Đái máu – dưỡng chấp

- Mức độ nhẹ: Nước tiểu có màu đỏ nhạt như nước rửa thịt, có óng ánh của
váng mỡ lẫn vào.
- Mức độ nặng hơn: Nước tiểu có màu đỏ sẫm nhưng vẫn đục và sánh hơn
bãi nước tiểu do đái máu đơn thuần.
1.3.3. Một số triệu chứng kèm theo
- Đau vùng thắt lưng phía bên thận bị bệnh (chiếm khoảng 54% các trường
hợp ĐRDC). Đau âm ỉ, đôi khi cơn đau kịch phát như một cơn đau quặn thận.
Nguyên nhân do những cũng dưỡng chấp có thể gây ứ trệ tạm thời ở phía trên và
khi cục dưỡng chấp được đẩy xuống bàng quang thì cơn đau cũng hết luôn.
- Đái buốt, đái rắt, đái khó (chiếm khoảng 24% các trường hợp ĐRDC).
Triệu chứng này cũng do các cục dưỡng chấp làm chít tắc tạm thời cổ bàng
quang và niệu đạo.
- Bệnh nhân có thể bị phù chân voi, tràn dịch dưỡng chấp màng tinh hoàn,
viêm mào tinh hoàn dương vật...
- Kèm theo có thể gầy sút cân: sút cân trung bình từ 3 – 5 cân (người sút cân
cao nhất là 18 cân).
- Bệnh diễn biến mạn tính, kéo dài, dần dần bị suy kiệt và chết do xơ gan,
lao
phổi, suy dinh dưỡng...
- Triệu chứng thực thể: không có gì đặc biệt.

12


×