Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Báo cáo thực tập tại trường cao đẳng nghề cơ điện hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.52 KB, 48 trang )

Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường hiện nay đã mở ra cho các
doanh nghiệp môi trường kinh doanh khá thuận lợi đồng thời cũng đặt ra cho các
doanh nghiệp những thách thức mới, các doanh nghiệp phải tự biến đổi thì mới có thể
tồn tại và phát triển được.
Với mục đích đào tạo ra những sinh viên có kiến thức toàn diện sau khi ra
trường có thể đóng góp kiến thức đã họcvà tiếp thu được ở nhà trường , để phục vụ
công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá... cũng như của doanh nghiệp Trong những
năm qua , thực hiện đường nối phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần .
Quá trình học tập và rèn luyện tại trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội em
đã được thầy cô giáo trong trường đặc biệt thầy cô giáo trong khoa kinh tế đã trang bị
cho em những kiến thức về nghề kế toán, cũng như đạo đức lối sống của con người.
Còn trong thời gian được tiệp cận với thực tế, cùng với sự giúp đỡ của lãnh
đạo và các ban khác trong Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Thiên Ưng đặc
biệt là sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong phòng kế toán đã hưỡng dẫn và
giúp đỡ cho em học hỏi được nhiều điều mới, sự nhạy bén bên trong quá trình làm
việc và có những câu hỏi lý thuyết còn thắc mắc khi ngồi trên ghế nhà trường được
giải đáp. Qua quá trình thực tập cho em hiểu sâu hơn về lĩnh vực xây dựng cơ bản
đặc điểm kinh doanh cũng như đặc điểm hạch toán kế toán, hiểu rõ hơn về quy trình
của từng phần hành kế toán cụ thể cũng như tầm quan trọng của bộ máy kế toán đối
với quá trình tồn tại và phát triển công ty.
Do thời gian có hạn kinh nghiệm thực tế về chuyên môn kế toán của sinh viên
còn hạn chế nên trong báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót nên em kính
mong thầy cô tận tình chỉ bảo thêm để em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập nghề
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

1



Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

PHẦN II: TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIÊN ƯNG
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Tên công ty : Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên Ưng
- Trụ sở chính: Phòng 207 Tòa nhà A5, Khu Đô Thi Đại Kim, Phường Định
Công, Quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 04 668 461 32
- Mã số thuế: 0106208569
- Quy mô:
+ Vốn điều lệ: 4.200.000.000 đồng
+ Tổng số lao động: 38 lao động
- Ngành nghề kinh doanh: Buôn bán đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện. Bán
buôn giường tủ, bàn ghế và đồ dung nội thất tương tự. Bán buôn , lẻ máy vi tính, thiết
bị ngoại vi và phần mềm. Sữa chữa các đồ điện gia dụng, máy tính, thiết bị liên lạc,…
Cung cấp các dịch vụ về hỗ trợ giáo dục, các dịch vụ dạy kèm và các hoạt động lên
quan đến kế toán kiểm toán và tư vấn về thuế…
- Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp: thực hiện kinh doanh theo đúng các
ngành nghề đã đăng ký trong giấy đăng ký kinh doanh. Tạo ra một thị trường hàng hóa
có chất lượng tốt và các dịch vụ thỏa mãn nhu cầu người tiêu dung. Bên cạnh đó mở
rộng các mối quan hệ, phát triển thị trường, nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ
nhân viên đáp ứng yêu cầu, mục tiêu, kế hoạch phát triển của công ty. Hoàn thành nghĩa
vụ nộp thuế với nhà nước, nâng cao đời sống cho thành viên góp vốn và người lao động.
 Quá trình hình thành và phát triển: Công ty được thành lập theo giấy phép
kinh doanh số: 0106208569 do sở kế hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 19/06/2009.
+ Đầu tháng 07/2009 Công ty bắt đầu đi vào hoạt động với tổng số nhân viên là
13 người cả lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
+ Từ năm 2011 – đến nay, công ty đã tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh khá

đa dạng và đạt được những kết quả rất tích cực, đưa công ty trở thành một DN có uy tín
trong lĩnh vực cung câp các đồ điện dân dụng, các vật dụng gia đình thiết yếu và các
2


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

dịch vụ lên quan đến hoạt động về kế toán và tư vấn thuế. Đến hiện tại công ty đã có 23
lao động có trình độ chuyên môn cao, có thể đáp ứng với nhu cầu làm việc của công ty
nhằm tạo ra hiệu quả sản xuất kinh doanh và xây dựng chỗ đứng vững chắc trên thị
trường.
2.1.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên Ưng là một Công ty hoạt động kinh
doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình, có con dấu riêng và được pháp luật bảo vệ.
- Thực hiện kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký trong Giấy đăng ký
kinh doanh.
- Điều hành, lãnh đạo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện sản xuất, kinh doanh và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh tế với các
đối tác trong và ngoài nước.
- Quản lý và sử dụng vốn đúng quy định và đảm bảo có lãi.
- Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển nhằm nâng cao NSLĐ cũng như thu nhập
của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
- Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người lao động,
người tiêu dùng, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền
vững, thực hiện đúng các quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
Đặc thù của công ty là hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ với các ngành
nghề kinh doanh chính:

- Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
- Bán buôn, lẻ máy vi tính, máy điều hòa, phần mềm và các thiết bị viễn thông
trong các cửa hàng chuyên kinh doanh
- Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên kinh doanh
- Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
- Cung cấp các dịch vụ sửa chữa đồ điện dân dụng, máy vi tính, máy điều hòa..
- Cung cấp dịch vụ hoạt động liên quan tới kế toán và tư vấn thuế
3


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Giám Đốc
Phó Giám Đốc

Phòng Nghiên Cứu
Thị Trường

Phòng Kinh Doanh
và Bán Hàng

Phòng Kế Toán

- Nhiệm vụ:
+ Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công
ty,chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của mình. Là người đại diện trước pháp luật của công ty.
+ Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc điều hành các lĩnh vực được
giao.

+ Phòng nghiên cứu thị trường: Tham mưu cho Giám đốc về công tác thị
trường,chính sách khuyến khích kinh doanh và các biện pháp thu hút khách hàng,mở
rộng thị trường và tiến hành tuyên truyền,quảng cáo,điều tra thăm dò thị trường…
+ Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm toàn bộ về sổ sách, kế toán ghi chép đầy đủ
kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng hoá, tiền vốn
của công ty.Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về tài chính, giám sát việc chấp
hành các quy định của nhà nước về tài chính kế toán.
+ Phòng kinh doanh và bán hàng: Là bộ phần chịu trách nhiệm về lượng hàng
hóa bán ra.Tìm ra những bạn hàng có tiềm năng.
2.1.3 Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty TNHH Thương
mại dịch vụ Thiên Ưng
Trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Tổng cộng

Số lượng CBCNV ( người)
Số lượng
Nam
28
8
2
38

24
6
0
30


Trình độ tính
Nữ
4
2
2
8

theo tỷ lệ %
73.7
21,0
5,3
100
4


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

Công ty sử dụng lao động bằng các hợp đồng lao động dài hạn, ngắn hạn và
thời vụ theo luật lao động của Nhà nước ban hành.
Công ty trả lương và thực hiện các chế độ đãi ngộ như: BHXH, BHYT,
BHTN, trợ cấp thất nghiệp theo quy định chung của nhà nước.

5


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

Bảng Cân Đối Kế Toán
Năm: 2014
Đơn vị tính: Đồng


TT
(1)

Chỉ tiêu



Thuyết

(3)

minh
(4)

Số năm nay

Số năm trước

A

(2)
Tài sản
Tài sản ngắn hạn

(5)

(6)

100


1.004.719.824

936.747.079

I

(100=110+120+130+140+150)
Tiền và các khoản tương đương 110

96.517.110

82.056.936.

II
1
2

tiền
Đầu tư tài chính ngắn hạn
120
Đầu tư tài chính ngắn hạn
121
Dự phòng giảm giá đầu tư tài 129

2.000.000.
(2.000.000.)

2.000.000.
(2.000.000.)


III
1
2
3
4

chính ngắn hạn (*)
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó

130
131
132
138
139

201.983.773.
165.615.620
25.706.142.
14.185.865
(3.523.854.)

212.167.690
144.167.818
55.480.125
15.314.936

(2.795.189.)

IV
1
2

đòi(*)
Hàng tồn kho
140
Hàng tồn kho
141
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149

680.378.480
680.398.002.
(19.521)

607.965.408
608.679.315
(713.906)

V
1
2

(*)
Tài sản ngắn hạn khác
150
Thuế GTGT được khấu trừ
152

Thuế và các khoản khác phải thu 154

25.840.461
23.558.768
15.694

34.557.045
16.970.758
15.885.376

3
B

NN
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn

158
200

2.265.999
705.045.485

1.700.911
697.343.074

I
1
2
3

II
1
2
III

(200=210+220+230+240)
Tài sản cố định
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế (*)
Các khoản đầu tư tài chính dài

210
211
212
213
220
221
222
230

581.104.635
573.069.302
1.250.447.630 1.258.108.281
(684.169.814) (698.349.227)
14.826.819
13.310.248

118.828.320
118.944.685
121.280.625
121.280.625
(2.452.305)
(2.335.940)
5.112.529
5.329.187
6


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

1
2

hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
231
Dự phòng giảm giá đầu tư tài 239

5.352.050
(239.521)

5.352.050
(22.863)

-

-


chính dài hạn (*)
Tài sản dài hạn khác
Phải thu dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Dự phòng phải thu dài hạn

240
241
248
249

khó đòi (*)
Tổng cộng tài sản

250

1.709.765.309 1.634.090.153

A
I
1
2
3
4

(250=100+200)
Nguồn vốn
Nợ phải trả(300=310+320)
Nợ ngắn hạn

Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp

300
310
311
312
313
314

1.136.090.628 1.325.667.607
1.074.441.966
980.629.050
739.565.353
667.595.694
160.202.788
171.119.584
87.403.036
69.583.155
3.788.243
656.077

5
6
7
8
II
1

2

nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả ngắn hạn
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vay và nợ dài hạn
Quỹ dự phòng trợ cấp mất

315
316
318
319
320
321
326

24.976.552
6.936.890
51.569.104
61.648.662
28.294.632
-

33.597.457
3.763.488
34.313.595
345.038.557

310.174.837
-

3
4
B
I
1
2
3
4
5
6
7

việc làm
Phải trả, phải nộp dài hạn khác
Dự phòng phải trả dài hạn
Vốnchủ sở hữu(400=410+430)
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ (*)
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa

328
329

400
410
411
412
413
414
415
416
417

17.876.000
15.478.030
561.136.614
561.136.614
447.374.860
22.713.885

17.876.000
16.987.720
526.893.323
526.893.323
447.374.860
45.032.400

(5.939.990.)

(5.939.990)

15.086.185
81.901.674


15.086.185
25.339.868

phân phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Tổng cộng nguồn vốn

430
440

IV
1
2
3

II

1.697.227.242 1.852.560.930

(440=300+400)
Các chỉ tiêu ngoại bảng
7


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

1
2


Tài sản thuê ngoài
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ,

3

nhận gia công
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký

4
5

gửi, ký cược
Nợ khó đòi đã xử lý
Ngoại tệ các loại:
USD

2.949.981

2.947.638

YEN

102,969

103,695

8


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế


2.1.4 Kết quả hoạt động kỳ trước của Công ty TNHH thương mại dịch vụ
Thiên Ưng
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Năm: 2014
CHỈ TIÊU
A
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp


số
B
01
02
10

Thuyết

Năm

minh
C
IV.08

nay
1
646.758.792
0

646.758.792

dịch vụ
(10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp

11
20

545.019.193
101.739.599

(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

21
22
23
24
30

2.777.130
25.930.245
12.810.057
37.865.441

37.943.913

(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 =

31
32
40
50

387.441
368.595
18.864
40.739889

30 + 40)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

51
60

dịch vụ

IV.09

8.147.978

32.591.911

nghiệp
(60 = 50 – 51)

9


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

2.1.6 Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động
thương mại của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thiên Ưng
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi đơn vị, mỗi doanh
nghiệp lớn hay là nhỏ, sản xuất, xây dựng hay thương mại đều gặp những khó khăn
và thuận lợi. Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên Ưng trong quá trình hoạt
động đã có những thuận lợi, và gặp những khó khăn như sau:
Thuận lợi:
- Đội ngũ nhân viên có lực lượng lao động trẻ, hăng say lao động sáng tạo
- Việt Nam là một nước có dân số đông, đặc biệt là ở khu vực thủ đô và các
tỉnh lân cận, dân số ngày một tăng cao theo cấp số nhân nên nhu cầu về nhà ở, việc
làm không ngừng tăng sao. Vì vậy tạo điều kiện rất thuận lợi cho ngành xây dựng cơ
bản phát triển.
- Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên Ưng là một doanh nghiệp hạch
toán độc lập, có quy mô hoạt động đa dạng về loại hình. Vì vậy, việc tổ chức bộ máy
kế toán theo mô hình tập trung về cơ bản đã phát huy hiệu quả. Theo hình thức này
thì bộ máy kế toán công ty hết sức gọn nhẹ, toàn bộ công việc được tập trung tại
phòng kế toán. Hình thức này giúp công tác kế toán tiến hành nhanh và chính xác do
việc luân chuyển chứng từ diễn ra nhanh hơn, đồng thời công việc kiểm tra, đối chiếu
giữa kế toán viên và kế toán trưởng được kịp thời nên thuận tiện trong việc tìm ra sai
sót trong hạch toán kế toán.

Khó khăn:
- Lao động trẻ nên kinh nghiệm còn hạn chế, công tác đào tạo còn hạn chế.
-Tuy nguồn nguyên vật liệu đầu vào dồi dào nhưng sự cạnh tranh nguồn
nguyên liệu giữa các doanh nghiệp vô cùng khốc liệt và ảnh hưởng trực tiếp đến sản
xuất.
-Việc hoàn thành sổ sách kế toán đôi khi còn chậm trễ, chi phí cho công việc
và công tác còn gặp khó khăn vì hóa đơn chứng từ và một số cản trở khác cho việc
thực hiện các công trình nói chung và thủ tục thanh toán quyết toán nói riêng.

10


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

2.2 Tổ chức công tác kế toán của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên Ưng
Kế Toán Trưởng

Kế Toán Vốn
Bằng Tiền và
Thanh Toán

Kế Toán Bán
Hàng và Xác
Định Kết Quả

Kế Toán Lương và
Các khoản Trích
Theo Lương


Thủ Quỹ

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Điều hành mọi công việc kế toán, chỉ đạo hạch toán của
phòng. Duyệt kiểm tra các chứng từ, kí các chứng từ phát sinh. Kiểm tra, phân bổ,
làm tổng hợp để lên báo cáo hàng tháng, quý, năm. Kế toán trưởng cũng là người
chịu trách nhiệm trước ban giám đốc vế các quyết định cũng như công việc của
phòng.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán : Phản ánh chính xác,kịp thời những
khoản thu, chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. Kiểm
tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lí vốn bằng tiền, kỉ luật
thanh toán, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi
dụng tiền mặt trong kinh doanh. Kiểm tra thường xuyên, đối chiếu số liệu của thủ
quỹ với kế toán tiền mặt.
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh : Phản ánh và giám
đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số
lượng, chất lượng và giá trị của các mặt hang mà công ty kinh doanh. Tính toán đúng
đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
11


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Thực hiện việc kiểm tra
tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Tính toán và phân
bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT,
BHTN vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm giữ tiền trong kho và đảm bảo đủ dòng tiền mặt

hoạt động trong ngày. Phân phát tiền cho phòng dịch viên vào đầu ngày và nhận tiền từ
phòng giao dịch vào cuối ngày. Kiểm tra, đối chiếu chứng từ liên quan đến thu chi tiền
mặt.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty :
- Niên độ kế toán: Năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12.
- Chế độ kế toán Doanh nghiệp áp dụng: Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC của Bộ
tài chính ngày 14/09/2006.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Áp dụng hình thức Nhật ký chung (phụ lục 01)
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Công ty tính giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp bình quân gia quyền.

12


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

Sơ đồ
Trình tự hạch toán theo hình thức tổ chức sổ Nhật ký chung
Chứng từ gốc

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ cái


Sổ (thẻ) chi tiết
NVL,CCDC

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
13


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, khi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
nhật kí chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật kí chung để ghi vào sổ
cái. Đồng thời các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Đơn vị mở sổ nhật kí đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ để ghi
vào sổ nhật kí đặc biệt liên quan. Cuối tháng tổng hợp từng sổ nhật kí đặc biệt lấy số
liệu ghi vào sổ cái.
Cuối kì, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cận đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm
tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng

để lập các báo cáo tài chính.

14


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

Bảng cân đối tài khoản
Số
TT

Số dư đầu năm
Tên tài khoản

hiệu
1

111

Tiền mặt

2

112

Tiền gửi ngân hàng

3

131


Phải thu khách hàng

4

133

Thuế GTGT được khấu trừ

5

141

Tạm ứng

6

152

Nguyên vật liệu

7

153

Công cụ dụng cụ

8

154


9

Nợ



Số phát sinh trong năm
Nợ



Số dư cuối năm
Nợ



346.344.945

25.867.278

30.075.389

342.136.834

1.111.430.590

2.904.722.387

3.997.602.772


18.550.205

766.662.721

360.920.385.

867.298.400

260.284.706

0

3.617.990.963

3.617.900.963

0

70.419.400.

765.987.000

67.462.900

768.943.500

3.069.871.117

5.835.678.400


4.675.550.103

4.229.999.414

0

4.089.542.900

3.119.723.900

969.819.000

Chi phí SXKD dở dang

4.928.616.959

23.983.678.200

24.364.967.00

4.547.327.659

211

Tài sản cố định

3.572.643.774

1.967.398.700


10

214

Khấu hao TSCĐ

11

242

Chi phí trả trước dài hạn

12

311

Vay ngắn hạn

13

331

Phải trả người bán

14

3331 Thuế GTGT phải nộp
SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B


976.469.284
987.876.629

5.540.042.474
196.738.970

1.173.208.254

4.089.967.800

4.628.298.300

449.546.129

2.330.000.000

1.500.000.000

2.000.000.000

2.830..000.000

3.651.139.664

8.538.907.400

9.876.327.200

4.988.559.464


339.029.110

3.468.383.800

3.356.398.670

227.043.970
13


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

15

3334 Thuế TNDN

17.612.986

37.812.986

88.105.483

67.905.483

16

3338 Thuế phải nộp khác

0


1.000.000

1.000.000

0

17

334

Phải trả người lao động

272.058.600

1.998.796.600

2.232.867.700

506.129.700

18

338

Phải trả phải nộp Khác

7.389.650

63.716.711


101.452.711

45.125.650

19

411

Nguồn vốn kinh doanh

2.207.362.618

370.354.417

2.577.717.035

20

421

LN chưa phân phối

21

418

Các quỹ khác thuộc vốn

0


503459.900

503.459.900

0

25.000.000

22.500.000

45.000.000

47.500.000

CSH
22

431

Quỹ khen thưởng phúc lợi

0

23

511

DT bán hàng

0


646.758.792

646.758.792

0

24

515

Doanh thu HĐTC

0

2.777.130

2.777.130

0

25

632

Giá vốn hàng bán

0

545.019.193


545.019.193

0

26

635

Chi phí HĐTC

0

25.930.245

25.930.245

0

27

642

Chi phí QLDN

0

22.751.804

22.751.804


0

28

911

Xác định kết quả KD

0

646.921.890

646.921.890

0

29

Cộng

SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B

0

14.853.866.140 14.853.866.140 53.035.166.350 53.035.166.350 17.126.649.920 17.126.649.920

14



Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B

15


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

PHẦN III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIÊN ƯNG
3.1 Phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của
công ty.
a. Kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là là một bộ phận vốn của Doanh nghiệp trong sản xuất kinh
doanh, là vốn lưu động được hình thành trong quá trình bán hàng và quan hệ thanh
toán của Doanh nghiệp.Phần hành kế toán này được sử dụng để quản lý tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng của công ty.
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu

+ Phiếu chi

+ Giấy báo nợ của ngân hàng

+ Giấy báo có của ngân hàng

+ Ủy nhiêm chi
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 111: tiền mặt

Dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ gồm: Tiền Việt
Nam, ngoại tệ.
+ TK 112: tiền gửi ngân hàng
Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động về các khoản tiền gửi ngân hàng
của Công ty mở tại các ngân hàng.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
+ Sổ kế toán chi tiết tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.
+ Sổ cái TK 111, TK 112.

SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B

15


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

Sơ đồ hạch toán:
TK 511,515

TK 111,112
TK 112
Gửi tiền vào

Thu tiền

Ngân hàng

TK 333.1
bán hàng


TK 131
Phải thu k.hàng

TK 311,331,334,338
Thanh toán các
Khoản nợ

TK 635,642
141

Chi phí phát sinh
hoàn ứng

bằng tiền
TK 152,153,156,211

Mua công NVL,CCDC
112
Rút tiền gủi NH

hàng hóa,TSCĐ

SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B

TK 133

16



Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền

SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B

17


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

PHIẾU THU

Sổ quỹ

Sổ nhật
Kí chung
SỔ CÁI TK
111,112

Sổ chi tiết tiền
mặt, tiền gửi

Bảng tổng hợp
Thu ,chi tiền

Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:

SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B

18


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B

19


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

b. Kế toán các khoản phải thu, tạm ứng của công ty:
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong
và bên ngoài Doanh nghiệp về số tiền mua hàng hóa, vật tư và các khoản dịch vụ
chưa thanh toán cho Doanh nghiệp.
Các khoản phải thu bao gồm: phải thu khách hàng, phải thu khác.
Phần hành này kế toán dùng để quản lý các khoản nợ của các cá nhân, tổ chức
và ngoài doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu,
+ Phiếu chi,
+ Phiếu thanh toán tạm ứng

- Tài khoản sử dụng:
+TK 111: tài khoản tiền mặt
+TK 112: tài khoản tiền gửi ngân hàng
+TK 131: phải thu của khách hàng
+TK 141: tài khoản tạm ứng
-Sổ kế toán sử dụng:
+ Nhật ký thu tiền, chi tiền
+ Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết thanh toán
+ Sổ cái TK 111, TK 112, TK 131, TK 141

SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B

20


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

Sơ đồ hạch toán:
TK 711

TK 131

TK 521,521

Nhượng bán,thanh lý Hàng bán bị trả lại
TK 333.1

TSCĐ chưa thu tiền giảm giá hàng bán


TK 333.11

TK 111,112
Nhận tiền do khách
thanh toán

TK 331
Bù trừ công
Nợ
TK 139

Nợ phải thu khó đòi
TK 642

SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B

21


Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội - Khoa Kinh tế

Quy trình hạch toán kế toán các khoản phải thu

SV: Trần Thị Ngọc - Lớp: KT6B

22


×