Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Phát triển dịch vụ không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.4 KB, 86 trang )

ai hoc Kinh tờ Huờ

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA QUAN TRậ KINH DOANH

ai



KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC

ho

PHT TRIN DCH V THANH TON KHễNG

c k

DNG TIN MT TI NGN HNG THNG MI

h

in

C PHN QUN I
CHI NHNH HU

H

tờ


uờ

Giỏo viờn hng dn:

Sinh viờn thc hin:

TS. Hong Quang Thnh

Hong Th Qunh Thi
Lp: K48A QTKD


Đại học Kinh tế Huế

Khoïa hoüc 2014 - 2018

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́




Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận “Phát triển dịch vụ không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế” là công trình nghiên cứu do
tôi thực hiện. Các số liệu trong khóa luận là phía Ngân hàng cung cấp và chưa từng
được công bố trong bất cứ công trình nào khác, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về
đề tài của mình.

Sinh viên

ại

Đ
ho

Hoàng Thị Quỳnh Thi

h

in

̣c k

́H


́


SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

i


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Lôøi Caûm Ôn

ại

Đ

Để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này
tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học
Kinh Tế Huế đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt
4 năm tôi theo học tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy hướng
dẫn của tôi là Tiến Sĩ Hoàng Quang Thành đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện

khóa luận.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban
Giám đốc, cùng toàn thể anh chị đang làm việc tại
Ngân hàng Quân đội – Chi nhánh Huế đã tận tình
giúp đỡ, tạo điều kiện tốt cho tôi được thực tập tại
ngân hàng và truyền đạt cho tôi nhiều kinh nghiệm
thực tiễn trong suốt thời gian tôi thực tập tại ngân
hàng.
Tuy nhiên do còn hạn chế về thời gian, kiến thức
cũng như kinh nghiệm nên đề tài không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự
thông cảm cùng những đóng góp ý kiến của quý thầy
cô, quý cơ quan để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

h

in

̣c k

ho

́H



́



Huế, ngày 26 tháng 5 năm
2018
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Quỳnh Thi
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

ii

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H



́


SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

iii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNTT

Công nghệ thông tin

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

TCKT

Tổ chức kinh tế

Đ

Tổ chức tín dụng

TCTD

ại

Thương mại cổ phần

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt


UNC

Uỷ nhiệm chi

̣c k

UNT

ho

TMCP

Uỷ nhiệm thu

h

in
́H


́


SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

iv


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Trang

Bảng 2.1

Tình hình tài sản – nguồn vốn của MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 20152017............................................................................................................33

Bảng 2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2015 – 2017 .....35

Bảng 2.3

Tình hình thanh toán của MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2015- 2017.....40

Bảng 2.4

Bảng đánh giá của khách hàng về sự tin tưởng đối với dịch vụ TTKDTM
của MB Huế ...............................................................................................42
Bảng đánh giá của khách hàng về sự phản hồi của nhân viên MB Huế....42

Bảng 2.6

Bảng đánh giá của khách hàng về sự đảm bảo trong giao dịchtại MB Huế.....43

Bảng 2.7


Bảng đánh giá của khách hàng về sự cảm thông của nhân viên MB Huế.45

Bảng 2.8

Bảng đánh giá của khách hàng về sự hữu hình của MB Huế ....................45

Bảng 2.9

Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng .....................................496

ại

Đ

Bảng 2.5

̣c k

ho

Bảng 2.10 Doanh số thanh toán bằng sec tại MB – Chi nhánh Huế .........................498

in

Bảng 2.11 Tình hình thanh toán bằng UNC của MB Huế giai đoạn 2015 - 2017 ....509

h

Bảng 2.12 Tình hình thanh toán bằng UNT của MB Huế giai đoạn 2015 - 2017 ......50




Bảng 2.13 Tình hình dịch vụ chuyển tiền của MB Huế giai đoạn 2015 - 2017..........50

́H

Bảng 2.14 Số lượng máy ATM,POS trên địa bàn hoạt động của MB – Chi nhánh Huế
giai đoạn 2015 – 2017..............................................................................532

́


Bảng 2.15 Tình hình thanh toán qua các loại thẻ thanh toán của MB Huế giai đoạn
2015- 2017 ...............................................................................................543
Bảng 2.16 Doanh số thanh toán một số dịch vụ trực tuyến tại MB – Chi nhánh Huế
giai đoạn 2015 – 2017..............................................................................576
Bảng 2.17 Doanh số thanh toán của các dịch vụ TTKDTM của MB – Chi nhánh Huế
giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................58

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của MB Huế ..............................................31

SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

v


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................iv
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ........................................................................................v
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Lí do lựa chọn đề tài ................................................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

ại

2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................2

ho

2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................2

̣c k


3.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................2

in

3.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2

h

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2



4.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................2

́H

4.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................3

́


5. Kết cấu khóa luận ....................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG SỬ DỤNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................4
1.1 Những vấn đề lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.......................4
1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của thanh toán không sử dụng tiền mặt .........................................5
1.1.3 Sự cần thiết và vai trò của thanh toán không sử dụng tiền mặt......................5
1.1.3.1 Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt....................................5

1.1.3.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt ...........................................6
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

vi


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

1.1.4 Những nguyên tắc trong thanh toán không dùng tiền mặt .............................8
1.1.5 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt..............................................9
1.1.5.1 Thanh toán bằng Sec ...............................................................................9
1.1.5.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi ............................................................11
1.1.5.3 Thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu .............................................................11
1.1.5.4 Thẻ thanh toán .......................................................................................11
1.1.6 Các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt khác.......................................12
1.1.6.1 Phone - banking.....................................................................................12
1.1.6.2 Mobile –Banking ...................................................................................13

Đ

1.1.6.3 Internet-Banking....................................................................................13

ại

1.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán không sử dụng


ho

tiền mặt ......................................................................................................... 13
1.1.7.1 Môi trường kinh tế vĩ mô ......................................................................13

̣c k

1.1.7.2 Môi trường pháp lý................................................................................14

in

1.1.7.3 Yếu tố tâm lý .........................................................................................15

h

1.1.7.4 Yếu tố con người ...................................................................................15



1.1.7.5 Hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng ........................................16

́H

1.1.7.6 Khoa học – công nghệ ...........................................................................17

́


1.1.8 Các tiêu chí phản ảnh tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt của Ngân hàng thương mại......................................................................18

1.1.8.1 Chỉ tiêu định tính ...................................................................................18
1.1.8.2 Chỉ tiêu định lượng................................................................................19
1.2 Một số vấn đề thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt .22
1.2.1 Tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam..22
1.2.2 Một số kinh nghiệm thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. ...........................................23
1.2.3 Bài học đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế26

SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

vii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI- CHI NHÁNH
HUẾ...............................................................................................................................28
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế .........28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.......................29
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ..........................32
2.1.3.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn của MB – Chi nhánh Huế .....................32
2.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................34

Đ


ại

2.1.4 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quân
đội – Chi nhánh Huế..............................................................................................37

̣c k

ho

2.1.5 Tình hình thanh toán của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế giai
đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................................39
2.2 Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quân
đội – Chi nhánh Huế qua các chỉ tiêu........................................................................41

in

2.2.1 Các chỉ tiêu định tính....................................................................................41

h

2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................48



2.2.2.1 Thanh toán bằng séc ..............................................................................48

́H

2.2.2.2 Thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi .............................................................49


́


2.2.2.3 Thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu .............................................................50
2.2.2.4 Thanh toán bằng dịch vụ chuyển tiền....................................................51
2.2.2.5 Thanh toán bằng thẻ thanh toán ............................................................52
2.2.2.6 Thanh toán bằng các dịch vụ ngân hàng điện tử ...................................55
2.2.2.7 Tình hình cơ cấu dịch vụ TTKDTM của MB Huế giai đoạn 2015 - 2017 .. 58
2.3 Đánh giá chung về thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế ..............................................60
2.3.1 Những kết quả đạt được ...............................................................................60
2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................60

SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

viii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế..................................................................61
2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan ..........................................................................61
2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan ......................................................................61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HUẾ ..................................................................63
3.1 Định hướng của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.........................63
3.1.1 Đinh hướng chung ........................................................................................63
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ TTKDTM tại MB Huế ................................64

Đ

ại

3.2. Một số biện pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
ngân hàng TMCP quân đội - Chi nhánh Huế ............................................................64

ho

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................69
3.1 Kết luận................................................................................................................69

̣c k

3.2 Kiến nghị .............................................................................................................70

in

3.2.1 Kiến nghị với Nhà nước ...............................................................................70

h

3.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.............................................................70




3.2.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Quân đội..................................................71

́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72

́


PHỤ LỤC .....................................................................................................................73

SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

ix


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do lựa chọn đề tài
Cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, hoạt động thanh
toán tại Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Vì vậy, sự ra đời và phát triển của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt là điều tất
yếu. Trong nền kinh tế thị trường, thanh toán không dùng tiền mặt đóng vài trò vô
cùng quan trọng đối với từng cá nhân, từng đơn vị kinh doanh và đối với toàn bộ nền

kinh tế. Nó đáp ứng được đòi hỏi của sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế
thị trường.Hành lang pháp lý về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt đang dần

Đ

được kiện toàn, cơ sở hạ tầng đã được hệ thống ngân hàng chú trọng và đầu tư đổi

ại

mới, hiện đại hóa.

ho

Ngày nay, việc thanh toán không dùng tiền mặt đã trở nên phổ biến đối với mọi

̣c k

người. Công nghệ thông tin điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ nên việc thanh toán
hàng hóa, dịch vụ trực tuyến qua các thiết bị điện tử cũng gia tăng đòi hỏi thanh toán

in

không dùng tiền mặt phải ngày càng phát triển và không ngừng hoàn thiện. Nắm bắt

h

được xu hướng này, thời gian gần đây, rất nhiều ông lớn trong ngành ngân hàng tích




cực triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.Ngoài việc phát triển và mở

́H

rộng các dịch vụ, phương thức thanh toán như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,… thì
cần phải đa dạng hóa các dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ thông tin như: internet

́


banking, mobile banking, ví điện tử,…dần đi vào cuộc sống, phù hợp với xu thế thanh
toán của các nước trong khu vực và Thế Giới.

Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội – Chi nhánh Huế không ngừng phát triển các dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt vừa đảm bảo an toàn, tiện lợi, nhanh chóng và chính xác trong giao dịch thanh
toán của khách hàng vừa tăng tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế, đẩy mạnh tốc
độ lưu thông hàng hóa và tạo thêm nguồn vốn cho Ngân hàng. Tuy nhiên, trong quá
trình triển khai dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt không thể tránh khỏi còn nhiều
mặt hạn chế khiến cho tính ứng dụng vẫn chưa cao. Xuất phát từ thực trạng đó, trên cơ
sở những lý luận đã học cùng với quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tình hình thanh toán

SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Huế, tôi quyết định chọn đề
tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội – Chi nhánh Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu lý luận cơ bản về dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt trong nền kinh tế và thực trạng hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế, từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
Quân đội Huế trong tương lai.

Đ

2.2 Mục tiêu cụ thể

ại

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại ngân hàng thương mại Việt Nam.

ho

- Tìm hiểu, phân tích thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại

̣c k

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Huế giai đoạn từ 2015 – 2017.

- Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ không dùng tiền mặt tại Ngân

in

hàng thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế.



3.1 Đối tượng nghiên cứu

h

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng

́H

thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế.
Chi nhánh Huế.

́


- Đối tượng điều tra: Khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội –
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Huế
Thời gian: Những số liệu liên quan đến đề tài trong giai đoạn 2015 – 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Tìm hiểu, thu thập tài liệu, số liệu từ các
phòng ban của chi nhánh ngân hàng, từ sách báo, internet, các đề tài nghiên cứu, các
báo cáo khóa luận trên các trang web…
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông
qua bảng hỏi.
Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu áp dụng là chọn mẫu ngẫu
nhiên hệ thống, nhằm hướng tới đạt được các mục tiêu khoa học nghiên cứu. Từ danh
sách tổng thể khách hàng đang sử dụng dịch vụ TTKDTM được ngân hàng cung cấp,
chọn ngẫu nhiên 110 khách hàng.
Mô hình nghiên cứu gồm 21 biến quan sát. Nếu theo tiêu chuẩn năm mẫu cho
một biến quan sát thì kích thước mẫu cần thiết là n= 105 (21 x 5), tôi tiến hành điều ra
110 mẫu và đem đi phỏng vấn.
4.2 Phương pháp xử lý số liệu

Đ

- Phân tích thông tin thứ cấp

ại


+ Phương pháp thống kê: thống kê các tài liệu thu thập được và sử dụng số liệu

ho

cần thiết cho nghiên cứu.

̣c k

+ Phương pháp phân tích: phân tích để làm rõ nguyên nhân tăng giảm của các
chỉ tiêu và đưa ra đanh giá thích hợp trong thời gian nghiên cứu.

h

2015 – 2017.

in

+ Phương pháp so sánh: so sánh số liệu các chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn

5.Kết cấu khóa luận

́H

thông tin sơ cấp.



- Phân tích thông tin sơ cấp: Sử dụng phương pháp thống kê tần số để phân tích


́


Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận, Lời cảm ơn, Lời cam đoan và các phụ lục có
liên quan, nội dung chính của đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thanh toán không dùng tiền mặt của
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Huế.

SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ DỊCH VỤTHANH TOÁN
KHÔNG SỬ DỤNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Những vấn đề lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
1.1.1 Khái niệm

Theo Tiến sĩ Nguyễn Võ Ngoạn(2009): “Thanh toán không dùng tiền mặt
(thanh toán chuyển khoản) là phương thức chi trả thực hiện bằng cách trích một số tiền
từ tài khoản người chi chuyển sang tài khoản người được hưởng. Các tài khoản này
đều được mở tại ngân hàng”

Đ

Theo tác giả Đặng Công Hoàn(2015): “Thanh toán không dùng tiền mặt là một

ại

hoạt động dịch vụ thanh toán được thực hiện bằng cách sử dụng các công cụ/phương

ho

thức thanh toán để bù trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài

vụ thanh toán”.

̣c k

khoản của người thụ hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng dịch

in

Tóm lại, thanh toán không dùng tiền mặt là một hình thức thanh toán tiền, hàng

h

hóa dịch vụ của khách hàng thông qua vai trò trung gian của Ngân hàng bằng cách




trích từ tài khoản này chuyển trả vào tài khoản khác theo lệnh của chủ tài khoản.

́H

Như vậy thanh toán không dùng tiền mặt là nghiệp vụ trung gian của Ngân
hàng. Ngân hàng chỉ thực hiện thanh toán khi có lệnh của chủ tài khoản, bao gồm các

́


tổ chức kinh tế, đơn vị các nhân mở tài khoản tại Ngân hàng.

Thanh toán không dùng tiền mặt thông thường gồm có 4 bên:
- Bên mua hàng hay nhận dịch vụ cung ứng.

- Ngân hàng phục vụ bên mua, tức là Ngân hàng nơi đơn vị mua mở tài khoản
giao dịch.
- Bên bán, tức là bên cung ứng hàng hóa và dịch vụ.
- Ngân hàng phục vụ bên bán, tức Ngân hàng nơi đơn vị bán mở tài khoán giao
dịch.
Dịch vụ TTKDTM ra đời nhằm thỏa mãn nhu cầu giao dịch thương mại của nền
kinh tế sản xuất hàng hóa phát triển ở trình độ cao, giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

4



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

thông, giảm bớt chi phí lưu thông xã hội, tăng tốc độ chu chuyển hàng hóa, chu
chuyển vốn từ đó nâng cao tính hiệu quả của nền kinh tế xản xuất.
1.1.2 Đặc điểm của thanh toán không sử dụng tiền mặt
Theo tác giả Đinh Tuấn Kiên (2013): Sự ra đời của hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt gắn liền với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ và sự phát triển của nó gắn
liền với sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Sự tồn tại và lớn mạnh của hệ thống này
đã tạo điều kiện cho cá nhân và các tổ chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng
và thực hiện việc thanh toán thông qua việc chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng.
Thanh toán không dùng tiền mặt là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây tiền vừa
là công cụ để kế toán, vừa là công cụ để chuyển hóa hình thức giá trị của hàng hóa và

Đ

dịch vụ. Nó có một số đặc điểm sau:

ại

- Trong thanh toán không dùng tiền mặt sự vận động của tiền tệ độc lập với sự

ho

vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không có sự ăn khớp

tiền mặt.


̣c k

nhau. Đây là đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức thanh toán không dùng

in

- Trong thanh toán không dùng tiền mặt, vật trung gian trao đổi không xuất hiện

h

như trong hình thức thanh toán dùng tiền mặt theo kiểu H-T-H mà chỉ xuất hiện dưới



dạng tiền kế toán hay tiền ghi sổ và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán.

́H

đây là đặc điểm riêng của thanh toán không dùng tiền mặt.

- Trong thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là

́


người thực hiện các khoản thanh toán. Chỉ có ngân hàng, người quản lý tài khoản tiền
gửi của các khách hàng mới được quyền trích chuyển những tài khoản này theo các
nguyên tắc chuyên môn đặc thù như là một nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ
này, ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình.

1.1.3Sự cần thiết và vai trò của thanh toán không sử dụng tiền mặt
1.1.3.1Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt
Theo tác giả Lương Thị Hồng Liên (2013): Thanh toán không dùng tiền mặt là
một bộ phận không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường. Do đòi hỏi khách quan
của quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.

SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Nền kinh tế hàng hóa càng phát triển, luôn đòi hỏi phải có những thay đổi trong
phương tiện thanh toán, mua bán hàng hóa.
Từ việc trao đổi hàng hóa thông qua chính bản thân hàng hóa đó, rồi đến vật
ngang giá (những sản phẩm có tính phổ biến, dễ chấp nhận : đồng tiền kim loại như
vàng, bạc). khi nền sản xuất hàng hóa phát triển hơn nữa, thì việc sử dụng tiền vàng có
rất nhiều bất tiện (nặng, khó vận chuyển khi mua một khối lượng hàng hóa lớn, nhà
nước phải dự trữ một khối lượng vàng lớn). Do vậy, tiền giấy đã ra đời, rất tiện cho
việc chia nhỏ, lưu thông, cất giữ. đây cũng là hình thức tiền tệ hiện đang được sử dụng
phổ biến trên thế giới, nó chính là tiền pháp định của mỗi quốc gia.
Nhưng khi nền kinh tế trên thế giới đã có những thay đổi lớn như hiện nay, cả

Đ


thế giới như một nền kinh tế khổng lồ, thống nhất, không giới hạn về danh giới địa lý,

ại

trong đó mỗi quốc gia “không thể” tự tách mình ra khỏi. Sự gắn kết đó có được là nhờ

ho

một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, cụ thể là mạng internet toàn cầu. Do vậy

̣c k

đòi hỏi phải có hình thức tiền tệ mới, thỏa mãn yêu cầu: gọn nhẹ, bảo đảm, an toàn, dễ
dàng trong thanh toán ở mọi lúc mọi nơi, mà lại sinh lời. Đó chính là hình thức “thanh

in

toán kín bằng điện tử“ hay còn gọi bởi thuật ngữ “thanh toán không dùng tiền mặt“.

h

Thanh toán không dùng tiền mặt sẽ làm giảm khối lượng tiền mặt có trong lưu



thông, giảm chi phí trong các khâu in ấn, kiểm đếm, vận chuyển giảm được chi phí lao

́H

động xã hội, đảm bảo cho các dòng vốn trong nền kinh tế xã hội được tập trung và

phân phối nhanh, đáp ứng có hiệu quả thanh toán trong nền kinh tế, từ đó thúc đẩy sản

1.1.3.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt

́


xuất hàng hóa phát triển.

Theo tác giả Lương Thị Hồng Liên (2013): Thanh toán không dùng tiền mặt có
vai trò to lớn trong nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay:
Thanh toán không dùng tiền mặt phục vụ cho quá trình tái sản xuất xã hội, bởi
tiền tệ vừa là khởi đầu và cũng vừa là kết thúc của một chu kỳ sản xuất.
Thanh toán không dùng tiền mặt được đẩy mạnh sẽ tiết kiệm được chi phí lưu
thông.
Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện cho ngân hàng quản lý và kiểm
tra được quá trình sản xuất và lưu thông của nền kinh tế.
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện cho ngân hàng và các tổ chức tín
dụng tập trung được nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.

Đối với ngân hàng
Cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng và nền kinh
tế tạo điều kiện cho các ngân hàng tăng thu nhập từ thu phí dịch vụ. Từ đó thay đổi cơ
cấu thu nhập trong tổng thu nhập, nâng cao khả năng tài chính, khả năng cạnh tranh và
tạo sự phát triển bền vững.
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt mang lại hiệu quả kinh tế to lớn cho
các ngân hàng thương mại, nhờ việc khai thác và sử dụng linh hoạt nguồn vốn tiền gửi
thanh toán của các tổ chức kinh tế và cá nhân trên tài khoản tiền gửi thanh toán. Đồng

Đ

thời kích thích các hoạt động dịch vụ ngân hàng liên quan phát triển: dịch vụ thẻ, dịch

ại

vụ chuyển tiền điện tử, thanh toán trực tuyến. Đây cũng chính là điều kiện để thu hút,

ho

hấp dẫn khách hàng quan hệ với ngân hàng.

̣c k

Thông qua hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng nắm được
những thông tin về tình hình thanh toán, hoạt động của khách hàng, là những thông tin

h

Đối với khách hàng


in

có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động tín dụng.



Thanh toán qua ngân hàng mang lại lợi ích to lớn cho khách hàng, nhờ việc

́H

tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, tiết kiệm được các chi phí phát sinh (chi phí vận
chuyển, chi phí kiểm đếm…) từ đó, giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, nâng

́


cao hiệu quả kinh doanh.

Sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt bảo đảm tiện lợi, nhanh
chóng, chính xác, an toàn, và bảo mật cho khách hàng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện
nay khi mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các ngân hàng thương mại trong
hoạt động thanh toán ngày càng cao. cụ thể: chỉ bằng một lệnh của chủ tài khoản, một
giao dịch có thể được thực hiện ngay không kể không gian và địa điểm giao dịch nhờ
công nghệ mạng, công nghệ chuyển tiền điện tử và công nghệ online. Đây là tiện ích
dịch vụ thanh toán nói chung và thanh toán không dùng tiền mặt nói riêng trong ứng
dụng công nghệ thông tin hiện nay.

SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

7



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Sự đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán
(nhất là các loại thẻ ngân hàng), tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn
trong việc sử dụng dịch vụ sao cho có lợi nhất: tiện ích và chi phí giao dịch thấp.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, thanh toán không dùng tiền mặt sẽ đẩy
nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn và quá trình tái sản xuất trong hoạt
động kinh doanh, đảm bảo an toàn về vốn và tài sản, tránh được rủi ro.
Đối với nền kinh tế
Hiệu quả hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt mang tính vĩ mô, có ý
nghĩa kinh tế - xã hội cao:
Tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng khai thác tốt chức năng trung gian

Đ

thanh toán của nền kinh tế, thực hiện quá trình chu chuyển tiền tệ cho nền kinh tế, khai

ại

thác và sử dụng các nguồn vốn trong nền kinh tế.

ho

Tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành trôi chảy, nhịp


xuất, luân chuyển hàng hóa.

̣c k

nhàng, thúc đẩy đồng vốn luân chuyển nhanh chóng, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản

in

Góp phần làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông trên thị trường, hạn chế lạm

h

phát, lưu thông tiền tê, ổn định giá trị đồng tiền; tạo điều kiện cho ngân hàng nhà nước



thực hiện tốt nhiệm vụ điều hòa lưu thông tiền tệ, kiểm soát các giao dịch thanh toán

́H

không dùng tiền mặt giữa các ngân hàng khác hệ thống, thường xuyên nắm được khối
lượng chu chuyển tiền tệ không bằng tiền mặt, nâng cao hiệu lực thi hành chính sách

́


tiền tệ quốc gia.

1.1.4 Những nguyên tắc trong thanh toán không dùng tiền mặt

Điều kiện thực hiện

Các cá nhân và đơn vị muốn thực hiện thanh toán qua ngân hàng cần phải có tài
khoản tiền gửi tại ngân hàng; Tài khoản tiền gửi có đủ số dư để chi trả; Chấp hành thể
lệ thanh toán không dùng tiền mặt do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Nguyên tắc thanh toán
Theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam số 22/QĐ-NH1
ngày 21/02/1994 ban hành: “ Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt” thì việc thanh
toán không dùng tiền mặt phải tuân theo các quy định chung sau:
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Các doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể, đơn vị vũ trang, công dân Việt Nam và
người nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam được quyền lựa chọn ngân hàng
để mở tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán.
Việc mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, kho bạc nhà nước và thực hiện
thanh toán qua tài khoản được ghi bằng đồng việt nam.Trường hợp mở tài khoản và
thanh toán bằng ngoại tệ phải thực hiện theo quy chế quản lý ngoại hối của Chính phủ
Việt Nam ban hành.
Để đảm bảo thực hiện thanh toán đầy đủ kịp thời, các chủ tài khoản (bên trả
tiền) phải có đủ tiền trên tài khoản. Mọi trường hợp thanh toán vượt quá số dư tài
khoản tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước là phạm pháp và bị xử lý theo pháp


ại

Đ

luật.

Ngân hàng, kho bạc Nhà nước có trách nhiệm:

ho

+ Thực hiện các ủy nhiệm thanh toán của chủ tài khoản bảo đảm chính xác, an

̣c k

toàn, thuận tiện, hàng chi trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trong phạm vi số dư
tiền gửi theo yêu cầu của chủ tài khoản.

in

+ Kiểm tra khả năng thanh toán của chủ tài khoản (bên trả tiền) trước khi thực

h

hiện thanh toán và được quyền từ chối thanh toán nếu tài khoản không đủ tiền, đồng



thời không chịu trách nhiệm về những nội dung liên đới của hai bên khách hàng.


́H

+ Nếu do thiếu sót trong quá trình thanh toán gây thiệt hại cho khách hàng thì
ngân hàng và kho bạc nhà nước phải bồi thường thiệt hại và tùy theo mức độ vi phạm

́


có thể xử lý theo pháp luật.

Ngân hàng, kho bạc nhà nước chỉ cung cấp số liệu trên tài khoản khách hàng
cho các cơ quan ngoài ngành khi có văn bản của các cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
Khi thực hiện các dịch vụ thanh toán cho khách hàng, ngân hàng được thu phí
theo quy định của thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.1.5 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
1.1.5.1 Thanh toán bằng Sec
Séc là lệnh trả tiền vô diều kiện của người phát hành lập trên mẫu in sẵn do
NHNN Việt Nam quy định, yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trích một số
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành


tiền từ tài khoản tiển gửi của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc
trả cho người cầm séc.
Theo Quyết định số 30/QĐ-NHNH/2006 về việc Ban hành Quy chế cung ứng
và sử dụng séc, các đối tượng tham gia gồm:
- Tổ chức cung ứng séc và tham gia vào quá trình thanh toán, thu hộ séc, bao
gồm: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; kho bạc nhà nước; ngân hàng thương mại,
ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và
các loại hình ngân hàng khác; quỹ tín dụng nhân dân; tổ chức khác không phải là tổ
chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép cung ứng, thanh toán
hoặc thu hộ séc.

Đ

- Các tổ chức, cá nhân sử dụng séc và liên quan đến việc sử dụng séc, bao gồm:

ại

người ký phát, người chuyển nhượng, người được chuyển nhượng, người bảo lãnh,

ho

người được bảo lãnh, người thụ hưởng, người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy

̣c k

quyền của những người trên và những người khác có liên quan đến sử dụng séc.
Đặc điểm đáng chú ý của tờ sec là nó có tính chất thời hạn, tức là tờ séc chỉ có

in


giá trị thanh toán nếu thời hạn hiệu lực của nó vẫn còn. Quá thời hạn, nếu séc không

h

quay trở lại ngân hàng thì tờ séc sẽ mất hiệu lực.



Thời hạn hiệu lực của tờ séc được tính từ ngày phát hành séc và được ghi rõ

́H

trên tờ séc. Thời hạn của séc thông thường là tùy thuộc vào phạm vi không gian mà
séc lưu thông và luật pháp các nước quy định. Nhưng nói chung, séc lưu hành trong

́


nội địa thì ngắn hơn séc lưu hành trong thanh toán quốc tế.

Séc được phân loại dựa trên các tiêu thức khác nhau, tuy nhiên tiêu thức phân
loại phổ biến hiện nay là dựa trên hình thức thanh toán. Theo tiêu thức này, séc được
chia làm 3 loại:
Séc lĩnh tiền mặt: Là loại séc dùng để rút tiền mặt tại NH nơi đơn vị mở tài
khoản. Để chỉ định séc rút tiền mặt, người ký phát đóng dấu thêm cụm từ “lĩnh tiền
mặt” hoặc không có bất kỳ ký hiệu nào.
Séc chuyển khoản: Séc chuyển khoản: là loại séc do chủ tài khoản phát hành và
giao trực tiếp cho người thụ hưởng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và các khoản
thanh toán khác. Để chỉ định cho séc chuyển khoản, người ký séc phải đóng dấu them
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi


10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

cụm từ “trả vào tài khoản” ở mặt trước ngay dưới chữ “Séc”. Để chỉ định số tiền ghi
trên séc chỉ được thanh toán cho một ngân hàng cụ thể hoặc cho người thụ hưởng có
tài khoản tại ngân hàng nào đó, người ký phát séc gạch trên séc hai gạch song song
chéo góc trái. Người thụ hưởng không được phép lĩnh tiền mặt.
Séc bảo chi: là một loại séc thanh toán được ngân hàng đảm bảo khả năng chi
trả bằng cách trích trước số tiền ghi trên séc từ tài khoản tiền gửi của người mua hàng
sang tài khoản riêng nhằm đảm bảo khả năng thanh toán cho tờ séc đó.
1.1.5.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi
Uỷ nhiệm chi là lệnh chi do chủ tài khoản lập theo mẫu in sẵn để yêu cầu ngân
hàng nơi mình mở tài khoản tiền gửi trích một số tiền nhất định từ tài khoản tiền gửi

Đ

của mình để trả cho người thụ hưởng về tiền mua hàng hóa, dịch vụ,…hoặc chuyển

ại

vào tài khoản khác của chính mình.

ho


Với cách sử dụng thuận tiện, ủy nhiệm chi được dùng để thanh toán tiền mua

̣c k

vật tư, hàng hóa hoặc dùng để chuyển tiền một cách rộng rãi và phổ biến trong cả
nước, không phân biệt trong cùng hệ thống hoặc khác hệ thống ngân hàng.

in

1.1.5.3 Thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu

h

Uỷ nhiệm thu là thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm



thu và các chứng từ hóa đơn do người bán lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu

thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế.

́H

hộ tiền người mua về hàng hóa đã giao, dịch vụ đã cung ứng phù hợp với điều kiện

́


Uỷ nhiệm thu được áp dụng phổ biến trong mọi trường hợp với điều kiện hai

bên mua và bán phải thống nhất với nhau và phải thông báo bằng văn bản cho ngân
hàng về việc áp dụng thể thức uy nhiệm thu để ngân hàng làm căn cứ tổ chức thực
hiện thanh toán.
1.1.5.4 Thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán hay còn gọi thẻ chi trả là một loại thẻ có khả năng thanh toán
tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ đó, hoặc
có thể dùng nó để rút tiền mặt trực tiếp từ các Ngân hàng hay các máy rút tiền tự động.
Hiện nay các loại thẻ thanh toán có thể được phát hành bởi các Ngân hàng, các tổ chức
tài chính và một vài công ty phát hành dưới dạng thẻ quà tặng, thẻ sử dụng dịch vụ.
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Thẻ thanh toán hiện nay xét theo chức năng được chia làm 3 loại chính là Debit
Card (thẻ ghi nợ), Credit Card (thẻ tín dụng) và Prepaid Card (Thẻ trả trước).
Thẻ ghi nợ (Debit card) là loại thẻ điện tử thanh toán dựa theo hình thức trả
trước, chi tiêu và thực hiện giao dịch đúng với số tiền có trong tài khoản. Mỗi thẻ ghi
nợ gắn liền với một tài khoản. Nếu còn đủ tiền trong tài khoản thì mới sử dụng thẻ để
thanh toán được. Vì vậy thẻ ghi nợ vẫn thường được gọi là thẻ thanh toán. Tuy nhiên
ngoài chức năng thanh toán, thẻ ghi nợ còn có thể thực đầy đủ các chức năng của thẻ
ATM như: rút tiền, tra cứu số dư, chuyển khoản, in sao kê…
Thẻ tín dụng (Credit Card) là một loại thẻ ngân hàng có tính năng thanh toán
mà không cần tiền có sẵn trong thẻ. Nói cách khác là bạn sẽ mượn tiền của ngân


Đ

hàng để thanh toán và tới cuối kỳ sẽ cần trả lại đầy đủ cho ngân hàng. Số tiền trong thẻ

ại

tín dụng được ngân hàng cấp gọi là hạn mức thẻ tín dụng. Tùy vào hồ sơ mở thẻ cũng

ho

như điều kiện mà bạn đáp ứng với ngân hàng mà hạn mức này sẽ cao hoặc thấp khác

̣c k

nhau. Khi đã được ngân hàng duyệt và chấp nhận mở thẻ tín dụng thì bạn có thể sử
dụng để thanh toán các dịch vụ tiện ích như mua sắm, giải trí, du lịch… rất tiện ích.

in

Thẻ trả trước (Prepaid Card) là một loại thẻ ATM, được dùng để rút tiền, chuyển

h

tiền hoặc thanh toán hàng hóa bằng số tiền có trong thẻ. Có nghĩa là trong thẻ có bao



nhiêu thì chi tiêu được bấy nhiêu, đây chính là điểm phân biệt với thẻ ghi nợ, nói cách


́H

khác thì thẻ trả trước không cần mở tài khoản thanh toán giống như thẻ ghi nợ.
Với sự tiện dụng của các loại thẻ điện tử này, giờ đây chủ thẻ không cần phải

́


mang theo nhiều tiền mặt khi ra đường mà vẫn có thể dùng khoản tiền của mình có
trong tài khoản theo cách an toàn nhất có thể.

1.1.6Các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt khác
1.1.6.1 Phone - banking
Dịch vụ thanh toán qua điện thoại (Phone-Banking) là sự kết nối trực tiếp giữa
hệ thống máy chủ và phần mềm thanh toán của Ngân hàng thương mại với hệ thống
dịch vụ viễn thông để thực hiện dịch vụ thanh toán. Thông qua các phím chức năng
được định nghĩa trước, khách hàng sẽ được phục vụ một cách tự động hoặc thông qua
các nhân viên tổng đài. Các dịch vụ phổ biến hiện nay cung cấp trên Phone Banking
bao gồm: truy vấn tài khoản, liệt kê giao dịch, thanh toán, chuyển tiền, tư vấn thông tin
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành


sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của Khách hàng đối
với các dịch vụ của Ngân hàng.
1.1.6.2 Mobile –Banking
Mobile-Banking (dịch vụ ngân hàng qua mạng viễn thông không dây) là ứng
dụng được cài đặt trên các điện thoại di động thông minh (Smart phone), máy tính
bảng (tablet) hoặc trên các thiết bị cầm tay khác nhằm thực hiện các giao dịch trên tài
khoản qua Ngân hàng cung ứng dịch vụ mà không cần phải đến trực tiếp quầy giao
dịch Ngân hàng.
Các dịch vụ cung cấp phổ biến trên Mobile Banking hiện nay gồm có: dịch vụ
tài khoản, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, đăng ký vay online, đăng ký mở thẻ

Đ

online,... Một số hệ điều hành hỗ trợ dịch vụ Mobile Banking phổ biến hiện nay: iOS,

ại

Android, Blacberry,..

ho

1.1.6.3 Internet-Banking

̣c k

Internet Banking là dịch vụ Ngân hàng điện tử dùng để truy vấn thông tin tài
khoản và thực hiện các giao dịch chuyển khoản, thanh toán qua mạng Internet. Internet

in


Banking cho phép khách hàng thực hiện giao dịch trực tuyến mà không cần đến Ngân

h

hàng. Chỉ cần một chiếc máy vi tính hoặc điện thoại di động có kết nối Internet và mã



truy cập do Ngân hàng cung cấp, khách hàng đã có thể thực hiện các giao dịch

́H

với Ngân hàng mọi lúc mọi nơi một cách an toàn. Internet-Banking cung cấp cho
khách hàng các dịch vụ như: truy vấn số dư, sao kê giao dịch, chuyển khoản trong nội

́


bộ ngân hàng hoặc liên ngân hàng, thanh toán hóa đơn trực tuyến (tiền điện, tiền nước,
tiền điện thoại, tiền internet),…

1.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán không sử dụng tiền mặt
Theo tác giả Đinh Tuấn Kiên (2013), các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch
vụ thanh toán không sử dụng tiền mặt gồm:
1.1.7.1 Môi trường kinh tế vĩ mô
Ngân hàng hoạt động trong nền kinh tế nên rất nhạy cảm với các yếu tố từ môi
trường kinh tế. Những biến động lớn của nền kinh tế có thể dẫn tới sự sụp đổ của
nhiều ngân hàng và ảnh hưởng thường mang tính hệ thống. Khi môi trường kinh tế vĩ
mô không ổn định, một mặt tác động trực tiếp tới thanh toán không dùng tiền mặt, mặt
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi


13


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

khác ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng từ đó lại tác động gián
tiếp tới thanh toán không dùng tiền mặt.
Một nền kinh tế phát triển ổn định sẽ là môi trường thuận lợi cho sự phát triển
của thanh toán không dùng tiền mặt. Nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hóa được sản
xuất ra và tiêu thụ với khối lượng lớn mọi người sẽ có khuynh hướng ưa chuộng việc
sử dụng ngân hàng như là một người trung gian thanh toán bởi vì ngân hàng cung cấp
các tiện ích cho phép các khách hàng tham gia thanh toán có thể giảm được các chi phí
vận chuyển, bảo quản, kiểm đếm khi sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt, đồng
thời làm cho quá trình thanh toán được nhanh chóng, chính xác và an toàn hơn.
1.1.7.2 Môi trường pháp lý

Đ

Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, có vai trò cực kỳ

ại

quan trọng trong nền kinh tế được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao từ Chính phủ nên

ho


ảnh hưởng trực tiếp của pháp luật. Trong điều kiện hiện nay ngành ngân hàng đã có

̣c k

các luật riêng như luật Ngân hàng Nhà nước, luật tổ chức tín dụng, … do đó đã tạo
hành lang pháp lý cơ bản cho hệ thống ngân hàng hoạt động và phát triển.

in

Hiện nay mọi hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng đều bị chi phối của

h

pháp luật, một sự thay đổi nhỏ của pháp luật sẽ tạo cơ hội và thách thức mới cho các



ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt là một trong những nghiệp vụ cơ bản của

́H

ngân hàng nên cũng phải chịu ảnh hưởng lớn của pháp luật. Trong một nền kinh tế
phát triển, mọi giao dịch thanh toán của các tổ chức kinh tế và dân cư đều được thực

́


hiện qua ngân hàng, khi đó mọi trục trặc sẽ ảnh hưởng tới toàn hệ thống. Do đó một sự
thay về pháp luật sẽ làm cho ngân hàng phải có thời gian để thích ứng và chi phí để

thích ứng nhiều khi rất lớn, nếu không giải quyết tốt ngân hàng dễ mất uy tín với
khách hàng, hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng và kém hiệu quả.
Trong điều kiện tình hình chính trị, pháp luật ổn định các tổ chức kinh tế và dân
cư có điều kiện phát triển kinh tế do đó tiền gửi thanh toán tại ngân hàng và tỷ trọng
thanh toán qua ngân hàng tăng lên tạo điều kiện cho ngân hàng thu hút được lượng tiền
mặt ngoài xã hội. Từ đó, ngân hàng có thêm một nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực
sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế và mở rộng các sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Thi

14


×