Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam trên địa bàn thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THỪA THIÊN HUẾ

GVHD:

SVTH:

PGS – TS. Nguyễn Tài Phúc

HỒ ĐOÀN HIẾU LONG
Lớp: K47B-QTKDTH
MSSV: 13K4021198

Huế, tháng 05 năm 2017


LỜI CẢM ƠN !
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường
đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia
đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy trường Đại


học Kinh Tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, trong
họckỳ này, nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ
bài khóa luận này của em rất khó có thể hoàn thiện được.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại học Kinh Tế Huế đặc biệt là các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh
của trường đã tạo điều kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực
tập này. Và đặc biệt xin chân thành cám ơn Phó Giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Tài Phúc
đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận thực tập.
Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn đến ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam BIDV Thừa Thiên Huế, đến quý anh chị
trong ngân hàng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại ngân
hàng.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực
tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý anh chị trong ngân hàng cùng các Thầy,
Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn
chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được
ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn
thành tốt hơn bài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN !
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHẦN IĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1

1.Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
2.1.Mục tiêu tổng quát .............................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2
3.Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................3
4.Đối tương và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
4.1.Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3
4.2.Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
5.Quy trình và phương pháp nghiên cứu .....................................................................4
5.1.Quy trình nghiên cứu..........................................................................................4
5.2.Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
6.Kết cấu đề tài ............................................................................................................9
PHẦN IINỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................10
CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG...............10
1.1. Lý luận chung về hoạt động cho vay vốn của ngân hàng thương mại ...............10
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ..........................................................10
1.1.2. Khái quát về tín dụng...................................................................................13
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm của cho vay cá nhân...............................................16
1.1.4. Phân loại cho vay cá nhân của các NHTM..................................................17
1.1.5. Khác biệt giữa khách hàng cá nhân với khách hàng doanh nghiệp, tổ chức ...
......................................................................................................................18
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay cá nhân của NHTM.................19
1.2.1. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng – Môi trường vi mô ...............................19
1.2.2. Các nhân tố bên trong ngân hàng.................................................................22
1.3. Một số lý luận về hành vi khách hàng................................................................26
1.3.1. Một số quan điểm về hành vi khách hàng ...................................................26


1.3.2. Mô hình quá trình quyết định mua của Philip Kotler, Gary Armstrong......26

1.4. Mô hình nghiên cứu............................................................................................32
1.4.1. Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng ........................................................40
1.4.2. Chiến lược truyền thông của ngân hàng ......................................................42
1.4.3. Chất lượng dịch vụ của ngân hàng BIDV....................................................42
1.4.4. Chính sách tín dụng của ngân hàng .............................................................43
1.4.5. Giá cả của ngân hàng ...................................................................................44
1.4.6. Sự ảnh hưởng từ các mối quan hệ của khách hàng......................................44
1.4.7. Sự ảnh hưởng cạnh tranh từ giá cả của ngân hàng khác..............................44
CHƯƠNG 2ĐÁNH GIÁ THựC TRạNG CHO VAY VốN VÀ PHÂN TÍCH CÁC
NHÂN Tố ảNH HƯởNG ĐếN QUYếT ĐịNH VAY VốN CủA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TạI NGÂN HÀNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN ĐầU TƯ VÀ PHÁT TRIểN
VIệT NAM – CHI NHÁNH THừA THIÊN HUế.........................................................45
2.1. Ngân hàng BIDV Huế ........................................................................................45
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................................46
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận: ....................................47
2.1.3. Tình hình nguồn nhân lực BIDV Huế giai đoạn 2014 – 2016.....................49
2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế .......................50
2.1.5 Thực trạng vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV Huế ......57
2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại BIDV Huế của
khách hàng cá nhân tại địa bàn Thừa Thiên Huế.......................................................61
2.2.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ...........................................................61
2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành rút trích các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ vay vốn của khách hàng cá nhân .....65
2.2.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại ngân hàng BIDV, kết hợp đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo sau
khi tiến hành rút trích nhân tố.................................................................................70
2.2.4. Định lượng vai trò của các nhân tố rút trích đến quyết định lựa chọn dịch vụ
vay vốn tại ngân hàng BIDV Huế của khách hàng cá nhân. ..................................78
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ..............................................................................85
3.1. Định hướng .........................................................................................................85
3.2. Giải pháp về nhân tố giá ......................................................................................85
3.3. Giải pháp về chất lượng dịch vụ và sự đáp ứng của sản phấm tín dụng.............88
3.4. Giải pháp về chính sách tín dụng .......................................................................89


3.5. Giải pháp về hình ảnh ngân hàng và chiến lược truyền thông ...........................90
PHẦN IIIKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................92
1.Kết luận...................................................................................................................92
2.Kiến nghị.................................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................96
PHỤ LỤC ......................................................................................................................99


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM
CMND
CRM
Df
DSCV
EFA
GTCG/TTK
KMO
NHNN
NHTM
PGD
POS
PTI
Sig.

SPSS
TMCP
UNDP
WTO

Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động
Chứng minh nhân dân
Customer relationship management – Quản trị mối quan hệ khách
hang
Degrees of freedom – Bậc tự do
Doanh số cho vay
Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá
Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm
Kaiser – Meyer – Olkin
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phòng giao dịch
Point of sale – Máy thanh toán bằng thẻ
Payment-to-loan ratio – Tỷ lệ nợ phải trả định kỳ
Significance – Mức ý nghĩa
Statistical Package for the Social Sciences – Phần mềm hỗ trợ
thống kê
Thương mại cổ phần
United Nations Development Programme - Chương trình Phát
triển Liên Hợp Quốc
World Trade Organization – Tổ chức thương mại quốc tế


DANH MỤC BẢNG
Tên

Bảng 2.1

Cơ cấu lao động tại ngân hàng BIDV Huế

Bảng 2.2

Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của BIDV Huế

Bảng 2.3

Tình hình huy động vốn tại BIDV qua 3 năm (2014-2016)

Bảng 2.4

Dư nợ tín dụng theo thời hạn tín dụng qua 3 năm (2014-2016)

Bảng 2.5

Dư nợ tín dụng theo nhóm chất lượng giai đoạn 2014-2016

Bảng 2.6

Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng BIDV Huế giai đoạn 2014-2015

Bảng 2.7

Doanh số cho vay cá nhân của BIDV Huế giai đoạn 2014-2015

Bảng 2.8
Bảng 2.9

Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12

Bảng 2.13

2014-2016
Dư nợ quá hạn của ngân hàng BIDV Huế giai đoạn 2014-2015

giai đoạn 2014-2016
Đặc điểm mẫu điều tra

53
54
55
57
58

59
59

60
62

Hệ số Cronbach’s alpha của các thành phần thang đo các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay vốn

67

Đánh giá độ tin cậy thang đo đối với nhóm “Quyết định lựa

chọn dich vụ”

Bảng 2.15

Ma trận phương sai trích

Bảng 2.16

Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tải sau khi phân tích nhân tố

70
71
72
75

Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến “Quyết định lựa chọn
dịch vụ BIDV”

Bảng 2.18

Hệ số tải của nhân tố quyết định lựa chọn dịch vụ vay vốn

Bảng 2.19

Mối tương quan các biến giữa các biến

Bảng 2.21

51


Tình hình nợ xấu tín dụng cá nhân của ngân hàng BIDV Huế

Kiểm định KMO & Bartlett’s Test

Bảng 2.20

49

Tình hình thu nợ tín dụng cá nhân ngân hàng BIDV Huế thời kì

Bảng 2.14

Bảng 2.17

Trang

77
78
80

Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn
vay vốn tại ngân hàng BIDV Huế của khách hàng cá nhân
Phân tích ANOVA

81
81


Bảng 2.22


Hệ số tương quan

88

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ
Biểu đồ 2.1

Mẫu theo mục đích sử dụng vốn

Trang
64

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1

Quy trình nghiên cứu

5

Sơ đồ 1.1

Chức năng làm trung gian của tín dụng

11


Sơ đồ 1.2

Mô hình quyết định mua của khách hàng

29

Sơ đồ 1.3

Mô hình nghiên cứu

41

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức tại BIDV Huế

46

Sơ đồ 2.2

Mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến quyết định lựa
chọn dịch vụ vay vốn tại ngân hàng BIDV Huế của khách
hàng cá nhân

84


TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài khóa luận tốt nghiệp “ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và

phát triển Việt Nam trên địa bàn Thừa Thiên Huế ” được thực hiện nhằm phân tích
các số liệu và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay vốn tại BIDV Huế. Thông
qua việc phân tích các số liệu liên quan đến hoạt động vay vốn dùng tại BIDV Huế và
việc phỏng vấn 200 khách hàng trong hệ thống bằng bảng hỏi khảo sát được xây dựng
sẵn qua việc tham khảo mô hình nghiên cứu, phỏng vấn chuyên gia và khách hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
vốn tại BIDV Huế bao gồm 6 nhân tố: Chính sách tín dụng của ngân hàng BIDV Huế,
Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng BIDV Huế, Chất lượng dịch vụ của ngân hàng
BIDV Huế, Giá và sự tác động từ người quen khách hàng, Chiến lược truyền thông
của ngân hàng BIDV Huế, Sự đáp ứng của sản phẩm tại ngân hàng BIDV Huế. Căn cứ
vào kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất những giải pháp giúp BIDV Huế nâng cao
được hoạt động cho vay vốn tại Ngân hàng BIDV Huế, nhằm phục vụ một cách tốt
nhất cho khách hàng.


Khóa luận tốt nghiệp

GVH

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự hồi phục kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang dần dần ổn
định, duy trì tốc độ phát triển tính theo tổng sản phầm quốc nội là 6%/năm trong giai
đoạn 2013- 2016, tốc độ phát triển kinh tế cao kéo theo đó mức sống của người dân
ngày càng nâng cao. Nếu như thu nhập bình quân đầu người năm 1990 chỉ là 130
USD/người thì năm 2008 con số này đã tăng lên gấp tám lần với 1047 USD/người, và
tính đến 2016 con số đó là 2215 USD/người (Theo www.vnexpress.net).
Khi mà đời sống ngày càng được nâng cao thì người dân ngoài việc chi tiêu thu
nhập cho những nhu cầu thiết yếu thì họ còn chi tiêu cho những nhu cầu cao hơn như

xây nhà, mua ô tô, kinh doanh, giải trí, mua sắm, du lịch...vv. Tuy nhiên không phải ai
cũng có đủ số tiền nhàn rỗi để thực hiện những nhu cầu lớn đó. Đáp ứng những nhu
cầu của người dân, các tổ chức tài chính nói chung và ngành ngân hàng đang đẩy
mạnh hoạt động cho vay vốn cá nhân nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu cầu họ.
Hiện nay,ở nước ta có hơn 175 tổ chức tài chính gồm ngân hàng và các Tổ chức
tài chính khác tại Việt Nam đã tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn khi
sử dụng dịch vụ tài chính – ngân hàng. Điều này đồng thời vừa là cơ hội vừa là thách
thức của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam, vì nhìn chung hầu hết sản
phẩm dịch vụ của các ngân hàng là khá giống nhau nên không những các ngân hàng
thương mại cổ phần trong nước phải cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với
các ngân hàng nước ngoài. Do vậy, ngân hàng nào tạo ra được sự khác biệt ưu việt thì
sẽ có lợi thế cạnh tranh.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay khách hàng là nhân tố
quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Ngân hàng nào dành được mối quan tâm và sự
trung thành của khách hàng, ngân hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển. Chiến lược kinh
doanh hướng đến khách hàng đang trở thành chiến lược quan trọng hàng đầu của các
ngân hàng. Chính vì vậy việc xây dựng một hệ thống quản trị quan hệ khách hàng
nhằm tạo ra và duy trì các mối quan hệ bền vững với các nhóm khách hàng hiện có


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

cũng như các nhóm khách hàng tiềm năng thông qua đó thoả mãn tốt nhất các nhu cầu
của các nhóm khách hàng từ đó luôn gia tăng giá trị cho khách hàng đồng thời gia tăng
lợi nhuận cho ngân hàng. Với điều kiện có khá nhiều ngân hàng để lựa chọn thì việc
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn dịch vụ vay vốn tại ngân
hàng của khách hàng sẽ giúp cho các ngân hàng có những chiến lược phù hợp để nâng
cao uy tín và chất lượng phục vụ để trở thành sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng.

Qua thời gian học tập tại “Trường Đại học Kinh tế Huế” và được tiếp cận thực
tiễn các hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Huế (BIDV Huế). Xuất phát từ những lý do trên em quyết
định chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam trên địa bàn Thừa Thiên Huế” để từ đó, ngân hàng nhận thấy được mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đối với khách hàng cá nhân; trên cơ sở đó sẽ đề xuất giải pháp
thích hợp nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay của khách hàng
tại ngân hàng BIDV Huế, đề xuất các giải pháp nhằm thu hút khách hàng và đáp ứng
những nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay vốn tại các ngân hàng
và phân tích hoạt động cho vay vốn tại ngân hàng BIDV Huế.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại ngân hàng BIDV Huế.
- Xác định mức độ ảnh hưởng và chiều hướng tác động của các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt Nam trên địa bàn Thừa Thiên Huế.

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

- Căn cứ vào kết quả nghiên cứu kiến nghị một số giải pháp nhằm duy trì và thu

hút thêm khách hàng vay mới cho các ngân hàng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Đâu là cơ sở khoa học của việc phân tích hoạt động cho vay vốn tại BIDV Huế?
- Hoạt động cho vay vốn tại ngân hàng BIDV Huế giai đoạn 2014 đến 2016 như
thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay vốn ở BIDV Huế và mức độ
ảnh hưởng của chúng ra sao?
- Những giải pháp nào cần áp dụng để cải thiện hoạt động cho vay vốn tại BIDV
Huế, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng?
4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay vốn tại
BIDV Huế.
- Đối tượng khảo sát: các khách hàng đã và đang sử dụng các sản phẩm cho vay
vốn tại BIDV Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài mong muốn xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng hành
vi của khách hàng cá nhân lựa chọn dịch vụ vay vốn tại ngân hàng. Thông qua hành vi
của mẫu nghiên cứu để tạo được tính khái quát cao. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian
nghiên cứu, kinh phí hạn hẹp, vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên
phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ kiểm soát những cá nhân đã và đang sử dụng dịch
vụ vay vốn tại ngân hàng BIDV Huế. Thông qua hành vi của mẫu nghiên cứu trong
việc tham gia vay vốn tại ngân hàng, đề tài rút ra được những tác nhân ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn dịch vụ vay vốn tại ngân hàng.
-Đối tượng nghiên cứu:
+ Số liệu về báo cáo tài chính, tình hình hoạt động vay vốn của ngân hàng BIDV
Huế

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

+ Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam.
- Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh
Huế.
- Thời gian: tiến hành trong thời gian thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và phát triển Việt Nam từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2017.
5. Quy trình và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính: đọc, tổng hợp các
thông tin về cho vay vốn tại BIDV Huế trên internet, báo chí, phỏng vấn, trao đổi với
các chuyên gia. Mục đích của bước này nhằm phân tích hoạt động và các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay vốn tại BIDV Huế.
Từ số liệu qua các báo cáo nhanh, báo cáo tài chính, báo cáo của phòng Khách
hàng cá nhân BIDV Huế theo quý, năm tiến hành xử lý số liệu, sử dụng phương pháp
phân tích và so sánh để đưa ra nhận xét về thực trạng hoạt động cho vay vốn ở BIDV
Huế.
Tiến hành phỏng vấn chuyên gia là các anh chị chuyên viên, giám đốc mảng
Khách hàng cá nhân BIDV Huế và thông qua thực tế quan sát để hiểu rõ hơn về thực
trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay vốn ở BIDV Huế
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng: Tiến hành
nghiên cứu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân có sử dụng bảng hỏi điều
tra tại chính ngân hàng BIDV Huế.


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

Xác định vấn
đề nghiên cứu

Tìm hiểu cơ sở lý thuyết và mô
hình nghiên cứu liên quan

Thiết kế nghiên cứu

Dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu sơ cấp

Xác định thông tin và nguồn
thông tin cần thu thập

Xác định thông tin cần thu thập
và phương pháp thu thập

Thu thập dữ liệu

Điều tra định tính

Tổng hợp và phân tích dữ liệu


Điều tra định lượng thử nghiệm
và chính thức

Kết quả
nghiên cứu

Thu thập, xử lý và phân tích dữ
liệu bằng SPSS

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là nghiên cứu định tính
kết hợp nghiên cứu định lượng dựa vào các bài nghiên cứu trong và ngoài nước.
Nghiên cứu với mục đích phân tích dữ liệu thứ cấp từ các nguồn khác nhau và từ kết
quả khảo sát, đồng thời tiến hành ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu.
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Thu thập dữ liệu từ sách, báo, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận văn
trước đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

- Các tài liệu, số liệu, báo cáo về nguồn lực, hoạt động của BIDV Huế như báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014-2016 do các bộ phận chức năng của Chi

nhánh cung cấp.
 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp quan sát: quan sát thực tế về công tác tín dụng tại ngân hàng để
nắm bắt quy trình, chính sách và các nghiệp vụ cơ bản về cho vay tại ngân hàng.
- Phương pháp trao đổi: trao đổi với nhân viên ngân hàng để thu thập thông tin về
sự biến động của các chỉ tiêu, trao đổi với các bạn cùng thực tập để hiểu thêm vấn đề.
- Lập bảng câu hỏi những vấn ảnh hưởng đến hoạt động cho vay vốn ở ngân
hàng. Khảo sát các khách hàng đã và đang tham gia hoạt động cho vay vốn ở ngân
hàng BIDV Huế nhằm thu thập thêm các thông tin làm cơ sở cho việc ước lượng và
kiểm định mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách
hàng tại BIDV Huế.
- Phương pháp xác định kích thước mẫu: Sau khi nghiên cứu định tính, nghiên
cứu gồm 27 biến quan sát được đưa vào nghiên cứu định lượng chính thức. Cỡ mẫu
dùng trong phân tích nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều
tra là có ý nghĩa, vì vậy cỡ mẫu cần nghiên cứu là 170 bảng hỏi (Nguyễn Đình Thọ,
2011). Tiến hành thu thập dữ liệu với mẫu dự kiến là 220 bảng hỏi để đảm bảo độ tin
cậy cao hơn và tránh những bảng hỏi sai sóthoặc không thu thập được đầy đủ.
- Phương pháp chọn mẫu: Do điều kiện thực tế cần phải khảo sát các khách hàng
đã và đang sử dụng dịch vụ vay vôn tại ngân hàng BIDV Huế, đồng thời để mang tính
cập nhật sát với tình hình thực tế nhất nên tôi đã tiến hành chọn mẫu theo 2 phương
pháp:
+ Chọn mẫu ngẫu nhiên: Dựa trên cơ sở dữ liệu khách hàng mà tôi nắm bắt được
từ ngân hàng BIDV Huế, tiến hành lựa chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản và chọn ra 100
khách hàng để tiến hành khảo sát trực tuyến.
+ Chọn mẫu ngẫu nhiên thực địa: Đây là hình thức chọn mẫu phi xác suất nhưng
để đảm bảo tính đại diện cho mẫu tôi đã cố gắng làm cho mẫu theo hướng xác suất

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

ngẫu nhiên. Bằng cách lựa chọn ngẫu nhiên các chi nhánh và chọn mỗi chi nhánh
trong ngày hôm đó sẽ thu được 5 bảng hỏi trong vòng 20 ngày, tổng cộng là 120 bảng
hỏi.
5.2.2. Thang đo
Thang đo trong nghiên cứu này dựa trên cơ sở lý thuyết về hành vi người tiêu
dùng, dịch vụ vay vốn tại ngân hàng và quyết định lựa chọn dịch vụ vay vốn ngân
hàng của khách hàng cá nhân. Một tập biến quan sát (các phát biểu) được xây dựng để
đo lường các biến tiềm ẩn (khái niệm nghiên cứu). Do có sự khác biệt nhau về văn hóa
và cơ sở hạ tầng kinh tế, cho nên có thể các thang đo được xây dựng tại các nước phát
triển hay các thang đo được xây dựng từ các cuộc nghiên cứu tương tự ở trong nước
cũng như các mô hình nghiên cứu chưa phù hợp và thích ứng với thị trường Việt Nam.
Thông qua việc hỏi ý kiến chuyên gia, nghiên cứu sơ bộ với mẫu có kích thước là n =
30, các biến quan sát đã được chỉnh sửa cho phù hợp đặc điểm của đối tượng nghiên
cứu. Các tập biến quan sát cụ thể được đo lường dựa trên thang đo Likert 5 điểm, thay
đổi từ 1 = “hoàn toàn không đồng ý”, 2 = “không đồng ý”, 3 = ”Đồng ý”,4 = “Rất
đồng ý” 5 = “hoàn toàn đồng ý”.
5.2.3. Quy trình phân tích dữ liệu
Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trựctiếp và
trực tuyến nhằm thu thập thông tin từ khách hàng đã và đang vay vốn tại BIDV Huế.
Thông tin thu thập được sẽ được nhập bằng phần mềm Excel, làm sạch và xử lý bằng
phần mềm Statistical Package for the Social Sciences (SPSS) 22.0. Thang đo sau khi
được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
5.2.3.1. Kiểm định thang đo
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự
chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng

trước nhằm loại các biến không phù hợp. Theo nhiều nhà nghiên cứu, với nguyên tắc
kết luận thì những biến quan sát có hệ số Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng:

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

-

0.8- 1.0: Thang đo lường tốt.

-

0.7- 0.8: Thang đo lường sử dụng được.

-

0.6- 0.7: Sử dụng được nếu khái niệm đo lường là mới hoặc mới đối với người

được phỏng vấn
Tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên và hệ số
tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0.3. (Nunnally &
Burnstein, 1994).
5.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy qua đánh giá độ tin cậy bằng
hệ số Cronbach Alpha, tiến hành phân tích nhân tố. Phân tích nhân tố là tên chung của
một nhóm các thủ tục được sử dụng chủ yếu để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. (Hoàng

Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Theo các nghiên cứu thì thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích được
bằng hoặc lớn hơn 50%.
Khi phân tích nhân tố khám phá, các nhà nghiên cứu thường quan tâm đến một
số tiêu chuẩn như sau:
 Hệ số Kaiser – Meyer – Olkin (KMO)  0,5, mức ý nghĩa của kiểm định
Bartlett  0,5.
 Hệ số tải nhân tố (factor loading)  0,3
 Tổng phương sai trích  50%.
 Hệ số Eigenvalue có giá trị lớn hơn 1.
 Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố  0,3 để đảm
bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố.
5.2.3.3. Xây dựng phương trình hồi qui
- Phân tích hồi quy tuyến tính bội: được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân
quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích) và
các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích). Mô hình này sẽ mô tả hình thức

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

của mối liên hệ và mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Phân tích
hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy từng bước với phần mềm SPSS.
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng BIDV
Huế trong vay vốn của khách hàng cá nhân, mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng BIDV Huế có dạng
tổng quát như sau:

Y = β0 + β1 * X1 + β2 * X2 + β3 * X3 + β4 * X4 + β5 * X5 + β6 * X6 + β7 *
X7 + ε
Trong đó:
Y: là biến phụ thuộc phản ánh quyết định lựa chọn ngân hàng khi vay vốn
Xi (i=1...7): là các biến độc lập, phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn ngân hàng trong vay vốn βi (i=1...7): Các hệ số hồi quy β0: Hằng số ε : Sai số
Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá trị R2
điều chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng phù hợp
với hồi quy tuyến tính đa biến.
6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động vay vốn của ngân hàng thương mại và các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động vay vốn của khách hàng cá nhân
Chương 2: Đánh giá thực trạng cho vay vốn và Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

PHẦN II

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1. Lý luận chung về hoạt động cho vay vốn của ngân hàng thương mại
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại và chức năng của ngân hàng thương mại
Theo nghị định của Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại (NHTM) là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần
thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”.
NHTM là một loại hình định chế tài chính trung gian với hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là huy động vốn và cho vay.
Chức năng của ngân hàng thương mại
- Chức năng làm trung gian tín dụng.
Ngân hàng Công thương - Ngân hàng Thương mại quốc doanh, cho nên cũng có
chức năng trung gian tín như ngân hàng thương mại và được thể hiện qua sơ đồ luân
chuyển vốn sau:
Gửi tiên

Cho vay
Ngân
hàng
thương
mại

Cá nhân
và doanh
nghiệp

Ủy thác đầu tư

Cá nhân
và doanh
nghiệp
Đầu tư

Sơ đồ 1.1: Chức năng làm trung gian của tín dụng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại làm "cầu nối" giữa
người thừa vốn và người thiếu vốn, nó đã không chỉ đem lại lợi ích cho những người
dư thừa vốn và những người thiếu vốn mà còn đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân nó
và nền kinh tế. Đối với ngân hàng, họ sẽ tìm được lợi nhuận cho bản thân mình từ
chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới, 80% lợi
nhuận của Ngân hàng Công thương - Ngân hàng thương mại Quốc Doanh là thông qua
hoạt động cho vay. Lợi nhuận này chính là cơ sở cho ngân hàng thương mại tồn tại và
phát triển. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được
thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng đã
biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân
chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Đây chính là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó quyết
định sự duy trì và phát triển của ngân hàng đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức

năng sau:
- Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng trung gian thanh toán có nghĩa là ngân hàng đứng ra thanh toán hộ
cho khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác theo yêu
cầu của họ. Thông qua chức năng này ngân hàng đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho
các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền của khách hàng, chi tiền
hộ cho khách hàng. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì chức năng này của ngân
hàng ngày càng được mở rộng.
Thông qua chức năng trung gian thanh toán, hệ thống ngân hàng thương mại góp
phần phát triển nền kinh tế. Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm
giảm rủi ro, giảm chi phí thanh toán cho khách hàng đồng thời tốc độ luân chuyển vốn
kinh doanh của khách hàng nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng
tăng. Đối với ngân hàng thương mại chức năng này góp phần tăng lợi nhuận của ngân
hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Hơn nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho vay của

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này
cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại.
- Chức năng tạo tiền
Đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng: Từ một số dự
trữ ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản của ngân
hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ ban đầu gấp
nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng.
Một ngân hàng sau khi nhận một món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của khách

hàng tại ngân hàng sẽ có số dư. Với số tiền này sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt
buộc, ngân hàng đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ chuyển sang vốn tiền gửi của ngân
hàng khác. Với vòng quay của vốn thông qua chức năng tín dụng và thanh toán của
ngân hàng. Ngân hàng thương mại thực hiện được chức năng tạo tiền.
1.1.1.2. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thương mại là một tổ chức tài chính trung gian, hoạt động kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng giống như một
doanh nghiệp thương mại, đều hướng đến mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận.
Ngân hàng Thương mại tìm kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay và cho vay lại. So với
các doanh nghiệp thương mại dịch vụ khác thì hàng hoá của ngân hàng Thương mại là
một loại hàng hoá đặc biệt, đó là tiền vốn. Giá cả của loại hàng hoá này hiện ra bên
ngoài là các mức lãi suất huy động hoặc lãi suất cho vay, nó chịu tác động bởi quan hệ
cung - cầu vốn trên thị trường và trên cơ sở khoản lợi nhuận đạt được khi đưa vốn vay
vào sản xuất kinh doanh. Vì vậy lợi nhuận chủ yếu của hoạt động ngân hàng sẽ là
khoản chênh lệch giữa chi phí trả lãi huy động với thu nhập từ lãi cho vay. Để có hàng
hoá kinh doanh, ngân hàng phải đưa ra một giá mua hợp lý cũng như đa dạng các hình
thức huy động.
Đồng thời ngân hàng cũng đa dạng hoá các hình thức cho vay nhằm phân tán
giảm thiểu rủi ro. Với vị thế kinh doanh ngân hàng Thương mại thực hiện các dịch vụ
trung gian hưởng hoa hồng. Ngày nay, hệ thống ngân hàng Thương mại phát triển

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

mạnh mẽ, tham gia sâu rộng vào tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội. Sự đa dạng và
phong phú các nghiệp vụ kinh doanh đã làm cho ngân hàng Thương mại trở thành một

tổ chức kinh doanh không thể thiếu trong tiến trình phát triển kinh tế.
Nghiệp vụ nhận tiền gửi:
Đây là một hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. Ngân hàng nhận được
các khoản tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của cá
nhân, của tổ chức và các doanh nghiệp. Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho khách
hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng đến rút tiền ở ngân hàng.
Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng:
Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp vụ liên
quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng lực thanh toán
bình thường), sẽ được sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ đặc trưng
nhất của ngân hàng Thương mại. Nó tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân hàng
sẽ tiến hành phân phối có trọng điểm nguồn vốn đã hình thành trong nghiệp vụ huy
động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất kinh doanh.
Đối với ngân hàng, đây là nghiệp vụ quan trọng nhất, sử dụng phần lớn nguồn vốn và
tạo ra thu nhập chủ yếu.
1.1.2. Khái quát về tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể khác
trong nền kinh tế. Ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy
trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân ngân hàng vừa là người đi vay
vừa là người cho vay.
1.1.2.2. Bản chất của tín dụng

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

Được thể hiện trong quá trình hoạt động tín dụng và mối quan hệ của nó với quá
trình phát triển xã hội, được thể hiện qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn phân phối vốn tín dụng dưới hình thức cho vay: vốn tiền tệ hoặc vật
tư, hàng hoá được chuyển nhượng từ người cho vay đến người đi vay thông qua hợp
đồng tín dụng được ký kết.
- Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh: vốn vay có
thể được sử dụng trực tiếp hoặc để mua vật tư hàng hoá thoả mãn nhu cầu sản xuất,
kinh doanh của người đi vay.
- Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của
vốn tín dụng, đồng thời cũng là giai đoạn hoàn thành một chu kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh để trở về trạng thái tiền tệ vốn tín dụng ban đầu của nó mà người đi vay
hoàn trả cho người vay. Hơn nữa sự hoàn trả tín dụng là quá trình trở về với tư cách là
lượng giá trị vốn tín dụng được vận động. Do đó sự hoàn trả phải bảo toàn về mặt giá
trị có phần tăng thêm dưới hình thức lãi suất.
1.1.2.3. Chức năng của tín dụng
Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế:
- Là sự vận động của vốn từ chủ thể kinh tế này sang chủ thể kinh tế khác, hay cụ
thể hơn là sự vận động vốn từ các doanh nghiệp có vốn tạm thời thừa sang các doanh
nghiệp đang tạm thời thiếu vốn. Đây là chức năng cơ bản nhất, nhờ chức năng này mà
các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn.
Vì vậy hiệu quả sử dụng vốn trong xã hội tăng, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Chức năng tạo công cụ lưu thông tín dụng, tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông
cho xã hội:
- Tín dụng ngân hàng đã tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng như: thương
phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu…đặc biệt là việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán
thông qua ngân hàng với các hình thức chuyển khoản, bù trừ. Các công cụ này có thể
thay thế một khối lượng lớn tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. Ngoài ra tín

dụng còn kích thích các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy động để sử dụng

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc

cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, từ đó giúp vòng luân chuyển vốn tăng tốc trong toàn
xã hội.
1.1.2.4. Vai trò của tín dụng
Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội:
- Tín dụng ngân hàng giúp điều hoà vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ đó góp
phần duy trì, thúc đẩy quá trình mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh được thường
xuyên, liên tục với một chi phí hợp lý.
- Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, từ đó kích thích quá
trình tiết kiệm và gia tăng vốn đầu tư phát triển cho xã hội.
Tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu
vĩ mô:
- Ngày nay, Nhà nước thường sử dụng tín dụng của hệ thống ngân hàng để điều
tiết quá trình kinh tế thông qua chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương.
- Chính sách tín dụng của Nhà nước cho phép hệ thống ngân hàng thắt chặt hay
mở rộng tín dụng để đạt được một tốc độ phát triển kinh tế như ý muốn. Với chính sách
tín dụng, Nhà nước có thể hình thành cơ cấu nền kinh tế theo sự hoạch định trước.
- Ngày nay, việc thực hiện các chính sách xã hội bằng ngân sách luôn được giảm
thiểu, mà thay vào đó là các công cụ tín dụng như tín dụng đối với người nghèo, tín
dụng đối với sinh viên… các chính sách phát triển kinh tế nông thôn, miền núi, vùng
sâu, vùng xa, phát triển các thành phần kinh tế v.v… đều được thực hiện thông qua
chính sách tín dụng.

Tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước:
- Thông qua việc nới lỏng các điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng, cũng
như ưu đãi về mặt lãi suất, thời hạn tín dụng cho các đối tượng cần hưởng chính sách
xã hội, Nhà nước có thể nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các chính sách của
mình.
Tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại:

15


×