Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Phân tích tình hình thực hiện hợp đồng dự án xây dựng tại công ty TNHH kiển trúc và nội thất vietplans

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.17 KB, 75 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

ại

Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

̣c k

ĐO LƯỜNG VĂN HÓA TỔ CHỨC TẠI

in

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC

h

HUẾ BẰNG CÔNG CỤ CHMA

́H


́



Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Trần Hữu Phúc

ThS. Bùi Văn Chiêm

Lớp K49 LTQTKD
Niên khóa: 2015 – 2017

Huế, 2017


Đại học Kinh tế Huế

Lời cảm ơn
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu, quý thầy cô
trong Khoa Quản trị kinh doanh cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế. Trong thời gian hai năm học tập tại trường, đã giúp tôi trang bị được rất nhiều điều:
từ kiến thức chuyên môn cho đến thực tế của ngành.
Đặc biệc, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng viên Thạc sỹ Bùi Văn Chiêm
đã dành nhiều thời gian, công sức tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành

ại

Đ

khóa luận.


Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến lãnh đạo, cán bộ nhân viên công ty Vietplans, đặc

ho

biệt là phòng Kế toán – Hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm quý báu
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội trải nghiệm thực tế cũng như được áp

̣c k

dụng những kiến thức lý thuyết vào môi trường làm việc tại doanh nghiệp thông qua các

in

cách thức tổ chức, thực hiện về hợp đồng.

h

Cuối cùng tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi và luôn đồng



hành, động viên tôi trong suốt thời gian qua.

́H

Tuy đã cố gắng rất nhiều, nhưng do kiến thức và thời gian hạn chế nên Khóa luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong Quý thầy, cô giáo và những người quan

Tôi xin chân thành cám ơn!


́


tâm đến đề tài đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên
TRẦN HỮU PHÚC


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................... 2
5. Kết cấu của khóa luận............................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 4

Đ

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 4
1.1. Khái quát về hợp đồng dự án............................................................................... 4


ại

1.1.1. Khái niệm hợp đồng dự án dự án ..................................................................... 4

ho

1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng dự án .......................................................................... 4

̣c k

1.1.3. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng dự án xây dựng................................... 5
1.1.4. Phân loại hợp đồng dự án xây dựng ................................................................. 6

in

1.1.5. Nguyên tắc ký hợp đồng xây dựng................................................................... 8

h

1.2. Nội dung và khối lượng công việc, yêu cầu chất lượng và tiến độ thực hiện. .... 9



1.2.1. Nội dung và khối lượng công việc ................................................................... 9

́H

1.2.2. Thời gian và tiến độ thực hiện dự án được thể hiện trong hợp đồng. .............. 10
1.2.3. Giá hợp đồng và điều kiện áp dụng.................................................................. 10


́


1.3. Ký kết, đàm phán, tổ chức thực hiện hợp đồng dự án tại công ty....................... 13
1.3.1. Ký kết hợp đồng dự án ..................................................................................... 13
1.3.2. Đàm phán hợp đồng ......................................................................................... 14
1.3.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng............................................................................. 16
1.3.3.1 Xin giấp phép xây dựng ................................................................................. 16
1.3.3.2. Yêu cầu chủ đầu tư làm thủ tục thanh toán ban đầu...................................... 16
1.3.3.3. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng............................................................ 16
1.4. Đánh giá tình hình thực hiện thực hiện dự án ..................................................... 19

SVTH: Trần Hữu Phúc


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

1.4.1. Khái niệm, mục tiêu và phân loại
.................................................................................................................................... 2Erro
r! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... 24
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ NỘI THẤT VIETPLANS............................. 24
2.1 Giới thiệu về công ty ............................................................................................ 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Kiến trúc và nội thất Vietplans


Đ

.................................................................................................................................... 24
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................... 25

ại

2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý ................................................................................. 25

ho

2.1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh....................................................................... 28

̣c k

2.1.4.1. Ngành nghề hoạt động kinh doanh chính ...................................................... 28
2.1.4.2 Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH 2 thành viên Vietplans ................... 29

in

2.1.4.2.1. Tình hình tài sản ......................................................................................... 29

h

2.1.4.2.2. Tình hình nguồn vốn .................................................................................. 33



2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kiến trúc và nội thất


́H

Vietplans (2014-2016)................................................................................................ 36
2.2. Đàm phán ký kết hợp đồng dự án xây dựng........................................................ 37

́


2.2.1. Chuẩn bị đàm pháp – ký kết ............................................................................. 37
2.2.2. Tổ chức giao dịch – Đàm phán – Ký kết.......................................................... 38
2.3. Phân tích tình hình thực hiện hợp đồng tại công ty TNHH kiến trúc và nội thất
Vietplans (2014-2016)................................................................................................ 38
2.3.1. Phân tích tình hình thực hiện so với ký kết hợp đồng tại công ty (2014-2016)38
2.3.2. Phân tích tình hình thực hiện các loại hợp đồng của công ty........................... 42
2.3.3. Phân tích tình hình thực hiện hợp đồng theo tiến độ........................................ 47
2.3.4. Phân tích hình hình thực hiện hợp đồng theo phương thức thanh toán............ 49
2.4. Đánh giá tình hình thực hiện hợp đồng của công ty Vietplans ........................... 54
SVTH: Trần Hữu Phúc


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

2.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng dự án xây dựng ...................................................... 55
2.6. Chỉ tiêu đánh giá dự án tại công ty TNHH thiết kế và nội thất Vietplans .......... 59
2.7. Đánh giá các điểm mạnh yếu, cơ hội, thách thức đối với công ty Vietplans qua ma

trận SWOT.................................................................................................................. 60
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... 63
GIẢI PHÁP ............................................................................................................... 63
3.1. Thực hiện tốt khâu đàm phán và ký kết hợp đồng .............................................. 63
3.2. Lập phương án thiết kế về tiến độ và cách thức thực hiện .................................. 63

Đ

3.3. Thực hiện giải pháp tiết kiệm chi phí bằng hoạt động gia công quy trình (BPO)
.................................................................................................................................... 64

ại

3.4. Nâng cao hoạt động market ting.......................................................................... 64

ho

3.5. Hoàn thiện nguồn nhân lực.................................................................................. 64

̣c k

3.6. Giải pháp thực hiện gia tăng số lượng hợp đồng qua hình thức online. ............. 65

in

3.7. Sử dụng ma trận trách nhiệm phân công cụ thể công việc................................................................ 65

PHẦN III ................................................................................................................... 656

h


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 66

́


́H



TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 68

SVTH: Trần Hữu Phúc


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
--------------------

Trách nhiệm hữu hạn

KTKT

Kinh tế kỹ thuật


VLXD

Vật liệu xây dựng

GTGT

Giá trị gia tăng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

KDTM

Kinh doanh thương mại

TT-BTC

Thông tư – bộ tài chính

ại

EC

Đ

TNHH

Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình


ho

Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ

PC

Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình.

EPC

Hợp đồng thiết kế cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng
công trình

Gia công quy trình kinh doanh

h

BPO

in

̣c k

EP

́


́H




SVTH: Trần Hữu Phúc


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

DANH BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức.............................................................................30
Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình thực hiện hợp đồng xây dựng....................................................60
Bảng 1: Tình hình và cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Vietplans qua 3 năm 2014-2016
...........................................................................................................................................34
Bảng 2: Tình hình và cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Vietplans qua 3 năm 20142016 ...................................................................................................................................38
Bảng 3: Bảng báo cáo hoạt động kình doanh 2014-2016..................................................40

Đ

Bảng 4: Tình hình thực hiện hợp đồng xây dựng của công ty (2014-2016) .....................43

ại

Bảng 5: Tình hình thực hiện hợp đồng theo phân loại ......................................................47

ho

Bảng 6: Phân tích tình hình thực hiện hợp đồng theo phân loại .......................................48


̣c k

Bảng 7. Tình hình thực hiện hợp đồng theo tiến độ ..........................................................51
Bảng 8. Tình hình thực hiện hợp đồng theo phương thức thanh toán...............................54

in

Biểu đồ 1. Tình hình cơ cấu TS của Công ty qua 3 năm 2014-2016 ................................36

h

Biểu đồ 2. Tình hình và cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014-2016 ................39



Biểu đồ 3. Tình hình thực hiện hợp đồng xây dựng (2014-2016).....................................44

́H

Biểu đồ 4. Biểu đồ thể hiện số lượng hợp đồng ký kết theo phân loại .............................49
Biểu đồ 5. Biểu đồ thể hiện tình thực hiện hợp đồng theo tiến độ ....................................52

́


Biểu đồ 6. Biểu đồ tình hình thực hiện hợp đồng theo phương thức thanh toán ..............55

SVTH: Trần Hữu Phúc



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu hướng toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới hiện nay, để tồn tại và
phát triển, cá nhân hay tổ chức đều phải tham gia vào nhiều mối quan hệ xã hội, trong đó
việc các bên thiết lập với nhau những quan hệ để chuyển giao cho nhau các lợi ích vật
chất nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu đóng vai trò quan trọng và là tất yếu. Tuy nhiên có
thể nhận thấy, việc chuyển giao các lợi ích vật chất này không phải tự nhiên thiết lập mà
chỉ được hình thành khi có hành vi có ý chí của chủ thể. Và ý chí chủ thể cũng như việc

Đ

trao đổi lợi ích vật chất đã nói đến người ta thường hình thành nên hợp đồng.
Các hợp đồng kinh doanh, dù được soạn thảo bằng văn bản hay bằng miệng, đều

ại

đóng vai trò là “hòn đá tảng” cho các hoạt động đầu tư và phần lớn các hoạt động kinh

ho

doanh khác của công ty. Một hợp đồng sẽ hình thành các yếu tố liên quan từ đó thiết lập

̣c k


các quan hệ kinh doanh giữa các đối tác như nhân lực, khách hàng, nhà thầu, chi phí,
quyền lợi và trách nhiệm,…Xây dựng các mẫu hợp đồng chuẩn sẽ giúp công ty tập trung

in

quản lý vào các vấn đề thiết yếu. Để dự thảo một bản hợp đồng thiết lập nên các mối quan

h

hệ kinh doanh, đầu tiên, các công ty phải xác định rõ mối quan hệ làm ăn. Sau đó là xác



định những điều khoản và nội dung thiết yếu của mối quan hệ kinh doanh đó, chẳng hạn

́H

như quyền và trách nhiệm của các bên, bồi thường như thế nào khi có thiệt hại xảy ra.
Những bản dự thảo hợp đồng sớm trong quá trình lên kế hoạch kinh doanh sẽ đảm bảo

́


cho công ty sớm nhận diện và xử lý kịp thời các vấn đề thiết yếu có thể bị bỏ qua.Xuyên
suốt các hoạt động kinh doanh thường nhật, mỗi một công ty đều nên tạo cho mình những
chuẩn hợp đồng riêng.Việc xây dựng các mẫu hợp đồng chặt chẽ sẽ đảm bảo và duy trì
thành công của các kế hoạch kinh doanh.Đặc biệt đối với công ty TNHH Vietplans Thừa
Thiên Huếmột công ty chuyên hoạt động về các lĩnh vực liên quan đến xây dựng những
công việc luôn đòi hỏi sự cẩn thận và chắc chắn giữa công ty với các đối tác, giữa công ty

với khách hàng. Đó là mối quan hệ giữa người bán và người mua, là văn hoá trong giao
tiếp với khách hàng, với đối tác kinh doanh, và để tạo ra sự tôn trọng cho khách hàng và
đối tác thật chặt chẽ và nghiêm túc thì cần phải xây dựng các bản hợp đồng hợp tác thật
SVTH: Trần Hữu Phúc

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

hoàn hảo. Xây dựng và chuẩn bị các bản hợp đồng kinh doanh cũng đồng nghĩa với việc
xây dựng thành công trong các giao dịch kinh doanh và thiết lập hình ảnh đẹp về công ty
trong con mắt đối tác. Từ những lý do trên, nhà nghiên cứu thấy được tính thực tế và việc
nghiên cứu đề tài là cấp thiết. Do đó, nhà nghiên cứu đã quyết định chọn đề tài: “Phân
tích tình hình thực hiện hợp đồng dự án xây dựng tại công ty TNHH kiển trúc và nội thất
Vietplans”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về những đặc điểm của công việc quản lý xây dựng

-

Tìm hiểu tình hình thực hiện hợp đồng xây dựng tại công ty

-

Theo dõi tình hình thực hiện dự án trên thực tế.


ại

Đ

-

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

ho

 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vềtình hình thực hiện hợp đồng
 Phạm vi nghiên cứu:

̣c k

dự án tại công ty TNHH 2 thành viên Vietplans

in

 Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung chủ yếu vào việc phân tích tình hình

h

thực hiện hợp đồng dự án tại công ty.



 Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH 2 thành viên Vietplans


4. Phương pháp nghiên cứu.

́


trong 3 năm từ 2014-2016.

́H

 Phạmvithời gian: Để đảm bảo tính cập nhật, số liệu thứ cấp được thu thập

Phương pháp thu thập dữ liệu
Số liệu sơ cấp:
Quan sát: tiếp cận, tìm hiểu và quan sát thực tế về công ty trong quá trình nghiên
cứu.
Điều tra: Phỏng vấn trực tiếp nhân viên trong công ty
Số liệu thứ cấp:
Các báo cáo, tài liệu về hoạt động kinh doanh của công ty

SVTH: Trần Hữu Phúc

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm


Tham khảo các tài liệu liên quan tới lĩnh vực hoạt động của công ty.
Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp so sánh được sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh của công
ty thông qua việc so sánh kết quả thực hiện hợp đồng dự án của các năm từ đó nhận thấy
xu hướng biến động về tình hình kinh doanh của công ty qua các năm là tốt hay xấu từ đó
đưa ra những giải pháp thích hợp trong những kỳ hoạt động tiếp theo.
Phương pháp tỷ lệ được sử dụng kết hợp với phương pháp so sánh phân tích nhằm
thầy được sự thay đổi tỷ lệ phần trăm trong quá tình hoạt động xây dựng của công ty.

Đ

Phương pháp thống kê, phân tích số liệu

ại

5. Kết cấu của khóa luận
Gồm 3 phần chính

ho

PHẦN I: Đặt vấn đề

̣c k

PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

́



́H

PHẦN III: Kết luận



Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị

h

thất Vietplans

in

Chương 2: Thực trạng thực hiện hợp đồng dự án xây dựng công ty TNHH thiết kế và nội

SVTH: Trần Hữu Phúc

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.Khái quát về hợp đồng dự án
1.1.1. Khái niệm hợp đồng dự án dự án
Xét về định nghĩa, hợp đồng có những đặc trưng pháp luật sau:
Hợp đồng là hành vi pháp luật của hai bên tham gia.

-

Hai bên tham gia có vị trí bình đẳng trong hợp đồng.

-

Hợp đồng là hành vi pháp luật hợp pháp, là chế độ pháp luật do nhà nước quy định.

-

Quan hệ hợp đồng là quan hệ pháp luật.

Đ

-

“ Hợp đồng dự án là bản thỏa thuận về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham

ại

gia dự án. Nó chỉ rõ mối quan hệ giữa các bên và là căn cứ để thực hiện dự án..”

ho

1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng dự án


̣c k

Hợp đồng là căn cứ để người ủy thác và người được ủy thác thực hiện dự án, căn cứ để
trao đổi và thỏa thuận hợp tác. Hai bên tham gia hợp đồng dự án phải có quyền lợi và

in

nghĩa vụ rõ ràng. Ngoài việc có được đặc điểm của một bản hợp đồng thông thường, hợp

h

đồng dự án phải có những đặc điểm riêng sau:



 Hợp đồng có đặc điểm là phạm vi liên quan rộng: bởi dự án liên quan đến nhiều

́H

bên khác nhau, trên các phương tiện, nên việc ký hợp đồng dự án cũng phải liên
quan đến người tham gia và người liên quan trên mọi phương diện. Các bên liên

́


quan chủ yếu của hợp đồng bao gồm: bên ủy thác, bên được ủy thác, nhà đầu tư,
người cho vay, các nhà thầu, nhà cung cấp thiết kế. các cố vấn và tư vấn ban ngành
nếu có, liên quan của chính phủ, số đông cộng đồng xã hội.
 Các mục đích hoặc tiêu chuẩn ghi trong hợp đồng dự án phải đảm bảo tính đa

dạng: tất cả các nội dung thuộc quy định của dự án đều có thể trở thành mục đích,
tiêu chuẩn của hợp đồng dự án.
 Hợp đồng dự án có nhiều điều khoản: do quy mô dự án lớn, mức độ phức tạp cao,
có nhiều bên liên quan tham gia nên hợp đồng thường có nhiều điều khoản. Ngoài

SVTH: Trần Hữu Phúc

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

các điều khoản thông thường như phạm vi nhiệm vụ công việc, chất lượng, thời
gian thực hiện, còn có rất nhiều điều khoản đặc biệt khác, liên quan đến các vấn đề
bảo hiểm, thuế, bồi thường…
 Hợp đồng có hình thức và quy tắc ký kết: do khoản tiền đầu tư vào dự án thường
rất lớn và phức tạp nên việc ký hợp đồng phải áp dụng hình thức văn bản và phải
phù hợp với yêu cầu. Thông thường các dự án khác nhau đều có các văn bản hợp
đồng riêng có tính quy phạm cao.
1.1.3. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng dự án xây dựng

Đ

Hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Người tham gia ký kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;


-

Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng quy định.

-

Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm

ại

-

ho

̣c k

quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham
gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp

in

luật.

h

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng (đóng dấu



nếu có) hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng và


́H

bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu (đối với
hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng).

-

́


Tính pháp lý của hợp đồng xây dựng:

Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà bên giao thầu, bên
nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;

-

Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất để giải quyết tranh chấp
giữa các bên. Các tranh chấp chưa được các bên thỏa thuận trong hợp đồng sẽ
được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan;

-

Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan kiểm soát, cấp phát, cho vay vốn, thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan có liên quan khác phải căn cứ vào nội dung
hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của

SVTH: Trần Hữu Phúc


5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

mình theo quy định, không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của các
bên tham gia hợp đồng.
1.1.4. Phân loại hợp đồng dự án xây dựng
Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:
-

Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một
số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng;

-

Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là hợp
đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần

Đ

việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây
dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của

ại


một dự án đầu tư;

ho

-

Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết bị) là hợp

̣c k

đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế
công nghệ; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng cung cấp thiết

Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering

h

-

in

bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;



Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây

́H

dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây

dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của

-

́


một dự án đầu tư xây dựng;

Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (tiếng Anh là Engineering
Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị
để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết
kế và cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ
cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

-

Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là
Procurement Construction viết tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc cung cấp thiết
bị công nghệ và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng

SVTH: Trần Hữu Phúc

6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

thầu cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình là hợp đồng cung
cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu
tư xây dựng;
-

Hợp đồng thiết kế cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tiếng
Anh là Engineering Procurement Construction viết tắt là EPC) là hợp đồng để thực
hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công
trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế cung cấp
thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây

-

Đ

dựng;

Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc

ại

lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của

ho

một dự án đầu tư xây dựng;

Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung


̣c k

-

cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương

in

tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói

h

thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng;
Các loại hợp đồng xây dựng khác.



-

́H

Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:
Hợp đồng trọn gói;

-

Hợp đồng theo đơn giá cố định;

-


Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;

-

Hợp đồng theo thời gian;

-

Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp

́


-

đồng
Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại
sau:
-

Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu
chính hoặc tổng thầu.

SVTH: Trần Hữu Phúc

7


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng
thầu với nhà thầu phụ.

-

Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc
một cơ quan, tổ chức.

-

Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một
bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.

1.1.5. Nguyên tắc ký hợp đồng xây dựng.
-

Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành

Đ

nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu
liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù


ại

hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu

ho

chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc

cầu của gói thầu.

Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà

in

-

̣c k

của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu

h

thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà



thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ

hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng.


́


-

́H

trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng,

Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ,
nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ
này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng
thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các
công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.

-

Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương
thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói
thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.

SVTH: Trần Hữu Phúc

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

1.2. Nội dung và khối lượng công việc, yêu cầu chất lượng và tiến độ thực hiện.
1.2.1. Nội dung và khối lượng công việc
Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng là những nội dung, khối
lượng công việc mà bên giao thầu ký kết với bên nhận thầu phù hợp với phạm vi công
việc của hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng. Phạm vi công việc
được xác định căn cứ vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề
xuất, các biên bản đàm phán và các văn bản pháp lý có liên quan. Tùy theo loại hợp
đồng xây dựng cụ thể, phạm vi công việc thực hiện được xác định như sau:
Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng: Là việc lập quy hoạch; lập dự án đầu tư xây

Đ

-

dựng; thiết kế; khảo sát; quản lý dự án; quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng; giám

ại

sát thi công xây dựng; thẩm tra thiết kế, dự toán và các công việc tư vấn khác trong

ho

hoạt động đầu tư xây dựng;

Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Là việc cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực,

̣c k


-

máy và thiết bị thi công và thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế

Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ: Là việc cung cấp thiết bị; hướng dẫn

h

-

in

được phê duyệt.

-

́H

theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.



lắp đặt, sử dụng, vận hành thử, vận hành, đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có)

Đối với hợp đồng EPC: Là việc thiết kế, cung cấp vật tư, thiết bị và thi công xây

́


dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa; chuyển giao

công nghệ; vận hành thử không tải và có tải; những công việc khác theo đúng hồ sơ
thiết kế được phê duyệt.
-

Đối với hợp đồng chìa khóa trao tay: Nội dung chủ yếu là việc lập dự án đầu tư xây
dựng; thiết kế; cung cấp thiết bị và thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng
dẫn vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa; chuyển giao công nghệ; vận hành thử
không tải và có tải; bàn giao công trình sẵn sàng đi vào hoạt động cho bên giao thầu
và những công việc khác theo đúng dự án được phê duyệt.

SVTH: Trần Hữu Phúc

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

1.2.2. Thời gian và tiến độ thực hiện dự án được thể hiện trong hợp đồng.


Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi các
bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng xây dựng đã ký.



Bên nhận thầu có trách nhiệm lập tiến độ chi tiết thực hiện hợp đồng trình bên giao

thầu chấp thuận để làm căn cứ thực hiện.



Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện các mốc hoàn thành, bàn giao các công
việc, sản phẩm chủ yếu.



Đối với hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu có quy mô lớn, thời gian thực hiện

Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị, tiến độ cung cấp thiết bị phải thể hiện các mốc

ại



Đ

dài, thì tiến độ thi công có thể được lập cho từng giai đoạn.

bàn giao thiết bị, trong đó có quy định về số lượng, chủng loại thiết bị cho từng đợt

Đối với hợp đồng EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay, ngoài tiến độ thi công cho từng

̣c k



ho


bàn giao.

giai đoạn còn phải lập tiến độ cho từng loại công việc (lập dự án, thiết kế, cung cấp

h



in

thiết bị và thi công xây dựng).

Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện hợp đồng trên cơ sở bảo đảm chất



lượng sản phẩm của hợp đồng. Trường hợp đẩy nhanh tiến độ đem lại hiệu quả cao

́H

hơn cho dự án thì bên nhận thầu được xét thưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

́


1.2.3. Giá hợp đồng và điều kiện áp dụng

Giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên nhận
thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ, điều kiện

thanh toán, tạm ứng hợp đồng và các yêu cầu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng xây
dựng.
Trong hợp đồng xây dựng các bên phải ghi rõ nội dung các khoản chi phí,
các loại thuế, phí (nếu có) đã tính và chưa tính trong giá hợp đồng; giá hợp đồng xây
dựng được điều chỉnh phải phù hợp với loại hợp đồng, hình thức giá hợp đồng và phải
được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Đối với những hợp đồng xây dựng các bên có

SVTH: Trần Hữu Phúc

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

thỏa thuận thanh toán bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì phải ghi cụ thể giá hợp đồng
tương ứng với từng loại tiền tệ.
Giá hợp đồng xây dựng có các hình thức sau:
Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực
hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ
trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho
các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá

Đ

không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều

ại

chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc

ho

tương ứng được điều chỉnh giá.

̣c k

Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia,
các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng)

in

tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.

h

Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ sở



mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng

́H

nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ).

Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: Chi phí đi lại, văn

́


phòng làm việc và chi phí hợp lý khác.

Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loại
giá hợp đồng nêu từ Điểm a đến Điểm d Khoản này cho phù hợp với đặc tính của từng
loại công việc trong hợp đồng.
Giá hợp đồng xây dựng được xác định căn cứ vào giá trúng thầu, hoặc kết quả đàm
phán, thương thảo hợp đồng xây dựng giữa các bên.

SVTH: Trần Hữu Phúc

11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng xây dựng được quy định như sau:
 Đối với hợp đồng trọn gói:
Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà
thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng và đơn
giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng hoặc trong
một số trường hợp chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá (như: Hợp đồng EC,

EP, PC, EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay) nhưng các bên tham gia hợp đồng có đủ
năng lực kinh nghiệm để tính toán, xác định giá hợp đồng trọn gói.

Đ

Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy đủ các

ại

yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi ro về khối lượng, trượt giá trong thời
gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình.

ho

 Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:

̣c k

Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa
chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về đơn giá để

in

thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng, nhưng chưa xác

h

định được chính xác khối lượng công việc. Khi đó, đơn giá cho các công việc theo hợp




đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá

́H

trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro

cho các yếu tố trượt giá và khối lượng.

́


của mình. Khi đó, giá gói thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trước chi phí dự phòng

Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Được áp dụng cho các gói thầu tại thời
điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng các bên tham gia hợp đồng chưa đủ
điều kiện để xác định rõ về khối lượng, đơn giá và các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp
đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đó, giá gói thầu, giá hợp đồng
các bên phải dự tính trước chi phí dự phòng cho các yếu tố trượt giá và khối lượng.

SVTH: Trần Hữu Phúc

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm


Giá hợp đồng theo thời gian thường được áp dụng đối với một số hợp đồng xây
dựng có công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng. Hợp đồng tư vấn xây dựng
được áp dụng tất cả các loại giá hợp đồng quy định trong Nghị định này.
1.3. Ký kết, đàm phán, tổ chức thực hiện hợp đồng dự án tại công ty
1.3.1. Ký kết hợp đồng dự án
Việc ký kết hợp đồng dự án đòi hỏi phải được thực hiện trình tự. Thông thường
bao gồm bốn giai đoạn là gửi thư mời, đề nghị ký kết hợp đồng, trả lời đề nghị ký kết và
nhận lời mời là hai giai đoạn cơ bản và quan trọng nhất. Nó là hai bước cần thiết không

Đ

thể bỏ qua trong việc ký kết hợp đồng dự án.
+ Thư mời ký kết hợp đồng: Thư mời nhằm dò hỏi ý kiến của một bên tham gia

ại

trong dự án với bên kia về một vài điều khoản trong hợp đồng dự án. Đây là điểu kiện

ho

trao đổi có liên quan trong hợp đồng dự án, cũng là một khâu không thể thiếu trong việc

̣c k

ký kết hợp đồng dự án thông thường, nó chỉ là một biểu hiện nguyện vọng của một bên
tham gia trong dự án muốn được tiến hành giao dịch với bên kia, nên không có bất kỳ

in


ràng buộc nào về pháp luật. Thư mời đề nghị ký kết hợp đồng có tính chất tìm hiểu điểu

h

kiện giao dịch và mức độ mong muốn giao dịch của bên tham gia kia, từ đó đi đến quyết



định có cần thiết tiếp tục đàm phán, bàn bạc với bên kia không.

́H

+ Đề nghi ký kết hợp đồng: là các điều kiện trao đổi giao dịch mà một bên tham gia
hợp đồng dự án đưa ra cho bên tham gia kia. Nó thể hiện tư tưởng muốn đạt được thỏa

́


thuận cũng như ký kết hợp đồng dự án dựa vào các điều kiện giao dịch trao đổi đã đề ra.
Đề nghị ký hợp đồng có hiệu lực pháp luật và có sự ràng buộc đối với các bên tham gia
trong hợp đồng, không được tuỳ tiện rút lại hay hủy bỏ.
+ Trả lời đề nghị ký kết hợp đồng: là khi bên nhận được ký kết hợp đồng không
đồng ý hoặc không hoàn toàn đồng ý với các điều kiện mà bên đề nghị ký đưa ra. Để công
việc thỏa thuận được tiếp tục, bên trả lời phải đưa ra các ý kiến sửa chữa thay đổi các điểu
kiện của đề nghị hợp đồng.Trả lời đề nghị ký kết hợp đồng có thể bằng lời nói hoặc văn
bản, nên phù hợp với phương thức mà đề nghị ký kết hợp đồng áp dụng.

SVTH: Trần Hữu Phúc

13



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

+ Nhận lời mời: nhận lời mời được gọi là chấp thuận, là khi bên nhận đề nghị ký kết hợp
đồng là sau khi chấp nhận đề nghị ký kết hợp đồng của bên đưa ra đề nghị ký kết hợp
đồng, đồng ý với điều kiện mà đối phương đưa ra. Nhận lời mời biểu hiện tư tưởng chấp
nhận muốn đạt giao dịch và đi đến ký kết hợp đồng dựa trên các điều khoản đã liệt kê.
Nhận lời mời cũng giống như đề nghị ký kết hợp đồng, vừa là hành vi của doanh nghiệp
thương mại, vừa là hành vi mang tính chất pháp luật. Kết quả pháp luật quan trọng của
việc nhận lời mời là sự đạt được các thỏa thuận giao dịch và hợp đồng được thiết lập.
1.3.2. Đàm phán hợp đồng

Đ

Đàm phán hợp đồng dự án bình thường có thể chia thành các giai đoạn đàm phán ban đầu,
giai đoạn đàm phán thực tế, và giai đoạn ký kết.

ại

+ Giai đoạn đàm phán ban đầu: Để đạt được một vài hiệu quả mong muốn, hai

ho

bên tham gia hợp đồng dự án thường cùng nhau đưa ra, làm rõ một vấn đề cho bên kia về


̣c k

các điều khoản mà mỗi bên quan tâm. Các vấn đề này thông thường bao gồm: tên gọi,
quy mô, nội dung và tất cả các mục tiêu cũng như yêu cầu muốn đạt đến của dự án; dự án

in

có liệu có đưa vào kế hoạch của năm đó không; tính chất cụ thể của hai bên tham gia; các

h

dự án tương tự hai bên đã từng tham gia trước đây, tình hình nguồn vốn và uy tín của chủ



thể hai bên; liệu dự án đã đầy đủ các điều kiện về vốn và các nguồn lực để thực hiện hay

́H

chưa… Các vấn đề này có thể được làm rõ ràng ngay tại nơi đàm phán, có vấn đề để thu
thập thêm thông tin và chuẩn bị cho các cuộc đàm phán thực tế ở giai đoạn tiếp theo.

́


+ Giai đoạn đàm phán thực tế: Được tổ chức trên cơ sở hai bên đã có sự hiểu biết
lẫn nhau một cách sâu sắc. Chủ yếu là hai bên tiến hành thương lượng bàn bạc cụ thể và
các điều khoản chính trong hợp đồng dự án, thông thường bao gồm:
 Mục đích tiêu chuẩn: là đối tượng về quyền lợi và nghĩa vụ của hợp đồng, vì thế
hai bên tham gia đều rất nghiêm chỉnh và coi trọng đàm phán liên quan đến mục

đích tiêu chuẩn.
 Chất lượng và số lượng: hợp đồng dự án phải ghi rõ yêu cầu và quy phạm về số
lượng và chất lượng các đối tượng về mục đích tiêu chuẩn. Vì số lượng và chất

SVTH: Trần Hữu Phúc

14


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

lượng có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên nên phải hết sức chú ý
trong quá trình đàm phán, đặc biệt đối với các dự án có liên quan đến nước ngoài.
 Giá cả hoặc tiền thù lao: đây là một trong những điều khoản chủ yếu nhất trong
việc đàm phán hợp đồng. Giá cả hay thù lao tính toán, thanh toán theo loại tiền nào
là một vấn đề nên được xác định trước tiên, điều này là đặc biệt quan trọng với các
dự án nước ngoài.
 Thời hạn, phương thức và địa điểm thực hiện hợp đồng: thời hạn, phương thức và
địa điểm thực hiện hợp đồng trực tiếp liên quan cơ quan chủ quản xử lý các tranh

Đ

chấp có thể phát sinh sau này.

ại


 Phương pháp nghiệm thu: khi đàm phán hợp đồng nên qui định rõ ràng thời điểm
tiến hành nghiệm thu, tiêu chuẩn nghiệm thu và nhân viên/tổ chức đứng ra nghiệm

ho

thu.

̣c k

 Trách nhiệm vi phạm hợp đồng: hai bên tham gia nên ký kết các điều khoản về
trách nhiệm vi phạm hợp đồng, tức là sai lầm có thể xuất hiện của hai bên tham gia

in

gây ảnh hưởng đến hoàn thành dự án và ghi rõ ràng, chính xác trách nhiệm của cả

h

hai bên.



+ Giai đoạn ký kết hợp đồng: Hợp đồng ký kết phải rõ ràng, cụ thể, các điều khoản phải

́H

đầy đủ và hoàn chỉnh, tránh sử dụng các từ ngữ mơ hồ, không rõ nghĩa. Thông thường

́



nên điều chỉnh nghiêm khắc các điều khoản có tính hạn chế trong hợp đồng; quy định rõ
ràng các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn có hiệu lực và các điều kiện cũng
như trình tự kéo dài; đưa ra các quy định rõ ràng về các điều khoản có liên quan đến trọng
tài và luật pháp để sử dụng phù hợp; có những quy ước quy định rõ ràng với việc lựa chọn
trọng tài và hình thức khiếu nại.

SVTH: Trần Hữu Phúc

15


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

1.3.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng
1.3.3.1 Xin giấp phép xây dựng
Giấy phép là tiền đề quan trọng về mặt pháp lý của thực hiện hợp đồng xây dựng,
bởi khi có giấy phép xây dựng thì đơn vì thi công mới có thể xin cấp các loại chứng nhận
cần có trong bộ chứng từ thanh toán.
Bộ hồ sơ xin giấy phép xây dựng:
-

Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do chủ đầu tư đứng tên.
Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo bản

Đ


trích lục bản đồ đất hoặc trích đo trên thực địa xác định sơ đồ ranh giới lô đất, cao
độ và tỉ lệ đúng quy định địa chính.

ại

-

Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).

ho

Hồ sơ thiết kế của Công ty Thiết kế có pháp nhân gồm: Mặt bằng công trình trên lô

̣c k

đất tỷ lệ 1/2001/500, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt
cắt công trình tỷ lệ 1/100, mặt bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, sơ đồ cấp thoát

in

nước, điện.

h

1.3.3.2. Yêu cầu chủ đầu tư làm thủ tục thanh toán ban đầu

́H

hợp đồng xây dựng.




Thanh toán là một mắc xích trọng yếu trong toàn bộ quá trình tổ chức thực hiện

Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng, phương thức bảo đảm phải được quy định

́


trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu. Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng được xác
định trong khoảng từ 2% đến 10% giá hợp đồng xây dựng; trường hợp để phòng ngừa rủi
ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể cao hơn nhưng không quá 30% giá
hợp đồng và phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận.
1.3.3.3. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại
hợp đồng xây dựng, giá hợp đồng và các thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ thanh toán
(bao gồm cả biểu mẫu) phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải được bên giao
thầu xác nhận. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu chủ yếu sau:
SVTH: Trần Hữu Phúc

16


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm


Đối với hợp đồng trọn gói:
Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác
nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục
công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp
đồng (đối với hợp đồng thi công xây dựng phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện
theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) mà
không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;

Đ

Bảng tính giá trị nội dung của các công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp
đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và

ại

đại diện bên nhận thầu;

ho

Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng

̣c k

hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ
tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có

Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:

h


in

xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.



Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối

́H

lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu
hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;

́


Bảng tính giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có),
trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của đại
diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng
hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ
tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này
có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:

SVTH: Trần Hữu Phúc

17



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm

Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối
lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu
hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
Bảng tính đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá (còn gọi là đơn giá thanh toán) theo
đúng thỏa thuận trong hợp đồng có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện nhà
tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
Bảng tính giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có),
trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của đại

Đ

diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng

ại

hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ

ho

tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này

̣c k


có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
Đối với hợp đồng theo thời gian:

in

Biên bản nghiệm thu thời gian làm việc thực tế hoặc bảng chấm công (theo tháng,

h

tuần, ngày, giờ) tương ứng với kết quả công việc trong giai đoạn thanh toán có xác nhận



của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu.

́H

Trường hợp, trong quá trình thực hiện có công việc phát sinh cần phải bổ sung chuyên gia
mà tronghợp đồng chưa có mức thù lao cho các chuyên gia này thì các bên phải thỏa

́


thuận và thống nhất mức thù lao trước khi thực hiện. Khi đó, hồ sơ thanh toán phải có
bảng tính giá trị các công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc phải thực hiện
theo hợp đồng và được đại diện các bên: Giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và bên
nhận thầu xác nhận;
Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị hoàn thành
theo hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá

trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại
diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.

SVTH: Trần Hữu Phúc

18


×