Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Hoàn thiện chính sách marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô cho khách hàng cá nhân tại công ty bảo hiểm PJICO huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 126 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

Đ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
ho

h

in

̣c k

HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING MIX
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ
CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY BẢO
HIỂM PJICOHUẾ

́H


́

NGUYỄN THỊ KIM LỘC



HUẾ - NĂM 2018


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

ại

Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣c k

ho
h

in

HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING MIX
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM
PJICO HUẾ

́H




́

Sinh viên thực hiệnGiáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Kim Lộc

ThS. Võ PhanNhật Phương

Lớp: K48D Kinh Doanh Thương Mại
Niên khóa: 2014 – 2018

HUẾ - NĂM 2018


Đại học Kinh tế Huế

Lời Cảm Ơn

ại

Đ

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường
Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô thuộc Khoa Quản
Trị Kinh Doanh đã tận tình giảng dạy, truyền thụ những bài học
kiến thức sâu sắc và kinh nghiệm rất quý báu. Kiến thức và kinh
nghiệm mà tôi học được không chỉ là nền tảng để tôi hoàn thành
tốt nghiên cứu lần này mà còn là hành trang quý báu trong quá
trình công tác sau này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Võ Phan
Nhật Phương đã tạo điều kiện, tận tình định hướng và dẫn dắt tôi
trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và toàn thể
nhân viên Công ty Bảo hiểm PJICO Huế đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể
hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp lần này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình
độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế khiến bài nghiên cứu
không tránh khỏi những thiếu sót nên tôi kính mong nhận được lời
góp ý xây dựng của quý thầy cô và các bạn sinh viên để luận văn
của tôi được hoàn thiện hơn.

h

in

̣c k

ho

́H



́


Huế, tháng 1 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Kim Lộc


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
MỤC LỤC
Trang

MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

Đ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

ại

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

ho


5. Quy trình nghiên cứu...................................................................................................9

̣c k

6. Dàn ý nội dung nghiên cứu........................................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................11

in

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN

h

CHÍNH SÁCH MARKETING MIX ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM VẬT



CHẤT XE Ô TÔ ..........................................................................................................11

́H

1.1. Cơ sở lý luận...........................................................................................................11
1.1.1. Khái quát về dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô ..................................................11

́


1.1.1.1. Khái niệm, vai trò của dịch vụ bảo hiểm..........................................................11
1.1.1.2. Khái niệm về dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô ..............................................12
1.1.1.3. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm .......................................................................13

1.1.1.4. Phí bảo hiểm .....................................................................................................15
1.1.1.5. Giám định và bồi thường tổn thất.....................................................................17
1.1.2. Cơ sở lý luận liên quan đến chính sách marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm
vật chất xe ô tô cho khách hàng cá nhân .......................................................................19
1.1.2.1. Khái niệm về marketing trong kinh doanh dịch vụ bảo hiểm ..........................19
1.1.2.2. Marketing mix ..................................................................................................21
1.1.2.3. Vai trò, vị trí của marketing trong kinh doanh dịch vụ bảo hiểm ....................22
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

i


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

1.1.2.4. Đặc điểm marketing trong kinh doanh dịch vụ bảo hiểm ................................22
1.1.3. Chiến lược Marketing đối với dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô cho khách hàng
cá nhân .........................................................................................................................23
1.1.3.1. Chiến lược thị trường mục tiêu ........................................................................23
1.1.3.2. Chiến lược định vi mục tiêu .............................................................................24
1.1.3.3. Chiến lược quan hệ khách hàng .......................................................................25
1.1.3.4. Chiến lược chất lượng dịch vụ bảo hiểm..........................................................25
1.1.4. Chính sách Marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô cho khách
hàng cá nhân ..................................................................................................................25
1.1.4.1. Mô hình marketing - mix trong kinh doanh bảo hiểm vật chất xe cơ giới.......25

Đ


1.1.4.2. Chính sách sản phẩm ........................................................................................27

ại

1.1.4.3. Chính sách giá ..................................................................................................28

ho

1.1.4.4. Chính sách phân phối .......................................................................................29

̣c k

1.1.4.5. Chính sách xúc tiến bán hàng...........................................................................30
1.1.4.6. Chính sách con người .......................................................................................31

in

1.1.4.7. Dấu hiệu vật chất ..............................................................................................31

h

1.1.4.8. Quy trình phục vụ .............................................................................................32



1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................32

́H


1.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện chính sách marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm
vật chất xe ô tô cho khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế ................32

́


1.2.2. Tình hình thị trường dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô hiện nay........................33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH MARKETING MIX ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ ................................................................35
2.1. Tổng quan về Công ty Bảo hiểm PJICO Huế ........................................................35
2.1.1. Giới thiệu chung về Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex (PJICO) ......35
2.1.2. Giới thiệu về qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Bảo hiểm PJICO
Huế ................................................................................................................................37
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ...................................................................38
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của PJICO Huế .............................................................47
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

2.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận ..........................................40
2.2. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế ..........41
2.3. Thực trạng chính sách Marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô

cho khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. .........................................43
2.3.1. Công tác Marketing mục tiêu tại PJICO Huế......................................................43
2.3.1.1. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu.....................................43
2.3.1.2. Định vị sản phẩm dịch vụ .................................................................................43
2.3.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................................................43
2.3.3. Đặc điểm hành vi thực hiện giao dịch của khách hàng .......................................46
2.3.4. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ...................................47

Đ

2.3.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................51

ại

2.3.5.1. Phân tích nhân tố khám phá với thang đo các chính sách marketing mix .......51

ho

2.3.6. Hồi quy tuyến tính mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của

̣c k

chính sách marketing mix..............................................................................................56
2.3.6.1. Giả thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu ..................................................56

in

2.3.6.2. Kiểm tra mối tương quan giữa các nhân tố là yếu tố ảnh hưởng và chính sách

h


marketing mix................................................................................................................57



2.3.6.3.Kiểm tra độ phù hợp của mô hình hồi quy........................................................58

́H

2.3.7. Thực trạng triển khái các chính sách Marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm
vật chất xe ô tô cho khách hàng cá nhân .......................................................................61

́


2.3.7.1. Chính sách sản phẩm ........................................................................................61
2.3.7.2. Chính sách giá ..................................................................................................62
2.3.7.3. Chính sách phân phối .......................................................................................63
2.3.7.4. Chính sách xúc tiến bán hàng...........................................................................65
2.3.7.5. Chính sách con người .......................................................................................68
2.3.7.6. Chính sách dấu hiệu vật chất ............................................................................69
2.3.7.7. Chính sách quy trình phục vụ...........................................................................70
2.4. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng .....................................................................71

SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

iii


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÍNH SÁCH
MARKETING ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ ...............74
3.1. Cơ sở đề ra giải pháp ..............................................................................................74
3.1.1. Định hướng phát triển trong kinh doanh bảo hiểm vật chất xe ô tô đối với khách
hàng cá nhân của công ty...............................................................................................74
3.1.2. Phân tích ma trận SWOT.....................................................................................75
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện chính sách marketing mixtrong hoạt động kinh doanh
bảo hiểm vật chất xe ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICO
Huế

.............................................................................................................................76

Đ

3.2.1. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu........................................76

ại

3.2.2. Giải pháp về mô hình tổ chức và chiến lược Marketing .....................................77

ho

3.2.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách Marketing-mix ................................................77


̣c k

3.2.3.1. Chính sách sản phẩm ........................................................................................77
3.2.3.2. Chính sách giá ..................................................................................................78

in

3.2.3.3. Chính sách phân phối .......................................................................................78

h

3.2.3.4. Chính sách xúc tiến bán hàng...........................................................................79



3.2.3.5. Chính sách con người .......................................................................................80

́H

3.2.3.6. Chính sách dấu hiệu vật chất ............................................................................81
3.2.3.7. Chính sách quy trình phục vụ...........................................................................81

́


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1. Kết luận......................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...................................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................86
PHỤ LỤC


SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

iv


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
DANH MỤC VIẾT TẮT

Khách hàng

PJICO Huế

Công ty Bảo hiểm PJICO Huế

BHVC

Bảo hiểm vật chất

BH

Bảo hiểm

NV

Nhân viên


CP

Chi phí

LN

Lợi nhuận

DT

Doanh thu

LĐPT
SP

Giá

Quy trình phục vụ

̣c k

QT

Sản phẩm

ho

G


Lao động phổ thông

ại

Đ

KH

Dấu hiệu vật chất

CN

Con người

PP

Phân phối

XT

Xúc tiến bán hàng

TQ

Tương quan

h

in


DH

́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

iv


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Đặc điểm thời gian giao dịch của khách hàng ..........................................47
Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................26
Sơ đồ 1.2: Các công cụ trong chính sách xúc tiến bán hàng .........................................30
Sơ đồ 1.3: Thị trường bảo hiểm phi nhân thọ................................................................34
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý Công ty Bảo hiểm PJICO Huế...........................................47
Sơ đồ 2.2: Bí quyết kỹ năng bán hàng cá nhân tại PJICO.............................................65

ại

Đ

h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

v


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Giảm phí theo tỷ lệ tổn thất...........................................................................16
Bảng 1.2: Giảm theo tỷ lệ bồi thường thấp trong một năm bảo hiểm...........................16
Bảng 1.3: Giảm phí theo số lượng xe bảo hiểm ............................................................16
Bảng 1.4: Các nghiên cứu liên quan trước đây .............................................................26
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế ..............41

Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................44
Bảng 2.3: Lý do biết đến PJICO Huế ............................................................................46
Bảng 2.4: Các kênh mua bảo hiểm vật chất xe ô tô của PJICO Huế ............................46
Bảng 2.5: Cronbach’s Alpha thang đo các yếu tố về chính sách marketing mix..........48

Đ

Bảng 2.6: KMO and Bartlett's Test các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách marketing mix..51

ại

Bảng 2.7: Ma trận nhân tố .............................................................................................52

ho

Bảng 2.8: Kiểm định KMO & Barlett's sự hài lòng ......................................................55

̣c k

Bảng 2.9: Phần trăm giải thích nhân tố sự hài lòng của các biến thành phần ...............56
Bảng 2.10:Ma trận hệ số tương quan giữa các nhân tố và biến phụ thuộc ...................57

in

Bảng 2.11: Tóm tắt các yếu tố của mô hình hồi quy tuyến tính....................................58

h

Bảng 2.12: Phân tích ANOVAb .....................................................................................59




Bảng 2.13: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..............................................................59

́H

Bảng 2.14: Kiểm định giá trị trung bình của KH đối với chính sách sản phẩm ...........61
Bảng 2.15: Kiểm định giá trị trung bình của KH với chính sách giá ............................62

́


Bảng 2.16: Kiểm định giá trị trung bình của KH về chính sách phân phối ..................64
Bảng 2.17: Kiểm định giá trị trung bình của KH về chính sách xúc tiến .....................67
Bảng 2.18: Kiểm định giá trị trung bình của KH về chính sách con người ..................68
Bảng 2.19: Kiểm định giá trị trung bình của KH đối với chính sách dấu hiệu vật chất..........69
Bảng 2.20: Kiểm định giá trị trung bình của KH đối với quy trình phục vụ ................70
Bảng 2.21: Phân tích ý định sử dụng sản phẩm trong tương lai ...................................72
Bảng 2.22: Phân tích ý định truyền miệng trong tương lai ...........................................72
Bảng 2.23: Phân tích những đề xuất của khách hàng về chính sách marketing mix của
PJICO Huế.....................................................................................................................73
Bảng 3.1: Ma trận SWOT Công ty Bảo hiểm PJICO Huế ............................................75
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

vi


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong thời gian thực tập tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế, tôi đã chọn vấn đề:
“Hoàn thiện chính sách Marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô cho
khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế” làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
Với đề tài này, luận văn tập trung phân tích thực trạng chính sách Marketing
mix đối với dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô cho khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo
hiểm PJICO Huế. Bằng việc hệ thống hóa lý luận về thực tiễn của các chính sách
marketing mix trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm, từ đó xây

Đ

dựng những căn cứ lý luận để đánh giá, phân tích thực trạng của công ty.

ại

Qua việc tìm hiểu thực trạng, đánh giá và chỉ ra những nguyên nhân hạn chế,

ho

kết hợp với cơ sở lý thuyết, bài luận văn cũng đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện
chính sách marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô cho khách hàng cá

̣c k

nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế, nghiên cứu thông qua đánh giá của khách
hàng cá nhân.


h

in
́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

vii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với sự phát triển ngày càng cao của khoa hoc kỹ thuật, các phươngtiện sử
dụng trong ngành giao thông vận tải cũng được cải tiến và ngày càng pháttriển hơn.
Với những phương tiện giao thông thô sơ từ xa xưa, đến nay cácphương tiện giao
thông ngày càng được cải tiến và trở nên hiện đại với tốcđộ hàng trăm km trên một
giờ. Sự phát triển của ngành giao thông vận tải đã đónggóp không nhỏ vào sự phát
triển chung của xã hội loài người. Tuy nhiên bêncạnh sự phát triển vượt bậc đó thì tình


Đ

hình tai nạn giao thông có chiều hướngngày càng tăng và mức độ tổn thất ngày càng

ại

lớn.Để bù đắp những tổn thất về người và tài sản do những rủi ro bất ngờ đó gây racho
chủ phương tiện và người tham gia giao thông, bảo hiểm vật chấtxe cơ giới là

ho

mộttrong những biện pháp hữu hiệu hiện nay.

̣c k

Tham gia bảo hiểmvật chất xe cơ giới là góp phần giảm nhẹ gánh nặng cho chủ
phương tiện và người tham gia giao thông. Nhưng do tính trừu tượng và vô hìnhcủa

in

bảo hiểm mà người dân hiểu biết về bảo hiểm còn hạn chế. Tỷ lệcác chủ xe cơ giới

h

tham gia bảo hiểm còn khá thấp. Theo thống kê của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam năm



2015, gần như toàn bộ (99,9%) xe máy đang sử dụng tại Việt Nam không mua bảo


́H

hiểm vật chất và khoảng 80% không mua bảo hiểm dân sự bắt buộc. Đối với xe ô tô,

́


tình hình có khá hơn, nhưng theo một thống kê, cũng chỉ có 90% chủ phương tiện ô tô
tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới và tham gia bảo hiểm
vật chất xe ô tô khá thấp(Báo Cảnh sát giao thông Việt Nam).
Theo số liệu của Cục Quản lý Giám sát bảo hiểm Việt Nam, top 5 doanh nghiệp
bảo hiểm hàng đầu năm 2016 lần lượt là PVI ước đạt 6.782 tỷ đồng, tăng trưởng 5%
chiếm thị phần 18,69%, Bảo Việt ước đạt 6.333 tỷ đồng tăng 8,6% chiếm thị phần
17,41%, Bảo Minh ước đạt 3.034 tỷ đồng tăng 7,51% chiếm thị phần 8,34%, PTI ước
đạt 3.020 tỷ đồng tăng trưởng 22,68% chiếm thị phần 8,3%, PJICO ước đạt 2.467 tỷ
đồng tăng 0,56% chiếm 6,78%. Trong đó, bảo hiểm vật chất xe ô tô ước đạt doanh thu
11.754 tỷ đồng tăng 21,14%, năm 2015 tăng 25,21% chiếm tỷ trọng 32,3%. Chính vì
vậy, hoàn thiện chính sách marketing trong kinh doanh bảo hiểm vật chất xe cơ giới
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

đối với khách hàng cá nhân của PJICO là điều vô cùng thiết thực, nhằm nâng cao hiệu

quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh của công ty trong thị trường bảo hiểm
hiện nay.
Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm về văn hóa, giáo dục, y tế... của
cả nước với dân số 1.143.572 người (Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế, 2015).
Nền kinh tế ở đây đang ngày càng phát triển dẫn đến mức sống của người dân ngày
càng nâng cao. Vì vậy, thị trường Thừa Thiên Huế được đánh giá là một trong những
thị trường tiềm năng khai thác mạnh về bảo hiểm vật chất xe ô tô. Tuy nhiên, nhiều
người dân trong địa bàn vẫn còn khá dè dặt và không biết đến hình thức bảo hiểm quan
trọng này. Họ không có thói quen mua bảo hiểm vật chất xe ô tô mà đa số thường né

Đ

tránh cho đến khi gặp rủi ro mới chấp nhận mua bảo hiểm. Điều này trở thành một

ại

thách thức khá lớn cho Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.

ho

Chính vì những lý do trên đồng thời với điều kiện thực tế trong thời gian hiện

̣c k

tại, tôi đã có cơ hội thực tập nghề nghiệp và tiếp xúc với thực tế hoạt động kinh doanh
của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. Do vậy, tôi đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện chính

in

sách Marketingmix đối với dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô cho khách hàng cá


h

nhân tại Công ty Bảo hiểmPJICOHuế” làm đề tài nghiên cứu trong phạm vi khóa



luận tốt nghiệp đại học, bên cạnh đó, tôi mong muốn kết quả của nghiên cứu này cũng

́H

đóng góp một phần vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bảo hiểm
PJICOHuế đặc biệt là về bảo hiểm vật chất xe ô tô.
2.1. Mục tiêu chung

́


2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở đánh giá cáchoạt động marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm vật
chấtxe ô tô cho khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế trong thời gian qua,
phân tích những mặt hạn chế, nguyên nhân, nghiên cứu này hướng đến để đề xuất một số
định hướng, giải pháp chủ yếu để hoàn thiện chính sách marketing mix này nhằm tăng
khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách marketing
mixđối với dịch vụ bảo hiểmvật chất xe ô tôcho khách hàng cá nhân.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc


2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

- Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách marketing mixđối với dịch vụ bảo
hiểmvật chất xe ô tôcho khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICOHuế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chính sách marketingmixđối với dịch vụ
bảo hiểm vật chấtxe ô tôcho khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICOHuế.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng chính sách marketing mix trong kinh doanh bảo hiểm vật chất xe ô
tô đối với khách hàng cá nhân tại PJICO Huế như thế nào?
- Những giải pháp nào cần đưa ra để hoàn thiện chính sách marketingmix đáp ứng
tốt nhất yêu cầu của khách hàng cá nhân khi tham gia mua bảo hiểm tại PJICO Huế?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu

ại

Chính sách marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm vật chấtxe ô tôcho khách
3.2. Phạm vi nghiên cứu

̣c k


ho

hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.

- Phạm vi nội dung: phân tích, đánh giá và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao

nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.

h

in

chính sách marketing mixđối với dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô cho khách hàng cá

́H

- Phạm vi thời gian:



- Phạm vi không gian: Luận văn được thực hiện tại Công ty Bảo hiểm PJICOHuế.

Dữ liệu thứ cấp: các số liệu quá khứ trong 3 năm gần nhất.

́


Dữ liệu sơ cấp: được thu thập từ tháng 10/2017 đến 12/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Nguồn dữ liệu
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp
- Nguồn bên trong:

+Dữ liệu từ công ty: bảng chi tiết về quy mô nhân viên của công ty, bảng báo
cáo tình hình hoạt động kinh doanh,... website chính thức của Công ty Bảo hiểm
PJICOHuế.
+Thông tin về các chính sách marketing mix mà Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
đã và đang áp dụng.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

Nguồn bên ngoài:

+Các Giáo trình Marketing căn bản, Nghiên cứu Marketing...
+Các bài báo từ internet, các luận văn, chuyên đề và đề tài nghiên cứu có liên quan.
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Được thu thập thông qua phương pháp tiến hành điều tra phỏng vấn trực tiếp
khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng bảo hiểm vật chất xe ô tô tại Công ty Bảo
hiểm PJICOHuế bằng các phiếu điều tra. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được mã hóa và
xử lý thông qua phần mềm SPSS.

4.2. Nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến

Đ

quan sát nhằm đo lường các khái niệm trong nghiên cứu. Phương pháp này được thực

ại

hiện theo hình thức phỏng vấn sâu. Các thông tin thu thập: xác định chiến lược

ho

marketing của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế bao gồm những yếu tố nào?; những yếu

̣c k

tố đó tác động như thế nào tới sự hài lòng của khách hàng tới chính sách marketing
mix của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.

in

Nghiên cứu sẽ áp dụng quy trình phỏng vấn chuyên sâu đối với các Trưởng

h

phòng kinh doanh, các nhân viên phòng kinh doanh 1, phòng kinh doanh 3 và phòng




nghiệp vụ thị trường để biết được cảm nhận, hài lòng về chính sách marketing của

vật chất xe ô tô.

́H

công ty và những khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình kinh doanh bảo hiểm

́


Ngoài ra, nghiên cứu sẽ áp dụng phỏng vấn khách hàng cá nhân đã và đang sử
dụng bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế, để khách hàng
cho biết ý kiến của họ về những yếu tố mà họ quan tâm đầu tiên khi sử dụng bảo
hiểmvật chất xe ô tô tại công ty.
4.3. Nghiên cứu định lượng
Dựa vào kết quả thu được từ nghiên cứu định tính, tiến hành thiết kế bảng hỏi
để thu thập thông tin từ khách hàng.
 Thiết kế bảng câu hỏi:
Nội dung bảng câu hỏi gồm hai phần chính:
Phần 1 bao gồm những câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân người được hỏi.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

Phần 2 gồm những câu hỏi liên quan đến yếu tố trong chính sách marketing mix
của doanh nghiệp.
Thang điểm thứ tự cho phép người nghiên cứu biểu thị sự khác nhau nhưng
chưa cho phép người nghiên cứu có thể so sánh sự khác nhau đó. Thang điểm khoảng
có tất cả các thông tin của một thang thứ tự và nó còn cho phép so sánh sự khác nhau
giữa các thứ tự đó. Các con số biểu thị những điểm cụ thể trên thang đo lường. Sự
khác nhau giữa 1 và 2 bằng sự khác nhau giữa 3 và 4, và dĩ nhiên sự khác nhau giữa 2
và 4 bằng 2 lần sự khác nhau giữa 1 và 2.
Để đánh giá chính sách marketing-mix của doanh nghiệp, áp dụng thang đo
Likert theo 5 mức độ:

Đ

Mức 1 = Rất không đồng ý.

ại

Mức 2 = Không đồng ý.

Mức 4 = Đồng ý.

Mức 5 = Rất đồng ý.

̣c k

ho

Mức 3 = Bình thường.


in

Bảng câu hỏi sơ bộ được điều chỉnh qua việc phỏng vấn thử 15 khách hàng xem

h

họ có hiểu đúng từ ngữ, ý nghĩa câu hỏi hướng đến và cung cấp những thông tin chính

4.4. Phương pháp chọn mẫu điều tra

́H

phù hợp rồi tiến hành phỏng vấn chính thức.



xác được hỏi hay không.Sau khi tiến hành phỏng vấn thử, điều chỉnh lại bảng hỏi cho

́


4.4.1. Kích cỡ mẫu

Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo đại diệncho tổng thể nghiên cứu, áp dụng
công thức của Cochran (1977) cho tổng thể nghiên cứu lần này với các giá trị chọn
như sau:
=

Với n là cỡ mẫu cần chọn, z là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn với z=1,96.

P là ước tính phần trăm trong tập hợp.
Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q lớn nhất khi p = q = 0,5

SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

E là sai số, chiếm một nữa độ rộng của khoảng tin cậy. Sai số càng nhỏ thì kích
thước mẫu càng lớn. Giá trị e = 0,08 độ tin cậy là 95%. Lúc này, mẫu ta cần chọn sẽ có
kích cỡ là:
N=(1,962 * 0,5 * 0,5)/0,082 = 150.
Như vậy, đề phòng sai sót trong quá trình điều tra, cỡ mẫu cần nghiên cứu là
150 đối tượng để lấy thông tin đảm bảo độ tin cậy cho nghiên cứu.
4.4.2. Phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện
Chọn mẫu phi ngẫu nhiên (hay chọn mẫu phi xác suất) là phương pháp điều tra
mà trong đó việc chọn các đơn vị mẫu đại biểu cho tổng thể để điều tra phụ thuộc
nhiều vào sự nhận định chủ quan của người tổ chức điều tra. Điều tra chọn mẫu phi

Đ

ngẫu nhiên được dùng đối với các hiện tượng mà khi chọn mẫu không thể chọn một

ại


cách ngẫu nhiên dựa trên cơ sở toán học được mà phải kết hợp với sự nhận định chủ

ho

quan của con người về nhiều đặc điểm để bổ sung thì mới xác định được các đơn vị

̣c k

mang tính đại biểu cao cho tổng thể. Căn cứ vào đặc tính của nghiên cứu nên lựa chọn
phương pháp điều tra phi ngẫu nhiênthuận tiện. Mẫu sẽ được chọn từ những khách

in

hàng đến giao dịch hằng ngày tại quầy giao dịch của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.

h

Với quy mô mẫu điều tra là 150 phần tử, tôi tiến hành chọn các phần tử bằng cách



phỏng vấn trực tiếp phiếu điều tra tại Phòng kinh doanh của công ty đối với khách

́H

hàng cá nhân đến giao dịch. Ngoài ra, còn tiến hành phỏng vấn trực tiếp phiếu điều tra
với những khách hàng đến công ty tiến hành thủ tục bồi thường khi rủi ro đã xảy ra.

4.5. Phương pháp phân tích số liệu


́


Thời gian phát bảng hỏi trong vòng 25 ngày.

Sử dụng phần mềm phân tích thống kê SPSS 20.0.
Đối với dữ liệu sơ cấp: đây là dữ liệu được thu thập bằng bảng hỏi thông qua
việc phỏng vấn trực tiếp khách hàng và được sử dụng để tiến hành các phân tích cần
thiết để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu được đưa ra.
Sau khi thu thập đầy đủ dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại bỏ đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu. Sau đó tiến hành phân
tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0 theo các phương pháp sau:

SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

4.5.1. Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics) và kiểm định (One sample T-test)
Thống kê là tổng hợp các phương pháp lý thuyết và ứng dụng vào lĩnh vực kinh
tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số liệu và thông tin thu thập được.
Thống kê mô tả là một trong hai chức năng chính của thống kê (thống kê mô tả và
thống kê ứng dụng). Thống kê mô tả là tổng hợp tất cả các phương pháp đo lường, mô

tả và trình bày số liệu bằng các phép tính và các chỉ số thống kê thông thường như số
trung bình, số trung vị, phương sai, độ lệch chuẩn... cho các biến số liên tục và các tỷ
số cho các biến số không liên tục.
Kiểm định giả thiết trung bình tổng thể:
H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value).

Đ

H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value).

ại

Mức ý nghĩa: α = 0,05.

ho

Nếu Sig.(2-tailed) ≤ 0,05: bác bỏ giả thiết H0.
Sig.(2-tailed) > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.

̣c k

4.5.2. Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach Alpha).
Để xem kết quả nhận được đáng tin cậy ở mức độ như thế nào. Độ tin cậy đạt

in

yêu cầu ≥ 0,7 và chấp nhận được nếu lớn hơn 0,6 và bé hơn 0,9. Nếu nhân tố nào có hệ

h


số Cronbach Alpha nhỏ hơn 0,6 thì bị loại bỏ.

́H



4.5.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Được sử dụng để rút gọn nhiều tập biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập
 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test.

́


biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đầy đủ thông tin của tập ban đầu.
Để có thể tiến hành phân tích nhân tố khám phá thì dữ liệu thu được phải đáp
ứng được các điều kiện qua hai kiểm định KMO và kiểm định Bartlett’s Test.
Kiểm định KMO dùng để kiểm tra kích thước mẫu có phù hợp với phân tích
nhân tố hay không. Theo các chuyên gia thì giá trị Sig. của Bartlett’s Test nhỏ hơn
mức ý nghĩa α = 0,05 cho phép bác bỏ giả thiết H0 và giá trị 0,5phân tích nhân tố thích hợp.
Kiểm định Bartlett’s Test:
H0: các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể.
H1: các biến có tương quan với nhau trong tổng thể.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

7


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

 Ma trận xoay các nhân tố.
Các điều kiện cần cho ma trận xoay:
- Hệ số tải nhân tố là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa của phân tích EFA. Hệ số tải nhân
tố phải lớn hơn 0,5 để đảm bảo tính thực tiễn của đề tài nghiên cứu (theo Hair Et al,1998).
- Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố
là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%.
- Tiêu chuẩn Kaiser nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo.
Chọn phương pháp xoay nhân tố là Varimax proceduce, xoay nguyên góc các
nhân tố để tối thiểu hóa số lượng các quan sát có hệ số lớn tại cùng một nhân tố. Vì
vậy, sẽ tăng cường khả năng giải thích các nhân tố.

Đ

Sau khi xoay ta cũng sẽ loại bỏ các quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 ra
khỏi mô hình. Chỉ có những quan sát có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5 sẽ được sử dụng

ại

giải thích một nhân tố nào đó, phân tích nhân tố khám phá EFA giữ lại các biến quan

ho

sát có hệ số tải lớn hơn 0,5 và sắp xếp chúng thành một nhóm chính.
 Phân tích hồi quy tuyến tính.


̣c k

Được sử dụng để mô hình hóa mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó có
một biến gọi là biến phụ thuộc và các biến kia gọi là biến độc lập. Mức độ phù hợp của

in

mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá trị R2 điều chỉnh không phụ thuộc

h

vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng với hồi quy tuyến tính đa biến.



- Phân tích tương quan: Kiểm định mối tương quan để xem xét mối quan hệ tuyến

́H

tính giữa biến phụ thuộc và biến độc lập, cũng như các biến độc lập trong mô hình.
Sử dụng thống kê hệ số tương quan Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ của

́


hai biến định lượng trong mô hình. Nếu hệ số Pearson bằng 0 thì hai biến không có
mối liên hệ tương quan và ngược lại.

- Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính: Phân tích hồi quy tuyến tính sẽ cho
thấy được mối liên hệ giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập của nó trong mô hình.

Một biến phụ thuộc thông thường chịu ảnh hưởng của nhiều biến độc lập khác
nhau, nhưng không phải khi nào phương trình càng nhiều biến thì càng phù hợp với dữ
liệu. Mô hình càng nhiều biến độc lập thì càng khó giải thích và đánh giá ảnh hưởng
của mỗi biến độc lập đến biến phụ thuộc.
 Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình
- Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính: sử dụng hệ số xác định
R2 điều chỉnh.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

- Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính: Kiểm định F dùng
trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô
hình hồi quy. Tiến hành kiểm định F thông qua phân tích phương sai.
Giả thuyết:
H0: β1 = β2 = β3 = β4 = 0 mô hình hồi quy không có nghĩa.
H1: tồn tại βk ≠ 0 mô hình hồi quy có ý nghĩa.
Nếu Sig.(F) < α = 0,05 thì bác bỏ H0: mô hình hồi quy có ý nghĩa
5. Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề
nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết và thực tiễn


ại

Đ
̣c k

ho

Xây dựng mô hình
nghiên cứu

Phỏng vấn các chuyên
gia và khách hàng

h

in
Phỏng vấn thử

Xây dựng bảng hỏi lần 1

́H


́


Xây dựng bảng hỏi chính
thức


Phỏng vấn chính thức

Xử lý, phân tích

Hoàn thiện báo cáo

SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

6. Dàn ý nội dung nghiên cứu
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương I: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách
marketing mix đối với dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô
Chương II: Thực trạng chính sách marketing mixđối với dịch vụ bảo hiểmvật
chất xe ô tôcho khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
Chương III: Một số giải pháp nâng cao chính sách marketing mixđối với dịch vụ bảo
hiểm vật chấtxe ô tô cho khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểmPJICO Huế.
Phần III: Kết luận

Đ


Tài liệu tham khảo

ại
h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
CHÍNH SÁCH MARKETING MIX ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM VẬT

CHẤT XE Ô TÔ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái quát về dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô
1.1.1.1. Khái niệm, vai trò của dịch vụ bảo hiểm
Khái niệm dịch vụ bảo hiểm
Theo dưới góc độ tài chính, bảo hiểm là những quan hệ kinh tế gắn liền với quá
trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tập trung - quỹ bảo hiểm - nhằm xử lý

Đ

các rủi ro, các biến cố. Bảo hiểm bảo đảm cho quá trình tái sản xuất và đời sống của xã

ại

hội được diễn ra bình thường.

ho

Dịch vụ bảo hiểm là biện pháp chia sẻ rủi ro của một người hay của số một ít
người cho cả cộng đồng những người có khả năng gặp rủi ro cùng loại; bằng cách mỗi

̣c k

người trong cộng đồng góp một số tiền nhất định vào một quỹ chung và từ quỹ chung
gây ra (Hiệp Hội Bảo hiểm Việt Nam).

h

in


đó bù đắp thiệt hại cho thành viên trong cộng đồng không may bị thiệt hại do rủi ro đó
Dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới là loại hình bảo hiểm mà công ty bảo hiểm sẽ chi



trả bồi thường cho chủ xe đối với những thiệt hại về tài chính phát sinh do rủi ro tai

́H

nạn. Trên cơ sở người được bảo hiểm đồng ý nộp phí bảo hiểm. Đồng thời công ty bảo

́


hiểm đồng ý thanh toán những chi phí bồi thường khi xe gặp rủi ro tai nạn thuộc phạm
vi bảo hiểm. Những loại hình bảo hiểm xe cơ giới phổ biến trên thị trường bao gồm:
 Bảo hiểm vật chất xe ô tô: bao gồm các thiệt hại về vật chất xe (thân, bộ phận..).
 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba: bắt buộc và tự nguyện.
 Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe: chủ xe và hành khách
 Bảo hiểm trách nhiệm đối với hàng hóa vận chuyển trên xe.
 Vai trò của dịch vụbảo hiểm xe cơ giới
 Giúp ổn định tài chính của chủ xe khi rủi ro bảo hiểm xảy ra
Khi tham gia giao thông thì rủi ro thường xảy ra bất ngờ, có thể do sự bất cẩn
của chủ phương tiện hoặc các yếu tố khách quan bên ngoài. Chính vì vậy, để giảm

SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

11



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

thiểu tối đa những hậu quả khi rủi ro xảy ra thì chủ phương tiện xe cơ giới nên tham
gia bảo hiểm. Khi đó chủ phương tiện sẽ nộp cho công ty bảo hiểm một khoản tiền gọi
là phí bảo hiểm. Khi có tổn thất xảy ra thuộc phạm vi trong bảo hiểm thì chủ xe sẽ
được bồi thường. Điều này giúp cho các chủ phương tiện xe cơ giới khắc phục được
những khó khăn về mặt tài chính, giúp họ ổn định cuộc sống khi có rủi ro xảy ra.
 Góp phần đề phòng hạn chế tổn thất cho tai nạn giao thông
Số tiền phí thu bảo hiểm ngoài mục đích chính là bồi thường tổn thất cho chủ
xe nếu xảy ra rủi ro, công ty còn sử dụng cho mục đích đề phòng hạn chế tổn thất.
Ngoài ra, công ty bảo hiểm còn đề ra các biện pháp nhằm giúp khách hàng của mình
đề phòng và hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Khuyến khích các chủ xe tự thực hiện các

Đ

biện pháp đề phòng hạn chế tổn thất, đồng thời nâng cao ý thức chấp hành luật lệ giao

ại

thông của người dân.

ho

 Góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước thông qua các hình thức nộp

̣c k


thuế của doanh nghiệp bảo hiểm

Nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới ngày càng phát triển vì thế, nguồn thu từ nghiệp

in

vụ này của doanh nghiệp bảo hiểm không phải ít, nó sẽ góp phần tăng thu cho ngân

h

sách nhà nước thông qua việc nộp thuế của các doanh nghiệp bảo hiểm. Về phần nhà



nước, chính phủ có thể sử dụng ngân sách đó phối hợp với các doanh nghiệp bảo hiểm

́H

đầu tư hỗ trợ nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở hạ tầng.

 Góp phần tăng nguồn vốn đầu tư và phát triển kinh tế đất nước

́


Số tiền thu phí bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm thu ngoài việc dùng để chi
trả tiền bồi thường thì còn dùng để cải tạo hệ thống đường xá, nâng cao cơ sở hạ tầng.
Ngoài ra nguồn thu này doanh nghiệp bảo hiểm có thể đi đầu tư sinh lời và phát triển
kinh tế đất nước.

1.1.1.2. Khái niệm về dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô
Dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô là loại hình bảo hiểm tài sản và nó được thể
hiện dưới hình thức bảo hiểm tự nguyện. Chủ xe tham gia bảo hiểm vật chất xe nhằm
mục đích được bồi thường cho những thiệt hại vật chất đối với xe của mình do rủi ro
thuộc phạm vi bảo hiểm gây nên. Bên cạnh đó, để trở thành đối tượng được bảo hiểm,
xe ô tô phải bảo đảm các điều kiện về mặt kỹ thuật và pháp lý cho sự lưu hành đó là
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký, biển kiểm soát, giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và môi trường, giấy phép lưu hành xe.
1.1.1.3. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm
 Đối tượng bảo hiểm
Đối tượng của dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô là toàn bộ các loại xe có giá trị,
có đủ điều kiện về kỹ thuật và pháp lý cho việc lưu hành xe, có giấy phép lưu hành xe
do cơ quan có thẩm quyền cấp và xe đó đang hoạt động trên lãnh thổ nước Việt Nam.
Người chủ xe phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký xe, biển kiểm soát,
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và môi trường.
Căn cứ vào đặc điểm điều kiện kỹ thuật xe ô tô được chia thành các tổng thành sau:

Đ


-Tổng thành thân vỏ: Có 3 nhóm:

ại

 Thân vỏ, cabin, vô lăng, toàn bộ vỏ kim loại.

ho

 Ghế đệm nội thất: toàn bộ ghế đệm ngồi, các trang thiết bị điều hòa nhiệt
độ, quạt dài.

̣c k

 Sắt xi: gồm khung, tổng bơm, phanh, các bình chứa nguyên liệu.

in

-Tổng thành động cơ: gồm động cơ, bộ chế hòa khí, bơm cao áp, bộ phận lọc gió.
-Tổng thành hệ thống lái: vô lăng, trục tay lái....

h

-Tổng thành hộp số: hộp số chính, hộp số phụ, hệ thống dẫn trục các loại.



-Tổng thành trục trước: dầm cầu, trục láp, cơ cấu phanh, xilanh phanh.

́H


-Tổng thành lốp: bộ phận săm lốp hoàn chỉnh của xe

́


Trên cơ sở đó người tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô có thể tham gia bảo
hiểm toàn bộ xe hoặc tham gia bảo hiểm từng bộ phận xe. Trong đó, tổng thành thân
vỏ chiếm tỷ trọng lớn nhất cũng như chịu ảnh hưởng nhiều nhất khi rủi ro xảy ra.
Chính vì vậy, mà các công ty bảo hiểm Việt Nam thường tiến hành cung cấp hình thức
bảo hiểm toàn bộ xe hoặc bảo hiểm thân vỏ xe.
 Phạm vi bảo hiểm
Là giới hạn những rủi ro mà theo thỏa thuận nếu những rủi ro đó xảy ra người
bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất.
Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe cơ giới những thiệt hại vật chất của
xe xảy ra do những tai nạn và rủi ro bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe
trong những trường hợp sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

13


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương

 Những rủi ro thông thường gắn liền với hoạt động của chủ xe, lái xe:
đâm, va, lật đổ.
 Những rủi ro bất thường dễ phát sinh khác: hỏa hoạn, cháy nổ.

 Rủi ro khách quan có nguồn gốc tự nhiên: bão, lũ lụt, động đất.
 Rủi ro khách quan có nguồn gốc xã hội: mất cắp, đập phá.... Tuy nhiên,
ở Việt Nam chỉ giải quyết ở trường hợp mất cắp toàn bộ xe, công ty bảo
hiểm mới tiến hành bảo hiểm.
Bên cạnh đó, công ty bảo hiểm còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý
phát sinh trong tai nạn thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế

định tổn thất.

ại

Đ

tổn thất phát sinh thêm bảo vệ và đưa xe thiệt hại đến nơi sữa chữa gần nhất, giám

Hiện nay, ở Việt Nam đang triển khai các hình thức vật chất thân xe cơ giới như sau:

ho

 Bảo hiểm theo giá trị thực thể của xe:

tham gia bảo hiểm.

in

̣c k

Giá trị thực thể của xe là giá trị thực tế của xe trên thị trường tại thời điểm xe

Theo phạm vi đối tượng bảo hiểm có thể chia làm 2 loại:


h

 Bảo hiểm toàn bộ xe: đối tượng bảo hiểm là toàn bộ xe cơ giới với đầy



đủ các bộ phận tổng thành của xe như: thân vỏ xe, tổng thành động cơ,

́H

hệ thống truyền lực, hệ thống điều khiển, hệ thống phanh,...

́


 Bảo hiểm bộ phận thân vỏ xe: đối tượng được bảo hiểm chỉ là thân vỏ
xe. Những bộ phận tổng thành khác không thuộc thân vỏ xe gồm: tổng
thành động cơ, hộp số, tổng thành cầu trước, cầu sau, hệ thống lái, hệ
thống bánh xe thì nếu gặp rủi ro thì chủ xe cơ giới phải chịu.
 Bảo hiểm dưới giá trị:
Giá trị xe tham gia bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế của xe tại thời điểm tham
gia bảo hiểm. Ở đây, nếu xe bị tổn thất ở bộ phận thì số tiền bồi thường tính theo tỷ lệ
phần trăm giá trị xe tham gia bảo hiểm và giá trị thực tế của xe. Còn xe bị tổn thất toàn
bộ thì bồi thường toàn bộ giá trị xe tham gia bảo hiểm.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Lộc

14



×