Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến tại thị trường thành phố huế của công ty TNHH thương mại carlsberg việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

tế

H

uế

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

cK

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC
TUYẾN TẠI THỊTRƯỜNG THÀNH PHỐHUẾCỦA CÔNG TY

ườ
n

g

Đ

ại


họ

TNHH THƯƠNG M
ẠI CARLSBERG VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Đức Như Nguyện

Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Tr

Sinh viên thực hiện

Lớp: K48C.KDTM
Niên khóa: 2014-2018

Huế, 04/2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

Lời Cảm Ơn
Lời chào sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất em xin gửi đến Quý thầy cô
khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học kinh tế Huế. Với sự tận tâm trong công
tác giảng dạy và những chỉ bảo tận tình của quí thầy cô cùng với sự hòa đồng giúp
đỡ của các bạn học trong suốt thời gian 4 năm vừa qua, em đã nhận được nhiều

hơn những kiến thức chuyên ngành, những kĩ năng thực tế cùng những hoạt động

uế

bổ ích mà em chưa từng được trải nghiệm và biết đến ở cấp trung học. Điều đó đã
giúp em có một nền tảng kiến thức vững chắc để có thể tự tin bước đến cánh cửa sự

H

nghiệp sau này. Đến nay em đã hoàn thành bài khoá luận, với tên đề tài: “Giải

h

công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam”.

tế

pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến tại thị trường thành phố Huế của

in

Để thực hiện thành công khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi lời

cK

cảm ơn đến lãnh đạo quý công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam cùng với
sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em trong

họ


suốt quá trình nghiên cứu, điều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu để hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp. Chúc anh chị sức khỏe và làm việc thật tốt, chúc quý công ty

ại

ngày càng phát triển hơn nữa.

Đ

Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Th.S Nguyễn Như
Phương Anh đã luôn sát cánh nhắc nhở, động viên cũng như hướng dẫn nhiệt tình

ườ
n

g

giúp em thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp trong thời gian vừa qua. Chúc cô và gia
đình có nhiều sức khỏe, công tác tốt, và luôn thành công trong cuộc sống!

Tr

Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành nhưng cũng không tránh khỏi

những sai sót và hạn chế khi thực hiện Luận văn này. Kính mong Qúy Thầy Cô
đóng góp ý kiến để bài Luận văn này ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Đức Như Nguyện



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

TM

Thương mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NM

Nhà máy
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.

SEO

Search Engine Optimization


SEM

Search Engine Marketing

uế

Marketing trên công cụ tìm kiếm
Cơ sở dữ liệu

trả tiền theo Click

tế

Pay Per Click

PPC
IT

H

CSDL

Công nghệ thông tin

Information Technology
Research & Development

Nghiên cứu và phát triển

MOA


Market Opportunity Analisis

Phân tích cơ hội thị trường

ERP

Enterprise Resource Planning

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

UCE

Unsolicited Commercial Email

Email không được sự cho phép người
nhận

EFA

Explore Factor Analysis

CRM

Customer Relationship
Management

quản lý mối quan hệ với khách hàng

PRM


Partner Relationship Management

quản lý mối quan hệ với đối tác

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

R&D

Phân tích nhân tố khám phá

Internal rate of return

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ

ROI

Return On Investment


tỷ suất hoàn vốn

CTA

Call-to-action

Lời kêu gọi hành động

LDc

Least Developed countries

Các nước kém phát triển

Tr

ườ
n

IRR

US Census
Brueau

Cục Thống kê dân số Hoa Kì

APNIC

Asia – Pacific Network

Information Center

Trung tâm thông tin mạng Châu Á Thái Bình Dương

UAE

United Arab Emirates

Các nước tiểu vương quốc Ả Rập

ITU

International Telecommunication
Union

Liên minh viễn thông Quốc tế

ROMI

Return on Marketing Investment

Chỉ tiêu hiệu quả đầu tư vào Marketing

SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Xây dựng chiến lược kế hoạch Marketing trực tuyến ....................................25
Hình 1.2 Chiến lược Marketing trực tuyến ...................................................................34
Hình 1.3: Tổng quan về Internet tại Việt Nam năm 2016 .............................................41
Hình 1.4: Các nội dung nghiên cứu phát triển và hoàn thiện Marketing trực tuyến của
công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế. ........................................45

uế

Hình 1.5: Hình minh họa cho mô hình AISAS .............................................................47

H

Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu sự chấp nhận và lựa chọn công cụ marketing trực tuyến

tế

để mua hàng của người tiêu dùng (Mô hình do Dentsu đề xuất) ..................................48
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam ......................54

h

Hình 2.2: Xạ thủ Hoàng Xuân Vinh chia sẻ cảm nghĩ tại buổi lễ “Vinh danh thành tựu

in

Vàng”.............................................................................................................................71


cK

Hình 2.3: Trao quà Tết đến những hoàn cảnh khó khắn tại 6 tỉnh miền Trung. ...........72
Hình 2.4: Poster Chương trình “Bật nắp Huda, mở tiệc vui ca.” ..................................74

họ

Hình 2.8: Ảnh minh họa cho Fanpage của Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế .....77

ại

Hình 2.9: Hình ảnh trang chủ Website Carlsberg Việt Nam.........................................79

Đ

Hình 2.10: Hình ảnh xuất hiện đại diện của sản phẩm Bia Huda trên truyền hình và
trang quảng cáo..............................................................................................................81

g

Hình 2.11: Hoạt động trao quà Tết Huda đến người dân miền Trung trên báo

ườ
n

news.zing.vn ..................................................................................................................82
Hình 2.12: Hình ảnh chương trình trên google tìm kiếm ..............................................83

Tr


Hình 3.1:Quy trình sử dụng giải pháp ADMarket CPM .............................................112

SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Bảy bước lập kế hoạch marketing.................................................................27
Bảng 1.2: Chìa khóa năng lực bên trong cho doanh nghiệp điện tử .............................30
Bảng 1.3. Phân tích SWOT để xác định mục tiêu marketing trực tuyến ......................32
Bảng 1.4: Ma trận - Chiến lược Marketing trực tuyến ..................................................36
Bảng 1.5 Top 10 quốc gia đứng đầu về tỉ lệ người sử dụng Internet ............................39

uế

Bảng 1.6: Thiết kế nghiên cứu của đề tài ......................................................................46
Bảng 2.1: Tình hình nguồn lao động tại Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam......59

H

Bảng 2.2: Cơ cấu, biến động của tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TM

tế

Carlsberg Việt Nam .......................................................................................................63


h

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................66

in

của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam ...............................................................66

cK

Bảng 2.5: Tổng hợp các vị trí xuất hiện quảng cáo thông qua quảng cáo facebook.....78
Bảng 2.6 Mẫu điều tra theo giới tính.............................................................................84

họ

Bảng 2.7 Mẫu điều tra theo độ tuổi ...............................................................................85
Bảng 2.8: Mẫu điều tra theo nghề nghiệp......................................................................85

ại

Bảng 2.9: Mẫu điều tra theo thu nhập ...........................................................................86

Đ

Bảng 2.10 Mẫu điều tra theo mức độ thường xuyên cập nhật.......................................87

g

Bảng 2.11: Kiểm định KMO and Bartlett cho các biến độc lập....................................89


ườ
n

Bảng 2.12: Tổng phương sai trích các nhân tố biến độc lập .........................................90
Bảng 2.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp

Tr

nhận sử dụng công cụ Marketing trực tuyến của khách hàng .......................................91
Bảng 2.14: Kiểm định KMO and Bartlett cho biến phụ thuộc .....................................94
Bảng 2.15: Tổng phương sai trích các nhân tố biến phụ thuộc .....................................94
Bảng 2.16: Ma trận xoay các nhân tố biến phụ thuộc ...................................................95
Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ý định sự chấp nhận Marketing trực
tuyến của khách hàng. ...................................................................................................96
Bảng 2.18: Ma trận tương quan giữa các biến. .............................................................97

SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

Bảng 2.19: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng công
cụ Marketing trực tuyến của công ty. ............................................................................99
Bảng 2.20 Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình ..............................................100
Bảng 2.21: Mô hình hồi quy đa biến ...........................................................................101

Bảng 2.22 : Kiểm định theo giới tính ..........................................................................103
Bảng 2.23: Kiểm định theo độ tuổi..............................................................................104
Bảng 2.24: Kiểm định theo mức thu nhập...................................................................105

uế

Bảng 2.25: Kiểm định theo trình độ học vấn ..............................................................105

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H


Bảng 3.1: Chi phí dự kiến cho ứng dụng các công cụ QCTT trong 1 tháng...............109

SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỔ

Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ người dùng Internet theo độ tuổi ....................................................38
Biểu đồ 1.2: Hoạt động giao tiếp phổ biến nhất tại Mỹ thuộc đối tượng trưởng thành.
.......................................................................................................................................40
Biểu đồ 1.3: Tỉ lệ người dùng sử dụng thiết bị để online..............................................43
Biểu đồ 2.1: Tỉ lệ tương tác khách hàng thông qua sự kiện truyền thông của Carlsberg

uế

tại thành phố Huế 2015-2017. .......................................................................................68
Biểu đồ 2.2: Tỉ lệ đăng nhập và tìm kiếm khách hàng theo thông kê tại trang web

H

Carlsbergvietnam.vn ( Theo nguồn Similarweb, 2016) ................................................80

tế


Biều đồ 2.3: Tần suất sử dụng các trang mạng xã hội của người tiêu dùng tại thị trường

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

thành phố Huế................................................................................................................87

SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh
MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. . Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. . Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung: .........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể:..........................................................................................................2

uế

3 .. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................3

H

3.2 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3

tế

4 .. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3

h

4.1 Thiết kế nghiên cứu....................................................................................................3

in

4.2 Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................................4


cK

4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................4
4.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ..........................................................................7

họ

4.3 Phương pháp chọn mẫu..............................................................................................7
4.3.1 Kỹ thuật chọn mẫu................................................................................................7

ại

4.3.2. Kích thước mẫu .....................................................................................................8

Đ

5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................8

g

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9

ườ
n

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................................9

Tr


1.1. Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu ......................................................................9
1.1.1. Tổng quan về chiến lược Marketing trực tuyến ...................................................9
1.1.2. Đặc trưng của Marketing trực tuyến...................................................................10
1.1.3. Lợi ích của Marketing trực tuyến .......................................................................11
1.1.4. Nhân tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động marketing trực tuyến
của doanh nghiệp. ..........................................................................................................16
1.1.4.1 Nhân tố vĩ mô ....................................................................................................16
1.1.5. Các công cụ marketing trực tuyến ......................................................................18

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

1.1.6. Lập kế hoạch Marketing trực tuyến....................................................................24
1.1.7 Bảy bước tiến hành Marketing trực tuyến ..........................................................29
1.2 Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ....................................................................37
1.2.1 Thực trạng phát triển marketing trực tuyến trên thế giới. ....................................37
1.2.2 Thực trạng phát triển marketing trực tuyến tại Việt Nam ..................................41
1.3 Khung phân tích và thiết kế nghiên cứu của đề tài ..................................................44
1.3.1 Khung phân tích của đề tài .................................................................................44

uế

1.3.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................46


H

1.3.2.2 Các biến nghiên cứu ..........................................................................................49

tế

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MARKETING TRỰC TUYẾN
TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG

in

h

MẠI CARLSBERG VIỆT NAM................................................................................52

cK

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế.52
2.1.1 Giới thiệu về Công ty .........................................................................................52
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..................................................52

họ

2.1.3 Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban thuộc công ty TNHH TM

ại

Carlsberg Việt Nam. ......................................................................................................54

Đ


2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam .............56
2.1.4.3 Nhân sự phòng Marketing của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam .........57

ườ
n

g

2.1.5 Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam...................58
2.1.6 Sự kiện truyền thông chính tại thành phố Huế của công ty năm 2015-1017 .....68
2.1.7 Hoạt động marketing trực tuyến tại thành phố Huế. ............................................74

Tr

2.2 Thực trạng hoạt động Marketing trực tuyến của công ty TNHH TM Carlsberg Việt
Nam tại thành phố Huế..................................................................................................76
2.2.1 Mục tiêu của các hoạt động truyền thông trực tuyến. ........................................76
2.2.2 Hiệu quả sử dụng các công cụ trong truyền thông trực tuyến theo mô hình xây
dựng chiến lược marketing trực tuyến...........................................................................77
2.3 Phân tích các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng và lựa chọn của người tiêu dùng
đối với các công cụ Marketing trực tuyến. ....................................................................84
2.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ..........................................................................................84
SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

2.3.2 Phân tích thực trạng lựa chọn và sử dụng Marketing trực tuyến của người tiêu
dùng ...............................................................................................................................87
2.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự ưu tiên lựa chọn và sử dụng công cụ
marketing trực tuyến......................................................................................................89
2.3.3.1 Đo lường các khái niệm nghiên cứu..................................................................89
2.3.3.2 Phân tích các nhân tố tác động đến sự chấp nhận lựa chọn công cụ Marketing
trực tuyến của khách hàng. ............................................................................................96

uế

2.5 So sánh sự khác biệt trong đánh giá của khách hàng theo giới tính, độ tuổi, trình độ

H

học vấn, thu nhập hàng tháng. .....................................................................................103

tế

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
MARKETIG TRỰC TUYẾN TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ CỦA

in

h

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CARLSBERG VIỆT NAM ..........................107

cK


3.1 Kết luận và phát hiện qua quá trình nghiên cứu ....................................................107
3.1.1 Những kết quả đạt được .....................................................................................107
3.1.2 Những tồn tại chưa được giải quyết ...................................................................107

họ

3.2 Dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết để nâng cao hiệu quả marketing trực

ại

tuyến của công ty.........................................................................................................107

Đ

3.2.1 Dự báo triển vọng phát triển phương thức quảng cáo trong thời gian tới ..........107
3.2.2 Định hướng phát triển của công ty Carlsberg tại thành phố Huế.......................108

ườ
n

g

3.3 Các giải pháp để tăng cường hiệu quả các công cụ quảng cáo trực tuyến trên các
công cụ quảng cáo trực tuyến của công ty. .................................................................109
3.3.2 Giải pháp về cải thiện sự Thu hút trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty.....109

Tr

3.3.3 Giải pháp về cải thiện sự Hấp dẫn trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty.110

3.3.4 Giải pháp về cải thiện sự Chia sẻ trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty.111
3.3.5 Tăng cường các nhân tố khác nằm ngoài những yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp
nhận lựa chọn công cụ trực tuyến khách hàng. ...........................................................111
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................113
1. Kết luận....................................................................................................................113
2. . Kiến nghị ................................................................................................................113

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Gia tăng hội nhập giữa các quốc gia, lợi thế so sánh giữa các nước đang là xu
hướng dẫn đầu về mục tiêu xuất khẩu, sự lên ngôi của công nghệ thông tin, những thay
đổi chóng vánh, con người cập nhật thông tin đầy đủ, hằng ngày chỉ cần với cú click
chuột, dẫn đến một thời đại của sự nhanh chóng, tiến bộ, cầu toàn và tiện lợi. Do đó,
với sự sáng tạo đáp ứng không ngừng, Marketing online đã ra đời đem đến những trải

uế

nghiệm trực tuyến với tốc độ phát triển chóng mặt, nó dần thay thế những chiến lược
kinh doanh cũ, những phương thức tiến hành hoạt động trao đổi mua bán dần đa dạng

H


hơn, tiết kiệm thời gian và chi phí hơn, tăng được hiệu suất và nâng cao chất lượng

tế

cạnh tranh hơn giữa các doanh nghiệp, tạo nên bước tiến phát triển về tiêu chuẩn sản
phẩm chất lượng cao trong tương lai.

in

h

Trong tiến trình hội nhập và phát triển, nếu không kịp nắm bắt thông tin liên
quan đến lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp thì sẽ rất khó cạnh tranh và theo kịp

cK

một môi trường kinh doanh đa dạng với sức mạnh của thông tin số hóa như bây giờ.
Với Marketing trực tuyến, việc doanh nghiệp sẵn sàng đáp ứng nhu cầu, nhanh chóng

họ

đưa sản phẩm, dịch vụ của mình đến khách hàng là điều tất yếu xảy ra, yếu tố cạnh

ại

tranh ở đây là làm sao có thể áp dụng chính xác những lợi ích mà truyền thông trực
tuyến đem lại để bản thân doanh nghiệp luôn đạt được những lợi thế cạnh tranh trên thị

Đ


trường Internet với hàng ngàn lựa chọn cho khách hàng.

ườ
n

g

Việt Nam đang trong quá trình tích cực hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới,
vì vậy vấn đề đặt ra hiện nay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ là phải sẵn sàng
thích ứng với môi trường kinh doanh mới để nâng cao khả năng cạnh tranh dựa trên cơ
sở của nền kinh tế số hóa mà bước đi đầu tiên là phải tận dụng tối đa lợi thế mà

Tr

Marketing trực tuyến mang lại vào trong chính quá trình sản xuất kinh doanh của
mình.

Thị trường bia ở Việt Nam chưa bao giờ tụt dốc về lượng cung và cầu, Bia đang
là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh , mức độ hấp
dẫn ngày một gia tăng khi theo theo báo cáo tình hình phát triển công nghiệp, thương
mại của Bộ Công Thương, sản lượng bia năm 2016 của Việt Nam là 3,788 tỷ lít bia,
cho thấy cầu ngày càng đa dạng và gia tăng dẫn đên cung phải đột phá hơn nữa về chất
lượng, cũng như không ngừng cho ra mắt các thương hiệu sản phẩm mới đáp ứng nhu

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

cầu cấp thiết người tiêu dùng.càng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường này
thì càng đặt ra nhiều thách thức hơn nữa để nâng tầm chất lượng sản phẩm này.
Với cùng một sân chơi chung, mọi doanh nghiệp đều bình đẳng như nhau, gia
nhập thị trường Việt Nam vào năm 1993, mặc dù Công ty TNHH Thương Mại
Carlsberg Việt Nam vẫn nằm trong số nhà cung cấp bia lớn nhất cả nước, nhưng với
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt không chỉ từ các đổi thủ hiện tại, mà ngay cả những
thương hiệu mới tiềm năng cũng đang dần chiếm lĩnh lòng tin của người tiêu dùng tại

uế

thị trường thành phố Huế, với sự thu hút hấp dẫn không chỉ tại các phân khúc điểm
bán mà còn áp dụng, khai thác triệt để những yếu tố tiềm tàng từ marketing online đã

H

đem đến những bước tiến nhất định cho họ.

tế

Nhìn nhận đúng đắn về những mặt mạnh cũng như hạn chế của mình, trong đó
làm sao để vận dụng tốt hơn nữa những lợi thế mà Marketing trực tuyến mang lại đối

h

với từng thương hiệu bia của Carlsberg để lấy trọn được cảm tình của khách hàng là


in

một vấn đề hết sức được lưu tâm. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, trong thời gian

cK

thực tập tại doanh nghiệp này, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động

Đ

2.1 Mục tiêu chung:

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

họ

marketing trực tuyến tại thị trường thành phố Huế của công ty TNHH Thương mại
Carlsberg Việt Nam" để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

- Xác định, đánh giá, đo lường việc đẩy mạnh việc ứng dụng các công cụ

ườ
n

g

Marketing trực tuyến vào phát triển thương hiệu của công ty tại thị trường thành phố


Tr

Huế, từ đó đưa ra được những chiến lược Marketing trực tuyến nhằm giúp công ty
nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu và phát triển hoạt động kinh doanh.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về Marketing trực tuyến, và ứng dụng

Marketing trực tuyến vào công tác xây dựng thương hiệu Bia tại công ty TNHH
Thương Mại Carlsberg Việt Nam.
- Phân tích thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của công ty TNHH
Thương Mại Carlsberg Việt Nam tại thị trường thành phố Huế.

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Đánh giá khả năng phát triển Marketing trực tuyến tại thành phố Huế của công ty
TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam.
Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến sự ưu tiên lựa chọn công cụ Marketing trực
tuyến trong việc tìm kiếm thống tin của khách hàng tại Công ty TNHH Thương Mại
Carlsberg Việt Nam trên phân khúc thị trường thành phố Huế.
Đề xuất những định hướng và giải pháp phát triển Marketing trực tuyến hiệu quả

uế


cho công ty nhằm thu hút khách hàng tiềm năng và phát triển doanh thu.

H

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

tế

3.1 Đối tượng nghiên cứu

h

Đối tượng nghiên cứu: các công cụ Marketing trực tuyến và nhân tố ảnh hưởng
đến sự lựa chọn và chấp nhận sử dụng công cụ tìm kiếm thông tin thông qua ứng

in

dụng trực tuyến của khách hàng.

cK

Đối tượng điều tra: Khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng bao gồm
những khách hàng đã, đang và sẽ sử dụng công cụ Marketing trực tuyền để tìm

ại

3.2 Phạm vi nghiên cứu

họ


kiếm thông tin của công ty Carlsberg Việt Nam.

g

Đ

- Phạm vi không gian: bộ phận Marketing của công ty TNHH Thương mại
Carlsberg Việt Nam.

ườ
n

- Phạm vi thời gian:
Các dữ liệu thứ cấp trong đề tài được sử dụng từ năm 2014 đến 2016.

Tr

Các dữ liệu sơ cấp trong đề tài được thu thập ngoài thị trường trong khoản thời

gian từ tháng 1/2018 đến tháng 4/2018.
4 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ:
Đây là giai đoạn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để nắm được các
bước xây dựng thương hiệu từ chiến lược Marketing trực tuyến của công ty tại địa bàn

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

nghiên cứu, từ đó hình thành được hướng nghiên cứu cụ thể, đồng thời xây dựng bảng
hỏi điều tra thử. Từ kết quả đó xây dựng nên bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện bảng
hỏi, trên cơ sở đó để đưa ra bảng hỏi điều tra chính thức sau này. Các phương pháp
được sử dụng trong giai đoạn này bao gồm:
+ Tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến Marketing trực tuyến thông
qua các chiến dịch marketing trên các trang mạng xã hội của công ty, đặc biệt là vai
trò của bộ phận Marketing trong việc nhận diện và phát triển thương hiệu, nhằm xây

uế

dựng cơ sở lí luận cho vấn đề nghiên cứu.

H

+ Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát các chiến dịch marketing được áp
dụng trên các trang mạng xã hội thông qua việc quảng bá sản phẩm, thương hiệu mới

h

tế

đến người tiêu dùng, đánh giá sự thành công của chiến dịch thông qua số lượng người
tương tác, tham gia các chương trình trực tuyến mà công ty đưa ra và trở thành khách

in


hàng doanh nghiệp.

cK

+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân: Thực hiện phỏng vấn đối với một số
cá nhân tại địa bàn thành phố Huế đồng thời đang sử dụng mạng xã hội và đã, đang

họ

tham gia tương tác trong các chương trình công ty, nhằm thu thập thông tin cơ bản về

ại

mức độ thành công trong việc triển khai áp dụng các chiến dịch marketing online và
những đánh giá của họ về việc có nên tiếp tục triển khai hình thức quảng bá thương

Đ

hiệu như vậy nữa không.

g

Nghiên cứu chính thức:

ườ
n

+ Nghiên cứu được thực hiện thông qua việc phát bảng hỏi trực tiếp đến từng cá
nhân. Dữ liệu thu thập được làm sạch và mã hóa bằng phần mềm SPSS 20.0.


Tr

4.2 Phương pháp thu thập số liệu
4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
+ Tiến hành thu thập dữ liệu, tài liệu về những vấn đề lí luận chung liên quan đến
Marketing trực tuyến và những phương hướng phát triển thương hiệu mới thông qua
bộ phận marketing của công ty.
+ Số liệu khảo sát về việc ứng dụng thành công Marketing trực tuyến vào sự
phát triển thương hiệu của công ty tại thị trường thành phố Huế.

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

+ Thu thập các thông tin, các dữ liệu liên quan đến công ty TNHH TM Carlsberg
Việt Nam như cơ cấu nguồn lao động, kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình nguồn
vốn và tài sản,... thông qua phòng Nhân sự, phòng Sale, phòng Tài chính - Kế toán,...
4.2.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Các bước tiến hành nghiên cứu sơ cấp

Thu
thập
dữ liệu


Phân
tích dữ
liệu

Phân
loại
kết
quả

uế

Kế
hoạch
nghiên
cứu

H

Vấn
đề
nghiên
cứu

tế

Hình 1: Các bước nghiên cứu sơ cấp

in

cK


- Nội dung nghiên cứu về định tính

h

Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi với hai nội dung nghiên cứu.

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu về những công cụ trực tuyến
thường được khách hàng ưu tiên sử dụng để tham khảo, tìm hiểu thông tin và lựa chọn

họ

sản phẩm trước khi mua, và những nhân tố cơ bản của một công cụ trực tuyến cần có
để khách hàng chú ý đến sản phẩm của trên thị trường trực tuyến, một bảng hỏi định

ại

tính với những câu hỏi mở được xây dựng để phỏng vấn ý kiến khách hàng. Đây là

Đ

nghiên cứu làm tiền đề và cơ sở cho nghiên cứu định lượng.

ườ
n

g

- Nội dung nghiên cứu về định lượng
Sau khi kết thúc điều tra định tính, sẽ tiến hành xây dựng bảng hỏi theo các bước sau:


Tr

(1) Xác định các dữ liệu cần thu thập.
(2) Hình thức phỏng vấn qua bảng hỏi và điều tra trực tiếp.
(3) Xác định nội dung câu hỏi liên quan đến đánh giá mức độ thành công và phổ
biến của các chiến dịch Marketing trực tuyến công ty.
(4) Xác định dạng câu hỏi và hình thức trả lời.
(5) Xác định từ ngữ trong bảng hỏi.
(6) Xác định cấu trúc bảng hỏi.

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

(7) Lựa chọn hình thức bảng hỏi.
(8) Kiểm tra, sửa chữa.
Sau đó tiến hành điều tra thử khoảng 30 khách hàng để kiểm tra các thuật ngữ,
cách thức dùng từ ngữ trong bảng hỏi. Dữ liệu điều tra chính thức sẽ được sử dụng
trong suốt quá trình xử lý và phân tích.
4.2.2.1 Phân tích thống kê mô tả

uế

Tiến hành phân tích thống kê mô tả cho từng biến định tính trong nhóm yếu tố:


H

mức độ sử dụng các công cụ trực tuyến để tìm kiếm thông tin và mức độ ảnh
hưởng của chúng đối với khách hàng, cũng như hiệu quả của các công cụ trực

in

h

4.2.2.2 Phân tích nhân tố

tế

tuyến đó mang lại cho doanh nghiệp.

Phân tích nhân tố được sử dụng để kiểm định sự hội tụ của các biến yếu tố ảnh

cK

hưởng đến Marketing trực tuyến và các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn tìm kiếm
của khách hàng. Các biến có hệ số tương quan đơn giữa biến và các nhân tố (factor

họ

loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Phương pháp trích “Principal Axis Factoring” được sử
dụng kèm với phép quay “Varimax”. Điểm dừng trích khi các yếu tố có “Initial

ại


Eigenvalues” > 1.

Đ

Xác định số lượng nhân tố

g

Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue, chỉ số này đại diện

ườ
n

cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser, những
nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình (Garson, 2003).

Tr

Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria): tổng phương sai trích

phải lớn hơn 50%.
Độ giá trị hội tụ
Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các
nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố (Jun & ctg,
2002).
Độ giá trị phân biệt

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Để đạt được độ giá trị phân biệt, khác biệt giữa các factor loading phải lớn hơn
hoặc bằng 0.3 (Jabnoun & ctg, 2003).
Phương pháp trích hệ số sử dụng thang đo: Mục đích kiểm định các thang đo
nhằm điều chỉnh để phục vụ cho việc chạy hồi quy mô hình tiếp theo nên phương pháp
trích yếu tố Principal Axis Factoring với phép quay Varimax sẽ được sử dụng cho
phân tích EFA trong nghiên cứu vì phương pháp này sẽ giúp kiểm định hiện tượng đa
cộng tuyến giữa các yếu tố của mô hình (nếu có).

uế

4.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo

H

Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ

tế

số Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại bỏ các biến “ rác”, các hệ số tương quan

h

biến tổng (Corrected item total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo sẽ được
chọn khi hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên (hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.6 được


in

ứng dụng trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người

cK

trả lời trong bối cảnh nghiên cứu) (Nunnally & Burnstein 1994).

4.3.1 Kỹ thuật chọn mẫu

họ

4.3 Phương pháp chọn mẫu

Đ

ại

Với khả năng và nguồn lực hiện có, việc thực hiện một phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên có tính đại diện cao là quá khó, vì vậy đề tài đã quyết định lựa chọn
phương pháp chọn mẫu thuận tiện để điều tra thu thập số liệu. Nghiên cứu sẽ điều tra

g

và phỏng vấn những khách hàng đã và đang sử dụng các công cụ Marketing trực tuyến

ườ
n


của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế.
Phương pháp này sẽ làm cho việc điều tra phỏng vấn khách hàng được tiến hành

Tr

một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. Ưu điểm của phương pháp này là đảm bảo tính
hợp tác cao từ đối tượng cung cấp thông tin, do đó việc cung cấp thông tin sẽ chính
xác hơn, ít có trường hợp trả lời không chính xác.
Tuy nhiên phương pháp chọn mẫu này sẽ tạo ra giới hạn trong việc sử dụng số
liệu để thực hiện kiểm định giả thiết đặc trưng của tổng thể. Đây cũng là một trong
những hạn chế của đề tài.

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

4.3.2. Kích thước mẫu
Theo Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, Nghiên cứu khoa học Marketing,
NXB ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh, cỡ mẫu (số quan sát) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần
số biến trong bảng câu hỏi đề kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy đối với cuộc điều tra
khảo sát khách hàng có 19 biến thì cần phải đảm bảo có ít nhất 100 quan sát mẫu điều tra.
Để đảm bảo tính đại diện của mẫu, nghiên cứu sẽ điều tra điều tra dựa trên số mẫu là 120.
5. Kết cấu của khóa luận

uế


- Phần I: Đặt vấn đề

H

- Phần II: Nội dung nghiên cứu

 Chương 1: Cơ sở khoa học và thực tiến của vấn đề nghiên cứu

tế

 Chương 2: Thực trạng phát triển Marketing trực tuyến tại thị trường thành

h

phố Huế của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam.

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ


cK

in

 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing trực tuyến tại
thị trường thành phố Huế của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan về chiến lược Marketing trực tuyến
Với những bước tiến không ngừng trong thời đại công nghệ thông tin và Internet

uế

như hiện nay, mọi lĩnh vực trong đời sống hằng ngày cũng vì thế mà thay đổi để thích

H


ứng nói chung và sự chuyển mình mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh, quảng bá sản

tế

phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp thông qua marketing trực tuyến nói riêng.

h

Theo cuốn sách Electronic Marketing của tác giả Joey Reedy và Shauna Schullo:
“Marketing trực tuyến bao gồm tất cả các hoạt động để thỏa mãn nhu cầu và mong

in

muốn của khách hàng thông qua Internet và các phương tiện điện tử.” Theo Ghosh

cK

Shikhar và Toby Bloomburg (Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ AMA), Marketing trực

họ

tuyến là: “Lĩnh vực hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản phẩm từ
người sản xuất đến người tiêu dùng dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin
Internet.” Khái niệm về Marketing trực tuyến cũng được phát triển từ khái niệm

Đ

ại

Marketing truyền thống. Theo Philip Kotler, Marketing trực tuyến là: “Quá trình lập

kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng

ườ
n

internet.”

g

để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và

Như vậy, Marketing trực tuyến bao gồm tất cả các hoạt động để thỏa mãn nhu
cầu và mong muốn của khách hàng thông qua Internet và các phương tiện điện tử. Có

Tr

rất nhiều quan niệm và định nghĩa về Marketing trực tuyến, nhưng tất cả đều có một
sự thống nhất chung đó là môi trường Internet với các phương tiện gắn với Internet và
các thiết bị thông tin di động được kết nối với Internet, về bản chất thì nó vẫn giữ
nguyên bản chất của Marketing truyền thống chính là thỏa mãn nhu cầu người tiêu
dùng và đáp ứng những mong muốn đó một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh


1.1.2. Đặc trưng của Marketing trực tuyến
Với ưu thế có nhiều đặc trưng hơn hẳn so với marketing truyền thống nên
Marketing trực tuyến đã nhanh chóng lan rộng và được áp dụng phố biến tại các doanh
nghiệp, đem lại hiệu quả trong hoạt động tiếp thị, quảng bá thương hiệu, sản phầm và
dịch vụ. Marketing online có một số đặc trưng cơ bản sau:
- Không giới hạn về không gian: Trong môi trường Internet, mọi khó khăn về
khoảng cách địa lý đã được xóa bỏ hoàn toàn. Điều này cho phép doanh nghiệp khai

uế

thác triệt để thị trường toàn cầu. Nhờ hoạt động Marketing trực tuyến mà doanh

H

nghiệp hoàn toàn có thể quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của mình trên toàn

tế

thế giới với chi phí thấp và thời gian nhanh nhất.

h

- Không giới hạn về thời gian: Marketing trực tuyến có khả năng hoạt động liên
tục tại mọi thời điểm, khai thác triệt để thời gian 24h trong một ngày, 7 ngày một tuần,

in

365 ngày trong một năm, hoàn toàn không có khái niệm thời gian chết. Doanh nghiệp


cK

có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng trực tuyến mọi lúc, mọi nơi; tiến hành
nghiên cứu thị trường bất cứ lúc nào; gửi email trực tuyến…

họ

- Tính tương tác cao: Tính tương tác của mạng Internet được thể hiện rất rõ ràng.

ại

Chúng cho phép trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng thông tin cũng
như tạo ra mối quan hệ trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng. Hoạt động

Đ

Marketing trực tuyến cung cấp thông tin theo yêu cầu của người sử dụng và cho phép
người sử dụng xem các thông tin. Khách hàng có thể cung cấp thông tin phản hồi về

g

một sản phẩm nào đó, có thể nhận thêm thông tin yêu cầu không nhận thêm thông tin

ườ
n

về sản phẩm đó nữa.

- Xác định rõ được phân khúc khách hàng: Hoạt động marketing có rất nhiều khả


Tr

năng để nhắm vào đối tượng phù hợp. Doanh nghiệp có thể nhằm vào các công ty, các
quốc gia hay khu vực địa lý, cũng như doanh nghiệp có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để
làm cơ sở cho hoạt động Marketing trực tuyến. Doanh nghiệp cũng có thể dựa vào sở
thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp.
- Đa dạng hóa sản phẩm: Ngày nay việc mua sắm đã trở nên dễ dàng hơn nhiều,
chỉ cần ở nhà, ngồi trước máy tính có kết nối Internet là bạn có thể thực hiện việc mua
sắm như tại các cửa hàng thật. Sản phẩm và dịch vụ được cung cấp trên các cửa hàng
ảo này ngày một phong phú và đa dạng nên thu hút được sự quan tâm từ phía người

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

tiêu dùng. Trong marketing thông thường, để đến với người tiêu dùng cuối cùng, hàng
hóa thường phải trải qua nhiều khâu trung gian như các nhà bán buôn, bán lẻ, đại lý,
môi giới…
1.1.3. Lợi ích của Marketing trực tuyến
Tất cả những thông tin trên Internet được truyền đi không giới hạn về không
gian, thời gian và khoảng cách, hơn nữa việc trao đổi thông tin được diễn ra liên tục.
Vì thế, cho đến bây giờ chưa có một phương thức marketing nào khác có được những

uế


tính năng ưu việt như vậy.

H

Marketing trực tuyến có tính đặc thù của môi trường Internet và mạng kết nối

tế

giữa các tổ chức hay cá nhân, đó là hoạt động trao đổi dựa trên cơ sở là giao tiếp song
phương giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng một cách nhanh chóng và tiện lợi.

in

h

So với hoạt động marketing thông thường thì Marketing sử dụng Internet sẽ đem

1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp

cK

đến những lợi ích riêng cho từng đối tượng cụ thể:

họ

Mặc dù đã thấy được Internet hiện nay đã có tác động ảnh hưởng không nhỏ đến
vai trò cuộc sống và việc kinh doanh, nhưng vẫn rất nhiều doanh nghiệp chưa biết tận

Đ


ại

dụng để có thể quảng bá thương hiệu của mình. Họ đang mắc một sai lầm rất lớn khi
đã bỏ qua một thị trường rất lớn trên Internet và dưới đây là một số lý do doanh nghiệp

Internet là một thị trường vô cùng lớn

ườ
n

-

g

cần một chiến lược Marketing trực tuyến.

Việc ngày càng nhiều người tìm kiếm thông tin doanh nghiệp qua mạng internet

Tr

để tham khảo, kiểm tra. Tại Việt Nam khách hàng vẫn giữ thói quen đi đến cửa hàng
để có thể xem một cách trực tuy nhiên số lượng người sử dụng Internet để làm việc đó
thì ngày càng tăng cao với sự tiện lợi và tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và họ
cũng đã dần có thói quen sử dụng các công cụ tìm kiếm để tìm hiểu những gì họ
muốn, vô hình chung nó đã trở thành một thị trường tiềm năng vô cùng lớn mà tất cả
doanh nghiệp đều muốn chiếm lĩnh để không muốn bị loại bỏ khỏi cuộc chơi hết sức
khắc nghiệt này.

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

- Công cụ để tìm hiểu và nghiên cứu khách hàng
Sử dụng Marketing trực tuyến là một công cụ thu thập thông tin một cách hiệu
quả, ngoài những thông tin cơ bản về khách hàng như họ tên, số điện thoại, email…để
lưu vào cơ sở dữ liệu thì chúng ta có thể biết chính xác được sở thích của họ qua việc
nghiên cứu được chính xác họ truy cập website qua kênh nào như Facebook, Youtube,
Google..., họ dừng lại ở mục nào lâu nhất trên website với chính xác thời gian bao
nhiêu. Với việc theo dõi như trên thì chúng ta hoàn toàn có thể hiểu được tâm lý khách

uế

hàng, biết được sở thích của họ để có những điều chỉnh hợp lí nhằm kịp thời có những
điều chỉnh để đáp ứng được nhu cầu cũng như làm hài lòng khách hàng và cứ như vậy

H

với những điều chỉnh liên tục một cách hợp lí sẽ làm cho doanh nghiệp trở nên chuyên

tế

nghiệp trong mắt khách hàng và họ sẽ trở thành khách hàng trung thành của công ty.

h


- Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu

in

Với hàng triệu khách hàng trên thị trường truyền thống hiện nay việc để xác định

cK

đúng đối tượng mục tiêu rất khó khăn với các doanh nghiệp nhỏ mới thành lập. Và có
nhiều doanh nghiệp đang gồng mình với những chi phí cho các đoạn phim quảng cáo

họ

tốn hàng trăm triệu trên truyền hình mà vẫn không thể thu hút sự chú ý của khách hàng
khi mà họ đang bị quấy nhiễu quá nhiều bởi quảng cáo trên truyền hình như hiện nay.

ại

Ngược lại, Marketing trực tuyến hoàn toàn có thể, với những công cụ rất hữu

Đ

hiệu để xác định chính xác đối tượng mục tiêu mà doanh nghiệp nhắm đến với chi phí
tiết kiệm tối đa, cùng với độ phủ rộng lớn đến hàng triệu người trên cả nước với tốc độ

g

lan truyền nhanh nhất, không giới hạn về điạ lý mà không có kênh quảng cáo truyền

ườ

n

thống nào có khả năng làm được điều này.

Tr

- Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả
Marketing trực tuyến cho phép các nhà sản xuất hay cung cấp dịch vụ có thể xây

dựng, phát triển số lượng khách hàng trung thành một cách dễ dàng khi việc nhu cầu
của từng cá nhân được đáp ứng gần như tuyệt đối, việc tương tác giữ doanh nghiệp và
khách hàng diễn ra một cách nhanh chóng và tiện lợi. Từ đó cho phép thay đổi được
chiến lược Marketing một các nhanh chóng và đồng bộ, cũng như có thể khắc phục
những sai sót về sản phẩm và dịch vụ nhanh chóng. Bên cạnh đó với việc có thể chăm
sóc từng khách hàng một giúp cho doanh nghiệp có khả năng tạo ra sản phẩm cho từng
khách hàng, làm cho họ cảm thấy được sự quan tâm chăm sóc đặc biết đôí với mình.

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

- Bán hàng tiện lợi và không giới hạn về thời gian, địa lí
Internet là một thị trường hàng hóa vô cùng lớn, đa dạng về chủng loại tất cả đều
có từ những vật dụng gia đình mấy nghìn đồng cho đến những món đồ cao cấp hàng
trăm triệu đồng và người tiêu dùng có thể tự do lựa chọn, đánh giá sản phẩm ở trên

này mà không quan trọng đang ở đâu hay là thời gian nào. Trang web doanh nghiệp
lúc nào cũng mở cửa 24 giờ trên 7 ngày, đóng vai trò như một nhân viên luôn tận tụy,
đúng giờ và không biết mệt mỏi để có thể giúp bạn bán được hàng trong khi bạn đang

H

- Viral Marketing quảng bá thương hiệu mạnh mẽ

uế

nghỉ ngơi hoặc du lịch.

tế

Có thể nhận ra một cách rõ rằng các công cụ quảng bá thương hiệu của

h

Marketing truyền thống hiện nay như trên báo, đài truyền hình, radio đang ngày càng
kém hiệu quả và đang chiếm một chi phí rất lớn trong các loại chi phí của doanh

in

nghiệp, nó sẽ là gánh nặng đối với các doanh nghiệp nhỏ. Marketing trực tuyến hoàn

cK

toàn có thể khắc phục được điều này với việc Marketing lan truyền bằng nội dung đặc
sắc. Hiện nay đây chính là hình thức cực kì phổ biến với những công cụ của Marketing


họ

trực tuyến như các mạng xã hội Facebook, Youtube,… các cộng đồng có số lượng

ại

đông đảo các thành viên bằng các hình thức như like, share từ đó tạo thành làn sóng
ủng hộ cực kì lớn trên Internet và thương hiệu của các bạn sẽ được hàng triệu người
biết đến, nó cũng có thể hiểu đồng nghĩa với Marketing truyền miệng. Và việc tạo ra

Đ

những nội dung lan truyền như vậy không quá khó, với một ý tưởng đặc sắc đánh đúng

g

là cảm xúc của người dùng Internet và đúng thời điểm chúng sẽ tạo nên một sức hút vô

ườ
n

cùng lớn, đạt được hiệu quả quảng bá thương hiệu rất cao.
- Giúp doanh nghiệp chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng

Tr

Nếu bạn có một sản phẩm chất lượng thật sự thì Marketing trực tuyến hoàn toàn

có thể giúp bạn trở thành một doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoàn hảo, toàn diện.
Với những công cụ của Marketing trực tuyến bạn hoàn toàn có thể làm được điều này

một cách khá dễ dàng, tiêu biểu đó là website đóng vai trò như bộ mặt của công ty bạn
và khi người dùng truy cập vào website với những hình ảnh đẹp mắt, nội dung phong
phú, bố cụ hợp lí, có khả năng tùy biến với thiết bị di động thì khách hàng sẽ có ấn
tượng ngay lần gặp đầu tiên và họ sẽ thấy được sự chuyên nghiệp của công ty. Từ đó,
bạn có thể dễ dàng chiếm được ngay sự tin tưởng thì bạn đã thành công được một nửa
trong việc thuyết phục mua hàng. Việc thuyết phục khách hàng sẽ trở nên dễ dàng hơn
SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh

với các thủ thuật của Marketing như cách sắp xếp bố cục bài viết, trình bày nội dung
một cách có liên kết, logic và kết hợp thêm các câu chữ kêu gọi khách hàng, khuyến
mãi, giảm giá.
- Biện pháp tối ưu dành cho người tiêu dùng và doanh nghiệp
Xu hướng trong tương lai, Internet sẽ dần thay đổi việc trao đổi mua bán các sản
phẩm, dịch vụ như truyền thống. Các sản phẩm dịch vụ dần dần được số hóa và trao
đổi tất cả qua mạng và từ tiết kiệm được rất nhiều chi phí và công sức cho người tiêu

uế

dùng, đặc biệt là chi phí vận chuyển hay tồn kho. Hiện nay nhiều doanh nghiệp đã

H

khuyến khích người tiêu dùng mua hàng trực tuyến, tiêu biểu là thể giới di động có

chính sách giảm giá từ 5-10% khi khách hàng đăng ký mua trực tuyến và mọi thông

in

h

- Xu hướng toàn cầu hóa

tế

tin, thắc mắc đều được giải quyết qua mạng.

Không muốn nói quá lên rằng hiện nay Internet đã len vào mọi ngóc ngách của

cK

thế giới, do đó việc kinh doanh của các doanh nghiệp hoàn toàn có thể mở rộng nó trên
khắp thế giới, đưa sản phẩm của công ty mình đến tất cả các khách hàng mục tiêu trên

họ

toàn cầu với chi phí thấp hơn rất nhiều so với các công cụ của Marketing truyền thống

ại

bằng các công cụ như website, các mạng xã hội lớn có thể kết nối hàng trăm người đến
nhau. Do đó, cùng với sự phát triển của Internet thì Marketing trực tuyến mở ra một

Đ


cánh cổng rất lớn để các doanh nghiệp tiến vào một sân chơi lớn trên toàn cầu.

g

- Ưu điểm cuối cùng là marketing trên môi trường Internet.

ườ
n

Không phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ thì bất cứ doanh
nghiệp nào cũng có thể tiến hành hoạt động marketing của mình và trao đổi với tới tất

Tr

cả khách hàng trên toàn thế giới.
1.1.3.2. Đối với người tiêu dùng
Marketing hằng ngày đang dần đi sâu vào đời sống của không chỉ việc kinh
doanh của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến thói quen mua sắm của
người tiêu dùng.
Marketing nâng cao mức sống cá nhân và xã hội thông qua việc kích thích mua
hàng, giúp cải thiện đời sống vật chất và tinh thần.

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh


- Marketing ảnh hưởng đến lợi ích cá nhân của mỗi chúng ta.
Trên thị trường hiện nay đa dạng các chủng loại sản phẩm và dịch vụ với giá cả
và chất lượng khác nhau, mức thu nhập người tiêu dùng thì có hạn nên marketing sẽ
thực hiện chức năng giúp lọc các sản phẩm thuộc vùng điều kiện mà người tiêu dùng
muốn hướng đến để đáp ứng nhanh nhất nhu cầu của họ.
Ví dụ: Người tiêu dùng thường họ sẽ so sánh những gì sản phẩm, dịch vụ mang
đến cho họ và giá cả họ sẽ phải bỏ ra để sở hữu nó, nên việc dùng marketing để cung
thể đưa ra được những so sánh và lựa chọn phù hợp.

tế

- Marketing giúp rút ngắn thời gian đi đến quyết định.

H

uế

cấp thêm thông tin cho những sản phẩm , dịch vụ là điều tất yếu để người tiêu dùng có

in

h

Việc dành thời gian để người tiêu dùng có thể đa dạng lựa chọn của mình trong
một của hàng là một vấn đề lớn khi khoảng cách và thời gian là hai yếu tố hạn chế việc
mua sắm của họ trong cùng một thời điểm, do vậy sử dụng marketing để có thể tiết

cK


kiệm được chi phí đi lại và thời gian mua sắm là sự lựa chọn ưu tiên thuận tiện hàng

họ

đầu cho khách hàng.
1.1.3.3. Đối với xã hội

Đ

ại

Các doanh nghiệp ngày này đều nỗ lực đóng góp cho xã hội với những chiến
dịch marketing hướng đến cộng đồng, nó giúp nâng cao ý thức tự giác và thay đổi

g

hành vi công dân nhằm phát triển một xã hội tốt đẹp hơn.

ườ
n

Marketing giúp cân bằng cung cầu xã hội, tiết kiệm được nguồn lực khan hiếm vì
sản xuất đúng cái cần, tránh thất thoát, lãng phí do sản xuất không đúng nhu cầu. Các
điều tiết của Nhà nước vào nền kinh tế hay các quyết định mang tính vi mô sẽ giúp hạn

Tr

chế các khủng hoảng thừa và thiếu.
Marketing giúp hạn chế lạm phát, thất nghiệp, kích thích hoạt động sản xuất.


Nhờ có marketing mà các doanh nghiệp có thể đứng vững, tạo thêm nhiều việc làm, ổn
địinh và phát triển về lâu dài thương hiệu và chất lượng sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện

15


×