Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH dược phẩm thuận thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.52 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế

H

uế

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

ại

họ

cK

in

Đềtài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DƯỢC PHẨM THUẬN THẢO


Giáo viên hướng dẫn:

g

Sinh viên thực hiện:

ườ
n

Hoàng Thị Phương Thảo

ThS. Phạm Phương Trung

Lớp: K48D KDTM

Tr

MSSV: 14K4041226
Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, tháng 5 năm 2018


---©--Em- Phương Thảo xin gởi lời cám ơn chân thành và tri ân sâu sắc đối với

uế

các Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại học Kinh Tế Huế đã hướng

H


dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi, đặc biệt là lời cảm ơn Giáo viên hướng dẫn,
Thầy giáo ThS.Phạm Phương Trung với sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình cho em.

tế

Đồng thời, nhân đây em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của

h

toàn thể các anh, các chị, cô chú trong công ty TNHH Dược phẩm Thuận Thảo đã

in

tạo điều kiện và giúp em hoàn thành Khóa luận thực tập nghề nghiệp này.

cK

Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm bài khóa luận khó
tránh khỏi những sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Vì thời gian có hạn, trình

họ

độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, do vậy bài khoá luận này chắc

ại

chắn không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng

Đ


góp của các quý thầy các cô cũng như công ty TNHH Dược phẩm Thuận Thảo để

g

có thêm nhiều kiến thức và có thể hoàn thiện khóa luận này tốt hơn.

Tr

ườ
n

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hoàng Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
DANH MụC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................v
DANH MỤC BảNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................vii

uế


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

H

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1

tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

h

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................3
1.1 Cơ sở lí luận...............................................................................................................3

họ

1.1.1 Khái niệm về kinh doanh........................................................................................3
1.1.1.1 Các khái niệm về kinh doanh ..............................................................................3


ại

1.1.1.2 Kinh doanh thương mại .......................................................................................4

Đ

1.1.2 Những nội dung chủ yếu về hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp kinh doanh

g

thương mại.......................................................................................................................6

ườ
n

1.1.2.1. Nghiên cứu thị trường ........................................................................................6
1.1.2.2. Huy động và sử dụng các nguồn lực đưa vào kinh doanh..................................8

Tr

1.1.2.3. Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ tạo nguồn, mua hàng, dự trữ, bảo quản, vận
chuyển hàng hoá ..............................................................................................................8
1.1.2.4. Định giá bán hàng hoá ........................................................................................9
1.1.2.5. Xây dựng mạng lưới phân phối ..........................................................................9
1.1.2.6. Thực hiện các hình thức xúc tiến thương mại và các hoạt động dịch vụ phục vụ
khách hàng .....................................................................................................................11
1.1.2.7. Quản trị vốn, chi phí, hàng hoá và nhân sự trong hoạt động kinh doanh.........11
1.1.2.8. Phân tích, đánh giá, điều chỉnh các hoạt động kinh doanh ..............................12

SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

1.1.3 Hiệu quả kinh doanh và vai trò nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong nển kinh tế thị trường ...........................................................................................12
1.1.3.1 Hiệu quả kinh doanh..........................................................................................12
1.1.3.2 Vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh cuả doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường .......................................................................................................................14
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ..................................................16
1.1.4.1 Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài của công ty ..................................16

uế

1.1.4.2 Các nhân tố thuộc về bản thân công ty..............................................................18
1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .............................22

H

1.1.5.1 Các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối ..........................................................................22

tế

1.1.5.2. Các chỉ tiêu hiệu quả tương đối........................................................................24
1.2. Cơ sở thực tế...........................................................................................................25


in

h

1.2.1 Đặc điểm của thị trường dược phẩm ....................................................................25
1.2.2 Vài nét về thị trường dược phẩm ở Việt Nam ......................................................25

cK

1.2.3 Khái quát về thị trường dược phẩm ở Thừa Thiên Huế .......................................27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ

họ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM THUẬN THẢO .............28

ại

2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................28

Đ

2.1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp........................................................................28
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ.............................................................................................29

g

2.1.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................29

ườ

n

2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ......................................................31
2.1.4.1. Lĩnh vực kinh doanh.........................................................................................31

Tr

2.1.4.2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ........................................................................32
2.1.4.3. Mạng lưới kinh doanh ......................................................................................33
2.1.4.4 Vốn kinh doanh .................................................................................................35
2.1.4.5 Lực lượng lao động của công ty ........................................................................35
2.1.4.6 Nhà cung cấp, khách hàng.................................................................................36
2.1.4.7 Chính sách giá và phương thức thanh toán .......................................................36
2.1.4.8 Hoạt động bán hàng..........................................................................................38
2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ............................................38

SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

2.2.1 Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận ...............................................................................38
2.2.2 Phân tích chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí .....................................................41
2.2.3 Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................................................43
2.2.4 Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động ................................................................46
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM THUẬN THẢO .................................................48
3.1 Định hướng phát triển của công ty .........................................................................48

uế

3.1.1 Mục tiêu của công ty trong thời gian tới ..............................................................48
3.1.2 Phương hướng của công ty trong thời gian tới.....................................................49

H

3.2 Phân tích SWOT......................................................................................................50

tế

3.3.1 Điểm mạnh ...........................................................................................................50
3.3.2 Điểm yếu...............................................................................................................51

in

h

3.3.3 Thách thức ............................................................................................................52
3.3.4 Cơ hội ...................................................................................................................53

cK

3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Dược phẩm Thuận
Thảo ...............................................................................................................................53

họ


3.3.1 Nâng cao chất lượng nghiên cứu thị trường .........................................................53

ại

3.3.2 Giải pháp về sản phầm .........................................................................................54

Đ

3.3.3 Giải pháp về giá....................................................................................................55
3.3.4 Giải pháp về kênh phân phối ................................................................................55

g

3.3.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ...........................................................................56

ườ
n

3.3.6 Giảm chi phí kinh doanh ......................................................................................57
3.3.7 Tăng cường các hoạt động xúc tiến......................................................................57

Tr

3.3.8 Giải pháp về nguồn nhân lực................................................................................58
3.3.9 Ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh ..................................................59
PHẦN III: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .................................................................60
1. Một số kiến nghị .......................................................................................................60
2. Kết luận......................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................62


SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Trách nhiệm hữu hạn

ĐVT:

Đơn vị tính

GT:

giá trị

UBND:

Ủy ban nhân dân

ETC(Ethical drugs):

Kênh bán hàng qua đấu thầu, bán buôn

OTC (over the counter):


Kênh bán lẻ nhà thuốc

ROS( Return on sales):

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

ROA( Return on Assets):

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

ROE( Return on Equity):

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

TNHH :

SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách thành viên góp vốn của công ty ..................................................35
Bảng 2.2: Bảng chi tiêu về doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp .............................39
Bảng 2.3: Bảng chi tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí ....................................................42
Bảng 2.4: Bảng chỉ tiêu vể hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................................45

Tr

ườ

n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Bảng 2.5: Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động......................................................46

SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình PEST ...............................................................................................16

Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh thương mại.................6
Sơ đồ 1.2: Hình thức phân phối trực tiếp ......................................................................10

uế

Sơ đồ 1.3: Hình thức phân phối gián tiếp......................................................................10
Sơ đồ 1.4: Mô hình năm áp lực của Giáo sư Michael Porter ........................................17

H

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty.................................................................................30

tế

Sơ đồ 2.2: Kênh phân phối trực tiếp..............................................................................34

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

h

Sơ đồ 2.3: Kênh phân phối gián tiếp .............................................................................34

SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập vào nền kinh tế thế giới, thị trường
luôn mở ra các cơ hội kinh doanh mới, nhưng đồng thời cũng chứa đựng những nguy
cơ đe dọa cho các doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trước quy luật cạnh tranh khắc
nghiệt của cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn vận động, tìm tòi mọi

uế


hướng đi cho phù hợp. Việc doanh nghiệp đứng vững chỉ có thể khẳng định bằng các
hoạt động kinh doanh có hiệu quả.

H

Thực tế cho thấy trong môi trường cạnh tranh gay gắt của thị trường hiện nay,

tế

nhiều doanh nghiệp đã bị thua lỗ phải giải thể hay phá sản, song cũng không ít những

h

doanh nghiệp do hoạt động có hiệu quả nên đã không những đứng vững trên thị trường

in

mà ngày càng phát triển hơn trước. Vì vậy doanh nghiệp phải chủ động tìm kiếm và áp

cK

dụng những biện pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường. Thêm vào đó, các nguồn lực đầu vào của quá trình kinh doanh ngày càng trở

họ

lên khan hiếm. Chính sự khan hiếm đó đã đặt ra yêu cầu cho các doanh nghiệp là phải
làm sao tận dụng được tối đa các nguồn lực đầu vào cũng như để đạt được mục tiêu


ại

kinh doanh hay nói cách khác là phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.

Đ

Từ tình hình trên để có thể tồn tại được trên thị trường thì việc nâng cao hiệu quả

ườ
n

tâm hiện nay.

g

hoạt động kinh doanh đang là một vấn đề hàng đầu được nhiều doanh nghiệp quan
Vì vậy trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Dược phẩm Thuận Thảo, với
những kiến thức đã tích lũy được và những trải nghiệm thực tế tại công ty em đã

Tr

chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Dược phẩm Thuận Thảo’’ làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung: Phân tích được thực trạng và hiệu quả kinh doanh tại công ty và
từ đó có thể đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Dược Phẩm Thuận Thảo để đạt kết quả kinh doanh tốt nhất.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo


1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

- Phân tích được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty.
- Đề ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Công tác kinh doanh tại Công ty TNHH Dược phẩm Thuận Thảo
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tìm ra biện pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm Thuận Thảo.

uế

3.2.2 Phạm vi không gian Công ty TNHH Dược phẩm Thuận Thảo.
3.2.3 Phạm vi thời gian: Các thông tin thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ

H

năm 2015-2017

tế

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài được thu thập


cK

Công ty TNHH Dược Phẩm Thuận Thảo

in

h

từ nhiều nguồn khác nhau như sách, các trang web và đặc biệt là từ Báo cáo tài chính của
4.2. Phương pháp phân tích

- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp phân tích và so sánh tổng hợp để đánh giá

họ

hiệu quả của hoạt động kinh doanh mang lại.

ại

- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh,

Đ

điểm yếu, những cơ hội và sự đe dọa của hoạt động kinh doanh tại Công ty.
- Mục tiêu 3: Từ mô tả và đánh giá ở trên sử dụng phương pháp luận đề ra một

ườ
n


g

số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty TNHH Dược
phẩm Thuận Thảo
Bố cục đề tài

Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH Dược phẩm Thuận Thảo
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty
TNHH Dược phẩm Thuận Thảo
PHẦN III: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lí luận
1.1.1 Khái niệm về kinh doanh
1.1.1.1


Các khái niệm về kinh doanh
Xã hội loài người đã phát triển trải qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội nối tiếp

nhau. Trong quá trình phát triển của hình thái kinh tế-xã hội, từ khi xã hội chiếm hữu

uế

nô lệ ra đời thay thế cho xã hội cộng sản nguyên thuỷ, loài người đã biết tổ chức, tham

tế

của cải cho mình. Kinh doanh cũng bắt nguồn từ thời kỳ đó.

H

gia vào các hoạt động sản xuất, lưu thông hàng hoá với mong muốn mang lại nhiều

Kinh doanh không nhất thiết phải thực hiện tất cả các khâu từ khâu đầu tư mua

in

h

nguyên vật liệu, trang thiết bị, tổ chức sản xuất đến khâu lưu thông, tiêu thụ hàng hoá.

cK

Để tham gia vào hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp chỉ cần thực hiện ít nhất một
trong các khâu đó. Việc các doanh nghiệp tham gia vào bao nhiêu khâu của quá trình


họ

đầu tư để đáp ứng nhu cầu của cải vật chất của xã hội phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
khả năng, tiềm lực tài chính, công nghệ, nhân lực của doanh nghiệp, điều kiện kinh tế,

ại

chính trị, xã hội v.v. Và chính xu thế phát triển của phân công lao động xã hội đã tạo

Đ

ra sự chuyên môn hoá lao động. Các doanh nghiệp sản xuất sẽ thực hiện công việc của
nhà sản xuất nhằm mục đích tạo ra sản phẩm thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng, còn

ườ
n

g

các doanh nghiệp thương mại sẽ giúp các nhà sản xuất tiêu thụ sản phẩm, đưa sản
phẩm đến với người tiêu dùng. Vậy kinh doanh là gì? Chúng ta phải hiểu một cách đầy
đủ khái niệm này như thế nào? Kinh doanh được định nghĩa là: “Việc thực hiện một,

Tr

một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.” (Giáo trình
Kinh tế thương mại, Nxb Thống kê, 2003).
Kinh doanh bao gồm hai loại hình là sản xuất kinh doanh và kinh doanh dịch

vụ. Đặc trưng của sản xuất kinh doanh là chế tạo ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu
khách hàng, còn kinh doanh dịch vụ là thực hiện hoạt động dịch vụ trên thị trường.
Kinh doanh là một hoạt động kinh tế mang những nét đặc trưng sau:
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

* Hoạt động kinh doanh phải do một chủ thể thực hiện, gọi là chủ thể kinh
doanh nhằm mục đích sinh lợi. Chủ thể kinh doanh sẽ sử dụng đồng vốn đầu tư mua tư
liệu sản xuất, hàng hoá để sản xuất kinh doanh kiếm lời. Sự vận động tuần hoàn của
vốn được C.Mác biểu diễn qua công thức:
T - H - T’- H’ - T’’…
Theo công thức này, ban đầu chủ thể kinh doanh dùng tiền để mua hàng (H),

uế

hàng ở đây có thể hiểu là tư liệu sản xuất để người kinh doanh sử dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm mới hoặc hàng có thể hiểu là tư liệu tiêu dùng do

H

nhà thương mại mua của nhà sản xuất để đem đi tiêu thụ, thu về số tiền (T’) lớn hơn số

tế


tiền (T) bỏ ra ban đầu. Sau đó, nhà kinh doanh lại dùng toàn bộ số tiền thu được (T’)

h

hoặc một phần số tiền này để tiếp tục tái đầu tư mua hàng (H’) với kì vọng thu được số

in

tiền T”>T hay T’=T+T. Cứ như vậy vòng chu chuyển tuần hoàn giữa tiền và hàng

cK

được diễn ra liên tục. Khi bán hàng thu về số tiền lớn hơn số tiền đầu tư ban đầu ấy là
lúc nhà kinh doanh có lãi. Ngược lại, nếu số tiền bán hàng thu được nhỏ hơn số tiền

họ

đầu tư ban đầu, khi đó hoạt động kinh doanh bị thua lỗ. Trong quá trình chuyển hoá
trên, động cơ vận động của tiền là tăng giá trị hay giá trị thặng dư (T) bởi vậy bất kì

ại

một doanh nghiệp nào tham gia hoạt động kinh doanh đều mong muốn thu được lợi

Đ

nhuận. Mục tiêu lợi nhuận chính là điều kiện cần để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.

g


* Kinh doanh phải gắn liền với thị trường. Mọi hoạt động kinh doanh của doanh

ườ
n

nghiệp đều phải tuân theo cơ chế thị trường, đều bị chi phối và chịu ảnh hưởng bởi các
quy luật kinh tế như quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị…; những

Tr

mục tiêu kinh doanh muốn thực hiện một cách hiệu quả phải xuất phát từ yêu cầu của
thị trường.

1.1.1.2 Kinh doanh thương mại
Cụ thể hơn so với khái niệm kinh doanh, kinh doanh thương mại được định
nghĩa là: “Sự đầu tư tiền của, công sức, tài năng…của một cá nhân hay tổ chức kinh tế
vào lĩnh vực mua bán hàng hoá nhằm mục đích kiếm lời.”
Kinh doanh thương mại xuất hiện là kết quả của sự phát triển lực lượng sản
xuất xã hội và phân công lao động xã hội, sự mở rộng trao đổi và lưu thông hàng hoá.
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

Phân công lao động xã hội phát triển dẫn tới sự chuyên môn hoá trong khâu trao đổi,
lưu thông hàng hoá, kết quả là hàng hoá được đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng về số

lượng, chất lượng, chủng loại hàng, tiến độ giao hàng, điều kiện thanh toán v.v.
Kinh doanh thương mại đóng vai trò là khâu trung gian giữa một bên là sản
xuất, phân phối và một bên là tiêu dùng. Đối với lĩnh vực sản xuất, sự xuất hiện của
các doanh nghiệp kinh doanh thương mại trên thị trường với vai trò cung ứng các yếu
tố đầu vào cho sản xuất sẽ đàm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên, liên

uế

tục, nhịp nhàng. Còn đối với lĩnh vực tiêu dùng, mọi tầng lớp dân cư sẽ dễ dàng, thuận

H

lợi trong việc thoả mãn nhu cầu về hàng hoá tiêu dùng nhờ sự xuất hiện của hàng loạt

tế

các cửa hàng, các siêu thị, trung tâm mua sắm…

h

Hoạt động kinh doanh thương mại phải xuất hiện hành vi buôn bán hay nói

in

cách khác mục đích của việc mua hàng là để bán cho người khác mà không phải là để

nhưng để bán ở địa điểm khác.

cK


mình tiêu dùng, mua ở thời điểm này để bán vào thời điểm khác, mua ở địa điểm này

họ

Kinh doanh thương mại đòi hỏi phải có vốn kinh doanh và sau mỗi chu kỳ kinh
doanh phải bảo toàn vốn và có lãi. Vốn kinh doanh ở đây có thể là vốn góp, vốn vay,

ại

vốn huy động…Nhà kinh doanh dùng vốn vào hoạt động kinh doanh, sau mỗi chu kỳ

Đ

kinh doanh kỳ vọng thu được số tiền lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu. Mục tiêu lợi nhuận

g

là mục tiêu lâu dài và thường xuyên của kinh doanh thương mại. Bên cạnh mục tiêu lợi

ườ
n

nhuận, doanh nghiệp thương mại còn mong muốn đạt nhiều mục tiêu khác như khách
hàng, chất lượng, vị thế, an toàn…Các doanh nghiệp luôn mong muốn đạt được song

Tr

hành các mục tiêu này, tuy nhiên do sự hạn chế về nguồn lực, sự biến động của thị
trường, sự cạnh tranh…nên không phải lúc nào doanh nghiệp cũng đạt được tất cả các
mục tiêu cùng một lúc, doanh nghiệp cần phải có sự lựa chọn mục tiêu, sắp xếp các

mục tiêu theo thứ tự ưu tiên. Mục tiêu nào quan trọng nhất, doanh nghiệp có khả năng
thực hiện lớn nhất sẽ được đặt lên hàng đầu. Mục tiêu nào doanh nghiệp khó thực hiện
nhất sẽ được thực hiện sau cùng.

SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

1.1.2 Những nội dung chủ yếu về hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp kinh doanh
thương mại
Ngày nay, trong môi trường cạnh tranh gay gắt, hoạt động kinh doanh nói
chung và hoạt động kinh doanh thương mại nói riêng phải tuân theo một quy trình bao
gồm những nội dung cơ bản sau:

uế

Nghiên
cứu thị
trường

Tổ chức nghiệp
vụ tạo nguồn,
mua hàng, dự
trữ, bảo quản,
vận chuyển


Định giá
bán

in

h

tế

H

Huy động
và sử dụng
nguồn lực

cK

Phân tích, đánh
giá, điều chỉnh
các hoạt động
kinh doanh

Đ

Quản trị
vốn, chi
phí, hàng
hoá, nhân
sự


Thực hiện các
hình thức xúc
tiến, các hoạt
động dịch vụ

Xây dựng
mạng lưới
phân phối

Tr

ườ
n

g

Hàng hóa,
dịch vụ

ại

họ

Thị
trường

Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Như vậy để kinh doanh tốt, doanh nghiệp cần phải phối hợp, thực hiện tốt tất cả các
bước trong quy trình hoạt động kinh doanh

1.1.2.1. Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là công việc đầu tiên và cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Hàng hoá nói chung và mặt hàng
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

dược phẩm nói riêng rất đa dạng, phong phú về chủng loại với thành phần, công dụng,
trạng thái, tính chất lý hoá khác nhau. Mỗi loại phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng khác
nhau. Nghiên cứu thị trường trước hết nhằm xác định nhu cầu khách hàng trên khu vực
thị trường doanh nghiệp định kinh doanh, sự đáp ứng nhu cầu về mặt hàng dó, xu
hướng, sự biến động về nhu cầu, giá cả, thu nhập của khách hàng…từ đó doanh nghiệp
lựa chọn mặt hàng kinh doanh cũng như nâng cao khả năng cung cấp để thoả mãn nhu
cầu. Còn đối với những mặt hàng chưa từng xuất hiện trên thị trường, việc ngiên cứu

uế

thị trường giúp các doanh nghiệp đưa vào kinh doanh những mặt mới, hiện đại có nhu

H

cầu trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách kịp thời, thuận

tế


tiện, văn minh.

Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa quan trọng đối với kinh doanh thương mại nói

in

h

chung và kinh doanh dược phẩm nói riêng bởi đây là nhân tố ảnh hưởng đến các quyết
định kinh doanh của doanh nghiệp như các quyết định về sản phẩm, về giá, kênh phân

động kinh doanh của doanh nghiệp.

cK

phối, việc thực hiện các hình thức xúc tiến bán...do đó ảnh hưởng đến kết quả hoạt

họ

Khi nghiên cứu thị trường sản phẩm, doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm cần

ại

phải trả lời được các câu hỏi sau:

Đ

- Đâu là thị trường mục tiêu của doanh nghiệp? Đặc điểm địa lý, nhân khẩu,
tâm lý, hành vi tiêu dùng trên thị trường đó ra sao?


ườ
n

g

- Khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường đó như thế nào? Ngoài doanh
nghiệp, còn đối thủ cạnh tranh nào khác cũng cung cấp các sản phẩm đó không? Nếu
có thì chiến lược định giá, kênh phân phối của họ là gì?

Tr

- Mặt hàng dược phẩm nào doanh nghiệp có khả năng tiêu thụ với khối lớn phù

hợp với năng lực kinh doanh của doanh nghiệp?
- Với mỗi loại dược phẩm, mức giá nào thì khả năng chấp nhận của thị trường
là lớn nhất trong từng thời kỳ?
- Yêu cầu chủ yếu của thị trường về mẫu mã, kích thước, bao gói, điều kiện
thanh toán…như thế nào?
Trên cơ sở nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp lựa chọn mặt hàng hay danh
mục mặt hàng kinh doanh thích ứng với nhu cầu thị trường. Đây là một trong những
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

nội dung quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp bởi một triết

lý kinh doanh luôn tồn tại trong nền kinh tế thị trường đã chỉ ra rằng: “doanh nghiệp
chỉ bán những cái mà thị trường cần chứ không phải bán những cái mà doanh nghiệp
có”.
1.1.2.2. Huy động và sử dụng các nguồn lực đưa vào kinh doanh
Bất kỳ một doanh nghiệp thương mại nào cũng phải huy động được các nguồn
lực đưa vào kinh doanh để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội và

uế

mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

H

Nguồn lực doanh nghiệp thương mại nói chung và doanh nghiệp kinh doanh

tế

dược phẩm nói riêng phải huy động đưa vào kinh doanh có thể là vốn bao gồm vốn
hữu hình như tiền, vàng, bạc, đá quý, nhà cửa, cửa hàng, quầy hàng...hay vốn vô hình

in

h

như nhãn hiệu của hàng hoá, uy tín của doanh nghiệp…và con người với trình độ học
vấn, chuyên môn, kinh nghiệm được huy động vào hoạt động kinh doanh. Tất cả đều

cK

là tài sản quý giá của doanh nghiệp. Các nguồn tài sản này có ý nghĩa đặc biệt quan

trọng đối với doanh nghiệp bởi vì sự kết hợp giữa nguồn lực vật chất và nguồn lực con

họ

người như thế nào đều ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

ại

1.1.2.3. Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ tạo nguồn, mua hàng, dự trữ, bảo quản, vận

Đ

chuyển hàng hoá

Mục đích của kinh doanh thương mại nói chung và kinh doanh dược phẩm nói

ườ
n

g

riêng là mua hàng về để bán nhằm mục đích kiếm lời nhưng để đảm bảo có nguồn
hàng cung ứng cho khách hàng tốt và ổn định, doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác
tạo nguồn - mua hàng, khai thác, thực hiện việc ký kết các hợp đồng mua hàng.

Tr

Tạo nguồn hàng chính là khâu đầu tiên trong hoạt động lưu thông hàng hoá của

doanh nghiệp thương mại. Xuất phát từ nhu cầu hàng hoá của khách hàng, doanh

nghiệp tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu nguồn hàng có khả năng đáp ứng; chuẩn bị các
nguồn lực khai thác, hợp tác với đối tác để tạo ra loại hàng hoá phù hợp đáp ứng nhu
cầu khách hàng về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, thời gian giao nhận…
Mua hàng là một nghiệp vụ quan trọng trong kinh doanh thương mại. Sau khi
xem xét chất lượng, giá cả, mẫu mã hàng hoá, doanh nghiệp và nhà cung ứng kí kết
hợp đồng mua bán hàng hoá.
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

Dự trữ, bảo quản hàng hoá là một trong những khâu nghiệp vụ quan trọng trong
kinh doanh thương mại. Mặc dù doanh nghiệp thương mại không phải là người sản
xuất ra hàng hoá nhưng để đảm bảo cung ứng hàng hoá cho khách hàng đầy đủ, kịp
thời, đúng số lượng, chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, mẫu mã, chủng loại hàng
hoá…doanh nghiệp cần thực hiện tốt nghiệp vụ này, có như vậy mới đảm bảo chất
lượng hàng hoá đưa vào lưu thông.
Kinh doanh thương mại thực hiện chức năng lưu thông hàng hoá từ nguồn hàng

uế

đến lĩnh vực tiêu dùng. Tổ chức hợp lý khâu vận chuyển, giao nhận hàng hoá sẽ đảm

H

bảo cho hàng hoá được lưu thông thông suốt, hàng hoá được đưa đến đúng nơi, đúng


tế

thời gian, đúng đối tượng có nhu cầu.
1.1.2.4. Định giá bán hàng hoá

in

h

Trong kinh doanh thương mại nói chung và kinh doanh dược phẩm nói riêng,
định giá bán hàng hoá có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu thụ hàng hoá, đến lợi

cK

nhuận và do đó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, kinh
doanh không thể định giá một cách tuỳ tiện, chủ quan duy ý chí.

họ

Thực tế cho thấy, người bán và người mua luôn có sự mâu thuẫn về lợi ích kinh

ại

tế. Với tư cách là người bán hàng, họ luôn mong muốn bán được hàng với giá cao.

Đ

Còn ở vị trí người mua, họ lại luôn mong muốn mua được hàng với giá rẻ. Mẫu thuẫn
này chỉ được giải quyết khi hàng hoá được định giá một cách đúng đắn, nằm trong giới


ườ
n

g

hạn có thể chấp nhận được của cả hai bên mua và bán.
Giá cả hàng hoá chịu sự tác động của nhiều nhân tố như mối quan hệ cung - cầu

và mức độ cạnh tranh, các quy định giá cả của Nhà nước…Do đó, khi định giá bán

Tr

hàng hoá, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ để dự báo được tác động của chúng đối với
việc định giá của doanh nghiệp.
Về nguyên tắc, giá bán ra của doanh nghiệp phải bù đắp được chi phí và đảm
bảo có lãi.
1.1.2.5. Xây dựng mạng lưới phân phối
Từ sản xuất đến tiêu dùng, hàng hoá có thể được mua qua nhiều kênh phân phối
khác nhau. Có 2 hình thức phân phối phổ biến:
- Hình thức phân phối trực tiếp
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung


Phân phối trực tiếp là hình thức hàng hóa được bán trực tiếp từ người sản xuất
tới người tiêu dùng cuối cùng không thông qua hệ thống các trung gian.
Người tiêu dùng cuối cùng

DN sản xuất

Sơ đồ 1.2: Hình thức phân phối trực tiếp
- Hình thức phân phối gián tiếp

cK

in

h

tế

DN SẢN
XUẤT

H

tiêu dùng thông qua hệ thống các trung gian phân phối.

uế

Phương pháp gián tiếp là hình thức phân phối hàng hóa từ người sản xuất đến người

ại


họ

BÁN BUÔN

BÁN LẺ

NGƯỜI
MÔI GIỚI

Tr

ườ
n

g

Đ

ĐẠI LÝ

NGƯỜI
TIÊU DÙNG
CUỐI CÙNG

Sơ đồ 1.3: Hình thức phân phối gián tiếp
Tuỳ thuộc vào tính chất của sản phẩm, mục đích sử dụng, điều kiện giao nhận,
tình hình thị trường, chiến lược phân phối hàng hoá của doanh nghiệp…hàng hoá có
thể được nhà sản xuất xuất bán thẳng cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc bán cho
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo


10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

người tiêu dùng cuối cùng thông qua các trung gian thương mại, các trung gian này có
thể bao gồm: người bán buôn, người bán lẻ, đại lý, người môi giới.
Trong kinh doanh thương mại, hiệu quả của việc phân phối hàng hoá có ảnh
hưởng lớn đến chi phí của doanh nghiệp và mức độ hài lòng của khách hàng, vì vậy
doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói chung và doanh nghiệp kinh doanh dược
phẩm nói riêng cần xác định kênh bán hàng cho phù hợp.
1.1.2.6. Thực hiện các hình thức xúc tiến thương mại và các hoạt động dịch vụ phục vụ

uế

khách hàng

H

Xúc tiến thương mại được hiểu là toàn bộ hoạt động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy

tế

cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ thương mại, bao gồm các hoạt động:
khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày giới thiệu hàng hoá dịch vụ và hội chợ

in


h

triển lãm thương mại.

Dịch vụ được hiểu là một loại “sản phẩm” vô hình, không tồn tại dưới hình thái

cK

vật phẩm, không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu nhằm thoả mãn đầy đủ, kịp thời,
văn minh các nhu cầu của sản xuất và đời sống xã hội.

họ

Trong điều kiện cạnh tranh, thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại là điều

ại

cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Hoạt động xủc tiến thương mại có tác dụng giúp

Đ

cho việc mua bán được diễn ra thuận lợi; giúp nhà kinh doanh thương mại củng cố, mở
rộng thị trường; củng cố và thiết lập mối quan hệ với khách hàng; nâng cao uy tín, vị

ườ
n

g

thế của doanh nghiệp.


Trong kinh doanh thương mại, bên cạnh việc thực hiện hoạt động xúc tiến

thương mại, việc thực hiện và phát triển các dịch vụ phục vụ khách hàng cũng góp

Tr

phần làm tăng doanh số bán hàng, tăng khả năng thu hút khách hàng, sự tín nhiệm của
khách hàng đối với doanh nghiệp. Phát triển các hoạt động trong kinh doanh thương
mại được hiểu theo nghĩa là phát triển các hoạt động mua bán, vận chuyển, bảo quản,
bảo hành…hàng hoá cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu đầy đủ, kịp thời, văn
minh của khách hàng.
1.1.2.7. Quản trị vốn, chi phí, hàng hoá và nhân sự trong hoạt động kinh doanh
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ tài sản được dùng vào hoạt động kinh doanh bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

định của doanh nghiệp. Nội dung quản trị vốn kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải
có chiến lược, kế hoạch sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả, tránh tình trạng vốn bị ứ đọng,
không đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh doanh.
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là biểu hiện bằng tiền của hao
phí đã bỏ ra phục vụ cho mục đích kinh doanh trong một kỳ nhất định. Quản trị chi phí
trong kinh doanh thương mại đòi hỏi doanh nghiệp phải hiểu rõ mục đích, nội dung,

nguyên tắc của các khoản chi trả, chi thế nào cho hơp lệ và tiết kiệm.

uế

Nhà kinh doanh thương mại không phải là người sản xuất ra hàng hoá nhưng để

H

đảm bảo cung ứng cho khách hàng hàng hoá đúng số lượng, đảm bảo về chất lượng,

tế

đồng bộ về cơ cấu, đúng thời gian giao nhận, doanh nghiệp thương mại cần nắm rõ
tính chất cơ, lý, hoá của hàng hoá; phải có cơ sở vật chất kỹ thuật để chứa đựng, dự

in

h

trữ, phân loại, bảo quản hàng hoá; các phương tiện vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá...
Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp là nội dung liên quan đến việc bố trí nhân

cK

sự, tổ chức, sắp xếp, đào tạo nhân lực, đãi ngộ, khuyến khích người lao động...nhằm
thực hiện một cách có hiệu quả các mục tiêu kinh doanh.

họ

1.1.2.8. Phân tích, đánh giá, điều chỉnh các hoạt động kinh doanh


ại

Đây là nội dung không thể thiếu đối với mọi doanh nghiệp thương mại sau mỗi

Đ

chu kỳ kinh doanh. Phân tích, đánh giá các hoạt động kinh doanh nhằm giúp doanh
nghiệp xem xét khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng, hiệu quả hoạt động kinh

ườ
n

g

doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ; giúp doanh nghiệp nắm bắt những điểm
mạnh cũng như phát hiện ra những điểm hạn chế nguyên nhân của những hạn chế
trong hoạt động kinh doanh, trên cơ sở đó có các biện pháp khắc phục kịp thời.

Tr

Kết quả của việc phân tích, đánh giá các hoạt động kinh doanh còn là căn cứ để

doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh cho kỳ kế tiếp, là cơ sở để doanh
nghiệp cải thiện tình hình kinh doanh.
1.1.3 Hiệu quả kinh doanh và vai trò nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong nển kinh tế thị trường
1.1.3.1 Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề được các nhà kinh tế và quản lý kinh tế rất quan
tâm. Mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều hướng tới mục

SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

tiêu hiệu quả. Các doanh nghiệp đều có mục đích chung là làm thế nào để một đồng
vốn bỏ vào kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất, khả năng sinh lời nhiều nhất. Vậy
hiệu quả kinh doanh là gì?
Có nhiều khái niệm về hiệu quả kinh doanh:
Có tác giả cho rằng: hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt động kinh
doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Quan điểm này đến nay không còn phù hợp nữa.
Trước hết, quan điểm này đã đồng nhất hiệu quả kinh doanh với kết quả kinh doanh. Theo

uế

quan điểm này, chi phí kinh doanh không được đề cập đến do vậy nếu kết quả thu được

H

trong hai kỳ kinh doanh như nhau thì hoạt động kinh doanh ở hai kỳ kinh doanh ấy cùng đạt

tế

được một mức hiệu quả. Mặt khác, thực tế cho thấy, doanh thu của doanh nghiệp có thể
tăng lên nếu chi phí cho đầu tư các nguồn lực đưa vào kinh doanh tăng lên và do đó nếu tốc


in

h

độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của chi phí thì trong một số trường hợp, lợi
nhuận của doanh nghiệp sẽ bị âm, doanh nghiệp bị thua lỗ.

cK

Có tác giả lại cho rằng: hiệu quả kinh doanh chính là phần chênh lệch tuyệt đối
giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Quan điểm này đã gắn

họ

kết được kết quả thu được với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh

ại

trình độ sử dụng các nguồn lực (các chi phí). Tuy nhiên, kết quả và chi phí là những

Đ

đại lượng luôn vận động vì vậy quan điểm này còn bộc lộ nhiều hạn chế do chưa biểu
hiện được mối tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí.

ườ
n

g


Có tác giả lại định nghĩa: hiệu quả kinh doanh là đại lượng được đo bằng
thương số giữa phần tăng thêm của kết quả thu được với phần tăng thêm của chi phí.
Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh được xem xét thông qua các chi tiêu tương

Tr

đối. Khắc phục được hạn chế của các quan điểm trước đó, quan điểm này đã phán ánh
mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, phản ánh sự vận động của kết
quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, đặc biệt phản ánh được sự tiến bộ của hoạt
động kinh doanh trong kỳ thực hiện so với các kỳ trước đó. Tuy vậy, nhược điểm lớn
nhất của định nghĩa này là doanh nghiệp không đánh giá được hiệu quả kinh doanh
trong kỳ thực hiện do không xét đến mức độ tuyệt đối của kết quả kinh doanh và chi
phí kinh doanh. Theo đó, phần tăng của doanh thu có thể lớn hơn rất nhiều so với phần
tăng của chi phí nhưng chưa thể kết luận rằng doanh nghiệp thu được lợi nhuận.
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

Có tác giả lại khẳng định: hiệu quả kinh doanh phải phản ánh được trình độ sử
dụng các nguồn lực được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh. Quan điểm này đã chú ý
đến sự vận động của kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, mối quan hệ giữa kết
quả thu được với chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó. Mặc dù vậy, tác giả đưa ra quan
điểm này chưa chỉ ra hiệu quả kinh doanh được đánh giá thông qua chỉ tiêu tuyệt đối
hay tương đối.
Mỗi quan điểm về hiệu quả kinh doanh đều chứa đựng những ưu nhược điểm


uế

và chưa hoàn chỉnh. Qua các quan điểm trên, chúng ta có thể đưa ra định nghĩa đầy đủ

H

về hiệu quả kinh doanh như sau:

tế

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh; trình độ tổ chức, quản lý của

in

h

doanh nghiệp để thực hiện ở mức độ cao nhất các mục tiêu kinh tế - xã hội với mức chi
phí thấp nhất.

cK

1.1.3.2 Vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh cuả doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường

họ

 Với doanh nghiệp :


ại

Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố có ý nghĩa đặc biệt quan

Đ

trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá, tập trung, bao cấp, Nhà nước quản lý nền kinh

ườ
n

g

tế bằng chế độ cấp phát, giao nộp sản phẩm; quan hệ hiện vật là quan hệ chủ yếu; giá
cả không phản ánh đúng giá trị; hạch toán kinh tế chỉ mang tính hình thức. Mô hình
kinh tế chỉ huy tuy có ưu điểm là tập trung được nguồn lực vào thực hiện mục tiêu

Tr

kinh tế song nó lại thủ tiêu cạnh tranh, làm mất đi động lực phát triển nền kinh tế, làm
triệt tiêu tính năng động sáng tạo của các đơn vị kinh doanh. Khác với nền kinh tế kế
hoạch hoá, trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể kinh tế có tính độc lập, tự chủ
trong sản xuất kinh doanh; giá cả do thị trường quyết định; nền kinh tế vận động theo
những quy luật như quy luật giá tri, quy luật cạnh tranh, quy luật cung - cầu...và sự tác
động của các quy luật đó hình thành nên cơ chế tự điều tiết nền kinh tế. Kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường, sự biến động mạnh mẽ của môi trường kinh doanh khiến
doanh nghiệp luôn phải đối mặt với rất nhiều rủi ro, bởi vậy nếu hoạt động kinh doanh
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo


14


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

không đạt một mức hiệu quả nhất định thì hoạt động kinh doanh có thể bị ngừng trệ,
thậm chí doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản.
Tham gia hoạt động kinh doanh, chỉ hướng tới mục tiêu tồn tại, mục tiêu an
toàn là chưa đủ. Các nhà kinh doanh thương mại luôn mong muốn hoạt động kinh
doanh của mình sẽ tiến triển tốt đẹp, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng
được mở rộng, thị phần của doanh nghiệp tăng lên, vì vậy vị thế chính là một trong
những mục tiêu theo đuổi của bất kỳ doanh nghiệp thương mại nào. Mục tiêu vị thế

uế

thực chất là mục tiêu phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu

H

này, doanh nghiệp phải chiếm lĩnh thị trường, phải tìm được nhiều khách hàng lớn,

tế

phải có doanh thu bán hàng và dịch vụ lớn, giảm chi phí kinh doanh không cần thiết,
hay nói cách khác để hướng tới mục tiêu “phát triển”, doanh nghiệp phải nâng cao hiệu

in


h

quả kinh doanh.

Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh thúc đấy tiến bộ kinh doanh. Trong

cK

điều kiện cạnh tranh, chỉ có nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp mới có điều
kiện mở rộng và phát triển kinh doanh, mới có thể đững vững trên thị trường. Quy luật

họ

cạnh tranh đã chỉ ra rằng nếu doanh nghiệp giành được một khách hàng mới thì đối thủ

ại

cạnh tranh sẽ mất đi một khách hàng. Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả đồng

Đ

nghĩa với việc sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận, được khách
hàng biết đến. Các đối thủ cạnh tranh muốn giành lại khách hàng, họ phải có chiến

ườ
n

g

lược kinh doanh ưu việt hơn doanh nghiệp, hay nói cách khách, đối thủ cạnh tranh

phải đáp ứng nhu cầu khách hàng thuận tiện hơn, văn minh hơn. Điều này một cách tự
nhiên đã thúc đẩy sự tiến bộ trong sản xuất kinh doanh.

Tr

 Với xã hội :

Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế -

xã hội. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, quy mô kinh doanh được mở rộng, tạo công
ăn việc làm cho xã hội; đóng góp vào nguồn thu ngân sách, qua đó góp phần vào sự
phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh góp phần tạo nên sự cân đối cung - cầu.
Để đáp ứng nhu cầu về hàng hoá của khách hàng, doanh nghiệp thương mại phải mua
những mặt hàng chất lượng tốt nhưng phải ỏ nơi có nguồn hàng phong phú, nhiều, rẻ
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

sau khi đã cộng chi phí lưu thông bán ra thị trường, khách hàng vẫn có thể chấp nhận.
Điều này một cách tự nhiên, doanh nghiệp đã thực hiện việc điều hoà cung - cầu từ nơi
hàng hoá phong phú, nhiều, giá rẻ, lợi nhuận thấp đến nơi mặt hàng đó khan hiếm, thu
được lợi nhuận cao.
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
1.1.4.1 Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài của công ty


cK

in

h

tế

H

uế

a. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô

họ

Hình 1.1: Mô hình PEST

ại

Việc phân tích các yếu tố môi trường vĩ mô dựa trên mô hình PEST. Các yếu tố

Đ

đó là:

Political (Chính trị - Luật pháp)

-


Economics (Kinh tế)
Sociocultrural (Văn hóa- X. hội)
Technological (Công nghệ)

Tr

-

ườ
n

-

g

-

Đây là bốn yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến các ngành kinh tế, các yếu tố này
là các yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải chịu các tác động của nó
đem lại như một yếu tố khách quan không thể kiểm soát được. Nghiên cứu các yếu tố
này không nhằm để điều khiển nó theo . muốn của doanh nghiệp mà nhằm tìm kiếm
các cơ hội hay xác định trước được các nguy cơ xuất hiện trên thị trường để có thể đưa
ra các quyết định, chính sách, hoạt động kinh doanh phù hợp với các xu hướng vận
động chung.
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

16



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

b. Các yếu tố môi trường ngành
Theo mô hình năm áp lực của Giáo sư Michael Porter - nhà quản trị chiến lược nổi
tiếng của trường đại học Harvard, nhóm các yếu tố môi trường ngành gồm 5 yếu tố:
Nhà cung cấp

-

Khách hàng

-

Cạnh tranh nội bộ ngành

-

Đối thủ tiềm ẩn

-

Sản phẩm thay thế

ườ
n

g


Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

-

Sơ đồ 1.4: Mô hình năm áp lực của Giáo sư Michael Porter

Tr

* Nhà cung cấp

Trong nền kinh tế thị trường, quá tr.nh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

phải có mối quan hệ mật thiết với các nguồn cung ứng các yếu tố đầu vào cơ bản. Số
lượng và chất lượng của nguồn cung ứng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tiêu thụ

hàng hóa cũng như tình hình kinh doanh chung của toàn thể doanh nghiệp.
* Khách hàng
Khách hàng là yếu tố có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Khách hàng là người mua sản phẩm của doanh nghiệp,
thị trường là do khách hàng quyết định, tôn trọng khách hàng, đối xử với khách hàng
SVTH: Hoàng Thị Phương Thảo

17


×