Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.32 KB, 79 trang )

Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Để hồn thành khố luận này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ từ
nhiều tập thể và cá nhân.


Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, khoa Quản
trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện hỗ
trợ tơi trong q trình thực hiện bài khố luận.
Tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Thanh
Hồn đã ln giúp đỡ, hướng dẫn tơi hồn thành bài khố luận
này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám
đốc, tập thể cán bộ nhân viên tại phòng Khách hàng doanh nghiệp
nói riêng và tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn –
chi nhánh tỉnh Quảng Bình nói chung đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất cho tơi trong q trình thực tập cũng như cung cấp các số
liệu phục vụ cho việc nghiên cứu.
Cuối cùng tơi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè, những người
ln bên cạnh tơi, ln động viên khích lệ giúp tơi hồn thành bài
khố luận.
Trong q trình làm việc tơi đã cố gắng tìm hiểu để hồn thành
tốt bài khố luận này, nhưng do hạn chế về điều kiện, thời gian
cũng như năng lực của bản thân nên bài viết của tơi khơng thể
tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy
cơ và những ai quan tâm đến bài viết này để bài viết của tơi có thể
hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyến Trần Minh Tuấn

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


Khố luận tốt nghiệp


GHVD:TS Phan Thanh Hồn

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: ................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:......................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu: .......................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.................................................................... 3

Ế

5. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................. 4

U

6. Cấu trúc nghiên cứu của đề tài:......................................................................... 4

́H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 6



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN

H

HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................... 6


IN

1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại..................................................... 6

K

1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .................................... 6

̣C

1.1.2. Khái niệm và nguyên nhân của rủi ro tín dụng..................................... 6

O

1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................... 10

̣I H

1.1.4. Những vấn đề cơ bản về khách hàng doanh nghiệp ........................... 20
1.2. Cơ sở thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách

Đ
A

hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại................................................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số Ngân hàng Thương

mại trên thế giới .................................................................................................. 21

1.2.2. Bài học cho các Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong cơng tác
Quản trị rủi ro tín dụng........................................................................................ 22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHNo&PTNT VIỆT
NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................... 23

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) – chi nhánh tỉnh Quảng Bình............................................................ 23
2.1.1. Giới thiệu về Agribank........................................................................ 23
2.1.2. Giới thiệu về Agribank Quảng Bình ................................................... 23
2.1.3. Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn
2014-2016 ............................................................................................................ 30

Ế

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT – Quảng Bình qua 3

U

năm 2014-2016.................................................................................................... 31

́H


2.1.5. Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai



đoạn 2014-2016................................................................................................... 35
2.2. Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh

H

nghiệp tại Agribank chi nhánh Quảng Bình........................................................ 41

IN

2.2.1. Đội ngũ nhân lực phục vụ cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Quảng Bình ......................... 41

K

2.2.2. Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh

̣C

nghiệp tại Agribank chi nhánh Quảng Bình........................................................ 41

O

2.3. Kết quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp ........... 55

̣I H


2.3.1. Tình hình dư nợ cho vay và nợ xấu đối với KHDN tạiNHNo&PTNT
chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ...................................................... 55

Đ
A

2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu......................................................................................... 57

2.4. Đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp ......... 58
2.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 58
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................... 59

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH
............................................................................................................................. 63
3.1. Định hướng phát triển quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh
Quảng Bình.......................................................................................................... 63

Ế

3.1.1. Định hướng phát triển chung của Agribank chi nhánh Quảng Bình .. 63


U

3.1.2. Định hướng phát triển quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT chi

́H

nhánh Quảng Bình............................................................................................... 64



3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại NHNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình. ................................... 64

H

3.2.1. Chuyển đổi mơ hình quản trị rủi ro tín dụng ...................................... 64

IN

3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước khi cho vay khách hàng
doanh nghiệp ....................................................................................................... 65

K

3.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, kiểm sốt trong q trình cho

̣C

vay doanh nghiệp ................................................................................................ 66


O

3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thu hồi nợ sau cho vay ....................... 67

̣I H

3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tổ chức lao động khoa học và
tạo động lực lao động .......................................................................................... 67

Đ
A

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 68
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 68
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 69
2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................... 69
2.2. Kiến nghị đối với Agribank Quảng Bình............................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................71

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

DANH MỤC VIẾT TẮT
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CBTD


: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng

CIF

: Hồ sơ thông tin khách hàng

HSX

: Hộ sản xuất

HTX

: Hợp tác xã

HTXH

: Hệ thống xếp hạng

IPCAS

: Phần mềm quản lý tín dụng Ngân hàng

KB

: Kho bạc


KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

K

: Hệ thống xếp hạng khách hàng
: Rủi ro tín dụng
: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng


TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

VAMC

: Cơng ty thu mua nợ quốc gia

XHKH

: Xếp hạng khách hàng

XLRR

: Xử lý rủi ro

Đ
A

TCKT

̣I H

O

RRTD

̣C


RM

IN

H



́H

U

Ế

Agribank

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ................................................................ 11
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Agribank- chi nhánh Quảng Bình ............................... 27
Sơ đồ 2. 2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp................................................. 48
Sơ đồ 3.1 Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng...................................................................65
Biểu đồ 2. 1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Quảng Bình qua 3


Ế

năm 2014-2016 ............................................................................................................. 33

U

Biểu đồ 2. 2 Lợi nhuận của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014-2016.................... 34

́H

Biểu đồ 2. 3 Dư nợ phân theo kỳ hạn tại Agribank chi nhánh Quảng Bình từ



2014-2016 .................................................................................................................... 38
Biểu đồ 2. 4 Dư nợ phân theo ngành kinh tế tại Agribank chi nhánh Quảng Bình từ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

năm 2014-2016 ............................................................................................................. 40

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các mức xếp hạng tín nhiệm nợ dài hạn của Moody's ................................. 13
Bảng 1.2 Phân loại nợ................................................................................................... 16
Bảng 2.1 Tình hình nhân lực tại Agribank chi nhánh Quảng Bình giai đoạn .............. 25
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn tại Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .... 30
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn

Ế

2014-2016 ..................................................................................................................... 32

U

Bảng 2.4 Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn 2014-

́H

2016 .............................................................................................................................. 36




Bảng 2.5 Mức xếp hạng doanh nghiệp tại NHNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình...... 44
Bảng 2.6 Tình hình chấm điểm xếp hạng khách hàng tại Agribank chi nhánh tỉnh

H

Quảng Bình tính đến ngày 31/12/2016......................................................................... 45

IN

Bảng 2.7 Tình hình chấm điểm xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi
nhánh tỉnh Quảng Bình tính đến ngày 31/12/2016....................................................... 46

K

Bảng 2.8 Tình hình trích lập dự phịng tại Agribank chi nhánh Quảng Bình giai đoạn

̣C

2014-2016 ..................................................................................................................... 51

O

Bảng 2.9 Tình hình xử lý rủi ro và bán nợ VAMC tại Agribank chi nhánh Quảng Bình

̣I H

giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................... 53
Bảng 2.10 Dư nợ và nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh


Đ
A

Quảng Bình giai đoạn 2014-2016................................................................................. 55
Bảng 2.11 Tỷ lệ nợ xấu khách hàng doanh nghiệp của Agribank chi nhánh Quảng Bình
giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................... 57

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Khố luận được thực hiện nhằm mục tiêu đánh giá và phân tích thực trạng cơng
tác Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp trong giai đoạn 20142016, từ đó đưa ra định hướng và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.

Ế

Dữ liệu phục vụ đề tài là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu về các báo

U

cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của Agribank Quảng Bình giai

́H


đoạn 2014-2016, cùng các tài liệu liên quan.



Qua q trình nghiên cứu tơi nhận thấy cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp trong giai đoạn 2014-2016 là khá hiệu quả, đạt được một số

H

kết quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh đó, cịn một số hạn chế nhất định mà Ngân

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

hàng cần khắc phục để giúp công tác quản trị rủi ro đạt được hiệu quả cao hơn.

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM



Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Trong bất cứ nền kinh tế nào, hệ thống ngân hàng luôn đóng một vai trị vơ cùng
quan trọng, là một nhân tố không thể thiếu trong sự phát triển của nền kinh tế. Các
ngân hàng là trung gian tài chính huy động tiền nhàn rỗi thông qua các dịch vụ nhận
tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ thể cần vốn chủ yếu dưới hình thức các khoản vay

Ế

trực tiếp. Hoạt động tín dụng của ngân hàng cịn đóng góp tích cực cho việc duy trì sự

U

tăng trưởng kinh tế trong nhiều năm liên tục.

́H

Cũng như những ngành khác, ngành kinh doanh ngân hàng luôn mang nhiều rủi



ro. Do đặc thù của ngành liên quan nhiều ngành nghề khác nhau nên hoạt động ngân
hàng mang tính rủi ro cao. Chúng ta biết quy luật trong kinh doanh rằng lợi nhuận luôn

H


song hành với cơ hội – rủi ro càng lớn thì lợi nhuận sẽ càng cao. Trong hoạt động kinh

IN

doanh ngân hàng thì hoạt động tín dụng mang lại nhiều lợi nhuận nhất và cũng là
nguồn thu chủ yếu của các ngân hàng thương mại. Điều đó cũng có nghĩa rằng hoạt

K

động tín dụng là hoạt động mang nhiều rủi ro nhất. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay,

̣C

hoạt động tín dụng gia tăng mạnh mẽ kéo theo rủi ro tín dụng ngày càng phức tạp hơn.

O

Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng chủ yếu tập trung vào hoạt động cho vay, vì vậy rủi

̣I H

ro tín dụng xuất phát chủ yếu từ hoạt động này.
Trong những năm trở lại đây, hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại

Đ
A

chưa thật sự hiệu quả, biểu hiện qua tình trạng tỷ lệ nợ quá hạn cao, nợ xấu gia tăng.
Lấy ví dụ như DongABank, tính đến cuối quý III/2014 nợ xấu chiếm đến 13% tổng dư

nợ của ngân hàng này, Habubank có tỷ lệ nợ xấu hơn 16%, nhiều ngân hàng hoạt động
không hiệu quả phải tiến hành sát nhập và được mua lại với giá 0 đồng (như trường
hợp ngân hàng Xây dựng, Oceanbank, Habubank và DongABank). Có nhiều nguyên
nhân dẫn đến tình trạng trên, nhưng một trong những nguyên nhân chính là do hoạt
động quản trị rủi ro của các ngân hàng còn yếu và chưa được quan tâm đúng mức.
Điều này cho thấy sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín
dụng trong việc kiểm sốt nợ xấu và giảm thiểu nguy cơ rủi ro tín dụng.
Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

1


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam– Chi nhánh tỉnh
Quảng Bình là ngân hàng có địa bàn hoạt động rộng với đối tượng phục vụ chính là
các khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, trong đó hoạt động cho vay đối
với đối tượng khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao. Trong thời gian gần đây
nợ xấu có xu hướng tăng cao mà phần lớn tập trung ở lĩnh vực cho vay khách hàng
doanh nghiệp. Chính vì những lí do đó mà hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với
đối tượng khách hàng này là ưu tiên hàng đầu của ngân hàng hiện nay, nhằm đảm bảo

Ế

nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và kiểm sốt mức độ rủi ro ở mức có thể

U


chấp nhận được.

́H

Xuất phát từ những vấn đề trên cùng với mong muốn vận dụng kiến thức lý



thuyết vào thực tiễn, tôi quyết định chọn đề tài “QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

H

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) – CHI

IN

NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH” làm khố luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

K

a) Mục tiêu chung

̣C

Trên cơ sở đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh

O


nghiệp tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Quảng Bình từ đó đưa ra một số giải pháp,

̣I H

kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
tại NHNo& PTNT chi nhánh tỉnh Quảng Bình.

Đ
A

b) Mục tiêu cụ thể

 Hệ thống hố cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng

tại ngân hàng thương mại.
 Đánh giá tình hình rủi ro và phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHNo& PTNT chi nhánh tỉnh Quảng Bình
 Đánh giá những kết quả và hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp, qua đó đề xuất một số giải pháp mang tính thực tiễn cao
nhằm nâng cao hiệu quả phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT –
chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

2


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn


3. Câu hỏi nghiên cứu:
 Quản trị rủi ro tín dụng là gì? Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng? Những tiêu
chí nào để đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng? Vai trị của quản trị rủi ro tín
dụng?
 Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được tổ chức như thế nào?
 Thế nào là khách hàng doanh nghiệp?
 Những yếu tố nào tác động đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách

Ế

hàng doanh nghiệp?

U

 Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp

́H

tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Quảng Bình như thế nào? Phân tích những ưu điểm



cần phát huy và những hạn chế còn tồn tại để đưa ra các giải pháp khắc phục.
 Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín

a) Đối tượng nghiên cứu:

IN

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:


H

dụng tại Ngân hàng trong tương lai?

K

Khách thể: Khách hàng doanh nghiệp vay tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh

̣C

tỉnh Quảng Bình.

O

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với

̣I H

khách hàng doanh nghiệp tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
b) Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt

Đ
A

-

động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHNo&PTNT chi
nhánh tỉnh Quảng Bình.

-

Phạm vi khơng gian: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn- chi

nhánh tỉnh Quảng Bình, Phịng Khách hàng doanh nghiệp.
-

Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ

13/02/2017 đến 29/04/2017.Nguồn số liệu được thu thập trong giai đoạn từ năm 2014
đến năm 2016.

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

3


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

5. Phương pháp nghiên cứu:
a) Phương pháp thu thập tài liệu
Tài liệu được thu thập là những số liệu thứ cấp trong các báo cáo đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh hàng năm của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014-2016.
Ngồi ra, khố luận cịn thu thập thơng tin từ các giáo trình về quản trị rủi ro,
cơng trình nghiên cứu, các bài viết trên các tạp chí Ngân hàng; các đầu sách về Ngân
hàng, tín dụng; các đề tài khố luận…và các quy định liên quan đến hoạt động quản trị

Ế


rủi ro tín dụng của Agribank.

U

b) Phương pháp tổng hợp và phân tích

́H

+ Sử dụng phương pháp phân tích kinh tế, so sánh các số liệu, chỉ số qua 3 năm



để đánh giá kết quả và xu hướng biến động trong hoạt động tín dụng với khách hàng
doanh nghiệp, qua đó làm rõ thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh

H

nghiệp.

IN

+ Phương pháp tổng hợp và luận giải nhằm làm rõ hơn về rủi ro tín dụng tại
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình.

K

c) Phương pháp thống kê mơ tả

̣C


Là phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tổng kết, trình bày, tính tốn

O

và mơ tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên

̣I H

cứu. Trong đề tài khoá luận này, phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để tổng
kết dữ liệu, lập biểu đồ, bảng biểu, hình vẽ để xác định rõ thực trạng hoạt động quản

Đ
A

trị rủi ro tín dụng.

6. Cấu trúc nghiên cứu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần chính:
PHẦN I: Đặt vấn đề
Trình bày lí do lựa chọn đề tài, tóm tắt đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

4



Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

Làm rõ cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và những vấn đề
xung quanh cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Quảng Bình.
Phân tích tình hình quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại

Ế

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình

U

thơng qua việc đánh giá kết quả kinh doanh, tình hình huy động vốn, tình hình cho vay,

́H

tình trạng nợ xấu tại Ngân hàng trong 3 năm từ năm 2014 đến 2016.



Chương 3 : Định hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển


H

Nơng thơn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình.

IN

Đưa ra định hướng phát triển của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình trong thời
gian tới, cũng như đưa ra các giải pháp tích cực nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro

K

tín dụng và hạn chế, phịng ngừa rủi ro tín dụng hiệu quả.

̣C

PHẦN III: Kết luận và kiến nghị.

Đ
A

̣I H

pháp đã nêu.

O

Kết luận cho để tài, đề xuất một số kiến nghị nhằm thực hiện tốt các biện

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


5


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

Ế

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

U

Thuật ngữ “Tín dụng” xuất phát từ chữ La tinh là Creditium có nghĩa là tin tưởng,

́H

tín nhiệm, tiếng Anh là Credit. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng



một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử

dụng sau đó hồn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn ( Nguyễn Ánh Dương, 2013).

H

1.1.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng

IN

Thơng qua chức năng phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng ngân hàng giúp thúc đẩy
việc tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất, tạo điều kiện cho các khách hàng tiếp cận

K

nguồn vốn vay, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh.

O

chất cho người dân.

̣C

Tín dụng ngân hàng giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống vật

̣I H

Tín dụng ngân hàng là hoạt động mang lại lợi nhuận chính cho ngân hàng, giúp
các ngân hàng tồn tại và hoạt động phát triển bền vững.

Đ
A


1.1.2. Khái niệm và nguyên nhân của rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro
Theo quan điểm truyền thống thì “Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm

hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều khơng chắc chắn xảy ra
cho con người” ( Đoàn Thị Hồng Vân, 2009).
Với quan điểm hiện đại thì “Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả”
(William và Michael Smith, 1998). Hay theo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ cho các đại
lý và cộng tác viên khai thác bảo hiểm của Công ty Liên doanh Bảo hiểm Việt Úc –

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

6


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

QBE (1999): “Rủi ro là thuật ngữ dùng để chỉ khả năng xảy ra biến cố bất thường với
hậu quả thiệt hại hoặc mang lại kết quả khơng như dự tính”.
1.1.2.2. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo điều 2.1 quyết định số: 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/4/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
Tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng
do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình

Ế


theo cam kết”.

U

Cũng như những rủi ro khác, rủi ro tín dụng khơng thể dự báo trước và có thể xảy

́H

ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào và nếu không được xử lý kịp thời thì rủi ro tín dụng có



thể nảy sinh ra nhiều rủi ro khác.
1.1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng

H

Rủi ro tín dụng xuất phát từ ba nguyên nhân chính, đó là ngun nhân từ phía

IN

khách hàng, từ chính ngân hàng và từ môi trường khách quan.
 Nguyên nhân từ khách hàng

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh: phần lớn các doanh nghiệp hiện nay sử

̣C




K

Rủi ro tín dụng xuất phát từ phía khách hàng bao gồm:

O

dụng những nguồn vốn vay từ ngân hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh

̣I H

doanh. Nếu việc tính tốn triển khai dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp không được thực hiện kỹ càng, khoa học, chi tiết, các số liệu về tình hình thị

Đ
A

trường, giá thành khơng được đầy đủ, chính xác thì rủi ro trong kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ dễ xảy ra, gây ảnh hưởng xấu đến khả năng trả nợ ngân hàng. Tuy nhiên, dù
người đi vay đã tính tốn phương án sản xuất kinh doanh một cách khoa học, chi tiết
và chính xác đến mức tối đa thì hoạt động kinh doanh vẫn ln tiềm ẩn khả năng xảy
ra rủi ro ngồi dự tính, gây tác động xấu đến cơng việc kinh doanh và khả năng trả nợ
cho ngân hàng của doanh nghiệp.


Khách hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích: Khách hàng không sử

dụng tiền vay như đã cam kết với ngân hàng mà sử dụng cho mục đích khác. Khả năng
trả nợ của doanh nghiệp đối với ngân hàng gặp khó khăn hoặc khơng thể trả được nợ.

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


7


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

 Năng lực tài chính của doanh nghiệp yếu kém: Nguồn hồn trả chính từ nguồn
thu của doanh nghiệp bị hạn chế hoặc suy giảm. Bên cạnh đó số lượng các khoản nợ
đến hạn của doanh nghiệp lại quá lớn. Những nguyên nhân trên đều gây khó khăn
trong việc trả nợ ngân hàng đúng hạn của khách hàng, tạo ra những khoản nợ quá hạn,
nợ xấu cho ngân hàng.
 Một số khách hàng không có thiện chí trong việc trả nợ cho ngân hàng: Việc
khơng trả nợ ngân hàng cũng có thể xuất phát từ chính ý định của khách hàng. Mặc dù

Ế

họ có khả năng trả nợ nhưng không thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng. Đây là rủi ro có

U

nguyên nhân từ đạo đức của người đi vay, là nguyên nhân khá quan trọng trong việc

́H

gây ra nợ xấu, rủi ro tín dụng của ngân hàng.




 Nguyên nhân từ Ngân hàng

Rủi ro tín dụng xuất phát từ phía Ngân hàng gồm:

H

 Ngân hàng thiếu một chính sách cho vay rõ ràng, hoặc chính sách cho vay

IN

khơng phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Hiện nay, nhiều NHTM có chính sách tín
dụng chưa có tính chiến lược, chưa theo ngun tắc thị trường. Nhiều chính sách cịn

K

bị cuốn theo phong trào, khẩu hiệu phát triển kinh tế và theo chủ nghĩa thành tích. Khi

̣C

một chính sách tín dụng khơng đầy đủ, đúng đắn và khơng phù hợp với thực tế thì sẽ

O

gây ảnh hưởng xấu đến định hướng hoạt động tín dụng, dẫn đến việc cấp tín dụng

̣I H

khơng đúng đối tượng, không đem lại hiệu quả kinh tế, dẫn đến nợ quá hạn và phát
sinh rủi ro tín dụng.


Đ
A

 Ngân hàng chưa chú trọng vào mục tiêu của các khoản vay, chưa có sự phân

tích đánh giá các khoản vay một cách khách quan đúng đắn, tính tốn khơng chính xác
hiệu quả đầu tư dự án xin vay, dẫn đến các quyết định sai lầm trong việc cấp tín dụng.
 Cán bộ tín dụng chưa đánh giá chính xác được tính hiệu quả và an toàn của
khoản vay hoặc do chủ quan tin tưởng vào khách hàng quen của mình nên dễ dẫn đến
việc cho vay khách hàng khơng uy tín hay những dự án tiềm ẩn nhiều rủi ro.
 Hạn chế về năng lực, trình độ chun mơn, kinh nghiệm của một bộ phận cán
bộ tín dụng. Một số cán bộ tín dụng khơng có sự am hiểu, thơng tin về đối tượng

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

8


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

khách hàng, hoạt động kinh doanh của khách hàng mà mình đang cho vay dẫn đến
việc xác định sai hiệu quả của khoản vay.
 Bên cạnh vấn đề năng lực, trình độ chun mơn thì đạo đức của cán bộ tín
dụng cũng là một trong những yếu tố gây ra rủi ro tín dụng. Một cán bộ tín dụng
dù giỏi có kĩ năng nghiệp vụ giỏi nhưng khơng có chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
cần thiết thì thật sự nguy hiểm.
 Ngân hàng chú trọng đến việc chạy đua thành tích với các ngân hàng khác,


Ế

chỉ quan tâm đến dư nợ, không chú trọng đến chất lượng tín dụng.

U

 Ngân hàng thiếu thơng tin tín dụng, hoặc thơng tin tín dụng khơng chính

́H

xác, kịp thời. Nhiều NHTM đôi khi cũng phụ thuộc khá nhiều vào số liệu, thông



tin do khách hàng cung cấp mà chưa chủ động tìm kiếm thơng tin. Việc thu thập
thơng tin về khách hàng, môi trường kinh tế mà khách hàng đang hoạt động, văn



IN

 Nguyên nhân từ môi trường

H

bản pháp luật mới chưa được thực hiện thường xuyên.

Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngồi nước có sự biến động nhanh

K


và khó có thể dự đốn được sẽ ảnh hưởng đến chất lượng các khoản cấp tín dụng của

̣C

các NHTM. Bên cạnh đó sản xuất, thu nhập của người dân trong xã hội bị ảnh hưởng

Rủi ro do thiên tai, thảm hoạ hay các sự cố do thiên nhiên gây ra tác động xấu

̣I H



O

xấu, làm khả năng trả nợ ngân hàng giảm, số lượng các khoản nợ quá hạn tăng lên.

ngoài dự kiến trong mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các khách hàng của mình,


Đ
A

làm gia tăng các khoản nợ q hạn.
Chính sách quản lý kinh tế vẫn có những thay đổi đột ngột, tuỳ mức độ điều

chỉnh thay đổi sẽ tác động đến mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng là
khác nhau. Sự thay đổi có thể mang lại cơ hội cũng như rủi ro cho hoạt động kinh
doanh của khách hàng.



Hệ thống luật pháp chưa được chặt chẽ, hành lang pháp lý chưa thật sự an tồn

sẽ tạo ra các lỗ hổng pháp luật, khơng đảm bảo môi trường kinh doanh lành mạnh cho
các hoạt động kinh tế, là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro trong sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, gây ra những khoản nợ quá hạn cho ngân hàng.
Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

9


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

 Sự khác biệt về văn hố, mơi trường kinh doanh của những khách hàng nước
ngồi đến vay vốn.
1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Tác giả đưa ra khái niệm quản trị rủi ro tín dụng như sau: Quản trị rủi ro tín dụng
là việc theo dõi và giám sát hoạt động tín dụng của ngân hàng, từ đó đề ra các giải
pháp nhằm làm giảm khả năng xảy ra rủi ro cũng như phát hiện và xử lý kịp thời các

Ế

hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra.

U

Rủi ro tín dụng là việc tất yếu xảy ra và luôn song hành cùng với hoạt động tín


́H

dụng của ngân hàng thương mại. Do đó việc thực hiện quản trị rủi ro tín dụng cần



được thực hiện liên tục, ở mọi cấp độ trong hoạt động của ngân hàng.
1.1.3.2. Mục đích của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng

H

 Quản trị rủi ro tín dụng giúp ngân hàng sớm phát hiện những rủi ro từ khách

IN

hàng đang vay vốn và xử lý kịp thời rủi ro khi mới xuất hiện, giảm thiểu khả năng mất
vốn và lãi.

K

 Tăng lợi nhuận cho ngân hàng: hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng của

̣C

NHTM phụ thuộc vào năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Do đó, khi hoạt động quản trị

O

rủi ro tín dụng hiệu quả thì khơng những giúp NHTM phịng ngừa và hạn chế được rủi


̣I H

ro mà còn biến rủi ro thành cơ hội để phát triển, giúp tăng doanh thu cho ngân hàng.
 Bảo vệ ngân hàng trước những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra: rủi ro tín dụng

Đ
A

thường xảy ra bất ngờ, không lường trước được. Nên các NHTM phải tự xây dựng và
thực hiện công tác quản trị rủi ro tín dụng với mục đích tự bảo vệ mình trước các rủi ro
trong hoạt động tín dụng.
 Bảo đảm khả năng thanh toán của ngân hàng: rủi ro tín dụng ln được giám sát
chặt chẽ với các tiêu chí đo lường, cảnh báo để đảm bảo rủi ro tín dụng ln trong tầm
kiểm sốt và khơng vượt quá khả năng thanh toán cho khách hàng của ngân hàng.
 Bảo đảm uy tín của ngân hàng: khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh và khả năng thanh toán của NHTM, từ đó sẽ làm giảm uy tín của
ngân hàng trong tâm trí khách hàng do ngân hàng khơng có khả năng thanh toán lãi
Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

10


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

suất cho những khách hàng gửi tiền tại ngân hàng. Quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả
giúp giữ gìn uy tín của ngân hàng đối với khách hàng.
1.1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng

Nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại được thể hiện tóm

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

tắt qua quy trình sau:

Sơ đồ 1. 1Quy trình quản trị rủi ro tín dụng

Đ
A

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)


a) Nhận dạng rủi ro tín dụng:
Nhận dạng rủi ro tín dụng là bước đầu tiên trong quá trình quản trị rủi ro tín dụng

tại ngân hàng nhằm xác định các dạng rủi ro mà ngân hàng đã đang và sẽ đối mặt. Bất
kỳ khoản vay nào cũng có thể có vấn đề, việc phát hiện sớm vấn đề và có những biện
pháp theo dõi nhanh chóng, chuyên nghiệp sẽ giúp giảm thiểu thiệt hại đến mức thấp
nhất. Nhận dạng rủi ro tín dụng được xét trên hai đối tượng:
 Đối với ngân hàng rủi ro tín dụng sẽ được phản ánh rõ nét qua quy mơ tín dụng,
cơ cấu tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của
một số cán bộ tín dụng khơng tốt.
Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

11


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

 Đối với khách hàng, khi khách hàng có những dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro qua dấu
hiệu tài chính như giá trị tài sản bảo đảm bị sụt giảm hoặc biến mất, thay đổi bất ngờ
về số dư tiền gửi tại Ngân hàng và dấu hiệu phi tài chính như khách hàng vay không
tuân thủ các quy định trả nợ, ngân hàng cần nhận biết được khả năng xảy ra rủi ro để
ứng phó kịp thời.Những dấu hiệu cảnh báo sẽ giúp ngân hàng có thể nhận biết và có
giải pháp xử lý sớm các vấn đề một cách hiệu quả.
b) Đo lường rủi ro tín dụng:

Ế


Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mơ hình thích hợp để lượng hố các rủi

U

ro tín dụng, trên cơ sở đó để có những biện pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp với khả

́H

năng chấp nhận của ngân hàng. Dưới đây là một số mơ hình được các ngân hàng sử



dụng để phục vụ cho hoạt động đo lường rủi ro tín dụng:
 Mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ theo Basel II

H

Hiệp định Basel II ra đời thay thế cho Hiệp định Basel I được thực hiện từ năm

IN

1988 do Uỷ ban Giám sát ngân hàng Basel xây dựng nhằm hỗ trợ các ngân hàng quản
lý rủi ro hiệu quả hơn.

K

Tổn thất dự tính được (EL) là mức tổn thất trung bình có thể tính được từ các số

̣C


liệu thống kê trong quá khứ. Theo Basel II, ngân hàng có thể tính được tổn thất dự

EAD

LGD (Nguồn: Theo Basel II)

̣I H

EL = PD

O

kiến đối với mỗi vốn cho vay:

Trong đó:

Đ
A

EL: tổn thất dự tính được
PD: xác suất vỡ nợ của khách hàng
EAD: số dư nợ vay của khách hàng khi xảy ra vỡ nợ
LGD: tỷ trọng % số dư rủi ro ngân hàng sẽ bị tổn thất khi khách hàng không trả

được nợ.
 Mơ hình xếp hạng của Moody’s:
Cơng ty Moody’s Investor Service (Moody’s) được thành lập vào năm 1909 tại
Mỹ bởi John Moody với mục đích hoạt động là xếp hạng khả năng thanh toán nợ của
người vay bằng việc sử dụng thang đo đã chuẩn hoá. Phương pháp xếp hạng của
Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


12


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

Moody’s tập trung vào các yếu tố cơ bản và các yếu tố kinh doanh trọng yếu ảnh
hưởng đến mức độ rủi ro của người đi vay.
Bảng 1. 1 Các mức xếp hạng tín nhiệm nợ dài hạn của Moody's
STT

Xếp hạng

Tình trạng

Aaa

Chất lượng cao nhất

2

Aa

Chất lượng cao

3

A


Chất lượng trên trung bình

4

Baa

Chất lượng trung bình

5

Ba

Nhiễu yếu tố đầu cơ

6

B

Đầu cơ

7

Caa

Chất lượng xấu

8

Ca


Đầu cơ rất cao

9

C

H



́H

U

Ế

1

IN

Mất khả năng thanh tốn

( Nguồn: Thang xếp hạng tín dụng Moody’s)

K

c) Kiểm sốt rủi ro tín dụng

̣C


Kiểm sốt rủi ro là việc sử dụng các biện pháp, các kỹ thuật, cơng cụ, chương

O

trình hoạt động nhằm phịng chống, ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn

̣I H

thất, rủi ro có thể phát sinh trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Biện pháp chính được
sử dụng trong kiểm sốt rủi ro tín dụng đó là xây dựng và thực thi các chính sách,

Đ
A

cơng cụ để kiểm sốt rủi ro tín dụng:
-

Quy trình tín dụng: hoạt động tín dụng là hoạt động có vai trị rất quan trọng đối

với hoạt động của NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng chứa đựng, tiềm ẩn nhiều rủi
ro. Vì vậy cần phải có các biện pháp để kiểm soát và hạn chế rủi ro. Một trong những
biện pháp đó là thiết lập một quy trình cấp tín dụng chặt chẽ để hướng dẫn cán bộ ngân
hàng và các bộ phận có liên quan thực thi việc cấp tín dụng đạt hiệu quả cao nhất và
quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả. Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy
định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Việc xây dựng quy trình cấp tín dụng hợp
lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, nhằm giảm
thiểu rủi ro và nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng.
Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM


13


Khố luận tốt nghiệp

-

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

Chính sách tín dụng: chính sách tín dụng là bản hướng dẫn chung cho cán bộ

ngân hàng, tăng cường chun mơn hố trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất
chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao khả năng
sinh lời của hoạt động tín dụng.
-

Nâng cao trình độ chun mơn, đạo đức cán bộ nhân viên: cán bộ tín dụng

ngồi việc phải có đạo đức nghề nghiệp thì cũng cần phải có trình độ chun môn tốt
để nắm bắt và thực hiện tốt các quy trình, chính sách tín dụng, giúp giảm thiểu nguy

Ế

cơ xảy ra rủi ro tín dụng cũng như nâng cao chất lượng cho vay tín dụng.

U

d) Tài trợ rủi ro tín dụng:

́H


Tài trợ rủi ro tín dụng có mục đích là để bù đắp thiệt hại khi rủi ro tín dụng đã



xảy ra, và tài trợ rủi ro tín dụng khơng có nghĩa là xố hồn tồn nợ vay cho khách
hàng. Tài trợ rủi ro tín dụng sử dụng những kỹ thuật, cơng cụ để tài trợ cho chi phí của

H

rủi ro và tổn thất. Trong quản trị rủi ro tín dụng, các ngân hàng thường dùng phổ biến

IN

một số công cụ như bảo đảm tín dụng, chuyển giao rủi ro tín dụng và lập quỹ dự
phịng rủi ro tín dụng

Mua bảo hiểm tín dụng: Bảo hiểm tín dụng là một hình thức bảo hiểm giúp

̣C

-

K

 Chuyển giao rủi ro tín dụng:

O

người vay trả nợ ngân hàng khi họ không may gặp rủi ro không lường trước, giảm


̣I H

được gánh nặng nợ nần cho người thân hoặc không bị thanh lý tài sản trong trường
hợp rủi ro xảy ra.

Chứng khoán hoá các khoản vay: công cụ này tạo ra khả năng thanh khoản cho

Đ
A

-

các khoản vay có thế chấp bất động sản, khả năng thanh khoản cho các khoản vay
thông qua q trình tập hợp đóng gói các khoản vay này và phát hành trái phiếu cho
giới đầu tư để từ đó giúp các NHTM có thể huy động liên tục nguồn vốn một cách ổn
định và tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục mở rộng và tăng trưởng tín dụng hiệu quả.
Chứng khoán hoá các khoản vay giúp năng lực tài chính của các NHTM trở nên vững
mạnh hơn nhiều.
-

Bán nợ: theo Thông tư số 09/2015/TT-NHNN quy định về hoạt động mua, bán

nợ của tổ chức tín dụng, cho phép các ngân hàng thương mại thực hiện hoạt động mua

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

14



Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

bán nợ. Đây là hình thức bán một phần hay tồn bộ khoản nợ cho chủ thể khác để thu
hồi các khoản nợ đang rủi ro, nhằm giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng.
 Lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng:
Quỹ dự phịng rủi ro tín dụng được lập nhằm bù đắp, khắc phục thiệt hại nếu khoản
tín dụng khơng thể thu hồi. Theo Điều 12 Thơng tư số 02/2013/TT-NHNN thì số tiền dự
phịng cụ thể phải trích đối với từng khách hàng được tính theo cơng thức sau:
R=

U

R: Tổng số tiền dự phịng cụ thể phải trích của từng khách hàng;

-

: là tổng số tiền dự phịng cụ thể phải trích của từng khách hàng từ số dư

́H

-

Ế

Trong đó:

-




nợ thứ 1 đến thứ n;

Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số dư nợ

Ci)

r

IN

Ri = (Ai

H

gốc của khoản nợ thứ i. Ri được xác định theo cơng thức:

K

Trong đó:
Ai: số dư nợ gốc thứ i;

-

Ci: giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo của khoản nợ thứ i;

-

r: tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể theo nhóm được quy định tại khoản 3 Điều 8.


O

̣C

-

̣I H

Trường hợp Ci > Ai thì Ri được tính bằng 0.
Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:
0%

b. Nhóm 2:

5%

Đ
A

a. Nhóm 1:

c. Nhóm 3: 20%
d. Nhóm 4: 50%
e. Nhóm 5: 100%

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

15



Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

1.1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng
a) Nợ xấu
Theo Điều 10 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày
21/1/2013 về việc phân chia các nhóm nợ, thì nợ được phân loại thành 5 nhóm. Bảng
phân loại nợ dưới đây đánh giá các nhóm nợ theo hai tiêu chí định lượng và định tính.
Bảng 1. 2 Phân loại nợ
Tiêu chí

Phân loại

Ế

Định tính

Nợ trong hạn và được đánh Các khoản nợ trong hạn và

chuẩn

giá là có khả năng thu hồi tổ chức tín dụng đánh giá là

U

Nợ đủ tiêu

́H


Nhóm 1

Định lượng



đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng có khả năng thu hồi đầy đủ
hạn;

cả gốc và lãi đúng hạn.

H

Nợ quá hạn dưới 10 ngày và

IN

được đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ nợ gốc

K

và lãi bị quá hạn và thu hồi

̣C

đầy đủ nợ gốc và lãi cịn lại

Nhóm 2


̣I H

O

đúng thời hạn.

Nợ cần chú

Đ
A

ý

Nhóm 3

Nợ dưới
tiêu chuẩn

Nợ quá hạn từ 10 ngày đến Nợ có khả năng thu hồi gốc
90 ngày;

và lãi nhưng có dấu hiệu suy

Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ giảm khả năng trả nợ của
lần đầu.

khách hàng.

Nợ quá hạn từ 91 ngày đến Nợ khơng có khả năng thu

180 ngày;

hồi gốc và lãi khi đến hạn.

Nợ gia hạn nợ lần đầu;
Nợ được miễn hoặc giảm lãi
Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

16


Khố luận tốt nghiệp

GHVD:TS Phan Thanh Hồn

do khách hàng khơng đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp
đồng tín dụng.

Nhóm 4

Nợ nghi

Nợ quá hạn từ 181 ngày đến Nợ có khả năng tổn thất cao.

ngờ

360 ngày;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả


Ế

nợ lần đầu quá hạn dưới 90

́H

được cơ cấu lại lần đầu;

U

ngày theo thời hạn trả nợ



Nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ hai;

H

Nợ phải thu hồi theo kết

IN

luận thanh tra nhưng đã quá
thời hạn thu hồi đến 60 ngày

Nợ có khả

Nợ khơng cịn khả năng thu


Nợ cơ cấu lại thời hạn trả hồi, mất vốn.

nợ lần đầu quá hạn từ 90
ngày trở lên theo thời hạn trả

Đ
A

vốn

̣I H

O

năng mất

Nợ quá hạn trên 360 ngày;

̣C

Nhóm 5

K

mà vẫn chưa thu hồi được.

nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu

lại lần thứ hai;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ ba trở lên, kể cả
chưa bị quá hạn hoặc đã quá
hạn;

Nguyễn Trần Minh Tuấn – K47A QTKDTM

17


×