Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết giữa trường đại học kỹ thuật và doanh nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 161 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Lê Hiếu Học, GS.TS. Đỗ Văn Phức. Các số liệu, kết quả sử dụng trong luận án được
trích dẫn từ các bài báo, đề tài nghiên cứu đã được sự đồng ý của các đồng tác giả. Các số
liệu, kết quả này là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chưa được tác giả khác công bố.
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2018
Ngư i hướng dẫn khoa học 1

Ngư i hướng dẫn khoa học 2

Nghiên cứu sinh

PGS.TS. Lê Hiếu Học

GS. Đỗ Văn Phức

Nguyễn Đức Trọng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Hiếu Học, GS. Đỗ Văn
Phức, những ngư i thầy trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ nghiên cứu sinh trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin được chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và cán bộ, giảng viên các Trư ng Đại
học Bách Khoa Hà Nội, Trư ng Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Trư ng Đại học Bách Khoa
Thành phố Hồ Chí Minh và các doanh nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi thu thập các số liệu cần
thiết để thực hiện nghiên cứu.


Tôi xin cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trư ng Đại học Bách Khoa Hà Nội, Ban lãnh đạo
Viện Đào tạo Quốc tế - Trư ng Đại học Bách Khoa Hà Nội và các đồng nghiệp đã tạo điều
kiện, hỗ trợ cho tôi thực hiện công việc nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các thầy, cô của Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo
Sau Đại học - Trư ng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi về
mọi m t trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn PGS.TS.Aslan Amat Senin (ĐH Công nghệ Malaysia), PGS.TS.
Angelina Yee (ĐH Nottingham – Malaysia), GS.TS. Kurt Matzler, GS.TS.Johan Fuller (ĐH
Innsbruck – Áo), GS.TS.Andrea Bonaccorsi (ĐH Pisa – Ý), GS.TS.Bat-Erdene Regsuren (ĐH
Quốc Gia Mông Cổ), GS.TS.Beryl Kuo (ĐH Quốc gia Chengchi – Đài Loan) và các giảng
viên, chuyên gia nước ngoài đã cung cấp tài liệu và đóng góp ý kiến giúp tôi thực hiện các
hoạt động nghiên cứu trong khuôn khổ luận án.
Xin được chân thành cảm ơn những ngư i thân, bạn bè đã chia sẻ, động viên tôi vượt
qua những khó khăn, giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Đức Trọng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
AN MỤC ẢN
I U ........................................................................................... vii
AN MỤC ÌN VẼ ................................................................................................... x
AN MỤC C C TỪ VI T T T ................................................................................xi

MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
C ƢƠN
: T N QUAN CƠ SỞ L LU N V LI N
T TRƢỜN Đ I
C
– OAN N
I P ........................................................................................................ 9
1.1. Các hướng tiếp cận nghiên cứu liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp ........................... 9
1.1.1. Hệ thống đổi mới quốc gia ............................................................................................... 9
1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................................... 9
1.1.1.2. ng dụng cách tiếp cận Hệ thống đổi mới quốc gia ................................................ 10
1.1.1.3. Hạn chế của hướng tiếp cận Hệ thống đổi mới quốc gia ......................................... 11
1.1.2. Phương thức thứ 2 về sáng tạo tri thức ........................................................................... 12
1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................................................... 12
1.1.2.2. ng dụng hướng tiếp cận Phương thức thứ hai về Sáng tạo tri thức ....................... 13
1.1.2.3. Những hạn chế của hướng tiếp cận Phương thức thứ 2 của sáng tạo tri thức ............. 13
1.1.3. Mô hình Triple Helix về mối quan hệ giữa trư ng đại học - Doanh nghiệp - Chính
phủ trong nghiên cứu và chuyển giao công nghệ ................................................................... 14
1.1.3.1. Xuất xứ mô hình Triple Helix về liên kết trư ng đại học - doanh nghiệp trong nghiên
cứu và chuyển giao công nghệ ................................................................................................. 14
1.1.3.2. ng dụng của mô hình Triple Helix ............................................................................ 15
1.1.3.3. Những hạn chế của Mô hình Triple Helix ............................................................... 16
1.1.4. So sánh 3 hướng tiếp cận đối với chủ đề của luận án ..................................................... 17
1.2. Cơ sở lý luận về liên kết trư ng đại học - doanh nghiệp ................................................... 18
1.2.1. Khái niệm về liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp .................................................... 18
1.2.2. Các hình thức liên kết trư ng đại học - doanh nghiệp ................................................... 19
1.2.3. Động cơ thúc đẩy việc thiết lập liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp ....................... 30
1.2.4. Những rào cản trong liên kết trư ng đại học - doanh nghiệp ......................................... 33
1.3 Mối quan hệ giữa rào cản liên kết – động cơ liên kết – hình thức liên kết và lựa chọn giải
pháp thúc đẩy liên kết ............................................................................................................... 36

1.3.1 Mối quan hệ giữa rào cản liên kết – hình thức liên kết ................................................... 36
1.3.2 Quan hệ giữa động cơ liên kết với các hình thức liên kết ............................................... 37
1.4 Phương pháp đánh giá liên kết đại học – doanh nghiệp ..................................................... 37
TÓM T T C ƢƠN
................................................................................................ 39
C ƢƠN 2: MÔ ÌN VÀ P ƢƠN P
PN
I N CỨU .................................. 40
2.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................................... 40

iii


2.2 Thiết kế phương pháp xác định các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết đại học – doanh nghiệp
tại các trư ng đại học kỹ thuật Việt Nam ................................................................................. 42
2.2.1. Khái quát về các trư ng đại học tham gia trong nghiên cứu .......................................... 42
2.2.1.1. Trư ng Đại học Bách khoa Hà Nội ............................................................................. 42
2.2.1.2. Trư ng Đại học Bách khoa Đà Nẵng .......................................................................... 45
2.2.1.3. Trư ng Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh .................................................. 48
2.2.2. Phát triển mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 50
2.2.3 Thiết lập các công cụ đo lư ng........................................................................................ 52
2.2.3.1 Thiết lập bộ công cụ ban đầu ........................................................................................ 52
2.2.3.2. Thiết lập bộ công cụ chính thức .................................................................................. 59
2.2.4 Cách tiếp cận nghiên cứu, chọn mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu .......................... 67
2.2.4.1 Cách tiếp cận nghiên cứu.............................................................................................. 67
2.2.4.2 Chọn mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu .............................................. 67
2.2.5. Khám phá các nhân tố, đánh giá tính tin cậy và điều chỉnh mô hình nghiên cứu .......... 69
2.2.5.1. Khám phá các nhóm hình thức liên kết đại học – doanh nghiệp ................................. 69
2.2.5.2. Khám phá các động cơ liên kết đại học – doanh nghiệp ............................................. 69
2.2.5.3 Khám phá các rào cản liên kết đại học – doanh nghiệp ............................................... 70

2.2.5.4. Khám phá nhận thức về các giải pháp thúc đẩy liên kết ............................................. 71
2.2.5.5 Đánh giá sự tin cậy của các nhân tố ............................................................................. 72
TÓM T T C ƢƠN

2 ................................................................................................ 76

C ƢƠN 3. N
I N CỨU T ỰC N
I M T I C C TRƢỜN Đ I
C Ỹ
T U T .......................................................................................................................... 77
3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................................................................... 77
3.1.1. Nguồn kinh phí cho hoạt động nghiên cứu khoa học ..................................................... 78
3.1.2. Chính sách phát triển hợp tác với doanh nghiệp và hỗ trợ thực hiện bảo hộ sở hữu trí
tuệ ............................................................................................................................................. 79
3.1.3. Đơn vị phụ trách hoạt động hợp tác với doanh nghiệp .................................................. 80
3.2 Phân tích tương quan về mối quan hệ giữa động cơ – rào cản – hình thức và lựa chọn giải
pháp thúc đẩy liên kết ............................................................................................................... 80
3.3 Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................................ 81
3.3.1 Kết quả ước lượng ảnh hưởng của rảo cản liên kết, động cơ liên kết đến hình thức liên
kết dựa vào tiếp nhận và chuyển giao....................................................................................... 81
3.3.2 Phân tích mối quan hệ rào cản liên kết, động cơ liên kết và các hình thức liên kết dựa
trên kết quả ............................................................................................................................... 82
3.3.3 Phân tích mối quan hệ rào cản liên kết, động cơ liên kết và các hình thức phối hợp liên
kết chủ động của nhà trư ng .................................................................................................... 82
3.3.4 Phân tích mối quan hệ rào cản liên kết, động cơ liên kết và các hình thức liên kết dựa
vào việc tham gia và trao đổi .................................................................................................... 83
3.4 Kết quả đánh giá sự thay đổi về mức độ thực hiện các hình thức liên kết đại học – doanh
nghiệp giai đoạn 2005 – 2009 và 2010 – 2015 ......................................................................... 84
3.4.1 Sự thay đổi về mức độ thực hiện các hình thức liên kết dựa vào tài trợ và chuyển giao 84


iv


3.4.2 Sự thay đổi về mức độ thực hiện các hình thức liên kết dựa vào kết quả ....................... 84
3.4.3 Sự thay đổi về mức độ thực hiện các hình thức liên kết dựa vào việc phối hợp chủ động
của trư ng đại học .................................................................................................................... 85
3.4.4 Sự thay đổi về mức độ thực hiện các hình thức liên kết dựa vào tham gia và trao đổi ... 85
3.5 Đánh giá sự các biệt giữa các trư ng đại học về động cơ, rào cản, hình thức và những giải
pháp thúc đẩy liên kết đại học – doanh nghiệp ........................................................................ 86
3.5.1 Sự khác biệt giữa các trư ng về mức độ thực hiện các hình thức liên kết ...................... 86
3.5.2 Sự khác biệt giữa các trư ng về động cơ liên kết với doanh nghiệp ............................... 88
3.5.3. Sự khác biệt giữa các trư ng về các rào cản liên kết với doanh nghiệp ......................... 90
3.5.4. Sự khác biệt giữa các trư ng về yếu tố thúc đẩy liên kết với doanh nghiệp .................. 91
3.6. Kết quả phân tích tình hình thực hiện các hình thức liên kết, động cơ liên kết, các rào cản
liên kết và định hướng lựa chọn các giải pháp thúc đẩy từ các trư ng khảo sát ...................... 92
3.6.1. Tình hình thực hiện các hình thức liên kết ..................................................................... 92
3.6.1.1 Liên kết dựa trên tài trợ và chuyển giao ....................................................................... 92
3.6.1.2 Liên kết dựa trên kết quả .............................................................................................. 93
3.6.1.3 Phối hợp liên kết chủ động của trư ng đại học ............................................................ 94
3.6.1.4. Liên kết qua tham gia và trao đổi ................................................................................ 94
3.6.2 Đánh giá đối với các yếu tố động cơ liên kết .................................................................. 95
3.6.2.1. Động cơ cải thiện chất lượng giảng dạy ...................................................................... 95
3.6.2.2. Động cơ tài chính ........................................................................................................ 96
3.6.2.3. Động cơ phát triển kiến thức và ứng dụng kết quả...................................................... 97
3.6.3. Rào cản liên kết .............................................................................................................. 98
3.6.3.1. Rào cản do khoảng cách đáp ứng ................................................................................ 98
3.6.3.2. Rào cản nhận thức ....................................................................................................... 99
3.6.3.3. Rào cản nội bộ ........................................................................................................... 100
3.6.4. Giải pháp thúc đẩy liên kết từ quan điểm của đối tượng khảo sát ................................ 101

3.6.4.1. Tự chủ trao đổi .......................................................................................................... 101
3.6.4.2. Chuyên môn hóa và truyền thông .............................................................................. 101
3.6.4.3. Thưởng khuyến khích ................................................................................................ 102
3.7. Đánh giá từ doanh nghiệp ................................................................................................ 103
3.7.1 Mô tả các doanh nghiệp tham gia khảo sát .................................................................... 103
3.7.1.1 Theo lĩnh vực hoạt động ............................................................................................. 103
3.7.1.2 Theo tư cách pháp nhân/hình thức sở hữu .................................................................. 104
3.7.1.3 Theo vị trí công tác ..................................................................................................... 104
3.7.1.4 Hoạt động R&D .......................................................................................................... 105
3.7.2. Thực trạng liên kết với trư ng đại học qua khảo sát tại doanh nghiệp ........................ 105
3.7.2.1 Hình thức liên kết ....................................................................................................... 105
3.7.2.2. Lợi ích/Yếu tố thúc đẩy việc hợp tác với trư ng đại học .......................................... 106
3.7.2.3 Yếu tố cản trở việc hợp tác với các trư ng đại học .................................................... 108
3.8.2.4 Những kiến nghị để thúc đẩy liên kết với doanh nghiệp ............................................ 111

v


3.8 Đánh giá sự khác biệt về nhận thức của trư ng đại học và doanh nghiệp về hoạt động liên
kết đại học – doanh nghiệp ..................................................................................................... 112
3.8.1 Sự khác biệt về những động cơ liên kết giữa trư ng đại học và doanh nghiệp ............. 112
3.8.2 Sự khác biệt về nhận thức các yếu tố rào cản liên kết giữa trư ng đại học và doanh
nghiêp ..................................................................................................................................... 114
3.8.3. Sự khác biệt về nhận thức hiệu quả của các giải pháp thúc đẩy liên kết của trư ng đại
học và doanh nghiệp ............................................................................................................... 116
TÓM T T C ƢƠN 3 .............................................................................................. 118
C ƢƠN 4. T ẢO LU N VÀ Đ XUẤT ................................................................ 119
4.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu........................................................................................... 119
4.2 Đề xuất khung phân tích cho hoạt động liên kết đại học – doanh nghiệp ........................ 125
4.2.1 Các định nghĩa ............................................................................................................... 126

4.2.1.1 Rào cản liên kết .......................................................................................................... 126
4.2.1.2 Động cơ liên kết ......................................................................................................... 126
4.2.1.3 Hình thức liên kết ....................................................................................................... 126
4.2.1.4 Điều chỉnh và lựa chọn giải pháp thúc đẩy liên kết .................................................... 127
4.2.1.5 Các yếu tố bối cảnh liên kết........................................................................................ 127
4.2.2 Công cụ và phương pháp đánh giá hoạt động liên kết đại học – doanh nghiệp ............ 128
4.2.4 Diễn giải kết quả đánh giá thực nghiệm và đề xuất lựa chọn giải pháp cho thúc đẩy liên
kết đại học – doanh nghiệp ..................................................................................................... 128
4.3 Đề xuất giải pháp thúc đẩy liên kết đại học – doanh nghiệp ............................................ 128
4.3.1 Xây dựng cơ chế tự chủ trong trư ng và các đơn vị trực thuộc đối với hoạt động liên kết
đại học – doanh nghiệp ........................................................................................................... 128
4.3.2 Phá vỡ các rào cản liên kết giữa các trư ng đại học với doanh nghiệp ........................ 130
4.3.3 Thúc đẩy các động cơ liên kết gắn với chia sẻ lợi ích giữa trư ng đại học và doanh
nghiệp ..................................................................................................................................... 132
4.3.4 Đổi mới các hình thức, mô hình liên kết đại học – doanh nghiệp ................................. 133
4.3.5 Thúc đẩy các giải pháp chủ động liên kết từ doanh nghiệp trong hoạt động liên kết của
nhà trư ng ............................................................................................................................... 134
4.3.6 Thúc đẩy các giải pháp từ các nỗ lực của các cơ quan chính phủ. ................................ 135
4.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 137
TÓM T T C ƢƠN 4 .............................................................................................. 138
T LU N.................................................................................................................. 139
TÀI LI U T AM
ẢO ........................................................................................... 140

vi


AN

MỤC ẢN


I U

Bảng 1.1: Các định nghĩa Hệ thống đổi mới quốc gia ............................................................ 9
Bảng 1.2: Các ứng dụng của cách tiếp cận Hệ thống đổi mới quốc gia ............................... 10
Bảng 1.3: Sự khác nhau giữa Phương thức 1 và Phương thức thứ 2 ........................................ 12
Bảng 1.4: Liên kết doanh nghiệp - trư ng đại học trong nghiên cứu và đổi mới..................... 19
Bảng 1.5: Phân loại liên kết - Công viên nghiên cứu Surrey ................................................... 20
Bảng 1.6: Các hình thức và nội dung liên kết giữa trư ng đại học - doanh nghiệp ................. 21
Bảng 1.7: Các chỉ số đánh giá liên kết trư ng đại học - doanh nghiệp .................................... 23
Bảng 1.8: Các hình thức hợp tác giữa trư ng đại học - doanh nghiệp tại Pháp ...................... 24
Bảng 1.9: Các hình thức liên kết trư ng đại học - doanh nghiệp tại Thái Lan ........................ 25
Bảng 1.10. Các hình thức liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp tại Malaysia ...................... 25
Bảng 1.11: Tổng hợp các hình thức liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp từ các công trình
nghiên cứu đã công bố .............................................................................................................. 27
Bảng 1.12: Những lợi ích từ hoạt động hợp tác trư ng đại học - doanh nghiệp ...................... 31
Bảng 1.13: Lợi ích và động lực của việc hợp tác giữa trư ng đại học - doanh nghiệp ............ 32
Bảng 1.14. Tổng hợp và so sánh các nghiên cứu về lợi ích/yếu tố thúc đẩy liên kết trư ng đại
học – doanh nghiệp ................................................................................................................... 33
Bảng 1.15: Những rào cản trong việc thiết lập liên kết với doanh nghiệp (từ quan điểm các
trư ng đại học - sắp xếp theo giá trị trung bình) ...................................................................... 34
Bảng 1.16: Những khó khăn trong việc duy trì và phát triển mối quan hệ với trư ng đại học
(từ góc nhìn doanh nghiệp) ....................................................................................................... 34
Bảng 1.17. Tổng hợp và so sánh các nghiên cứu về các yếu tố cản trở liên kết trư ng ........... 35
đại học – doanh nghiệp ............................................................................................................. 35
Bảng 2.1. Thống kê các đề tài KHCN của Trư ng ĐHBK Hà Nội giai đoạn 2012 - 2016 ..... 43
Bảng 2.2. Thống kê các công bố khoa học của Trư ng ĐHBK Hà Nội .................................. 44
từ năm học 2011-2012 đến năm học 2015-2016 ...................................................................... 44
Bảng 2.3. Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học các cấp và kinh phí ....................................... 47
của Trư ng ĐHBK Đà Nẵng – Đại học Đà Nẵng từ 2004 - 2014 ........................................... 47

Bảng 2.4. Số lượng các công bố khoa học trong và ngoài nước .............................................. 47
của Trư ng Đại học Bách Khoa Đà Nẵng- Đại học Đà Nẵng.................................................. 47
Bảng 2.5. Nguồn thu từ các Trung tâm chuyển giao công nghệ .............................................. 47
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện công tác sở hữu trí tuệ ............................................................. 49
Bảng 2.7. Tình hình công bố khoa học trên các tạp chí ........................................................... 49
Bảng 2.8. Doanh thu từ chuyển giao công nghệ ....................................................................... 49
Bảng 2.9. Kết quả thảo luận chuyên gia xác nhận .................................................................... 53
các hình thức liên kết đại học – doanh nghiệp tại Việt Nam .................................................... 53
Bảng 2.10. Kết quả thảo luận chuyên gia xác nhận .................................................................. 54
các động cơ liên kết đại học – doanh nghiệp tại Việt Nam ...................................................... 54
Bảng 2.11. Kết quả thảo luận chuyên gia xác nhận .................................................................. 56
các rào cản liên kết đại học – doanh nghiệp tại các đại học Việt Nam .................................... 56
Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá các hình thức liên kết đại học – doanh nghiệp........................... 60
Bảng 2.13 Chỉ tiêu đánh giá động cơ liên kết đại học – doanh nghiệp .................................... 61
Bảng 2.14 Chỉ tiêu đánh giá động cơ liên kết đại học – doanh nghiệp .................................... 63

vii


Bảng 2.15. Các chỉ tiêu phản ánh định hướng giải pháp thúc đẩy liên kết trư ng đại học –
doanh nghiệp ............................................................................................................................ 64
Bảng 2.16 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động liên kết từ phía doanh nghiệp ..................................... 65
Bảng 2.17 Cách tiếp cận và phương pháp thu thập dữ liệu tương ứng với từng câu hỏi nghiên
cứu của luận án ......................................................................................................................... 67
Bảng 2.18. Đối tượng tham gia phỏng vấn sâu đến từ các trư ng đại học............................... 68
Bảng 2.19. Tổng hợp phiếu khảo sát phân bố theo từng trư ng .............................................. 68
Bảng 2.20. Kết quả thực hiện phân tích khám phá với các hình thức liên kết ......................... 69
Bảng 2.21. Kết quả phân tích khám phá nhân tố với các khía cạnh về động cơ liên kết ......... 70
Bảng 2.22. Kết quả phân tích khám phá nhân tố với biến rào cản liên kết .............................. 71
Bảng 2.23. Kết quả phân tích khám phá nhân tố với các giải pháp thúc đẩy ........................... 71

liên kết đại học – doanh nghiệp ................................................................................................ 71
Bảng 2.24. Kết quả kiểm định thang đo các nhân tố về hình thức liên kết .............................. 72
Bảng 2.25. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố động cơ liên kết ..................... 73
Bảng 2.26. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố rào cản liên kết ...................... 73
Bảng 2.27. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố giải pháp thúc đẩy liên kết đại
học – doanh nghiệp ................................................................................................................... 73
Bảng 3.1. Nguồn kinh phí cho hoạt động nghiên cứu so sánh chéo nguồn – trư ng ............... 79
Bảng 3.2. Kết quả phân tích tương quan giữa các biến ............................................................ 80
Bảng 3.3. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của rào cản liên kết, động cơ liên kết đến hình thức
liên kết dựa vào tiếp nhận và chuyển giao................................................................................ 81
Bảng 3.4. Kết quả ước lượng mối quan hệ rào cản liên kết, động cơ liên kết và hình thức liên
kết dựa vào kết quả. .................................................................................................................. 82
Bảng 3.5. Kết quả ước lượng mối quan hệ giữa rào cản liên kết, động cơ liên kết và hình thức
phối hợp liên kết chủ động của nhà trư ng .............................................................................. 83
Bảng 3.6. Kết quả ước lượng mối quan hệ giữa rào cản liên kết, động cơ liên kết và hình thức
liên kết dựa vào tham gia và trao đổi........................................................................................ 83
Bảng 3.7. Kết quả so sánh sự khác biệt các hình thức liên kết dựa vào tài trợ ........................ 84
và chuyên giao theo giai đoạn .................................................................................................. 84
Bảng 3.8. Kết quả so sánh sự khác biệt các hình thức liên kết dựa vào kết quả theo giai đoạn
.................................................................................................................................................. 85
Bảng 3.9. Kết quả so sánh sự khác biệt các hình thức liên kết dựa vào việc phối hợp chủ động
của trư ng đại học theo giai đoạn............................................................................................. 85
Bảng 3.10. Kết quả so sánh sự khác biệt các hình thức liên kết dựa vào tham gia và trao đổi
của trư ng đại học – doanh nghiệp theo giai đoạn ................................................................... 86
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá điểm trung bình theo nhóm các trư ng ...................................... 86
về các hình thức liên kết ........................................................................................................... 86
Bảng 3.12. Kết quả kiểm định hậu định so sánh sự khác biệt các trư ng theo ........................ 87
hình thức liên kết ...................................................................................................................... 87
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá sự khác biệt về điểm trung bình theo động cơ liên kết giữa các
trư ng ....................................................................................................................................... 89

Bảng 3.14. Kết quả kiểm định hậu định so sánh sự khác biệt các trư ng theo động cơ liên kết
giữa các trư ng ......................................................................................................................... 89
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá điểm trung bình theo nhóm các trư ng về các rào cản .............. 90

viii


liên kết giữa các trư ng ............................................................................................................ 90
Bảng 3.16. Kết quả kiểm định hậu định so sánh sự khác biệt các trư ng theo rào cản liên kết
giữa các trư ng ......................................................................................................................... 91
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá điểm trung bình theo nhóm các trư ng về lựa chọn giải pháp
thúc đẩy liên kết ........................................................................................................................ 91
Bảng 3.18. Kết quả kiểm định hậu định so sánh sự khác biệt các trư ng về lựa chọn giải pháp
thúc đẩy liên kết ........................................................................................................................ 92
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá của giảng viên về các hình thức liên kết dựa trên tài trợ ........... 92
và chuyển giao .......................................................................................................................... 92
Bảng 3.20. Kết quả đánh giá của giảng viên về các hình thức liên kết dựa trên kết quả ......... 93
Bảng 3.21. Kết quả đánh giá của giảng viên về hình thức phối hợp liên kết chủ động của
trư ng đại học ........................................................................................................................... 94
Bảng 3.22. Kết quả đánh giá của giảng viên về các hình thức ................................................ 95
Bảng 3.23. Kết quả đánh giá của giảng viên về động cơ cải thiện chất lượng giảng dạy ........ 96
Bảng 3.24. Kết quả đánh giá của giảng viên về đánh giá động cơ tài chính ............................ 97
Bảng 3.25. Kết quả đánh giá của giảng viên về động cơ phát triển kiến thức và ứng dụng kết
quả ............................................................................................................................................ 98
Bảng 3.26. Kết quả đánh giá của giảng viên về rào cảo do khoảng cách đáp ứng ................... 99
Bảng 3.27. Kết quả đánh giá của giảng viên về rào cản nhận thức .......................................... 99
Bảng 3.28. Kết quả đánh giá của giảng viên về rào cản nội bộ .............................................. 100
Bảng 3.29. Kết quả đánh giá của giảng viên về tự chủ trao đổi ............................................. 101
Bảng 3.30. Kết quả đánh giá của giảng viên về chuyên môn hóa và truyền thông ................ 102
Bảng 3.31. Kết quả đánh giá của giảng viên về thưởng khuyến khích .................................. 102

Bảng 3.32. Lợi ích trong hợp tác với trư ng đại học theo quan điểm của doanh nghiệp tham
gia khảo sát ............................................................................................................................. 107
Bảng 3.33. Lợi ích hợp tác với trư ng đại học so sánh theo loại hình ................................... 108
doanh nghiệp .......................................................................................................................... 108
Bảng 3.34. Ý kiến doanh nghiệp về các yếu tố cản trở hợp tác với trư ng đại học so sánh theo
hình thức sở hữu ..................................................................................................................... 110
Bảng 3.35. Nhiệm vụ đề xuất nhằm thúc đẩy liên kết trư ng đại học - doanh nghiệp .......... 111
Bảng 3.36. Sự khác biệt về nhận thức các động cơ liên kết đại học – doanh nghiệp của trư ng
đại học và doanh nghiệp. ........................................................................................................ 113
Bảng 3.37. Kết quả đánh giá sự khác biệt về nhận thức những yếu tố rào cản liên kết giữa
trư ng đại học và doanh nghiệp ............................................................................................. 115
Bảng 3.38. Sự khác biệt về nhận thức thực hiện các giải pháp thúc đẩy liên kết đại học –
doanh nghiệp .......................................................................................................................... 117

ix


AN

MỤC

ÌN

VẼ

Hình 1.1: Các mô hình liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp – Chính phủ .......................... 15
Hình 1.2 Phân loại mối quan hệ nghiên cứu giữa trư ng đại học - doanh nghiệp ................... 22
Hình 1.3: Rào cản trong liên kết giữa trư ng đại học - doanh nghiệp ..................................... 35
Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 40
Hình 2.2. Các doanh nghiệp hợp tác với Trư ng ĐHBK Hà Nội phân bố theo châu lục ........ 45

Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 51
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết trư ng đại học với doanh
nghiệp Việt Nam đã điều chỉnh ................................................................................................ 74
Hình 3.1. Phân bố cán bộ, giảng viên tham gia khảo sát theo trư ng ...................................... 77
Hình 3.2. Phân bố cán bộ, giảng viên tham gia khảo sát theo vị trí công tác ........................... 78
và trình độ chuyên môn ............................................................................................................ 78
Hình 3.3. Nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học theo ý kiến cán bộ tham gia khảo sát ........... 78
Hình 3.4. Nhận biết về chủ trương hợp tác với doanh nghiệp.................................................. 79
Hình 3.5. Nhận thức về đơn vị phụ trách hoạt động hợp tác với doanh nghiệp ....................... 80
Hình 3.6. Sự khác biệt trong các hình thức liên kết ................................................................. 93
Hình 3.7. Các hình thức liên kết dựa trên kết quả .................................................................... 93
Hình 3.8. Các hình thức phối hợp liên kết chủ động của trư ng đại học ................................. 94
Hình 3.9. Các hình thức liên kết qua tham gia và trao đổi ....................................................... 95
Hình 3.10. Các động cơ cải thiện chất lượng giảng dạy ........................................................... 96
Hình 3.11. Các động cơ tài chính ............................................................................................. 97
Hình 3.12. Các động cơ phát triển kiến thức và ứng dụng kết quả .......................................... 98
Hình 3.13. Các rào cản nhận thức .......................................................................................... 100
Hình 3.14. Các rào cản nội bộ ................................................................................................ 100
Hình 3.15. Giải pháp tự chủ trao đổi ...................................................................................... 101
Hình 3.16. Giải pháp chuyên môn hóa và truyền thông ......................................................... 102
Hình 3.17. Giải pháp thưởng khuyến khích ........................................................................... 103
Hình 3.18. Phân bố doanh nghiệp tham gia khảo sát theo lĩnh vực hoạt động ...................... 104
Hình 3.19. Phân bố doanh nghiệp tham gia khảo sát theo tư cách pháp nhân ....................... 104
Hình 3.20. Phân bố đối tượng khảo sát của doanh nghiệp theo vị trí công tác ...................... 105
Hình 3.21. Mức độ đầu tư cho R&D (tỉ lệ phần trăm theo doanh thu hàng năm) .................. 105
Hình 3.22. Hình thức hợp tác với trư ng đại học của các doanh nghiệp ............................... 106
Hình 3.23. Yếu tố cản trở các doanh nghiệp hợp tác với các trư ng đại học......................... 109
Hình 4.1 Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết giữa trư ng đại học kỹ thuật với
doanh nghiệp Việt Nam .......................................................................................................... 125


x


AN
BKH
CNH
CNTT
ĐH
ĐHBK
DNNN
DNTN
GD&ĐT
HĐH
KHCN
KT-XH
NCKH
OECD
POHE
QG
R&D
TP. HCM
UNESCO
WIPO

MỤC C C TỪ VI T T T
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ Bách
Khoa Hà Nội (BK-Holdings)
Công nghiệp hóa
Công nghệ thông tin
Đại học

Đại học Bách Khoa
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Giáo dục và Đào tạo
Hiện đại hóa
Khoa học Công nghệ
Kinh tế - Xã hội
Nghiên cứu khoa học
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
Dự án Giáo dục đại học theo định hướng nghề nghiệp
ứng dụng
Quốc gia
Nghiên cứu và triển khai (Research and Development)
Thành phố Hồ Chí Minh
Tổ chức Văn hóa, Khoa học, Giáo dục Liên hợp quốc
Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Hoạt động hợp tác, liên kết giữa các trư ng đại học - doanh nghiệp trong đào tạo,
nghiên cứu và chuyển giao công nghệ là một xu thế tất yếu và có vai trò quan trọng với sự
phát triển của trư ng đại học và cả doanh nghiệp. Trư ng đại học, đ c biệt là các đại học
nghiên cứu là nơi thực hiện các nghiên cứu cơ bản, là một trung tâm về phát triển tri thức sẽ
trở thành nguồn cung cấp kiến thức, các nghiên cứu cơ bản có tiềm năng ứng dụng và thương
mại hóa. Đồng th i, trư ng đại học là nơi cung cấp nguồn nhân lực chất lượng được đào tạo ở
trình độ cao cho các doanh nghiệp, nền kinh tế. Bởi vậy, việc hoạt động liên kết đại học –
doanh nghiệp có vai trò thúc đẩy nghiên cứu, phát triển khoa học kỹ thuật, gắn giữa nghiên

cứu hàn lâm với thế giới công nghiệp và ứng dụng. Thông qua liên kết các trư ng đại học
thúc đẩy quá trình nghiên cứu, cải thiện chương trình giảng dạy để đáp ứng đòi hỏi từ doanh
nghiệp, thị trư ng lao động. Ở khía cạnh doanh nghiệp, việc sử dụng các kết quả nghiên cứu
giúp tiết kiệm chi phí nghiên cứu, tận dụng được khả năng của đội ngũ các nhà khoa học, nhà
nghiên cứu có trình độ cao của trư ng đại học cho những bài toán thực tiễn.
Đánh giá các hoạt động liên kết đại học – doanh nghiệp đã trở thành một chủ đề nghiên
cứu thu hút được sự quan tâm lớn từ nhiều nhà khoa học, những ngư i làm nghiên cứu trong
trư ng đại học và doanh nghiệp bởi tính khả thi, vai trò quyết định và những giá trị mang lại
cho sự phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ (Mitive, 2009). Thực tế đã có nhiều tác giả
tập trung vào việc đánh giá những đóng góp của hoạt động liên kết đại học – doanh nghiệp
dựa trên các hình thức liên kết và kết quả của hoạt động hợp tác giữa nhà trư ng và doanh
nghiệp (Spyros, 2005).
Liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp không chỉ có vai trò quan trọng tại các nước
phát triển mà còn giữ vài trò then chốt đối với các quốc gia đang phát triển, đang trong quá
trình công nghiệp hóa. Vào thập niên 1950 các quốc gia đang phát triển gần như không có
năng lực công nghiệp. Quá trình công nghiệp hóa đòi hỏi các nước phải phát triển năng lực
quốc gia để sử dụng nguyên liệu và phát triển sản xuất đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước
(Todaro, 2006). Với nền tảng hạ tầng thiếu thốn, nguồn nhân lực có trình độ thấp việc xây
dựng năng lực công nghiệp của các quốc gia đang phát triển rất khó khăn. Công nghiệp hóa
được xem như một chìa khóa để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước, nâng cao mức
sống. Công nghiệp hóa cũng giúp các quốc gia chuyển đổi cơ cấu kinh tế, là công cụ để biến
đổi các ngành nông nghiệp, xây dựng, giao thông và các ngành dịch vụ khác trở thành các
lĩnh vực có năng suất cao (David, 2006). Để thực hiện công nghiệp hóa thành công, cần thúc
đẩy nhanh quá trình chuyển giao khoa học kỹ thuật và phát triển các nghiên cứu cơ bản trở
thành các sản phẩm thương mại hóa.
Do việc quan trọng của liên kết đại học – doanh nghiệp đối với phát triển kinh tế đất
nước và quá trình công nghiệp hóa có thể thành công hay không. Bởi hoạt động liên kết đại
học – doanh nghiệp thúc đẩy quá trình ứng dụng khoa học công nghệ cho sản xuất và cung
cấp nguồn nhân lực trình độ cao để khai thác các nguồn lực truyền thống như đất đai, vốn,
nguồn nhân lực. Cả các quốc gia công nghiệp và các quốc gia đang phát triển đều nhận biết

được rằng công nghệ đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế và nâng cao đ i sống

1


của ngư i dân. Đồng th i nhiều quốc gia cũng nhận biết được rằng chuyển giao công nghệ
đóng vai trò sống còn đối với quá trình công nghiệp hóa cũng như toàn bộ nền kinh tế của
một quốc gia và điều đó chỉ có thể đạt được thông qua hợp tác giữa trư ng đại học và doanh
nghiệp.
Quá trình liên kết đại học – doanh nghiệp cũng phát sinh những khó khăn do sự khác
biệt về lợi ích của hai phía m c dù cả hai đều hướng tới việc tạo ra lợi ích cho mình thông qua
liên kết. Các nghiên cứu khác nhau trên nhiều thị trư ng cho thấy những khó khăn chính của
hoạt động liên kết thư ng xuất phát từ việc thiếu đồng thuận trong mục tiêu nghiên cứu, các
xung đột về quyền sở hữu trí tuệ, những khó khăn tài chính hay sự khác biệt về văn hóa giữa
trư ng đại học và doanh nghiệp (Bonaccorsi, 2007). Những khó khăn hay rào cản cản trở quá
trình liên kết có thể ảnh hưởng tiêu cực đến mục tiêu công nghiệp hóa đất nước, các mục tiêu
về thúc đẩy phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong nền kinh tế. Bởi vậy, việc xác
định những loại rào cản chính ảnh hưởng tới hiệu quả thực hiện các hình thức liên kết để hạn
chế chúng trong quá trình hợp tác giữa trư ng đại học và doanh nghiệp là rất cần thiết.
Như vậy, việc liên kết đại học – doanh nghiệp đem lại nhiều lợi ích cho cả trư ng đại
học, doanh nghiệp và toàn xã hội. Những lợi ích từ quá trình liên kết đại học – doanh nghiệp
có thể giúp quốc gia đạt được những mục tiêu tăng trưởng kinh tế và cách tân nền công
nghiệp, thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa. Bởi vậy, việc xác định những yếu tố
ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động liên kết đại học – doanh nghiệp để từ đó có giải pháp
tăng cư ng động cơ liên kết của các bên, hạn chế những rào cản liên kết, thực hiện hiệu quả
các hoạt động liên kết là rất cần thiết. Điều này càng trở nên đ c biệt hơn đối với các quốc gia
đang phát triển như Việt Nam. Thực tế, các nghiên cứu về hoạt động liên kết đại học – doanh
nghiệp tại Việt Nam cũng chưa nhiều, các nghiên cứu tập trung vào việc đánh giá những bài
học kinh nghiệm để khuyến nghị những giải pháp cho việc phát triển hoạt động liên kết đại
học – doanh nghiệp. Những nghiên cứu như vậy chưa phân loại được những nhóm động cơ,

những rào cản, các nhóm hình thức liên kết đang tồn tại trong mối quan hệ hợp tác giữa các
trư ng đại học với doanh nghiệp. Bởi vậy, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài Các yếu tố ảnh
hưởng tới liên kết trường đại học kỹ thuật với doanh nghiệp Việt Nam” làm đề tài nghiên
cứu cho luận án tiến sĩ của mình. Luận án tập trung vào xác định những động cơ, rào cản,
những hình thức liên kết tồn tại trong trư ng đại học và tác động của những động cơ, rào cản
liên kết tới các hình thức liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp.
2. T ng quan t nh h nh nghiên c u trong v ngo i nước
2.1. Tình hình nghiên c u ở nước ngoài
Liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp (University – Industry Linkage) - mối quan hệ
hoặc tương tác, có thể là chính tắc hoặc không chính tắc, giữa trường đại học và doanh
nghiệp - là một vấn đề nhận được sự quan tâm của đông đảo các nhà khoa học trên thế giới
khi đa số đều đồng ý rằng các trường đại học được xem là một nguồn cung cấp tri thức mới
mang ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp .
Ý tưởng liên kết giữa đào tạo và nghiên cứu đã được WilhelmVon Humboldt nhà triết
học và giáo dục của Đức đưa ra. Năm 1810 ông là ngư i sáng lập ra Đại học Berlin, trư ng đã
thực hiện ý tưởng của ông, và mô hình liên kết này đã lan rộng tại nhiều trư ng đại học của
châu u và châu Mỹ. Trong nhiều thế k , các trư ng đại học hầu như chỉ có nhiệm vụ đào

2


tạo, cung cấp nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế, xã hội đáp ứng các nhu cầu phát triển
của quốc gia. Cải cách lớn nhất của Trư ng Đại học Humboldt (Humboldt University of
Berlin) là đã thay đổi toàn bộ mục tiêu hoạt động của trư ng bằng cách chuyển trọng tâm
sang nghiên cứu, và nghiên cứu trở thành yếu tố sống còn giúp cho hoạt động đào tạo đóng
góp trực tiếp cho xã hội và phát triển kinh tế. Mục tiêu của Trư ng Đại học Humboldt được
đ t ra rất rõ ràng. Thứ nhất, thực hiện các hoạt động nghiên cứu cơ bản, để tiến tới đạt được
trình độ cao trong nhiều lĩnh vực khoa học và công nghệ. Thứ hai, nghiên cứu trong trư ng
đại học gắn liền với thực tế và đóng góp cho sự phát triển của quốc gia, đ c biệt phát triển các
lĩnh vực công nghệ phục vụ cho mục đích dân sự và mục đích quân sự, đưa nước Đức trở

thành quốc gia hùng mạnh nhất thế giới. Ngay từ cuối thế k 19, hãng dược phẩm nổi tiếng
của Đức (Bayer) đã thiết lập các mối quan hệ với các trư ng đại học (Bower, 1993). Trong
Chiến tranh thế giới thứ I, U ban Nghiên cứu quốc gia của Mỹ đã tập hợp các nhà khoa học
từ các trư ng đại học định hướng nghiên cứu với những nghiên cứu viên trong các doanh
nghiệp để hỗ trợ chiến tranh.
Cùng quan điểm với Wilhelm Vons Humboldt, Etzkowitz & Leydesdorff (2000) cũng
nhận thấy quá trình phát triển công nghệ ứng dụng tại các trư ng đại học có tác động thúc đẩy
sáng tạo và khám phá ra những thành tựu khoa học mới, không phải th i đại ngày nay mà đã
từng xảy ra từ rất lâu.
Etzkowitz & Leydesdorff (2000) đã đưa ra các mô hình liên kết giữa nhà nước – doanh
nghiệp – trư ng đại học để luận giải quá trình phát triển của liên kết giữa trư ng đại học và
doanh nghiệp. Mô hình này đã và đang được ứng dụng trong việc nghiên cứu vấn đề này tại
nhiều quốc gia trên thế giới, đ c biệt là các nghiên cứu của Charles (2003), Cooke (2001),
Dasgusta & David (1994), Kitagawa (2004), Lundvall (1993), Nelson (1993, 2004), Salter &
Martin (2001) về vai trò của trư ng đại học trong quá trình đổi mới công nghệ và phát triển
kinh tế xã hội, các trư ng đại học được đánh giá là yếu tố trung tâm của hệ thống kinh tế;
nghiên cứu của Etzkowitz & Leydesdorff (2000), Slaughter & Leslie (1997) về xu hướng thực
hiện nhiệm vụ thứ ba của các trư ng đại học trong việc đóng góp và tham gia trực tiếp vào
phát triển kinh tế xã hội, bên cạnh hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Các nghiên cứu của
Anselin & cộng sự (2006), Arundel và Geuna (2004), Bronaccorsi & Piccaluga (1994), Cohen
& cộng sự (2002), Fontana & cộng sự (2006), Fritsch & Schwirten (1999), Geuna (2001),
Gregorio & Shane (2003), Hall & cộng sự (2003), Kaufimann & Todtling (2001), Link
(2002), Meyer-Krahmer & Schmoch (1998), Mowery & cộng sự (2001), Santoro &
Chakrabarti (1999), Slaughter & cộng sự (2002), Tornquist & Kallsen (1994), Van Looy &
cộng sự (2003), Velho & Saez (2002) đưa ra sự tồn tại và các nhu cầu tất yếu để hình thành
liên kết trư ng đại học và doanh nghiệp. Các nghiên cứu này đưa ra các hình thức liên kết
khác nhau giữa nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công
nghệ; các nghiên cứu của Anselin & cộng sự (2000), Arundel & Geuna (2004), Cohen, &
cộng sự (2002), Fontana & cộng sự (2006), Jaffe (1989), Lee (1996), Santoro & Chakrabarti
(1999), Tornquist & Kallsen (1994) tập trung vào phân tích những đ c tính liên quan đến nhà

trư ng, doanh nghiệp trong việc hình thành liên kết.
Bên cạnh một số công trình nghiên cứu chủ yếu tập trung vào những nội dung liên quan
đến bản chất của liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp như tính tất yếu, các hình thức liên

3


kết, phương pháp đánh giá cũng đã xuất hiện một số đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh
hưởng. Tuy nhiên, đa phần các nghiên cứu được tiến hành tại các nước phát triển như là Mỹ
và các nước phương Tây. Tuy nhiên, tại các quốc gia đang phát triển, nghiên cứu về nội dung
này chưa nhiều.
2.2. T nh h nh nghiên c u tại Việt Nam
Trong 10 năm trở lại đây, vấn đề liên kết trư ng đại học với doanh nghiệp mới thực sự
trở thành một đề tài được quan tâm đ c biệt. Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về đổi mới giáo dục đại học, gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, nhiều hội thảo – hội nghị đã
được tổ chức tại các trư ng đại học nhằm phân tích thực trạng liên kết giữa nhà trư ng và
doanh nghiệp trong đào tạo và nghiên cứu, ví dụ như Hội thảo Nhà trường và Doanh nghiệp
tại Trư ng Đại học Bách Khoa Hà Nội (22/5/2007); Hội thảo khoa học quốc gia “Tương tác
trường đại học – doanh nghiệp theo mục tiêu nâng cao chất lượng đáp ứng nhu cầu xã hội và
năng lực cạnh tranh cốt lõi của doanh nghiệp” tại Đại học Thương mại (22/4/2009)…
Ngoài các hội thảo tại trư ng đại học, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các đề tài nghiên
cứu, biên soạn sách chuyên khảo và viết bài về liên kết trư ng đại học và doanh nghiệp. Tuy
nhiên, chưa có một đề tài nào đề cập đến vấn đề liên kết trư ng đại học và doanh nghiệp trong
nghiên cứu và chuyển giao công nghệ một cách toàn diện. Các bài viết chủ yếu tập trung vào
nội dung liên kết giữa nhà trư ng và doanh nghiệp trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực. Ví
dụ như đề tài iên k t giữa trường đại học và doanh nghiệp trong hoạt động đào tạo và
nghiên cứu của Trần Anh Tài & Trần Văn Hùng (2009) đã đã nêu ra quan điểm chính sách
về mối liên kết giữa các trư ng đại học với các doanh nghiệp; đưa ra các nội dung về liên kết
trư ng đại học và doanh nghiệp tại các quốc gia Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Singapore; nhưng
mới chỉ giới thiệu một số thông tin sơ lược về tình hình liên kết trư ng đại học và doanh

nghiêp tại Việt Nam. Đề tài Nghiên cứu giải pháp phát triển doanh nghiệp trong trường đại
học của Lê Thị Mai Hương & cộng sự (2009) lại tập trung vào việc nghiên cứu mô hình và
đề xuất giải pháp xây dựng doanh nghiệp trong các trư ng đại học như một trong những hình
thức thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ.
Bài báo Gắn đào tạo với sử dụng, nhà trường với doanh nghiệp của Trần Anh Tài
(2009) mới chỉ làm rõ thực trạng mối quan hệ giữa nhà trư ng và xã hội, giữa nhà đào tạo và
nhà sử dụng trong đào tạo đại học ở nước ta hiện nay, từ đó đề xuất một số giải pháp góp
phần làm cho sản phẩm đào tạo của các trư ng đại học đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trư ng
lao động. Bài viết Mô hình đào tạo gắn với nhu cầu của doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay
của Phùng Xuân Nhạ (2009) đề cập tới thực trạng đào tạo thiếu gắn kết với nhu cầu doanh
nghiệp. Để thúc đẩy mới liên kết này, bài báo cũng làm rõ hơn một số nội dung trong liên kết
nhà trư ng – doanh nghiệp như lợi ích, cơ chế liên kết và điều kiện thành công. Các tác giả
Nguyễn Minh Phong, Dương Quỳnh Chi (2008) trong bài viết Hợp tác đại học và doanh
nghiệp – góc nhìn của người trong cuộc lại đề cập đến vấn đề nguồn nhân lực trong xã hội
và đào tạo, sự cần thiết của việc hợp tác giữa trư ng đại học và doanh nghiệp. Trịnh Thị Mai
Hoa (2008) tập trung vào vai trò của doanh nghiệp như một nhà cung cấp thông tin để các cơ
sở đào tạo nắm được nhu cầu của thị trư ng lao động.
Như vậy, thực tế hiện nay các nghiên cứu về liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp ở
Việt Nam mới dừng lại ở các đánh giá của các bên về các hình thức liên kết và đề xuất những

4


giải pháp cho thúc đẩy liên kết đại học – doanh nghiệp. Các nghiên cứu tập trung ở khía cạnh
tổng hợp kinh nghiệm về hoạt động liên kết đại học – doanh nghiệp từ các trư ng đại học
nước ngoài hay kinh nghiệm của các nước. Thực tế thiếu vắng những nghiên cứu xem xét các
yếu tố ảnh hưởng tới liên kết trư ng đại học với doanh nghiệp. Bởi vậy, nghiên cứu này đ t ra
các câu hỏi nghiên cứu chính như sau:
Thứ nhất, các hình thức liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp nào đang diễn ra ở Việt Nam?
Thứ hai, những yếu tố nào ảnh hưởng tới liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp tại Việt Nam?

Những câu hỏi nghiên cứu này sẽ được cụ thể hóa nhằm xác định các biến nghiên cứu,
mô hình nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu trong chương 2.
3. Mục đ ch nghiên c u
Mục đích nghiên cứu chung của luận án là xác định các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết
(động cơ và rào cản) trong mối quan hệ với các hình thức liên kết. Những mục tiêu cụ thể
được xác định như sau:
Thứ nhất, tổng hợp cơ sở lý luận về liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp.
Thứ hai, xây dựng được một khung phân tích về liên kết đại học – doanh nghiệp cho các
trư ng đại học kỹ thuật tại Việt Nam.
Thứ ba, xác định các hình thức liên kết đại học – doanh nghiệp chính đang tồn tại trong
thực tế hoạt động của các trư ng đại học.
Thứ tư, xác định các nhóm yếu tố ảnh hưởng mang tính thúc đẩy và các yếu ảnh hưởng
có tính cản trở hoạt động liên kết đại học – doanh nghiệp tại Việt Nam.
Thứ năm, đề xuất các nhóm giải pháp nhằm thúc đẩy liên kết trư ng đại học – doanh
nghiệp tại Việt Nam.
4. Đối tượng v phạm vi nghiên c u
Đối tượng nghiên cứu của luận án là liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp và các yếu
tố ảnh hưởng (động cơ và rào cản) tới hoạt động liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp tại
các trư ng đại học kỹ thuật Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của luận án là hoạt động hợp tác trư ng đại học kỹ thuật với doanh
nghiệp thông qua khảo sát tại ba trư ng đại học là Trư ng Đại học Bách khoa Hà Nội,
Trư ng Đại học Bách khoa Đà Nẵng và Trư ng Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
trong giai đoạn 2005 – 2009 và 2010 – 2015.
5. Cách tiếp cận v phư ng pháp nghiên c u
Nghiên cứu sử dụng cách tiếp cận nghiên cứu tình huống để giải quyết các vấn đề
nghiên cứu đ t ra. Các đối tượng tiếp cận nghiên cứu bao gồm các trư ng đại học kỹ thuật có
thực hiện các hoạt động liên kết với doanh nghiệp. Đối tượng điển hình lựa chọn cho nghiên
cứu bao gồm các trư ng: Trư ng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trư ng Đại học Bách khoa Đà
Nẵng và Trư ng Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là những trư ng đại học
đại diện cho ba khu vực lớn tại Việt Nam là Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam, đồng th i

cũng là những trư ng đại học kỹ thuật lớn nhất cả nước.
Nghiên cứu sử dụng kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng. Các nghiên cứu định tính được sử dụng bằng phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên
gia bao gồm những lãnh đạo các trư ng đại học, các nhà quản lý doanh nghiệp. Những câu
hỏi được thiết lập xoay quanh các chủ đề về hoạt động liên kết đại học – doanh nghiệp.

5


Nghiên cứu định tính với mục đích khám phá những khía cạnh ảnh hưởng tới quá trình liên
kết đại học – doanh nghiệp, định hình cho mô hình nghiên cứu, thiết lập bộ công cụ đo lư ng
(các chỉ tiêu đánh giá) liên quan đến hoạt động liên kết đại học – doanh nghiệp. Tiếp theo các
nghiên cứu định lượng được thực hiện để phân nhóm, đánh giá tính tin cậy và thích hợp của
hệ thống các chỉ tiêu xây dựng và mối quan hệ giữa những yếu tố động cơ liên kết, rào cản
liên kết với mức độ thực hiện các hình thức liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp trên dữ
liệu khảo sát bằng bảng câu hỏi với các đối tượng thuộc cả trư ng đại học và doanh nghiệp.
Dữ liệu khảo sát của nghiên cứu được phân tích bằng các kỹ thuật phân tích dữ liệu đa
biến để có thông tin trả l i các câu hỏi nghiên cứu đ t ra. Đầu tiên, tác giả sử dụng phân tích
khám phá nhân tố để khám phá cấu trúc các khái niệm nghiên cứu trong từng nhân tố (rào
cản, động cơ, hình thức, định hướng giải pháp) từ dữ liệu thực nghiệm. Cấu trúc khái niệm
nghiên cứu khám phá được từ phân tích khám phá nhân tố tiếp tục được đánh giá tính tin cậy
bằng hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan biến tổng. Tiếp theo tác giả đề xuất mô hình
nghiên cứu cụ thể dựa trên dữ liệu thực nghiệm từ kết quả phân tích khám phá nhân tố. Để
đánh giá mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất tác giả sử dụng phân
tích tương quan và các phân tích hồi quy được sử dụng để đánh giá các mối quan hệ nhân quả
và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Để đánh giá sự khác biệt theo giai đoạn phân tích
bằng Paired test được sử dụng và so sánh sự khác biệt giữa các trư ng đại học phân tích
phương sai (ANOVA) được sử dụng. Các kỹ thuật phân tích được sử dụng trong nghiên cứu

bao gồm:

Thống kê mô tả mẫu nghiên c u: Dữ liệu được mô tả theo các chỉ tiêu phân loại bằng
các bảng thống kê tần suất và t lệ để phản ánh đúng mẫu khảo sát nghiên cứu.
Phân t ch khám phá nhân tố: Tại bước phát triển mô hình nghiên cứu và xây dựng
các chỉ tiêu khảo sát. Thông qua các phương pháp chuyên gia luận án đã phát triển được một
hệ thống các chỉ tiêu cho từng nhóm nhân tố trong mô hình nghiên cứu. Tuy nhiên, các chỉ
tiêu này được phát triển dựa vào lý thuyết và phương pháp chuyên gia nhưng là những chỉ
tiêu cụ thể (biến quan sát) chưa được phân loại thành các nhóm nhân tố tiềm ẩn để dễ giải
thích kết quả nghiên cứu hơn. Bởi vậy, đối với các yếu tố lớn trong mô hình, tác giả sử dụng
phân tích khám phá nhân tố để khám phá cấu trúc rõ ràng của các thành phần chính (biến tiềm
ẩn) hình thành các khái niệm nghiên cứu (Hair và cộng sự, 2010). Cũng trong bước này dựa
trên giá trị nội dung (content validity) của từng nhân tố hình thành qua phân tích tác giả đánh
giá và lựa chọn một tên gọi thích hợp để đ t tên cho các nhân tố tiềm ẩn hình thành. Tiêu
chuẩn phân tích khám phá nhân tố phù hợp được thực hiện theo đề xuất của các nhà thống kê
bao gồm KMO lớn hơn 0.5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê, phương sai giải thích lớn
hơn 50%, các hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 (Hair và cộng sự, 2010). Kết thúc bước phân tích
này tác giả tiến hành điều chỉnh mô hình nghiên cứu theo cấu trúc khái niệm khám phá được
để mô hình phù hợp với dữ liệu thực nghiệm.
Kiểm định sự tin cậy của các cấu trúc đo lường h nh th nh sau phân tích khám phá
nhân tố: Các nhân tố hình thành trong phân tích khám phá nhân tố tiếp tục được đánh giá tính
tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan biến tổng trong từng nhân tố. Bởi vì,
nghiên cứu này là nghiên cứu mới, các thang đo được phát triển mới nên tiêu chuẩn được lựa
chọn là hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 (Hair và cộng sự, 2006) và hệ số tương quan biến

6


tổng lớn hơn 0.3. Các nhân tố đạt các tiêu chuẩn thống kê này được xem là một thang đo đảm
bảo tính tin cậy, các câu hỏi đạt tính nhất quán nội tại và phù hợp để đánh giá một khái niệm
nghiên cứu.
Phân t ch tư ng quan: Mô hình nghiên cứu giả định về các mối quan hệ giữa rào cản

liên kết – động cơ liên kết – hình thức liên kết – định hướng giải pháp thúc đẩy liên kết. Tức
là cần kiểm tra có mối liên hệ nào giữa những nhân tố thuộc các nhóm nhân tố này hay không.
Để đạt được mục tiêu này, nghiên cứu sử dụng các phân tích tương quan giữa các nhân tố
hình thành từ phân tích khám phá nhân tố bằng hệ số tương quan Pearson. Hệ số tương quan
dương phản ánh các biến phân tích có quan hệ cùng chiều và hệ số tương quan âm phản ánh
các biến có mối quan hệ ngược chiều. Phân tích tương quan cũng được sử dụng để đánh giá
dấu hiệu có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy (Gurajati, 2011).
Phân t ch hồi quy: Để kiểm định các giả thuyết có tính chất nhân quả được phát triển
trong mô hình nghiên cứu, tác giả sử dụng phân tích hồi quy bằng phương pháp tổng bình
phương nhỏ nhất (OLS) để đánh giá. Tác giả sử dụng kiểm định F để đánh giá tính phù hợp
của mô hình (model fit), để kiểm định giả thuyết sử dụng giá trị p-value tương ứng của từng
biến độc lập trong các mô hình phân tích được so sánh trực tiếp với giá trị 0.05 (mức ý nghĩa
5%) để kết luận chấp nhận ho c bác bỏ giả thuyết nghiên cứu. Trong phân tích hồi quy các
giả định với dữ liệu khi sử dụng phương pháp OLS như phân phối chuẩn của phần dư, không
có đa cộng tuyến, phương sai sai số cố định (Gurajati, 2011) cũng được xem xét để đảm bảo
các mô hình ước lượng vững và không chệch hay nói cách khác đáng tin cậy cho các kết luận.
So sánh nhóm theo cặp bằng Paired test: Để so sánh sự khác biệt về mức độ thực
hiện các hình thức liên kết đại học – doanh nghiệp, tác giả sử dụng kiểm định Paired test cho
từng mẫu phối hợp đối với các câu hỏi phân loại theo giai đoạn. Tiêu chuẩn phân tích lấy theo
mức thông lệ ở mức ý nghĩa thống kê 5%.
So sánh sự khác biệt về khoảng cách nhận th c hai đối tượng bằng T-test: Để đánh
giá khoảng cách nhận thức từ trư ng đại học và doanh nghiệp về những lợi ích/động cơ liên
kết, rào cản liên kết và lựa chọn giải pháp liên kết, tác giả tiến hành bắt c p những câu hỏi có
nội hàm tương đồng giữa phần hỏi doanh nghiệp và phần hỏi cho giảng viên, nhà quản lý tại
các trư ng đại học để tiến hành kiểm tra. Thủ tục đánh giá khác biệt được sử dụng là kiểm
định T-test với mức ý nghĩa thông lệ 5%.
Phân t ch phư ng sai (ANOVA): Để so sánh sự khác biệt về các nhân tố trong mô
hình theo các yếu tố phân loại (trên ba mức độ), tác giả sử dụng phân tích phương sai để
đánh giá. Đầu tiên kiểm định Levene được sử dụng để đánh giá sự khác biệt về phương sai
trong từng nhóm. Tiếp theo kiểm định F được sử dụng để tìm ra dấu hiệu có sự khác biệt

của các nhóm so sánh hay không. Cuối cùng kiểm định hậu định (post hoc test) theo phương
pháp LSD và Bonferroni được sử dụng để tìm ra sự khác biệt xảy ra ở những nhóm so sánh
cụ thể nào.
Phân t ch bằng giá trị trung b nh, độ lệch chuẩn và khoảng tin cậy 95%: Để đánh giá
mức độ hiện tại của các nhân tố trong mô hình tác giả sử dụng điểm đánh giá trung bình, độ
lệch chuẩn và khoảng tin cậy 95% của giá trị trung bình đánh giá. Giá trị trung bình và độ
lệch chuẩn cho biết thông tin về khoảng phân bố của dữ liệu khảo sát, khoảng tin cậy 95%

7


cho thông tin suy đoán về khoảng giá trị thực tế của điểm trung bình khi l p lại mẫu khác
tương tự sử dụng cho suy đoán điểm trung bình tổng thể.
6. Nh ng đóng góp mới của luận án
Là một đề tài nghiên cứu mang tính hệ thống liên quan đến liên kết trư ng đại học và
doanh nghiệp tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của luận án đem lại những đóng góp mới cả ở
khía cạnh khoa học và khía cạnh thực tiễn.
Về mặt khoa học, lý luận:
Thứ nhất, luận án đã tổng hợp và hệ thống hóa được các cơ sở lý luận và thực tiễn về
hoạt động liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp.
Thứ hai, luận án đã xây dựng được khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết
trư ng đại học – doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố động cơ thúc đẩy liên kết trư ng đại học –
doanh nghiệp và những rào cản liên kết giữa các trư ng đại học kỹ thuật và doanh nghiệp tại
Việt Nam. Bộ thang đo phát triển mới được kiểm định đạt tính tin cậy, mô hình nghiên cứu
với đề xuất về khung cấu trúc khái niệm nghiên cứu được xem là thích hợp cho các nghiên
cứu tại Việt Nam. Bởi vậy, mô hình nghiên cứu đề xuất và các công cụ đo lư ng có thể được
sử dụng để đánh giá các hoạt động liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp tại các trư ng đại
học Việt Nam, đ c biệt là khối các trư ng đại học kỹ thuật.
Về mặt thực tiễn:
Một là, luận án dựa trên kết quả nghiên cứu và tổng hợp các mô hình liên kết đại học –

doanh nghiệp hiện đại đã đề xuất một khung phân tích cho hoạt động liên kết đại học – doanh
nghiệp tại các trư ng đại học kỹ thuật của Việt Nam.
Hai là, luận án cũng đưa ra một số gợi ý giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động liên kết đại
học – doanh nghiệp tại các trư ng đại học Việt Nam bao gồm: (1) xây dựng cơ chế tự chủ
trong trư ng và các đơn vị trực thuộc trư ng đối với hoạt động liên kết đại học – doanh
nghiệp; (2) phá vỡ các rào cản liên kết giữa trư ng đại học và doanh nghiệp; (3) thúc đẩy
động cơ liên kết đại học – doanh nghiệp gắn với chia sẻ lợi ích giữa trư ng đại học và doanh
nghiệp; (4) đổi mới hình thức, mô hình liên kết đại học – doanh nghiệp; (5) thúc đẩy các giải
pháp chủ động liên kết từ doanh nghiệp trong hoạt động liên kết của nhà trư ng; và (6) thúc
đẩy các giải pháp từ các nỗ lực của các cơ quan chính phủ.
Những kết quả này đã bổ sung vào hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động liên
kết trư ng đại học – doanh nghiệp đang còn khá thiếu vắng tại Việt Nam, đ c biệt liên quan
đến khối các trư ng đại học kỹ thuật.
7. ố cục của luận án
Luận án gồm 150 trang, 7 phụ lục và 142 tài liệu tham khảo. Ngoài phần mở đầu, luận
án được thiết kế gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận về liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp
Chương 2: Mô hình và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Nghiên cứu thực nghiệm tại các trư ng đại học kỹ thuật của Việt Nam
Chương 4: Thảo luận và đề xuất

8


C ƢƠN 1: T N
V LI N
T TRƢỜN

QUAN CƠ SỞ L LU N
Đ I

C – DOANH NGHI P

Trong chương 1, luận án sẽ tổng quan các cơ sở lý luận về hoạt động liên kết trư ng
đại học – doanh nghiệp về hướng tiếp cận, cơ sở lý thuyết về hoạt động liên kết bao gồm: Hệ
thống đổi mới quốc gia (National System of Innovation), Phương thức thứ 2 của sáng tạo tri
thức (Mode 2 of Knowledge Production), và Mô hình Triple Helix về mối quan hệ giữa
trư ng đại học – doanh nghiệp – chính phủ (Triple Helix of University – Industry –
Government Relations); tiến trình phát triển khái niệm liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp,
các hình thức liên kết, các yếu tố thúc đẩy và rào cản đối với việc xây dựng, phát triển hợp tác
giữa trư ng đại học và doanh nghiệp. Từ những nội dung trên, luận án xác định các khoảng
trống trong cơ sở lý luận và hình thành các căn cứ đề xuất khung phân tích các yếu tố ảnh
hưởng tới liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp.
1.1. Các hƣớng tiếp cận nghiên cứu liên kết trƣờng đại học – doanh nghiệp
Hoạt động liên kết đại học – doanh nghiệp có vai trò quan trọng đối với việc phát triển
và ứng dụng khoa học công nghệ. Nghiên cứu liên kết trư ng đại học – doanh nghiệp có
nhiều cách tiếp cận khác nhau. Trong phạm vi luận án này, tác giả giới thiệu ba hướng tiếp
cận cơ bản bao gồm (1) hệ thống đổi mới quốc gia; (2) mô hình thứ 2 về sáng tạo tri thức và
(3) mô hình Triple Helix.
1.1.1. Hệ thống đ i mới quốc gia
1.1.1.1. Khái niệm
Hệ thống đổi mới quốc gia (national innovation systems) thư ng được xem như một hệ
thống thể chế phức tạp bao gồm các nhân tố thể chế và hành vi, vừa bao gồm các trư ng đại
học, các quỹ và quy hoạch của nhà nước tập trung vào việc phát triển tri thức và khoa học
công nghệ (Nelson, 1987). Hệ thống đổi mới quốc gia cũng được xem như một mạng lưới cấu
trúc gồm cả khu vực công và khu vực tư, các hoạt động tương tác giữa chúng thúc đẩy sự
hình thành, tiếp nhận và ứng dụng khoa học công nghệ mới (Freeman, 1987).
Nghiên cứu về hệ thống đổi mới quốc gia có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng đều
thống nhất ở khía cạnh nó là một hệ thống hay mạng lưới bao gồm các tổ chức kinh tế, trư ng
đại học và chính phủ liên kết hoạt động nhằm phát triển tri thức và khoa học công nghệ. Dưới
đây tác giả giới thiệu một số khái niệm phổ biến về hệ thống đổi mới quốc gia.

ảng 1. : Các định nghĩa “ ệ thống đổi mới quốc gia”
Tác giả
Freeman (1987,
1988)
Lundvall (1988,
1992)
Nelson (1993)
Patel & Pavitt
(1994)

Định nghĩa
Hệ thống đổi mới quốc gia là một mạng lưới các tổ chức, thể chế trong
các khu vực công và tư nhân, mà các hoạt động chức năng và mối quan
hệ hợp tác giữa chúng nhằm tạo ra, sử dụng, sửa đổi và phổ biến các công
nghệ mới.
Hệ thống đổi mới quốc gia đề cập tới các tổ chức, các đơn vị kinh tế và
mối quan hệ tương tác giữa chúng trong việc tạo ra, phổ biến và sử dụng
tri thức kinh tế mới.
Hệ thống đổi mới quốc gia đề cập tới thể chế của một nền kinh tế quốc
dân tập trung vào cơ cấu các ngành và tổ chức hệ thống nghiên cứu và
triển khai.
Hệ thống đổi mới quốc gia đề cập tới các định chế của một quốc gia, cơ
chế khuyến khích và năng lực của các tổ chức trong việc quyết định tốc

9


Tác giả

Metcalfe (1995)


Equist (1997)
OECD (1997)

Định nghĩa
độ và định hướng học tập công nghệ.
Hệ thống đổi mới quốc gia đề cập tới một tập hợp các tổ chức riêng biệt
có đóng góp riêng rẽ ho c phối hợp cho sự phát triển ho c phổ biến công
nghệ mới và cung cấp khung để chính phủ hình thành và triển khai các
chính sách tác động tới quá trình đổi mới.
Hệ thống đổi mới quốc gia bao gồm tất cả các yếu tố kinh tế, chính trị, xã
hội, tổ chức, thể chế và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến sự phát triển,
phổ biến và sử dụng đổi mới.
Hệ thống đổi mới quốc gia đề cập tới một tập hợp các quan hệ phức tạp
giữa các tác nhân tạo ra, phân bổ và ứng dụng các loại tri thức khác nhau.
Nguồn: Van Der Steen (1999:49)

Trong Bảng 1.1, khái niệm được dùng phổ biến nhất là khái niệm của Edquist (1997;
2005). Ông cho rằng hệ thống đổi mới quốc gia bao gồm tất cả các yếu tố kinh tế, chính trị,
xã hội, tổ chức, thể chế và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến sự phát triển, phổ biến và sử
dụng đổi mới. Ông cũng chỉ rõ rằng hệ thống đổi mới quốc gia được hình thành bởi các
thành tố (các tổ chức và thiết chế) và mối quan hệ giữa các thành tố này.
1.1.1.2. ng dụng cách ti p cận “Hệ thống đổi mới quốc gia”
Hệ thống đổi mới quốc gia được xem các cách tiếp cận có tính hệ thống khi nhằm xây
dựng khung phân tích để nghiên cứu các hoạt động đối mới sáng tạo, thay đổi công nghệ và
các yếu tố ảnh hưởng. Theo Balzat & Hanusch (2004), hệ thống đổi mới quốc gia được sử
dụng theo ba cách khác nhau (Bảng 1.2):
- Các nghiên cứu mang tính định hướng chính sách sử dụng các tiêu chí định lượng
nhằm mục đích đánh giá, so sánh (đối chuẩn).
- Các nghiên cứu sử dụng các khái niệm định tính.

- Các nghiên cứu phân tích hệ thống đổi mới quốc gia tại các nước với các mức độ phát
triển kinh tế khác nhau.
ảng 1.2: Các ứng dụng của cách tiếp cận “ ệ thống đổi mới quốc gia”
Các nghiên cứu ph n tích
So sánh ết quả đối chuẩn
Các hái niệm định tính
hệ thống đổi mới quốc gia
quốc gia
tại các nƣớc
Xây dựng các tiêu chí đánh Làm rõ các khái niệm về hệ Phân tích các giai đoạn phát
giá định lượng đối với hệ thống đổi mới quốc gia.
triển của hệ thống đổi mới
thống đổi mới quốc gia.
quốc gia.
Đo lư ng kết quả thực hiện/ Xây dựng các mô hình mang Kiểm chứng sự phù hợp của
Đo lư ng hiệu suất của hệ tính lý thuyết và mô tả.
khái niệm hệ thống đổi mới
thống đổi mới quốc gia.
quốc gia.
Phương pháp thực hiện:
- Sử dụng các chỉ số đổi mới.
- Tính các số lượng danh mục
(xếp hạng các hệ thống được
phân tích).
Các công trình nghiên cứu
tiêu iểu:
OECD (1998, 1999)

Phương pháp thực hiện:
- Sử dụng mô hình phân tích.


Phương pháp thực hiện:
- Sử dụng các mô tả.
- Sử dụng các chỉ số đổi mới.

Các công trình nghiên cứu Các công trình nghiên cứu
tiêu iểu:
tiêu iểu:
Lundval (1992)
Alcorta & Peres (1998)

10


Các nghiên cứu ph n tích
hệ thống đổi mới quốc gia
tại các nƣớc
Polt & cộng sự (2001a, Liu & White (2001)
Arocena & Sutz (1999)
2001)
Furman &cộng sự (2002)
Radosevic (1999)
Laredo & Mustar (2001)
Chang & Shih (2004)
Viotti (2002)
Intrakumnerd & cộng sự
(2002)
Lall và Urata (2003)
Nguồn: Balzat &Hanusch, 2004 : 2007
Bảng 1.2 cũng cho thấy hệ thống đổi mới quốc gia cũng được sử dụng ở một số quốc

gia đang phát triển.
Ý thức được tầm quan trọng của đổi mới sáng tạo, chính phủ Việt Nam đã và đang tích
cực triển khai các chương trình hành động nhằm xây dựng, củng cố hệ thống đổi mới quốc gia
tại Việt Nam. Một dự án mang tên Chương trình Đối tác đổi mới – sáng tạo , viết tắt là IPP,
có mục tiêu nhằm tăng cư ng hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia (NIS) của Việt Nam. Dự án
được triển khai trong hai giai đoạn: giai đoạn 1 đã kết thúc vào năm 2013; giai đoạn 2 đang
triển khai thực hiện.
1.1.1.3. Hạn ch của hướng ti p cận “Hệ thống đổi mới quốc gia”
Bên cạnh các giá trị mang tính thực tiễn mà cách tiếp cận Hệ thống đổi mới quốc gia
mang lại, các nhà nghiên cứu cũng chỉ ra một số hạn chế.
Viotti (2002) đ t ra câu hỏi về sự phù hợp của khái niệm hệ thống đổi mới quốc
gia tại các quốc gia đang phát triển, nơi mà việc học tập dư ng như còn quan trọng
hơn đổi mới sáng tạo và bản thân quá trình thay đổi công nghệ cũng có sự khác biệt so
với các nước phát triển. Do vậy, khái niệm Hệ thống học tập quốc gia được đưa ra để
thay thế cho thuật ngữ Hệ thống đổi mới quốc gia .
Tuy nhiên, Balzat & Hanusch (2004:204) cho rằng sự khác biệt giữa Hệ thống đổi mới
quốc gia và Hệ thống học tập quốc gia là rất nhỏ. Trên thực tế, quá trình học tập luôn
diễn ra tại trung tâm của Hệ thống đổi mới quốc gia (Lunvall, 1992). Edquist (1997) cũng
chỉ ra rằng học tập là một trong những đ c điểm quan trọng của hướng tiếp cận Hệ thống
đổi mới quốc gia .
Edquist (1997, 2004, 2005) đã chỉ ra một điểm yếu khác của khái niệm Hệ thống đổi
mới quốc gia . Ông cho rằng m c dù khái niệm này có những đ c điểm tích cực , nhưng nó
vẫn chưa hoàn toàn nhận được sự đồng tình của các nhà nghiên cứu.
Edquist cũng cho rằng hệ thống đổi mới không thể được xem như là một lý thuyết
chính tắc để chỉ rõ các giả thuyết có xét đến mối quan hệ nhân quả giữa các biến, mà nên coi
nó là một bước tiếp cận ho c một khung phân tích hơn là một lý thuyết. Trong một nghiên
cứu khác, Boden & cộng sự (2004) cho rằng, về m t mô tả, khái niệm hệ thống đổi mới quốc
gia không có nhiều ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu.
M c dù đưa ra được những căn cứ cho việc mô tả và thu thập dữ liệu, nhưng khái niệm hệ
thống đổi mới vẫn chưa đủ tính chính xác để trở thành một khung phân tích hữu ích.

So sánh ết quả đối chuẩn
quốc gia

Các hái niệm định tính

11


1.1.2. Phư ng th c th 2 về sáng tạo tri th c
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Gibbons & cộng sự (1994), khái niệm sáng tạo tri thức được cấu thành bởi các
thuộc tính: bối cảnh tri thức được sáng tạo (dựa trên tính ứng dụng ho c hàn lâm; đơn
ngành hay đa ngành); tính không đồng nhất của con ngư i, kỹ năng và tổ chức liên quan
trong quá trình sáng tạo tri thức ; khả năng phản ánh, tin cậy và kiểm soát chất lượng .
Những thuộc tính này được sử dụng để đối chiếu phương thức thứ nhất (Mode 1) với
phương thức thứ hai (Mode 2). Phương thức 1 về sáng tạo tri thức truyền thống đã được thay
thế bởi phương thức thứ hai (Nowotny & cộng sự, 2003).
Gibbons & cộng sự (1994) đã trình bày sự khác nhau giữa 2 phương thức sáng tạo tri
thức trong Bảng 1.3
ảng 1.3: Sự hác nhau giữa Phƣơng thức và Phƣơng thức 2
Phƣơng thức
ối cảnh sáng tạo tri thức
Các vấn đề được đưa ra và được giải quyết trong bối
cảnh học thuật/lý thuyết.
Tính liên ngành
Tri thức được sáng tạo chủ yếu trong một ngành.

Con ngƣời và tổ chức liên quan
Mang tính đồng nhất.
Cấu trúc tổ chức mang tính thứ bậc.

Dựa trên thể chế (mang tính lâu dài).
Sáng tạo tri thức được tiến hành trong các thể chế
chuyên biệt.
hả năng giải thích và phản ánh xã hội
Mức độ phản ảnh và giải thích thấp.
iểm soát chất lƣợng
Xem xét tham chiếu trong chỉ cộng đồng học thuật.

Phƣơng thức 2
Vấn đề được đ t ra trong bối cảnh rộng hơn.
Tri thức được sáng tạo trong bối cảnh ứng dụng.
Được đ c trưng bởi tính liên ngành. Về m t cấu trúc lý
thuyết, phương pháp nghiên cứu và dạng thức ứng
dụng, tri thức được sáng tạo không nằm chỉ trong các
ngành hiện tại.
Không đồng nhất. Sáng tạo tri thức liên quan đến các
kỹ năng, kinh nghiệm và địa điểm khác nhau.
Các cấu trúc linh hoạt, bằng phẳng của các bộ phận
sáng tạo tri thức.
Dựa vào mạng lưới (trong th i gian ngắn).
Sáng tạo tri thức có thể diễn ra tại bất kỳ đâu.
Mức độ phản ánh và giải thích cao.
Có nhiều cách thức khác nhau để xác định chất lượng.

Nguồn: Gibbons & cộng sự (1994); Godin (1998); Boden &cộng sự (2004)
Trong phương thức thứ nhất mang tính truyền thống, các vấn đề được đ t ra và giải
quyết trong bối cảnh phần lớn bị chi phối bởi giới hàn lâm trong một ngành. Sáng tạo tri thức
trong phương thức thứ nhất thư ng không liên quan đến nhiều ngư i, nhiều kỹ năng ho c địa
điểm. Điều đó có nghĩa là nó mang tính đồng nhất. Tổ chức sáng tạo tri thức có xu hướng
mang tính thứ bậc và bền vững. Tri thức được sáng tạo ít mang tính giải thích xã hội, và chất

lượng của tri thức được tạo ra chủ yếu được xác định thông qua xem xét tham chiếu trong một
cộng đồng học thuật.
Theo Gibbons và cộng sự (1994), đối lập với phương thức thứ nhất, trong phương thức
thứ hai, tri thức được tạo ra trong bối cảnh mang tính ứng dụng và được đ c trưng bởi tính
liên ngành, không đồng nhất, tính phi thứ bậc trong tổ chức, mang tính ngắn hạn; có khả năng
giải thích và phản ánh xã hội; và kiểm soát chất lượng. Phương thức này nhấn mạnh sự phụ
thuộc vào bối cảnh và ngư i sử dụng tri thức.
Vì thế, phương thức thứ hai phản ánh những thay đổi trong khu vực học thuật, nơi mà
các chủ đề nghiên cứu ngày càng được xây dựng dựa trên các nhu cầu có tính ngắn hạn của
khách hàng , thay vì các chương trình nghị sự dài hạn của cộng đồng học thuật. Phương thức

12


2 nhấn mạnh sự chuyển đổi tri thức thành nguồn lực đem lại sự sung túc, thịnh vượng. Với dự
đoán về xu hướng gia tăng tính liên ngành, các đề tài nghiên cứu liên quan đến kinh tế, xã hội,
và các hoạt động kinh doanh linh hoạt như các đội nghiên cứu (Shinn, 2002), phương thức thứ
hai cũng ngầm thể hiện rằng vai trò là một nơi sáng tạo khoa học và nghiên cứu của các
trư ng đại học đang giảm xuống.
1.1.2.2. ng dụng hướng ti p cận “Phương thức thứ hai về sáng tạo tri thức”
Trong khi khái niệm Hệ thống đổi mới quốc gia được sử dụng trong các nghiên cứu
về đổi mới, khoa học, công nghệ, thì lĩnh vực ứng dụng của Phương thức thứ hai về sáng tạo
tri thức thậm chí còn đa dạng hơn, trải dài các lĩnh vực đổi mới, khoa học, kỹ thuật, xã hội,
tâm lý, giáo dục cho đến cả các nghiên cứu về quản lý. Theo Shinn (2002), Phương thức thứ
hai về sáng tạo tri thức được ứng dụng rộng rãi như vậy bởi vì lập luận của Gibbons (1994)
cho Phương thức thứ hai về sáng tạo tri thức đề cập đến rất nhiều vấn đề, từ giáo dục cho
tới nghiên cứu, kinh doanh và chính trị.
Tuy nhiên, về khía cạnh áp dụng mang tính phương pháp và khái niệm, hướng tiếp cận
Phương thức thứ hai về sáng tạo tri thức dư ng như không được chấp nhận rộng rãi so với
hướng tiếp cận Hệ thống đổi mới quốc gia .

Trong các tài liệu nghiên cứu Phương thức thứ hai về sáng tạo tri thức , khái niệm này
chủ yếu được sử dụng để mô tả tình trạng hiện tại của hoạt động sáng tạo tri thức (mô tả) ho c
là dự báo những thay đổi có thể xảy ra trong tương lai về khía cạnh sáng tạo tri thức và ý
nghĩa của chúng (dự báo). Bên cạnh ứng dụng mô tả và dự báo, Phương thức thứ hai về sáng
tạo tri thức còn được sử dụng như là mô hình chuẩn tắc của quá trình sáng tạo tri thức.
Boden & cộng sự (2004) đã chỉ ra rằng các nhà hoạch định chính sách có xu hướng chứng
minh và sử dụng khái niệm này như là một động lực lý tưởng cho việc thay đổi chính sách. Ví
dụ, Jansen (2002) đã đưa ra một báo cáo minh chứng Phương thức thứ hai về sáng tạo tri
thức được sử dụng như là một mô hình cải cách giáo dục đại học tại Nam Phi, m c dù việc
áp dụng là không thành công.
Về khía cạnh phân bố địa lý, Phương thức thứ hai về sáng tạo tri thức được áp dụng
phổ biến tại các quốc gia phát triển ở phía Bắc (Shinn, 2002). Tuy nhiên, so với khái niệm hệ
thống đổi mới quốc gia , khái niệm này tương đối xa lạ với các nước đang phát triển.
1.1.2.3. Những hạn ch của hướng ti p cận phương thức thứ 2 của sáng tạo tri thức
Các tranh luận về hướng tiếp cận Phương thức thứ hai về sáng tạo tri thức của
Gibbons xoay quanh các nội dung giá trị pháp lý, tính mới và ý nghĩa. Tranh luận phổ biến
nhất mà Weingart (1997), Godin (1998), Shinn (2002) và Martin (2003) đưa ra là sự thiếu hụt
các nghiên cứu thực nghiệm trong cả 2 tác phẩm của Gibbons (1994) và Nowotny và cộng sự
(2001) về khái niệm Phương thức thứ hai về sáng tạo tri thức .
Martin (2003) đã chỉ ra rằng những nghiên cứu Phương thức thứ hai về sáng tạo tri
thức (những nghiên cứu được thực hiện trong bối cảnh ứng dụng) cũng đã tồn tại trong các
trư ng đại học, đ c biệt của Đức và Mỹ vào những năm cuối thế k 19.
Trong khi đó, khi xem xét các chính sách khoa học và các lĩnh vực nghiên cứu được hỗ
trợ bởi nguồn đầu tư công, Edquist (2003) đưa ra những ý kiến trái ngược với những lập luận
của Gibbons & cộng sự (1994). Tại Thụy Điển, sau thế chiến thứ 2, phương thức 1 đã thay thế
phương thức 2 để trở thành phương thức sáng tạo tri thức của Thụy Điển.
Các tác giả như Boden & cộng sự (2004) đã bác bỏ tính hữu dụng của khái niệm mô
hình 2 như là một cơ sở phương pháp và khung khái niệm phục vụ nghiên cứu.

13



Một số nhà nghiên cứu đưa ra những ý kiến cho rằng phương thức thứ 2 có tính định
hướng chính trị thay vì mục đích học thuật (Godin, 1998; Shinn, 2002).
1.1.3. “Mô h nh Triple Helix” về mối quan hệ gi a Trường đại học - Doanh nghiệp Chính phủ” trong nghiên c u và chuyển giao công nghệ
1.1.3.1. Xuất xứ mô hình Triple Helix về liên k t trường đại học - doanh nghiệp trong nghiên
cứu và chuyển giao công nghệ
Etzkowitz & Leydesdorff (1995, 1996, 1997, 2000, 2012) đưa ra khái niệm Mô hình
Triple Helix về mối quan hệ giữa Trư ng đại học - Doanh nghiệp - Chính phủ vào giữa
những năm 1990s với mục đích mô tả và mô hình hóa các mối quan hệ giữa trư ng đại học,
doanh nghiệp và chính phủ, và sự chuyển đổi nội tại bên trong của những tổ chức này tại các
nền kinh tế dựa vào tri thức (Hình 1.1)
Mô hình Triple Helix I là mô hình tĩnh về mối quan hệ giữa trư ng đại học, doanh
nghiệp và chính phủ. Trong mô hình này, nhà nước bao hàm và định hướng mối quan hệ giữa
trư ng đại học và doanh nghiệp. Mô hình này xuất hiện rõ nét tại các nước thuộc Liên bang
Xô Viết cũ ho c các nước Đông u. Các phiên bản yếu hơn của mô hình này có thể được tìm
thấy trong chính sách tại các nước Mỹ La tinh và thậm chí một số nước Châu u như Na uy
(Etzkowitz và Leydesdorff, 2000).
Mô hình thứ hai là mô hình Triple Helix II tự do về mối quan hệ giữa trư ng đại học,
doanh nghiệp và chính phủ. Mô hình này bao gồm các khối tổ chức riêng rẽ, có phân biệt ranh
giới rõ ràng.
Mô hình thứ ba (Triple Helix III) được xem là cốt lõi trong lý thuyết của Etzkowitz và
Leydesdorff về Mô hình Triple Helix của mối quan hệ giữa trư ng đại học, doanh nghiệp và
chính phủ . Mô hình này bao gồm các khối tổ chức chồng lấp, trong đó một tổ chức có thể
thực hiện vai trò của tổ chức khác thông qua các hoạt động hợp tác (Etzkowitz và
Leydesdorff, 2000). Mỗi tổ chức vẫn giữ được những nét riêng biệt, chức năng chính trong
khi thực hiện vai trò của tác nhân khác (Etzkowitz, 2003). Vì thế, các trư ng đại học có thể
thực hiện các chức năng kinh doanh như giới thiệu, quảng bá tri thức và tạo ra các công ty
mới và tương ứng, các doanh nghiệp có thể tiến hành thực hiện các nhiệm vụ học thuật, chia
sẻ tri thức với nhau (Mowery and Sampat, 2005).

Với ý nghĩa như vậy, mô hình này cung cấp một khung khái niệm mô tả mối quan hệ
giữa trư ng đại học, doanh nghiệp và chính phủ, thành tố chủ yếu của hệ thống đổi mới quốc
gia (Edquist, 2005). Mô hình Triple Helix được xem như là phần bổ sung của hướng tiếp cận
hệ thống đổi mới quốc gia. Thực tế, các tác giả Parayil & Sreekumar (2004) mô tả Triple
Helix như là phiên bản được cách điệu hóa của hệ thống đổi mới quốc gia (NIS). Tuy nhiên,
Etzkowitz & Leydesdorff (2000) nhấn mạnh sự khác biệt giữa Triple Helix và hệ thống đổi
mới quốc gia.

14


×