Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Họ và tên sinh viên : BÙI ĐỨC TOÀN Ngành : Thú Y Lớp : TC03TYCT Niên khóa : 2003 2008 Tháng 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên : BÙI ĐỨC TOÀN
Ngành

: Thú Y

Lớp

: TC03TYCT

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 6 / 2009


KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả


BÙI ĐỨC TOÀN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA

Tháng 6 năm 2009
i


XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Bùi Đức Toàn
Tên khóa luận: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả
điều trị tại Bệnh Viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giảng viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn nuôi Thú y
ngày… tháng…. Năm 2009
Giảng viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến ba mẹ và gia đình, những người thân yêu nhất,
đã hết lòng dạy dỗ, cho tôi ăn học nên người.

Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Tiến sĩ Nguyễn Văn Nghĩa đã tận tình
chỉ dạy, hướng dẫn, đóng góp nhiều ý kiến quý báu và tạo điều kiện cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cám ơn những đóng góp quí báo của thầy giáo Nguyễn Văn
Phát, cô giáo Bùi Ngọc Thúy Linh cho tập luận văn này.
Xin cám ơn quí thầy cô trong Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Khoa Cơ Bản Trường Đại
Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm đại học Cần Thơ đã hết lòng dạy
bảo tôi, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng tôi trong năm năm học ở
trường.
Xin cám ơn Bệnh Viện Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh,
quý thầy cô, cùng các anh chị ở Bệnh Viện Thú Y, các bạn lớp Thú Y Cần Thơ, Vĩnh
Long, Phú Yên, Phan Thiết, tại trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh khóa
2003 đã giúp đỡ, quan tâm, ủng hộ, động viên, chia sẽ cùng tôi những khó khăn, vất
vả trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này.
Một lần nữa tôi xin mọi người hãy nhận nơi tôi lòng cảm ơn chân thành nhất!
Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 6/2009
Bùi Đức Toàn

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nội dung đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả
điều trị tại Bệnh Viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh”
Trong thời gian thực tập tại Bệnh Viện Thú Y trường đại học Nông Lâm Tp. Hồ
Chí Minh từ ngày 20/ 10/ 2008 đến 01/03/2009 chúng tôi nhận thấy ngoài việc mang
chó đến điều trị bệnh, những người chủ nuôi còn mang chó đến chăm sóc sức khỏe
định kỳ, cắt lông, lấy cao răng, thiến đực, thiến cái, cắt đuôi… và gửi lại khi đi công
tác hoặc đi du lịch..

Qua theo dõi 696 chó bệnh, dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với một vài xét
nghiệm đặc biệt khác, chúng tôi chia thành 9 nhóm với 35 bệnh khác nhau. Kết quả
ghi nhận như sau: Bệnh ký sinh trùng đường ruột chiếm tỉ lệ cao nhất (18,68%), tiếp
theo Carré chiếm tỷ lệ (14,94%), kế đến là bệnh do Parvovirus (12,79%), bệnh viêm
dạ dày ruột (10,34%), bỏ ăn không rõ nguyên nhân (5,89%) bệnh viêm phổi (3,45%),
viêm tử cung (3,02%), chấn thương phần mềm (2,73%), bệnh viêm thanh khí quản
(2,73%), Demodex (2,44%), viêm tai (2,30%), đục thủy tinh thể (1,87%), viêm da
(1,72%), còi xương, giun tim (1,44%), táo bón (1,29%), mộng mắt, ngộ độc (1,15%),
tích dịch xoang bụng, viêm bàng quang, sỏi bang quang (1,01%), viêm gan, bướu sinh
dục (0,86%), gãy xương, viêm khớp, đẻ khó, viêm thận (0,72%), ghẻ do Sarcoptes
(0,57%), bệnh do Leptospira, lồi mắt, áp se (0,43%), chảy máu mũi, nấm da, tụ máu
vành tai, bướu da (0,29%).
Kết quả điều trị chó khỏi bệnh tại Bệnh viện Thú y đạt bình quân 78,16%, trong
đó có những bệnh như: chảy máu mũi, ký sinh trùng đường ruột, táo bón, viêm tử
cung, đẻ khó, bướu sinh dục, còi xương, Demodex, Sarcoptes, viêm da, mộng mắt, lồi
mắt, tích dịch xoang bụng đạt kết quả điều trị khỏi 100%. Những bệnh có kết quả điều
trị thấp nhất là ngộ đ ộc 25%, bệnh do Leptospira, viêm gan 33,33%.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa..........................................................................................................................i
Xác nhận giảng viên ...................................................................................................... ii
Lời cảm tạ ..................................................................................................................... iii
Tóm tắt...........................................................................................................................iv
Mục lục ...........................................................................................................................v
Danh sách các từ viết tắc ...............................................................................................ix
Danh sách các bảng ........................................................................................................x

Danh sách các hình ........................................................................................................xi
Chương 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH ..............................................................................................................2
1.3 YÊU CẦU.................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN.............................................................................................3
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ ....................................................................................3
2.2 PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT...................................................................................5
2.3 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN .............................................................................5
2.3.1 Đăng ký và hỏi bệnh..............................................................................................5
2.3.2 Chẩn đoán lâm sang...............................................................................................5
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm.................................................................................7
2.3.4 Các chẩn đoán đặc biệt ..........................................................................................7
2.4 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ..................................................7
2.5 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ.........8
2.5.1 Bệnh Carré ............................................................................................................8
2.5.2 Bệnh do Parvovirus.............................................................................................11
2.5.3 Bệnh do Leptospira .............................................................................................13
2.5.4 Bệnh do viêm phổi...............................................................................................15
2.5.5 Bệnh giun tim ......................................................................................................15
2.5.6 Bệnh do giun đũa.................................................................................................16
2.5.7 Demodex ( Mò bao lông).....................................................................................16
v


2.6 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU...................................17
Chương 3.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................20
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ............................................................20
3.2 ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT.......................................................................................20
3.3 NỘI DUNG.............................................................................................................20

3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................20
3.4.1 Lập bệnh án và theo dõi bệnh..............................................................................20
3.4.2 Chẩn đoán lâm sàng.............................................................................................20
3.4.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm...............................................................................21
3.4.4 Các chẩn đoán đặc biệt ........................................................................................21
3.4.5 Phân loại bệnh và điều trị ....................................................................................21
3.4.6 Ghi nhận kết quả..................................................................................................21
3.4.7 Các chỉ tiêu khảo sát............................................................................................21
3.4.8 Xử lý số liệu ........................................................................................................21
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................22
4.1 TỶ LỆ BỆNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ..............................................................22
4.2 BỆNH TRUYỀN NHIỄM......................................................................................24
4.2.1 Nghi bệnh Carré ..................................................................................................24
4.2.2 Nghi bệnh do Parvovirus .....................................................................................28
4.2.3 Nghi bệnh do Leptospira .....................................................................................30
4.2.4 Bệnh viêm gan .....................................................................................................32
4.3 BỆNH Ở HỆ THỐNG TUẦN HOÀN ...................................................................33
4.4 BỆNH Ở HỆ HÔ HẤP ...........................................................................................34
4.4.1 Bệnh viêm phổi....................................................................................................35
4.4.2 Bệnh viêm thanh khí quản ..................................................................................37
4.4.3 Bệnh chảy máu mũi .............................................................................................38
4.5 BỆNH Ở HỆ THỐNG TIÊU HÓA ........................................................................39
4.5.1 Bệnh viêm dạ dày – ruột......................................................................................40
4.5.2 Bệnh ký sinh trùng đường ruột (giun tròn)..........................................................42
4.5.3 Chứng táo bón .....................................................................................................43
4.6 BỆNH Ở HỆ NIỆU – DỤC ....................................................................................44
vi


4.6.1 Viêm bàng quang.................................................................................................45

4.6.2 Sỏi bàng quang ....................................................................................................45
4.6.3 Viêm thận ............................................................................................................46
4.6.4 Viêm tử cung .......................................................................................................47
4.6.5 Đẻ khó..................................................................................................................48
4.6.6 Bướu sinh dục......................................................................................................49
4.7 BỆNH Ở HỆ VẬN ĐỘNG.....................................................................................50
4.7.1 Bệnh còi xương (thiếu calci) ...............................................................................50
4.7.2 Chấn thương phần mềm ......................................................................................51
4.7.3 Viêm khớp ..........................................................................................................52
4.7.4 Gãy xương ..........................................................................................................52
4.8 BỆNH Ở HỆ LÔNG – DA .....................................................................................54
4.8.1 Bệnh do Demodex................................................................................................54
4.8.2 Ghẻ do Sarcoptes.................................................................................................56
4.8.3 Nấm da.................................................................................................................57
4.8.4 Viêm da................................................................................................................58
4.9 BỆNH Ở HỆ TAI MẮT .........................................................................................59
4.9.1 Bệnh viêm tai.......................................................................................................60
4.9.2 Tụ máu vành tai ...................................................................................................61
4.9.3 Đục thể tinh thể ...................................................................................................62
4.9.4 Mộng mắt.............................................................................................................63
4.9.5 Lồi mắt.................................................................................................................64
4.10 CÁC TRƯỜNH HỢP BỆNH KHÁC...................................................................65
4.10.1 Bỏ ăn không rỏ nguyên nhân.............................................................................65
4.10.2 Ngộ độc..............................................................................................................65
4.10.3 Tích dịch xoang bụng ........................................................................................65
4.10.4 Abscess ..............................................................................................................67
4.10.5 Bướu da .............................................................................................................68
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................70
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................70
5.2 ĐỀ NGHỊ................................................................................................................70

vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................72
PHỤ LỤC .....................................................................................................................74

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

ASAT

: Aspartate Amino Transferase

BUN

: Blood Urea Nitrogen

ELISA

: Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay

MAT

: Microscopic Agglutination Test

SCB

: Số chó bệnh


SCKS

: Số chó khảo sát

SCKB

: Số chó khỏi bệnh

SCĐT

: Số chó điều trị

TLCB

: Tỷ lệ chó bệnh

TLCKB

: Tỷ lệ chó khỏi bệnh

TP. HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang

Bảng 4.1: Số lượng và tỷ lệ chó mắc bệnh theo các nhóm bệnh...................................22
Bảng 4.2: Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh truyền nhiễm ................24
Bảng 4.3: Tỷ lệ nghi bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính..........................................25
Bảng 4.4: Tỷ lệ nghi bệnh do Parvovirus theo tuổi, giống, giới tính............................28
Bảng 4.5: Tỷ lệ nghi bệnh do Leptospira theo tuổi, giống và giới tính ........................30
Bảng 4.6: Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh trên hệ hô hấp ..............35
Bảng 4.7: Tỷ lệ bệnh viêm phổi theo tuổi, giống và giới tính.......................................35
Bảng 4.8: Tỷ lệ bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giống và giới tính......................37
Bảng 4.9: Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh trên hệ tiêu hóa ............39
Bảng 4.10: Tỷ lệ chó mắc bệnh viêm dạ dày - ruột theo tuổi, giống và giới tính.........40
Bảng 4.11: Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột theo tuổi, giống, giới tính ..............42
Bảng 4.12: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ niệu - dục..........................................44
Bảng 4.13: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ vận động ...........................................50
Bảng 4.14: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ lông – da ...........................................54
Bảng 4.15: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh ở tai – mắt...........................59
Bảng 4.16: Tỷ lệ bệnh viêm tai theo tuổi, giống, giới tính............................................60
Bảng 4.17: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh ở các trường hợp khác ..................................65

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang

Hình 4.1: Chó nổi mụn mủ trong bệnh Carré ...............................................................26
Hình 4.2: Chảy nhiều dịch tiết ở mắt trong bệnh Carré................................................26
Hình 4.3: Sừng hóa gan bàn chân trong bệnh Carré......................................................26
Hình 4.4: Chó tiêu chảy ra máu trong bệnh do Parvovirus...........................................29
Hình 4.5: Chó ói mữa trong bệnh do Parvovirus ..........................................................29
Hình 4.6: Chó vàng niêm mạc miệng trong bệnh do Leptospira ..................................31

Hình 4.7: Giun tim trên chó...........................................................................................34
Hình 4.8: Xem máu tươi thấy giun tim .............................................................................34
Hình 4.9: Chó chảy dịch mũi đục trong bệnh viêm phổi ..............................................36
Hình 4.10: Chườm đá chó chảy máu mũi......................................................................38
Hình 4.11: Trứng giun móc ..........................................................................................43
Hình 4.12: Trứng giun đũa ...........................................................................................43
Hình 4.13: Đoạn phân khô đặt cứng trong đoạn trực tràng..........................................44
Hình 4.14: Siêu âm và phẫu thuật do viêm tử cung ......................................................47
Hình 4.15: Can thiệp đẻ khó..........................................................................................49
Hình 4.16: Sưởi ấm chó non vừa can thiệp ...................................................................49
Hình 4.17: Bướu sinh dục..............................................................................................49
Hình 4.18: Viêm khớp chân ..........................................................................................52
Hình 4.19: Chó bị gãy chân sau do bị container đụng phải...........................................53
Hình 4.20: Vòng đời, vị trí kí sinh và sự truyền lây của Demodex ...............................55
Hình 4.21: Chó bị Demodex .........................................................................................56
Hình 4.22 Demodex ở độ phóng đại 400 lần .................................................................56
Hình 4.23 Chó bị Sarcoptes ..........................................................................................57
Hình 4.24: Sarcoptes ở độ phóng đại ............................................................................57
Hình 4.25: Chó bị nấm da..............................................................................................58
Hình 4.26: Chó bị viêm da ............................................................................................59
Hình 4.27: Phẫu thuật chó bị tụ máu vành tai ...............................................................61
Hình 4.28: Đục thủy tinh thể ở chó ...............................................................................62
xi


Hình 429: Chó bị mộng mắt ..........................................................................................63
Hình 4.30: Chó bị lồi mắt ..............................................................................................64
Hình 4.31: Chó bị ngộ độc ...........................................................................................66
Hình 4.32: Can thiệp chó tích dịch xoang bụng ............................................................67
Hình 4.33: : Chó bị bướu da ở cổ


..............................................................................68

Hình 4.34: : Bướu da ở hậu môn ...................................................................................68
Hình 4.35: Hình bướu được cắt ra

.............................................................................69

Hình 4.36: Hình chó lành sau phẩu thuật .....................................................................69

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi nói đến những con vật được con người yêu thương, chúng ta không thể
không kể đến hình ảnh con chó. Thật vậy, bằng những điểm nổi bật về sự tinh khôn,
trung thành, dễ mến, dễ huấn luyện, … Chó là một loài vật rất tinh khôn, rất trung
thành với chủ và được nhân dân ta nuôi từ lâu đời và trở thành con vật quen thuộc, gần
gũi và biểu hiện tình cảm chân thành với con người, được ví như người bạn, thành
viên trong gia đình. Với chó đôi khi là đề tài chính cho những câu chuyện, phim, bức
tranh, … và nảy sinh nhiều vấn đề mà con người cần giải quyết, nhất là về bệnh.
Với sự phát triển kinh tế hiện nay, nhu cầu của con người ngày càng trở nên đa
dạng và phong phú. Người ta nuôi chó không chỉ để giữ nhà, phục vụ cho công tác bảo
vệ an ninh quốc phòng, phục vụ công tác phát hiện hàng quốc cấm, mà chó còn được
nuôi để làm cảnh, làm người bạn thân thiết của người lớn cũng như trẻ con. Ngoài ra
chó còn được nuôi phục vụ cho săn bắn, phục vụ cho các đoàn xiếc, đoàn làm phim, để
giữ nhà, …Do vậy lượng chó được nuôi ngày càng tăng.
Chó cũng trở thành đối tượng kinh doanh cho 1 số người trong nước và ngoài

kiều. Từ đó các loại chó mới được nhập từ nước ngoài vào Việt Nam ngày càng nhiều.
Song song với việc đi lên về số lượng, về chủng loại chó là tình hình bệnh tật,
nổi lo của nhiều người nuôi thú. Việc chẩn đoán và điều trị bệnh trên chó thật sự đã trở
thành nhu cầu xã hội.
Trên tinh thần học hỏi, sưu tầm và đúc kết những kinh nghiệm về chẩn đoán và
điều trị bệnh, đồng thời đáp ứng phần nào hiểu biết cho những người chăm sóc và trị
bệnh chó, được sự đồng ý của Khoa Chăn nuôi - Thú y trường đại học Nông Lâm Tp.
Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Văn Nghĩa, chúng tôi tiến hành
đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại
Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh”

1


1.2 MỤC ĐÍCH
Tìm hiểu một số bệnh thường gặp trên chó, nhằm nâng cao hiểu biết và kỹ năng
chẩn đoán, điều trị các bệnh thường gặp trên chó.
1.3 YÊU CẦU
Khảo sát các bệnh thường gặp xảy ra trên chó trong tổng số ca bệnh được đưa
đến khám và điều trị tại Bệnh viện Thú y
Xác định số lượng và tỷ lệ bệnh trên tổng số ca khảo sát
Ghi nhận cách và kết quả điều trị

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
+ Thân nhiệt (đo ở trực tràng)

- Chó trưởng thành: 37,50C – 390C
- Chó non thân nhiệt không ổn định: 36,10C lúc mới sanh và sẽ tăng lên 37,80C
trong vòng 1 tuần ( Susan E. Bunch và ctv, 1992).
+ Tần số hô hấp
Tần số hô hấp được đo bằng số lần thở trong một phút, chó khỏe thở thể ngực.
- Chó trưởng thành: 10 – 40 lần/ phút
- Chó non 15 – 35 lần/phút
Tần số hô hấp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhiệt độ môi trường, tình trạng
sức khỏe, hoạt động của thú, ….
+ Nhịp tim
Là số lần tim đập trong một phút
- Chó trưởng thành: 70 – 120 lần/phút
- Chó non: 200 – 220 lần/phút
+ Tuổi thành thục
Tuổi thành thục được xác định bởi lần lên giống đầu tiên, tùy theo giống mà chó có
tuổi thành thục không giống nhau. Ngoài ra tuổi thành thục còn thay đổi theo mức dinh
dưỡng, yếu tố di truyền, khí hậu và nhiều yếu tố khác (Trần Thị Dân, 2003)
- Chó đực : 7 -10 tháng
- Chó cái 9 -10 tháng
Trên chó thường có hiện tượng mang thai giả.

3


+ Chu kỳ lên giống và thời gian mang thai
Tùy theo tuổi, giống, chế độ dinh dưỡng mà chó có chu kỳ lên giống khác nhau.
- Chó cái trung bình mỗi năm lên giống 2 lần. Ngoại trừ giống Besenji mỗi năm
lên giống một lần, giống Sharpei có chu kì động dục là 4 – 4,5 tháng ( Susan E.
Bunch và ctv, 1992). Khoảng cách giữa 2 lần là 6 tháng.
- Thời gian động dục trung bình 12 – 21 ngày, thời điểm phối giống tốt nhất là

ngày thứ 9 đến ngày thứ 13 kể từ khi có dấu hiệu đầu tiên.
- Thời gian mang thai khoảng 58 – 63 ngày, đôi khi có hiện tượng mang thai giả.
Tuổi cai sữa thường vào lúc chó được 8 -9 tuần tuổi.
+ Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa
Tùy theo từng giống chó, thông thường chó đẻ khoảng từ 3 - 15 con /lứa. Tuổi cai
sữa diễn ra sớm hay muộn tùy thuộc vào giống chó và từng cá thể, thường từ 8 - 9 tuần
kể từ lúc sanh. Chó mẹ độ tuổi từ 2 - 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi sống con tốt
nhất.
- Vài chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu trên chó trưởng thành
Chỉ tiêu

Chó < 6 tháng tuổi
2,1 – 3,6
46 – 337
8 – 75

Chó > 6 tháng tuổi
2,7 – 3,8
23 – 212
10 – 100

Đơn vị
g/dl
u/l
u/l

Albumin
Alkaline phosphate
ALAT(Alamin Amino
Tranferase)

BUN(Blood Urea Nitrogen)
7 – 29
7 – 27
mg/dl
Calcium
7,8 – 12,6
7,9 – 12
mg/dl
Cholesterol
100 – 400
110 – 320
mg/dl
Creatinine
0,3 – 1,2
0,5 – 1,8
mg/dl
Glucose
90 – 140
77 – 125
mg/dl
Phosphate
5,1 – 10,4
2,5 – 6,8
mg/dl
Bilirubin
0 – 0,8
0 – 0,9
mg/dl
Globulin
2,3 – 3,8

2,5 – 4,5
g/dl
Protein
4,8 – 7,2
5,2 – 8,2
g/dl
Nguồn: Reference Ranges. Vet Test operator’s Manual (2003); Meyer, Coles and
Rich. Veterinary Laboratory Medicine Interpretation and Diagnosis (1992)

4


2.2 PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT
Sự cầm cột nhằm cố định chó, tạo sự thuận lợi trong chăm sóc, chẩn đoán và điều
trị. Tùy theo đặc điểm của mỗi chó mà ta có các biện pháp cầm cột khác nhau.
- Túm gáy: là phương pháp thường được sử dụng trong khám chó, đo thân nhiệt,
tiêm chích. Phương pháp này giúp bác sĩ thú y có thể kiểm soát phần đầu, ngăn sự tấn
công của chó.
- Buộc mõm: dùng rọ mõm hoặc dây thừng buộc quanh mõm chó.
- Thú hung dữ: dùng thuốc an thần acepromazin 0,1 mg/kg (không dùng khi thú
bị bệnh lý về gan, thận, hạ huyết áp).
- Buộc chó trên bàn mổ: khi buộc chó trên bàn mổ phải thao tác nhẹ nhàng tránh
gây kích động. Tùy theo vị trí mổ mà cho chó nằm nghiêng, nằm ngửa hoặc nằm sấp,
nhưng chú ý cột chân cho đúng kỹ thuật, tránh trật khớp (Lê Văn Thọ, 1998).
-Vòng đeo cổ (vòng Elizabeth): mang vòng đeo cổ để chó không liếm được vết
thương, vết mổ, vùng bôi thuốc, nhằm tránh làm vết thương đứt chỉ và lâu lành.
2.3 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
Việc khám bệnh trên chó cần được tiến hành theo một trình tự với nội dung dưới
đây, sẽ giúp cho việc chẩn đoán bệnh được chính xác hơn và không bị thiếu sót, nhờ
đó xác định liệu pháp điều trị có hiệu quả.

2.3.1 Đăng ký và hỏi bệnh
Lập bệnh án riêng cho mỗi ca đến khám để theo dõi: ghi lại ngày đến khám, tên
thú, giống, tuổi, giới tính, trọng lượng và ghi tên chủ nuôi, địa chỉ, số điện thoại liên
lạc khi cần.
Hỏi chủ nuôi về nguồn gốc của thú, lịch tẩy ký sinh trùng, lịch tiêm phòng, cách
chăm sóc nuôi dưỡng, tình trạng ăn uống, thời gian chó mắc bệnh, những biểu hiện
triệu chứng khi chó bệnh, đã điều trị ở đâu chưa và kết quả thế nào, để có hướng chẩn
đoán và đưa ra liệu pháp điều trị thích hợp.
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng
+ Khám chung

5


- Khám tổng quát: kiểm tra thân nhiệt (đo ở trực tràng), quan sát thể trạng, cách
đi đứng, khám niêm mạc, lông da, các hạch bạch huyết.
- Khám cục bộ: sờ nắn vùng nghi bệnh để phát hiện dấu hiệu bất thường của tổ chức
+ Khám hệ hô hấp
- Kiểm tra tần số hô hấp, thể hô hấp và tính cân đối khi hô hấp (thể hô hấp bình
thường là thể ngực).
- Kiểm tra mũi, dịch mũi (màu sắc, mùi), gương mũi.
- Kiểm tra khí quản, phế quản, phản xạ ho.
- Quan sát, sờ nắn, nghe vùng phổi và xem phản ứng của thú.
+ Khám hệ tim mạch
- Nghe tim phát hiện những tiếng tim bất thường.
- Sờ nắn vùng tim xem phản ứng đau của thú.
+ Khám hệ tiêu hóa
- Khám miệng, lưỡi, lợi, răng, mùi của miệng, các rối loạn về nhai, nuốt, nôn mửa.
- Quan sát, sờ vùng bụng để biết cảm giác đau và những bất thường về cơ quan
tiêu hóa. Hỏi về chế độ ăn uống hằng ngày, điều kiện sống của chó.

- Quan sát về màu sắc, độ đặc, lỏng, mùi của phân, số lần đi phân trong ngày.
+ Khám hệ niệu dục
- Quan sát những bất thường khi thú đi tiểu, kiểm tra màu và lượng nước tiểu.
- Sờ nắn vùng thận, bàng quang, bào thai và xem phản ứng của thú.
- Đối với thú cái quan sát xem âm hộ có chảy nước hay rỉ dịch, có thể dùng mỏ
vịt để kiểm tra bên trong âm hộ.
- Đối với thú đực quan sát sờ nắn bao dương vật, kiểm tra dương vật.
- Có thể thông niệu đạo trên thú đực và thú cái. Thông niệu đạo vừa để điều trị,
vừa để chẩn đoán.
+ Khám các cơ quan cảm giác và phản xạ thần kinh
- Khám mắt: khám niêm mạc mắt, chất tiết từ mắt, độ co dãn của đồng tử bằng
đèn soi mắt, dùng tay thử phản xạ nhìn của mắt.
- Khám tai: quan sát vành tai, màu sắc của dịch tai. Quan sát những cử động bất
thường như cụp tai, lắc đầu, gãi tai.
- Thử các phản xạ đau, phản xạ co duỗi, phản xạ của chi trước và chi sau.
6


2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Tùy theo hướng nghi ngờ bệnh lý của thú mà chúng ta tiến hành các chẩn đoán ở
phòng thí nghiệm
- Kiểm tra máu: Đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, xem tươi tìm ấu trùng giun
tim, thực hiện các phản ứng huyết thanh học, tìm ký sinh trùng đường máu (Babesia,
Ricketsia). Kiểm tra một số chỉ tiêu sinh hóa máu (B.U.N, creatinine, ALAT, ASAT,
ALP, protein tổng số, albumin, bilirubin, glucose…).
- Kiểm tra nước tiểu: quan sát màu sắc, đo tỷ trọng, độ nhớt, độ pH, glucose,
nitrit, urobilirubine, xét nghiệm vi sinh vật, sự hiện diện của bạch cầu, hồng cầu, cặn
nước tiểu.
- Kiểm tra phân: tìm ký sinh trùng đường ruột bằng phương pháp phù nổi với
nước muối bão hòa.

- Kiểm tra dịch chọc dò: để xác định lượng protein trong dịch chọc dò, để phân
biệt dịch thẩm xuất hay dịch thẩm lậu bằng phản ứng Rivalta.
- Kiểm tra chất cạo từ lông, da và dịch mũi
+ Kiểm tra ký sinh trùng trên da
+ Nuôi cấy nấm trên môi trường Sabouraud
+ Xét nghiệm dịch mũi: nuôi cấy, phân lập và thử kháng sinh đồ (rất ít ý nghĩa).
2.3.4 Các chẩn đoán đặc biệt
- Chẩn đoán hình ảnh bằng chụp X- quang, siêu âm.
- Dùng test thử nhanh trong các bệnh: Parvovirus, Carré, giun tim.
2.4 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ.
Theo Nguyễn Như Pho (1995), các liệu pháp sau đây thường được áp dụng:
+ Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Liệu pháp này cho hiệu quả điều trị rất cao nhưng phải xác định nguyên nhân gây
bệnh thật chính xác.
+ Điều trị theo cơ chế sinh bệnh

7


Từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến khi gây thành bệnh, cơ thể thú trải
qua nhiều thời kỳ. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh là dùng các biện pháp điều trị để cắt
đứt bệnh ở một khâu nào đó nhằm ngăn chặn hậu quả kế tiếp xảy ra.
+ Điều trị theo triệu chứng
Nhằm ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch có khả năng đe dọa tính mạng con vật
+ Liệu pháp hỗ trợ
Đây là liệu pháp rất quan trọng được áp dụng điều trị trong các bệnh nhằm nâng
cao sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thú vượt
qua khỏi bệnh, đặc biệt là trong bệnh truyền nhiễm.
2.5 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
2.5.1 Bệnh Carré

+ Nguyên nhân
Bệnh Carré là một bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Paramyxoviridae,
giống Morbilivirus gây ra với đặc điểm là gây tỷ lệ chết cao trên thú ăn thịt, đặc biệt là
loài chó nhưng mẫn cảm nhất là giống chó chăn cừu, chó Berger.
Trên chó non, bệnh thường lây lan rất mạnh với các biểu hiện sốt hai pha, viêm
phổi, viêm ruột, nổi những mụn mủ ở vùng da ít lông… Ở giai đoạn cuối của bệnh
thường có triệu chứng thần kinh. Sự kế phát các vi khuẩn ký sinh ở niêm mạc đường
hô hấp, tiêu hoá làm cho bệnh trầm trọng hơn (Trần Thanh Phong, 1996).
+ Triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng thay đổi nhiều tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi chó
mắc bệnh, giống chó, tình trạng sức khỏe, độc lực virus, cũng như chế độ chăm sóc và
nuôi dưỡng.
Thời gian nung bệnh kéo dài 3 - 8 ngày với những triệu chứng viêm kết mạc mắt,
viêm xoang mũi chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu, sau đặc dần rồi có mủ. Xét nghiệm máu
lúc này thấy bạch cầu giảm, đặc biệt là bạch cầu lympho.
Trong thể cấp tính: chó có biểu hiện sốt 2 pha, sốt cao, số lượng bạch cầu giảm,
chó có biểu hiện xáo trộn hô hấp: thở khò khè, âm rale ướt, khóe mũi có lẫn cả máu
cùng với biểu hiện viêm phổi.
Một số biểu hiện xáo trộn tiêu hóa: đi phân lỏng, tanh, có thể lẫn máu hoặc lẫn
niêm mạc ruột bị bong tróc.
8


Biểu hiện viêm não: co giật, bại liệt,
Da: nổi mụn mủ ở những vùng da mỏng.
Trong thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng, kéo
dài 2 - 3 tuần trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường xuất hiện trên
những chó có triệu chứng sừng hóa gan bàn chân.
+ Bệnh tích
- Bệnh tích đại thể: không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh

+ Có thể thấy sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, teo hung tuyến thấy khi khám tử
+ Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi trùng có thể thấy viêm phế quản, phổi, viêm
ruột, mụn mủ ở da
- Bệnh tích vi thể
+ Hoại tử những mô bạch huyết
+ Thể vùi trong tế bào chất bắt màu eosinophile ở bàng quang, bồn thận, tế bào
biểu mô đường hô hấp, ruột, não
+ Ở não là viêm não tủy không mủ, với thoái hóa nơron, tăng sinh tế bào thần
kinh đệm, bị hủy myeline
+ Chẩn đoán
Việc chẩn đoán gặp nhiều khó khăn do triệu chứng luôn biến đổi, nhưng có
những triệu chứng chủ yếu sau:
+ Chảy nhiều dịch tiết ở mắt và mũi
+ Xáo trộn hô hấp cùng với ho, thở khó
+ Xáo trộn tiêu hóa, ói, tiêu chảy
+ Sốt 2 pha
+ Sừng hóa ở mõm và gan bàn chân
+ Xáo trộn thần kinh: đầu lắc lư, co giật, đứng không vững
+ Bệnh kéo dài trên 3 tuần
- Chẩn đoán phân biệt
+ Bệnh do Parvovirus: gây viêm dạ dày – ruột xuất huyết, viêm cơ tim (chó
non), tỷ lệ chết cao trên chó non.
+ Bệnh do Leptospira: viêm dạ dày – ruột chảy máu, viêm loét miệng và
thường xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc.
9


+ Bệnh viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc.
+ Bệnh viêm ruột do Coronavirus: chó có những biểu hiện viêm dạ dày – ruột
nhưng ở mức độ thấp hơn, phân màu xanh, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết rất thấp.

- Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm việc chẩn đoán nhờ vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh
quang trực tiếp với kháng nguyên chuyên biệt từ máu, tế bào thần kinh. Phân lập virus
rất hiếm, còn chẩn đoán bằng huyết thanh học thì cho kết quả không cao. Hiện nay
trên thị thường đã có test kiểm tra nhanh virus Carré (CDV Ag).
+ Phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh: cách ly chó khỏe với chó bệnh, sát trùng nơi nhốt chó bằng
nước javel 1/40, formol 2%
Chó mới mua về cần được cách ly với chó nhà, sau đó tiêm phòng đầy đủ
Tiêm phòng cho chó lúc 7- 8 tuần tuổi, tiêm lặp lại sau 3 - 5 tuần. Hàng năm tiêm
nhắc lại cùng với chăm sóc nuôi dưỡng tốt là hiệu quả nhất.

10


2.5.2 Bệnh do Parvovirus
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus type II
gây nên với đặc điểm là tiêu chảy phân lẫn máu, giảm thiểu số lượng bạch cầu, gây
chết hàng loạt chó con. Bệnh xảy ra trên mọi lứa tuổi, bệnh thường biểu hiện nặng
nhất trên chó con từ 6 tuần đến 6 tháng, chó lớn không chết nhiều nhưng là nguồn
tàng trữ virus. Virus Parvo tồn tại rất lâu trong môi trường.
+ Triệu chứng:
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh có những đặc điểm sau:
- Thể đường ruột
Thời gian nung bệnh 3 - 5 ngày và chấm dứt bằng triệu chứng ngủ lịm hay liệt
nhược đôi khi kết hợp với ói mửa
Chó ói mửa, biếng ăn, suy nhược, mất nước nghiêm trọng, ói thường khá dữ dội
và kéo dài, sau 24 - 48 giờ thú có biểu hiện tiêu chảy
Phân lúc đầu xám hay vàng sau đó kèm theo máu với mùi hôi tanh đặc trưng, đôi
khi có sốt xảy ra

Sự phát triển của bệnh có thể diễn biến theo nhiều dạng khác nhau như chó đột
ngột phát bệnh và chết trong vài giờ, chết sau 2 ngày với biểu hiện suy sụp trước đó,
chết sau 5 - 6 ngày với sự giảm máu, tiêu chảy và phụ nhiễm vi trùng. Và ở chó trưởng
thành thể thầm lặng không biểu hiện.
Theo Lê Thanh Hải (1990) khi chó đi tiêu chảy phân máu tươi tỷ lệ tử vong thường tới 100%.

- Thể viêm cơ tim
Thường gặp trên chó 4 - 8 tuần tuổi, biểu hiện chủ yếu là suy tim, chó thiếu máu
nặng, niêm mạc nhợt nhạt hay thâm tím, gan và túi mật sưng chết nhanh, chó con còn
bú có biểu hiện thở khó, rên rỉ và kiệt sức, sự chết đến trong vài giờ, vài ngày.
Những chó còn sống có thể bất thường về tiếng gõ của tim, suy tim, thể kết hợp
viêm cơ tim - ruột thường thấy ở chó 6 - 16 tuần tuổi, chó vừa bị suy tim vừa tiêu chảy
nặng thường chết sau 24 giờ nhiễm.

11


+ Bệnh tích
-

Bệnh tích đại thể
+ Ruột nở rộng, xung huyết hay xuất huyết, trống rỗng, thường tá tràng bị hư

hại nhất, thành ruột non mỏng, bên trong chứa đầy máu và niêm mạc ruột do bong
tróc ra.
+ Niêm mạc dạ dày bị xung huyết toàn bộ
+ Gan sưng, túi mật căng
+ Lách có dạng không đồng nhất và hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy
thũng hay xuất huyết
+ Thể viêm cơ tim thường thấy thủy thũng ở phổi

- Bệnh tích vi thể
+ Hoại tử và tiêu hủy những tế bào lympho trong những mảng peyer, hạch bạch
huyết, màng treo ruột và những hạt bạch cầu ở lách
+ Tim bị viêm, thủy thũng hóa sợi, có hoặc không có thể vùi base trong nhân
của sợi cơ tim
+ Hoại tử tế bào mô của tuyến Liberkuhn và sự bào mòn hoàn toàn những
nhung mao ruột
+ Chẩn đoán
- Chẩn đoán lâm sàng
Chủ yếu dựa vào triệu chứng sau: viêm dạ dày - ruột có xuất huyết trên chó từ 6
tuần đến 6 tháng tuổi với đặc điểm là nôn mữa, đi kèm với sốt nhưng không cao, giảm
bạch cầu, viêm ruột cấp tính, tiêu chảy lẫn máu tươi có mùi tanh rất đặc trưng. Chó sẽ
khỏi nếu bệnh kéo dài sau 5 ngày.
- Chẩn đoán phân biệt
+ Viêm ruột do virus Carré: sốt cao trong nhiều ngày (40 - 41oC), viêm phổi,
viêm ruột, nổi mụn mủ ở vùng da ít lông, mõm và gan bàn chân sừng hóa, giai đoạn
cuối có triệu chứng thần kinh.
+ Viêm ruột do Coronavirus: bệnh lây lan nhanh nhưng phát triển rất chậm,
chết ít, chó không sốt, số lượng bạch cầu không giảm.
+ Viêm ruột do vi trùng: Campylobacter, Salmonella, xoắn trùng Leptospira
hay tiêu chảy do trúng độc có nguồn gốc từ thức ăn.
12


×