Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

TÌNH HÌNH NHIỄM LEPTOSPIRA TRÊN HEO LÒ MỔ TẠI HAI HUYỆN MỸ XUYÊN VÀ LONG PHÚ TỈNH SÓC TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.71 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌNH HÌNH NHIỄM LEPTOSPIRA TRÊN HEO
LÒ MỔ TẠI HAI HUYỆN MỸ XUYÊN VÀ LONG
PHÚ TỈNH SÓC TRĂNG

Họ và tên sinh viên : HỒ TÂN TRẠNG
Ngành

: Thú Y

Lớp

: TC03TYST

Niên khóa

: 2003 - 2009

Tháng 06/2009


TÌNH HÌNH NHIỄM LEPTOSPIRA TRÊN HEO LÒ MỔ TẠI HAI
HUYỆN MỸ XUYÊN VÀ LONG PHÚ TỈNH SÓC TRĂNG

Tác giả

HỒ TÂN TRẠNG


Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ
Ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
Ths. TRẦN THỊ BÍCH LIÊN
BSTY:LÊ THỊ HÀ

Tháng 06/2009
i


LỜI CẢM ƠN
Kính dâng lòng biết ơn sâu sắc đến Cha Mẹ đã nuôi dạy con khôn lớn và trưởng
thành như ngày hôm nay.
Thành kính ghi ơn:
Ths.Trần Thị Bích Liên.
BSTY. Lê Thị Hà.
Đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện
khóa luận này.
Chân thành cám ơn:
- Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ
Chí Minh.
- Quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, đã truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học.
Xin cảm ơn:
Chi Cục Thú Y tỉnh Sóc Trăng.
Các Thú y viên và các anh em công nhân lò giết mổ heo xã Đại Tâm, Mỹ
Xuyên, Sóc Trăng.
Ths. Sầm Văn Lang, đã tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt thời

gian thực tập tốt nghiệp.
Cùng toàn thể các bạn sinh viên lớp Bác sỹ Thú y 03 Sóc Trăng đã cùng tôi
chia sẽ niềm vui nổi buồn trong suốt quá trình học tập.
Xin chân thành cám ơn!
Hồ Tân Trạng

ii


TÓM TẮT
Đề tài: “Tình hình nhiễm Leptospira trên heo lò mổ tại hai huyện Mỹ Xuyên và
Long Phú tỉnh Sóc Trăng” được thực hiện từ tháng 10 năm 2008 đến tháng 03 năm
2009 tại lò giết mổ heo xã Đại Tâm huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc Trăng, chúng tôi ghi
nhận được kết quả như sau:
Trong 140 mẫu huyết thanh heo được xét nghiệm bằng phản ứng MAT với bộ
kháng nguyên gồm 12 serovar, có 23 mẫu dương tính với Leptospira chiếm tỷ lệ
16,43%: trong đó heo thịt nhiễm: 13,95%, heo nái nhiễm: 20,37% , heo ở huyện Mỹ
Xuyên nhiễm 19,12% và heo ở huyện Long Phú nhiễm 13,89%, đã phát hiện được
11/12 serovar. Trong đó serovar chiếm tỷ lệ cao nhất là pyrogenes (22,22%), kế đến là
australis và hardjo (cùng chiếm tỷ lệ 14,82%), chưa phát hiện được serovar patoc
(serogroup Semaranga).
Hiệu giá kháng thể ngưng kết 1/100 - 1/400, 1/100 chiếm tỷ lệ 70,37%, kế đến
là 1/200 (25,93%), thấp nhất là 1/400 (3,7%)
Các cá thể nhiễm từ 1 – 2 serovar:
+ Nhiễm 1 serovar chiếm tỷ lệ 82,61%
+ Nhiễm 2 serovar chiếm tỷ lệ 17,39%

iii



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ..........................................................................................................................i
Tóm tắt........................................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................ vii
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các hình và biểu đồ ...................................................................................... ix
Danh sách các sơ đồ ........................................................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1 
1.1. Đặt vấn đề............................................................................................................................ 1 
1.2. Mục đích và yêu cầu............................................................................................................ 2 
1.2.1. Mục đích........................................................................................................................... 2 
1.2.2. Yêu cầu ............................................................................................................................. 2 
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................... 3 
2.1. Giới thiệu bệnh .................................................................................................................... 3 
2.1.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 3 
2.1.2. Lịch sử phát hiện bệnh...................................................................................................... 3 
2.1.3. Căn bệnh học .................................................................................................................... 5 
2.1.3.1. Phân loại ........................................................................................................................ 5 
2.1.3.2. Hình thái học ................................................................................................................. 6 
2.1.3.3. Cấu trúc và sự di động................................................................................................... 6 
2.1.3.4. Đặc điểm nuôi cấy và sinh hoá......................................................................................7 
2.1.3.5. Sức đề kháng ................................................................................................................. 8 
2.1.3.6. Cấu trúc kháng nguyên .................................................................................................. 8 
2.1.3.7. Độc tố ............................................................................................................................ 9 
2.1.4. Dịch tễ học...................................................................................................................... 10 
2.1.4.1. Động vật cảm thụ......................................................................................................... 10 
2.1.4.2. Nguồn bệnh và chất chứa căn bệnh ............................................................................. 11 
2.1.4.3. Phương thức truyền lây ............................................................................................... 13 

2.1.4.4. Con đường xâm nhập................................................................................................... 14 
2.1.4.5. Cơ chế sinh bệnh ......................................................................................................... 14 
2.1.4.6. Mùa phát bệnh ............................................................................................................. 14 

iv


2.1.4.7. Miễn dịch học của bệnh............................................................................................... 14 
2.1.5. Triệu chứng, bệnh tích....................................................................................................15 
2.1.5.1. Triệu chứng.................................................................................................................. 15 
2.1.5.2. Bệnh tích...................................................................................................................... 16 
2.1.6. Chẩn đoán ....................................................................................................................... 17 
2.1.6.1 Chẩn đoán dịch tễ học .................................................................................................. 17 
2.1.6.2. Chẩn đoán phân biệt lâm sàng.....................................................................................17 
2.1.6.3. Chẩn đoán ở phòng thí nghiệm.................................................................................... 17 
2.1.7. Điều trị và phòng bệnh ................................................................................................... 20 
2.1.7.1 Điều trị.......................................................................................................................... 20 
2.1.7.2. Phòng bệnh .................................................................................................................. 20 
2.2. Tình hình nghiên cứu......................................................................................................... 21 
2.3. Tình hình chăn nuôi ở huyện Mỹ Xuyên và Long Phú .....................................................24 
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .....................................................................27 
3.1.Thời gian và địa điểm ......................................................................................................... 27 
3.1.1.Thời gian..........................................................................................................................27 
3.1.2. Địa điểm ......................................................................................................................... 27 
3.2.Vật liệu ...............................................................................................................................27 
3.2.1. Loại mẫu xét ngiệm ........................................................................................................ 27 
3.2.2.Bộ kít xét nghiệm ............................................................................................................ 27 
3.2.3.Thiết bị dụng cụ............................................................................................................... 28 
3.2.4. Hoá chất.......................................................................................................................... 28 
3.3. Nội dung ............................................................................................................................ 28 

3.4. Phương pháp thực hiện ...................................................................................................... 28 
3.4.1. Bố trí số mẫu .................................................................................................................. 28 
3.4.2. Cách lấy mẫu huyết thanh ..............................................................................................28 
3.4.3. Phương pháp tiến hành phản ứng vi ngưng kết MAT (Microscopic Agglutination Test) ... 28 
3.4.3.1. Xét nghiệm định tính ................................................................................................... 28 
3.4.3.2. Xét nghiệm định lượng (xác định hiệu giá kháng thể) ................................................ 31 
3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi ....................................................................................................... 32 
3.4.4. Xử lý số liệu ................................................................................................................... 32 
Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN.................................................................................... 34 
4.1. Tỷ lệ nhiễm Leptospira trên heo........................................................................................34 
4.2. Tỷ lệ nhiễm Leptospira trên heo nái và heo thịt................................................................ 37 

v


4.3. Tỷ lệ nhiễm Leptospira trên heo nái và heo thịt tại hai huyện .......................................... 38 
4.4. Các serovar nhiễm trên heo ...............................................................................................38 
4.5. Số serovar nhiễm trên cá thể heo.......................................................................................40 
4.6. Hiệu giá kháng thể ngưng kết trên heo tại hai huyện........................................................ 41 
4.7. Hiệu giá kháng thể ngưng kết trên từng serovar...............................................................42 
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................. 44 
5.1. Kết luận ............................................................................................................................. 44 
5.2. Hạn chế .............................................................................................................................. 44 
5.3. Đề nghị .............................................................................................................................. 45 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 46 
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 49 

vi



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ELISA :Enzyme linked immuno sorbent assay
EMJH : Elinghausen Mc culough Jonhson Harris
FAO

: Food and Argicultural Organization

IM

: Intra muscle

MAT : Microscopic Agglutination Test
OIE

: Orgnazation International Epidemiology

PBS

: Phosphate buffed saline

PCR

: Polymerase Chain Reaction

SLNK : số lần ngưng kết

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1: Phân biệt 2 loài Leptospira.............................................................................5 
Bảng 2.2: Danh sách các serogroup của Leptospira interrogans ...................................9 
Bảng 2.3: Tính mẩn cảm của các ký chủ đối với từng serovar.....................................11 
Bảng 2.4: Sự phân bố của serogroup Leptospira trên thế giới .....................................22 
Bảng 2.5: Tổng đàn heo nuôi của huyện Mỹ Xuyên và Long phú...............................25 
Bảng 3.1: Bộ kháng nguyên chuẩn Leptospira.............................................................27 
Bảng 3.2: Bố trí số mẫu ................................................................................................28 
Bảng 4.1: Tỷ lệ nhiễm Leptospira trên heo ..................................................................34 
Bảng 4.2: Tỷ lệ nhiễm Leptospira trên heo nái và heo thịt ..........................................37 
Bảng 4.3: Tỷ lệ nhiễm Leptospira trên heo nái và heo thịt tại hai huyện.....................38 
Bảng 4.4: Các serovar nhiễm trên heo điều tra.............................................................38 
Bảng 4.5: Số serovar nhiễm trên cá thể heo. ................................................................40 
Bảng 4.6: Hiệu giá kháng thể ngưng kết trên heo tại hai huyện...................................41 
Bảng 4.7: Hiệu giá kháng thể ngưng kết trên từng serovar. .........................................42 

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1: Hình dạng của Leptospira interrogans dưới kính hiển vi điện tử..................6 
Hình 2.2: Heo bị vàng da do Leptospirosis ..................................................................16 
Hình 2.3: Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng ...............................................................24 
Hình 3.1: Kết quả phản ứng MAT dưới kính hiển vi nền đen......................................33 
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ nhiễm Leptospira trên heo ở huyện Mỹ Xuyên và Long Phú ........36 
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ nhiễm Leptospira trên heo nái và heo thịt ......................................37 
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ các serovar nhiễm trên heo .............................................................40 
Biểu đồ 4.4: Số serovar nhiễm trên một cá thể heo ......................................................41 
Biểu đồ 4.5: Hiệu giá kháng thể ngưng kết với Leptospira trên heo............................43 


ix


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Xét nghiệm Leptospira theo thời gian.........................................................12 
Sơ đồ 2.2: Vòng truyền lây của Leptospirosis..............................................................13 
Sơ đồ 2.3: Diễn biến huyết thanh học (Trần thanh Phong, 1996) ................................15 
Sơ đồ 3.1: Thực hiện phản ứng vi ngưng kết................................................................30 
Sơ đồ 3.2: Xác định hiệu giá kháng thể ........................................................................32 

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, nền nông nghiệp nước ta ngày càng phát triển và đã có những đóng
góp to lớn vào sự phát triển chung của đất nước, trong đó ngành chăn nuôi chiếm vị trí
rất quan trọng, đặc biệt là chăn nuôi heo. Do đó các nhà chăn nuôi đã không ngừng cải
tạo con giống, cải tiến phương thức chăn nuôi và áp dụng nhiều thành tựu khoa học kỹ
thuật, nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.
Tuy nhiên, việc chăm sóc nuôi dưỡng heo để đạt hiệu quả cao là vấn đề khó
khăn và phức tạp. Song song với sự phát triển đàn heo, con giống và phẩm chất thịt,
thì việc phòng bệnh là rất quan trọng, trong đó phải chú ý đến những bệnh truyền
nhiễm gây ảnh hưởng đến năng xuất và ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng, mà một
trong những bệnh truyền nhiễm quan trọng đó là bệnh do xoắn khuẩn Leptospira gây
nên, bệnh có tính chất nguồn dịch thiên nhiên, thường ở dạng tiềm ẩn, ít có biểu hiện
triệu chứng lâm sàng hoặc chỉ tạo sốt hoàng đản trên heo con và các dấu hiệu chủ yếu

gây rối loạn sinh sản ở heo nái như gây sẩy thai hay heo con chết khi sinh…heo nái và
heo đực giống bị bệnh ở thể ẩn là nguồn lưu trữ và bài xuất mầm bệnh thường xuyên.
Tình hình nhiễm Leptospira ở một số nơi trong những năm gần đây như sau: ở
thị xã Sa - Đéc tỉnh Đồng Tháp là:14,38% (Trần Hồng Đức, 2002), 20,00% ở tỉnh
Long An, 17,50% ở tỉnh Đồng Nai, 15,00% ở Bến Tre (Nguyễn Thị Bé Một, 2003), ở
huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang là: 42,66% (Lê Thanh Tùng, 2005), ở thành phố Đà Lạt
tỉnh Lâm Đồng là 18,75% (Nguyễn Đình Thập, 2006), ở huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí
Minh là 30,83% (Lê Thị Thuyền, 2006), huyện Ngã Năm tỉnh Sóc Trăng là 26,00%
(Nguyễn Thị Kiều Trang, 2009)
Do đó, việc phòng bệnh cho heo và hạn chế được sự truyền lây của Leptospira
trên các loài vật cũng như trên người là rất quan trọng.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự chấp thuận của Chi cục Thú y Sóc Trăng và
sự đồng ý của Khoa Chăn nuôi Thú y, bộ môn Vi sinh Truyền Nhiễm trường Đại học
1


Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của Thạc sỹ Trần Thị Bích Liên và
Bác Sĩ Thú y Lê Thị Hà, chúng tôi tiến hành đề tài: “Tình hình nhiễm Leptospira
trên heo lò mổ tại hai huyện Mỹ Xuyên và Long Phú tỉnh Sóc Trăng”.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Xác định tình hình nhiễm Leptospira trên heo tại hai huyện Mỹ Xuyên và Long
Phú tỉnh Sóc Trăng, làm cơ sở cho việc phòng ngừa, hạn chế được sự truyền lây của
Leptospira trên các loài vật nuôi cũng như trên người.
1.2.2. Yêu cầu
- Thu thập các mẫu huyết thanh heo tại hai huyện.
-Thực hiện phản ứng vi ngưng kết MAT (Microscopic Agglutination Test) với
bộ kháng nguyên chuẩn gồm 12 serovar do viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh cung
cấp.
- Xác định tỷ lệ nhiễm Leptospira trên heo.

- Xác định các serovar lưu hành trên heo.
- Xác định số serovar nhiễm trên một cá thể heo.
- Xác định hiệu giá kháng thể ngưng kết của serovar dương tính với Leptospira
trên heo.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giới thiệu bệnh
2.1.1. Khái niệm
Leptospirosis là bệnh truyền nhiễm chung cho nhiều loài động vật và người.
Đặc điểm của bệnh là gây nhiễm trùng huyết, sốt, vàng da, niệu huyết sắc tố, viêm
gan, thận, rối loạn tiêu hóa và có thể sẩy thai trên nhiều loài động vật (dẫn liệu của
Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
Trên heo bệnh có thể biểu hiện thầm lặng hoặc tạo sốt hoàng đản ở heo con và
sẩy thai hay đẻ ra những heo con chết lúc sinh ở heo nái.
Ngoài ra bệnh còn có các tên gọi như sau:
- Bệnh weil, bệnh heo đàn (swineherd ‘s disease)
- Sốt ruộng lúa (rice - field fever)
- Sốt của những người chặt mía (cane - cuter’s fever)
- Sốt bùn (swam fever)
- Bệnh Stuttgart (Suttgart disease)
- Sốt chó (canicola fever)
(dẫn liệu của Trần Thanh Phong, 1996)
- Bệnh lợn nghệ (Lê Văn Tạo, 2007).
2.1.2. Lịch sử phát hiện bệnh
* Trên thế giới
- Bệnh được ghi nhận đầu tiên vào năm 1800 tại thung lũng sông Nile bởi nam

tước Larrey.
- Năm 1886 Adof Weil ở Heidelberg (Đức) mô tả dấu hiệu lâm sàng của bệnh
như: sốt phát ban, sưng mật, đặc biệt bệnh xuất hiện đột ngột kèm theo sốt, lách to,
vàng da, viêm thận.
- Stimston, vào năm 1907 đã quan sát thấy các spirochaeta interrogans trong
thận của một bệnh nhân chết do chứng sốt vàng ở Nouvelle Orleans.
3


- Inada (1915) đã phát hiện ra các spirochetes trong máu của các thợ mỏ bị mắt
chứng vàng da tại Nhật Bản và kháng thể đặc hiệu đối với người bệnh.
- Uhlenhuth (1915) lấy máu binh lính Đức ở các chiến hào miền Đông Bắc
nước Pháp bị bệnh “French disease” tiêm cho heo và sau đó phân lập được spirochetes
từ máu heo. Loại xoắn khuẩn này lúc đầu có tên Leptosspira icterohaemorrhagiae,
đến năm 1918 sau khi phát hiện ra L.hebdomadis gây bệnh sốt 7 ngày ở Nhật Bản (Ido,
1910) được đặt tên là Leptospira do Noguchi đề nghị.
- Năm 1918 Martin và Pepttit đưa ra nguyên tắc thử nghiệm vi ngưng kết chẩn
đoán Leptospirosis về mặt huyết thanh học.
Trong thời gian này người ta cũng đã tìm ra chuột và chó là yếu tố nguy cơ
quan trọng làm cho bệnh lây sang người. Tuy nhiên, việc phân biệt các chủng
Leptospira gây bệnh thì phải nhiều năm sau người ta mới tìm ra và ngày nay người ta
đã biết được Leptospira có 2 loài: Leptospira interrogans và Leptospira biflexa, trong
đó chỉ có Leptospira interrogans gây bệnh.
- 1967, FAO khuyến cáo bệnh đang lan tràn khắp nơi trên thế giới.
(dẫn liệu của Trần Thị Bích Liên, 1999; Đinh Văn Hân, 2005).
* Tại Việt Nam
- Năm 1931 Ragiot và Souchard phát hiện bệnh trên người (dẫn liệu của Trần
Thanh Phong, 1996).
- Năm 1934 bệnh được người Pháp có tên là Vancel phát hiện sau đó bệnh được
tìm thấy ở nhiều loài gia súc, đặc biệt là ở trên người. Riêng trên heo tỷ lệ nhiễm bệnh

khoảng từ 26,8 -73,17%. Trước đây heo ở miền núi nhiễm cao hơn ở đồng bằng,
những năm gần đây do đàn chuột ở các tỉnh đồng bằng phát triển mạnh nên heo ở đồng
bằng nhiễm cao hơn ở trung du và miềm núi (dẫn liệu của Lê Văn Tạo, 2007).

4


2.1.3. Căn bệnh học
2.1.3.1. Phân loại
Theo khóa phân loại của Bergey (1994)
Leptospira thuộc:
Lớp

: Schizomycetes

Bộ

: Spirochaetales

Họ

: Leptospiraceae

Giống : Leptospira
Loài : L.interrogans (gây bệnh, có nhiều serovar).
L.biflexa (hoại sinh).
Bảng 2.1: Phân biệt 2 loài Leptospira.
Đặt điểm

L.interrogans


L.biflexa

Khả năng gây bệnh

+

_

Phát triển ở 130C

_

+

_

+

+

_

Thay đổi

+

Mọc

khi




8

azaguanin (225 µg/ml)
Biến thành dạng hình
cầu khi có NaCl 1M
Lipase

Ghi chú: (+): dương tính, (-): âm tính
(Nguồn: Marinacino, 1986)
Các serogroup thường gặp trên heo nước ta là: Icterohaemorrhagiae, Bataviae,
Pomona, biểu hiện lâm sàng tùy thuộc vào serogroup gây nhiễm (Trần Thanh Phong,
1996).

5


2.1.3.2. Hình thái học

Hình 2.1: Hình dạng của Leptospira interrogans dưới kính hiển vi điện tử
( />- Leptospira là xoắn khuẩn Gram âm (G-), có dạng sợi mảnh, hình chuỗi, gồm
nhiều vòng xoắn xít nhau và quấn chung quanh một trục, khó phân biệt được bằng
kính hiển vi quang học, với chiều rộng cơ thể khoảng 0,15 µm và chiều dài từ 5 -15
µm một hoặc hai đầu xoắn khuẩn uống cong hình móc câu, ngoài ra Leptospira còn có
tiêm mao bên trong cơ thể (Ryan và Ray, 2003).
- Dưới kính hiển vi điện tử, xoắn khuẩn có các sợi trục xoắn được nguyên sinh
chất bao bọc và bên ngoài là thành tế bào mỏng, chúng ta không thể phân biệt các
Leptospira với nhau về mặt hình thái, mặc dù có khác nhau theo từng cá thể (Tô Minh

Châu và Trần Thị Bích Liên, 2001).
2.1.3.3. Cấu trúc và sự di động
Xoắn khuẩn Leptospira được cấu tạo bằng một màng ngoài gồm từ 3 - 5 lớp,
nguyên sinh chất bên trong có hình xoắn được bao bọc bởi một lớp peptidoglycan và
sợi trục nằm ở giữa màng ngoài và nguyên sinh chất, mỗi sợi ở một đầu của tế bào và
gắn kết vào vị trí gần cuối của nguyên sinh chất, đầu tự do vươn tới gần giữa thân của
tế

bào

(http://images%3Fq%3Dleptospirosis%26gbv%3D2%26hl%3Dvi%26sa%3DG).

6


Lepospira di động mạnh nhờ co rút thân và xoay theo 3 hướng: dọc, ngang,
xoay tròn (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005), hiện tượng này khởi đầu cho các sợi trục
quay xung quanh trục nguyên sinh chất và làm cho toàn bộ tế bào xoắn khuẩn di
chuyển theo, hiện tượng di động toàn thân cùng với hình dạng đặc biệt (dạng xoắn,
hẹp bề ngang) cho phép các xoắn khuẩn chui qua lỗ màng lọc, nên có khả năng làm
tạp nhiễm các chất cần được thanh trùng, do kích thước hẹp bề ngang các xoắn khuẩn
Leptospira được quan sát rõ nhất bằng kính hiển vi điện tử hoặc kính hiển vi nền đen,
xoắn khuẩn không bắt màu với các phẩm nhuộm aniline thông thuờng, phải dùng đến
các phương pháp nhuộm đặc biệt như phương pháp Romanopski, phương pháp nhuộm
thấm bạc Fontana - Tribondeau, cũng có thể dùng kỹ thuật nhuộm Giemsa (dẫn liệu
của Trần Thị Bích Liên, 1999).
2.1.3.4. Đặc điểm nuôi cấy và sinh hoá
* Đặc điểm nuôi cấy
Leptospira là xoắn khuẩn hiếu khí bắt buộc, chúng có các men catalase,
oxydase trong quá trình phát triển cần nhiều vitamin B1, B12 và các yếu tố khác như

Fe++, Ca++, Mg++, Leptospira phát triển tốt ở môi trường lỏng hoặc bán lỏng có chứa
nhiều huyết thanh thỏ như môi trường EMJH (Ellinghausen – Mc cullough – Jhonson
– Harris). Sau đó 3 - 6 ngày đôi khi gần 10 ngày mới quan sát được sự phát triển của
Leptospira trên môi trường. Trên môi trường thạch (1 – 2% agar) xuất hiện những
khuẩn lạc nhỏ không màu trên mặt hoặc sát bề mặt môi trường (dẫn liệu của Trần Thị
Bích Liên, 1999).
Nhiệt độ nuôi cấy xoắn khuẩn là 28 - 300C Leptospira thích hợp với pH kiềm
yếu: 7,2 - 7,4. Môi trường Nuôi cấy thường là EMJH. Ở môi trường phân lập đầu tiên
có thể thêm 5 - fluorouracil, rifampicine, ampotericine cũng có thể nuôi cấy trên phôi
trứng 7 - 14 ngày tuổi (dẫn liệu của Trần Thanh Phong, 1996).
* Sinh hoá
Đặc tính sinh hoá của Leptospira như sau:
Không lên men đường.
Oxydase (+).
Catalase (+).
(Trần Thanh Phong, 1996).
7


2.1.3.5. Sức đề kháng
+ Trong nước trung tính hay kiềm Leptospira có thể sống lâu hàng tháng.
+ Dưới ánh sáng mặt trời chiếu thẳng và bị phơi khô sống được hai giờ.
+ Trong thịt ướp muối sống được 10 ngày, không tồn tại được trong nước mặn
(dẫn liệu của Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
+ Leptospira bị ức chế nếu PH thấp hơn 6 và lớn hơn 8, ở điều kiện ẩm nước thì
Leptospira có thể sống 4 tháng nhưng ở đất khô chỉ tồn tại được 30 phút.
( />+ Leptospira tồn tại 72 giờ trong nước tiểu thú bệnh, 3 ngày trong mô thú bệnh
và 2 tháng trong sữa (nếu pha loãng theo tỷ lệ 1:2), xoắn khuẩn mẫn cảm với nước tiểu
có tính acide nhẹ như nước tiểu của các loài nhai lại và các chất sát trùng như: iodine,
chloride. Leptospira nhạy cảm với peniciline, streptomycine và oxytetracycline ( dẫn

liệu của Lê Thanh Tùng, 2005).
2.1.3.6. Cấu trúc kháng nguyên
Theo Brouqui và ctv (1990) thì Leptospira có 2 loại kháng nguyên: kháng
nguyên bề mặt (P) và kháng nguyên thân (S):
- Kháng nguyên bề mặt (P): Có bản chất là protein - polysacharide không chịu
nhiệt hầu hết các loại kháng nguyên này nằm ở lớp màng ngoài, một số mang các vị trí
quyết định kháng nguyên nhờ đó mà ta có thể xác định được serovar và serogroup
trong phản ứng ngưng kết.
- Kháng nguyên thân (S): Có cấu tạo là lipopolysacharide chịu nhiệt, các kháng
nguyên này nằm ở thành tế bào và một số có tính đặt trưng cho serogroup với các vị trí
quyết định kháng nguyên đặc hiệu của serovar.
Dựa vào cấu trúc kháng nguyên P và S người ta chia Leptospira interrogans
làm nhiều serogroup khác nhau. Do có khác biệt về cấu trúc kháng nguyên mỗi
serogroup lại có nhiều biến thể huyết thanh gọi là serovar (dẫn liệu của Nguyễn Thị Bé
Một, 2003).
Hiện nay có khoảng 212 serovar trong loài Leptospira interrogans và được xếp
vào 23 serogroup (dẫn liệu của Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005). Sau đây là danh sách
các serogroup của Leptospira interrogans.

8


Bảng 2.2: Danh sách các serogroup của Leptospira interrogans
Stt
Serogroup
Serovar Chủng tham khảo
1
Icterohaemorrhagiae
12
RGA

2
Hebdomadis
11
Hebdomadis
3
Autumnalis
15
Aklyami A
4
Pyrogenes
14
Salinem
5
Bataviae
9
Swart
6
Gryppotyphosa
7
Moskva V
7
Canicola
13
Hond Utrecht IV
8
Australis
12
Ballico
9
Pomona

6
Pomona
10
Javanica
12
Veldrat Batavia 46
11
Serjoe
19
M 84
12
Cynopterie
2
3522 C
13
Djasiman
4
Djasiman
14
Sarmin
5
Sarmin
15
Mini
7
Sari
16
Tarasssovi
17
Perepelicyn

17
Ballum
5
Mus 127
18
Celledoni
5
Cellodoni
19
Louisiana
3
LSU 1945
20
Panama
3
CZ 214
21
Ranarum
2
ICF
22
Manhau
3
LI 130
23
Shermani
2
1324
(Nguồn: Campbell, dẫn liệu của Nguyễn Thị Bé Một, 2003)
2.1.3.7. Độc tố

Leptospira sản xuất ngoại độc tố haemolysin có khả năng phân giải và làm chết
tế bào tuy nhiên một số chủng còn sản xuất một lượng nhỏ endotoxin (dẫn liệu của
Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
Ngoài ra, độc tố phá huỷ hồng cầu góp phần quan trọng trong tính chất gây
bệnh của Leptospirosis như: hoàng đản, tiểu ra huyết sắc tố, suy thận, suy nhược (Trần
Thanh Phong, 1996).
Leptospira còn có enzyme hyaluronidaza giúp nó xâm nhập vào các cơ quan
(dẫn liệu của Phùng Tấn Tài, 2003).

9


2.1.4. Dịch tễ học
2.1.4.1. Động vật cảm thụ
Bệnh có tính chất nguồn dịch thiên nhiên hầu hết các loài động vật có vú đều
mẫn cảm với bệnh, động vật hoang dã, gia súc như: trâu, bò, heo, dê, cừu, ngựa, chó,
mèo, chuột, loài gặm nhấm và cả người đều mắc bệnh. Nhóm người có nguy cơ mắc
bệnh cao là nông dân trồng mía, lúa, công nhân chăn nuôi, lò mổ, vệ sinh, thú y viên
(Ryan và Ray, 2003).
Động vật máu lạnh (rùa, rắn, cá) côn trùng, tiết túc đều có thể mắc bệnh riêng
trên heo qua các cuộc đều tra heo nái thường nhiễm tỷ lệ cao hơn cả (Trần Thanh
Phong, 1996).
Tỷ lệ nhiễm Leptospira ở heo trưởng thành cao hơn heo con theo kết quả điều
tra của Đào Trọng Đạt (1966), heo đực giống 3 – 5 năm tuổi nhiễm 53,80% heo nái 1
– 3 năm tuổi nhiễm 42,17%, heo 7 – 12 tháng tuổi nhiễm 33,56%, heo 5 – 7 tháng tuổi
nhiễm 17,78%, heo 2 - 5 tháng tuổi nhiễm 10,60%, nhưng khi phát hiện thì tỷ lệ heo
con chết cao hơn heo trưởng thành. Theo dõi các ổ dịch của Lê Độ (1982) cho thấy tỷ
lệ heo trưởng thành, heo nái chết khoảng 2 - 5%, heo con 3 - 4 tháng tuổi chết khoảng
50 - 90% ( dẫn liệu của Lê Văn Tạo, 2007).
Tuy nhiên, mỗi loài động vật có thể nhiễm một hoặc nhiều serovar và tính mẫn

cảm đối với từng serovar ở các loài không giống nhau.

10


Bảng 2.3: Tính mẩn cảm của các ký chủ đối với từng serovar.
Loài ký chủ
Serovar

Trâu, bò

Ausralis

+

Bratislava

+

Heo

Chó

Ngựa

Cừu

Gặm

Thú hoang


nhấm


+

+

+

Autumnalis

+

+

Ballum

+

+

Bataviae

+

+

Canicola


+

+

+

Gryppotyphosa

+

+

+

+

+

+

+

+
+

Hebdomadis
Szwajizak

+


Icterohaemorrhagiae

+

Copenhagieni

+

Pomona

+

Balcanica

+

Hardjo

+

Saxkoebing

+

Serjoe

+

Tarassovi


+

+

+

+

+
+

+

+

+
+

+

+

+

+

+

+


+

(Nguồn: Quinn, 1998, dẫn liệu của Nguyễn Đình Thập, 2006)
2.1.4.2. Nguồn bệnh và chất chứa căn bệnh
- Nguồn bệnh: gia súc ốm, động vật khoẻ mang trùng, những con mắc bệnh
mãn tính, động vật hoang dã và gặm nhấm là nguồn bệnh lớn nhất vì thích nghi một
cách hoàn hảo với Leptospira nên không có triệu chứng và bệnh tích nhưng bài xuất
mầm bệnh ra bên ngoài môi trường (Nguyễn Lương, 1997).
- Chất chứa căn bệnh:
+ Máu (từ 1 – 2 tuần đầu tiên của bệnh).
+ Bể thận, ống dẫn tiểu, bàng quang, thai bị sẩy, màng thai, gan, thận...
(Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
11


Ngoài ra gia súc nhiễm còn có thể thải trùng, thời gian mang trùng và thời gian
thải trùng tuỳ thuộc vào từng loại serovar nhiễm. Heo có thể mang trùng trên 1 năm và
thải trùng trong 150 ngày hoặc lâu hơn, ngựa và bò: 120 ngày, người: 163 ngày, dê
cừu: 180 ngày (Nguyễn Lương, 1997).

Nhiệt độ

Huyết thanh học
Nuôi cấy máu
Dịch não tủy
Nước tiểu
40oC

Sốt


Hoàng đản

37oC

5

15

10

20

Sơ đồ 2.1: Xét nghiệm Leptospira theo thời gian
(Trần Thanh Phong, 1996).

12

Ngày


2.1.4.3. Phương thức truyền lây
Sự truyền lây có thể biểu diễn qua sơ đồ 2.2.

THÚ HOANG
LOÀI GẶM NHẤM
(nước tiểu)

Nước nhiễm
Đất
Bùn lầy


GIA SÚC

NGƯỜI

Sơ đồ 2.2: Vòng truyền lây của Leptospirosis
(Trần Thanh Phong, 1996)
Ghi chú:

gián tiếp
trực tiếp

- Lây trực tiếp:
+ Qua nuôi nhốt heo bệnh gần heo mạnh.
+ Heo nọc bệnh “phủ” heo nái trực tiếp có thể hoặc không truyền bệnh mặc dù
tinh dịch không có Leptospira nhưng nước tinh có thể bị nhiễm trùng do nước tiểu.
- Lây gián tiếp:
+ Qua đất sình lầy đã nhiễm Leptospira, heo ủi đất hay nằm trên sình lầy.
+ Màng niêm mũi mắt màng nhày âm đạo bị nhiễm trùng.
+ Do ăn uống sản phẩm đã tiếp xúc với căn bệnh do Leptospira thải ra qua
nước tiểu (Trần Thanh Phong ,1996).

13


2.1.4.4. Con đường xâm nhập
Leptospira xâm nhập qua niêm mạc mũi, miệng, giác mạc mắt, da bị xây sát,
thậm chí cả da nguyên lành để vào cơ thể. Cũng có thể Leptospira nhiễm vào cơ thể
qua các vật chủ trung gian như: ve, mòng, muỗi, đỉa hút máu, qua vết thương thiến
hoạn hoặc sau các thủ thuật ngoại khoa, lây qua thức ăn, nước uống, một số tác giả cho

rằng Leptospira còn truyền được từ mẹ cho con qua nhau thai (Lê Văn Tạo, 2007).
Người ta cũng nhận thấy cho ruồi ăn canh trùng Leptospira trên thân ruồi và
bụng ruồi sau 24 giờ có xoắn khuẩn. Do đó nó có thể truyền bệnh một cách cơ giới học
(Trần Thanh Phong, 1996).
2.1.4.5. Cơ chế sinh bệnh
Sau khi xâm nhập bằng cách xuyên qua da và niêm mạc, Leptospira phát tán
theo máu và tới các cơ quan và nhân lên nhanh chóng ở các cơ quan nhu mô như gan,
thận, lách, màng não, Leptospira có thể ở đó tới 16 ngày rồi di trú đến mạch máu
ngoại biên (gây nhiễn trùng huyết) nhiều ngày cho đến khi sốt hạ xuống thời điểm này
kháng thể bắt đầu xuất hiện trong máu nên Leptospira tồn tại trong thận và có mặt
trong nước tiểu (dẫn liệu của Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
2.1.4.6. Mùa phát bệnh
Không theo mùa rõ rệt, nhưng bệnh xảy ra nhiều vào những tháng nóng, ẩm,
đàn chuột sinh sản và hoạt động mạnh. Bệnh gây dịch địa phương ở vùng trũng, lầy
lội, nhất là vào mùa mưa lụt, thiếu thức ăn, vệ sinh kém.
( />
ang=vn&expand=news)
2.1.4.7. Miễn dịch học của bệnh
Khi mắc bệnh, kháng thể IgM sẽ xuất hiện trong máu trong thời kỳ đầu kháng
thể này không đặc hiệu có thể ngưng kết với nhiều serovar. Kháng thể IgG xuất hiện
chậm hơn và tăng từ từ cho đến khi ngang bằng với IgM sau khoảng 2 – 3 tháng,
kháng thể này có tính đặc hiệu cao đối với serovar gây bệnh, việc xuất hiện kháng thể
IgM và IgG cho phép chúng ta suy diễn về các giai đoạn của bệnh (dẫn liệu của Phùng
Tấn Tài, 2003).

14


×