Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA CÁC HEO CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 - 60 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.34 KB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG
CỦA CÁC HEO CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 - 60 NGÀY TUỔI
THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ

Họ và tên sinh viên : HUỲNH THỊ ĐÀO
Ngành

: Thú Y

Lớp

: TC03TYVL

Niên khóa

: 2003 - 2008

- 2009 -


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA CÁC
HEO CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 - 60 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ
NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ

Tác giả



HUỲNH THỊ ĐÀO

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

- 2009 i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Huỳnh Thị Đào
Tên khóa luận: “Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của các heo cai sữa
giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi thuộc một số nhóm giống tại Xí nghiệp chăn nuôi Xuân
Phú”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến

nhận

xét,

đóng

góp

của

Hội


đồng

chấm

thi

tốt

nghiệp

ngày…………………
Ngày……….tháng………..năm 2009
Giáo viên hướng dẫn

GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

ii

Khoa


LỜI CẢM TẠ
Chân thành biết ơn
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, quý thầy
cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y, đặc biệt quý thầy cô bộ môn Di Truyền Giống đã tận tình
truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong quá trình học tập tại
trường.
Ban giám hiệu và quý thầy cô trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vĩnh Long đa giúp
đỡ em trong quá trình học tập.

Ban giám đốc, phòng kỹ thuật cùng toàn thể anh, chị cán bộ công nhân viên ở
xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú.
Chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
Thầy TS. Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Suốt đời ghi ơn
Cha mẹ người đã sinh thành, dưỡng dục, đã không ngại những khó khăn gian
khổ nuôi nấng, dạy dỗ để cho con có được như ngày hôm nay.
Xin cám ơn
Toàn thể anh chị em, các bạn trong và ngoài lớp đã động viên giúp đỡ tôi trong
những năm học tại trường và thời gian thực tập tốt nghiệp.
Sinh Viên : Huỳnh Thị Đào

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Qua thời gian khảo sát từ tháng 07/2008 đến tháng 11/2008 trên heo con cai sữa
giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi thuộc các nhóm giống theo hướng thương phẩm tại xí
nghiệp chăn nuôi Xuân Phú, chúng tôi đã ghi nhận được kết quả như sau:
- Nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 11 với 29,63 0C và tháng có nhiệt độ
trung bình thấp nhất là tháng 10 với 29,14 0C trong thời gian khảo sát.
- Thể trọng nhập thực tế của các heo con thuộc các nhóm giống hướng thương
phẩm cao nhất là nhóm D(LY) (6,36 kg/con), kế đến là nhóm giống DL (6,13 kg/con)
và thấp nhất là nhóm giống DY (6,11 kg/con).
- Thể trọng xuất thực tế của các heo con thuộc các nhóm giống hướng thương
phẩm cao nhất là nhóm DY (20,93 kg/con), kế đến là nhóm giống D(LY) (19,69
kg/con) và thấp nhất là nhóm giống DL (18,97 kg/con).
- Thể trọng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi của các heo con thuộc các nhóm
giống hướng thương phẩm cao nhất là nhóm D(LY) (5,78 kg/con), kế đến là nhóm

giống DY (5,60 kg/con) và thấp nhất là nhóm giống DL (5,44 kg/con).
- Thể trọng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi của các heo con thuộc các nhóm
giống thương phẩm cao nhất là nhóm DY (18,36 kg/con), kế đến là nhóm giống
D(LY) (17,28 kg/con) và thấp nhất là nhóm giống DL (16,37 kg/con).
- Tăng trọng tuyệt đối thực tế của các heo con thuộc các nhóm giống hướng
thương phẩm cao nhất là nhóm DY (337 g/ngày), kế đến là nhóm giống D(LY) (303
g/ngày) và thấp nhất là nhóm giống DL (291 g/ngày).
- Tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi của các heo con
thuộc một số nhóm giống hướng thương phẩm cao nhất là nhóm DY (326 g/ngày), kế
đến là nhóm giống D(LY) (294 g/ngày) và thấp nhất là nhóm giống DL (280 g/ngày).
- Tiêu thụ thức ăn trên ngày và hệ số biến chuyển thức ăn tính chung cho các
heo khảo sát là 0,49 kg/con/ngày và 1,58 kgTĂ/kgTT.
- Tỷ lệ nuôi sống tính chung cho 3 nhóm giống là 94,26 %.
- Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ có triệu chứng viêm phổi và tỷ lệ có triệu
chứng viêm khớp của các heo con tính chung cho các nhóm giống hướng thương phẩm
tương ứng là 0,50 %; 8,60 %; 2,15 %.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn..................................................................................ii
Lời cảm ơn..................................................................................................................... iii
Tóm tắt............................................................................................................................iv
Mục lục ............................................................................................................................v
Các từ viết tắt............................................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ .....................................................................................................x

Danh sách các sơ đồ .......................................................................................................xi
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu.................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ ....................................3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Chăn nuôi Xuân Phú...............3
2.1.3. Phương hướng chăn nuôi và nhiệm vụ của xí nghiệp ...........................................4
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.....................................................................................4
2.1.5. Cơ cấu đàn .............................................................................................................6
2.1.6. Giống và công tác giống........................................................................................6
2.1.6.1. Nguồn gốc con giống..........................................................................................6
2.1.6.2. Công tác giống....................................................................................................6
2.1.7. Đặc điểm và nguồn gốc các giống heo hiện có tại xí nghiệp ................................7
2.2. QUY TRÌNH CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG............................................................8
2.2.1. Hệ thống chuồng trại .............................................................................................8
2.2.2. Thức ăn ..................................................................................................................9
2.2.3. Nước uống ...........................................................................................................10
2.2.4. Vệ sinh thú y........................................................................................................10
2.2.5. Quy trình tiêm phòng của trại..............................................................................11
v


2.2.6. Nuôi dưỡng và chăm sóc .....................................................................................12
2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................13
2.3.1. Đặc điểm sinh lý heo con sau cai sữa..................................................................13
2.3.2. Quá trình sinh trưởng và phát dục .......................................................................14
2.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục .......................................15
2.3.3.1. Yếu tố di truyền ................................................................................................15

2.3.3.2. Yếu tố ngoại cảnh .............................................................................................16
2.3.4. Các nguyên nhân gây bệnh đường hô hấp trên heo con cai sữa..........................17
2.3.5. Các nguyên nhân gây tiêu chảy trên heo con cai sữa .........................................18
2.3.6. Các nguyên nhân gây viêm khớp trên heo con cai sữa .......................................20
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT VÀ CHỈ TIÊU THEO DÕI.................22
3.1. Thời gian và địa điểm .............................................................................................22
3.2. Phương pháp khảo sát và đối tượng khảo sát .........................................................22
3.2.1. Phương pháp khảo sát..........................................................................................22
3.2.2. Đối tượng khảo sát...............................................................................................22
3.3. Các chỉ tiêu theo dõi ...............................................................................................22
3.3.1. Nhiệt độ chuồng nuôi ..........................................................................................22
3.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng tăng trọng ....................................................................22
3.3.3. Các chỉ tiêu về khả năng sử dụng thức ăn ...........................................................24
3.3.4. Các chỉ tiêu về sức sống ......................................................................................24
3.4. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu........................................................24
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................25
4.1. Chỉ tiêu về nhiệt độ chuồng nuôi............................................................................25
4.2. Các chỉ tiêu trên đàn heo ........................................................................................26
4.2.1. Trọng lượng thực tế và hiệu chỉnh khi nhập và khi xuất của các heo thuộc các
nhóm giống hướng thương phẩm ...........................................................................26
4.2.2. Tăng trọng tuyệt đối thực tế và hiệu chỉnh của các heo thuộc các nhóm giống
hướng thương phẩm ...............................................................................................30
4.2.3. Thời gian nuôi của các nhóm giống theo hướng thương phẩm...........................32
4.2.4. Tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn tính chung cho các heo khảo sát.......33
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................37
vi


5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................37
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................38

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................39
PHỤ LỤC .....................................................................................................................40

vii


CÁC TỪ VIẾT TẮT
YY

: giống Yorkshire

LL

: giống Landrace

DD

: giống Duroc

TSTK

: tham số thống kê

n

: số con hoặc số ô nuôi heo thí nghiệm

X

: giá trị trung bình


SD

: độ lệch chuẩn

CV (%)

: hệ số biến dị

THT

: Tụ huyết trùng

PTH

: Phó thương hàng

VTM

: viêm teo mũi

Myco

: Mycoplasma

SC

: tiêm dưới da

IM


: tiêm bắp

FMD

: Foot and Mouth Disease

LMLM

: lở mồm long móng

a, b, c…

: các giá trị trung bình có các ký tự khác nhau là sự khác
biệt có ý nghĩa vê mặt thống kê.

NFIS

: Hiệp hội cải thiện giống heo quốc gia

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn .................................................9
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị ...........................................................11
Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng cho heo nái bầu..........................................................11
Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con..................................................11
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng và tiêm Fe cho heo con theo mẹ................................11

Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa ..........................................................12
Bảng 3.1: Hệ số nhân hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về 21 ngày tuổi..............23
Bảng 4.1: Nhiệt độ chuồng nuôi ban ngày trong thời gian khảo sát .............................25
Bảng 4.2: Trọng lượng của các heo thuộc các nhóm giống hướng giống thương phẩm... 26
Bảng 4.3: Trọng lượng hiệu chỉnh của các heo con thuộc nhóm giống thương phẩm..28
Bảng 4.4: Tăng trọng tuyệt đối thực tế và tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh giai
đoạn 21 – 60 ngày tuổi ..................................................................................30
Bảng 4.5: Thời gian nuôi từ lúc nhập đến lúc xuất của heo cai sữa của các nhóm giống
heo thương phẩm ...........................................................................................32
Bảng 4.6: Tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn.............................................33
Bảng 4.7: Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi của heo con thuộc các nhóm
giống thương phẩm........................................................................................34
Bảng 4.8: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ có triệu chứng viêm phổi và tỷ lệ có triệu
chứng viêm khớp của heo con thuộc các nhóm giống thương phẩm ............35

ix


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Trọng lượng cai sữa thực tế ......................................................................27
Biểu đồ 4.2: Trọng lượng xuất thực tế ..........................................................................28
Biểu đồ 4.3: Trọng lượng hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi...................................................29
Biểu đồ 4.4: Trọng lượng hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi .................................................... 30
Biểu đồ 4.5: Tăng trọng tuyệt đối thực tế giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi.........................31
Biểu đồ 4.6: Tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi ...................32
Biểu đồ 4.7: Thời gian nuôi từ lúc nhập đến lúc xuất ...................................................33

x



DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức từ Công ty đến Xí nghiệp Chăn nuôi Xuân Phú ...................5
Sơ đồ 2.2: Lai kinh tế 3 máu .........................................................................................16

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nước nông nghiệp, ngành chăn nuôi heo đã đóng gốp một
phần không nhỏ vào sự phát triển của ngành nông nghiệp. Trong chăn nuôi heo, cần
phải có đàn đực giống đàn nái giống tốt để có thể tạo ra đàn heo con có chất lượng
cao. Vì vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này.
Trong chăn nuôi heo, giai đoạn cai sữa được xem là giai đoạn khó khăn và quan
trọng. Heo con rõ ràng phải chịu ảnh hưởng rất lớn từ môi trường vì ở giai đoạn này
chúng thường bị hàng loạt các stress do xa mẹ, ghép bầy hay đổi nguồn thức ăn…
Nhưng ở mỗi trại lại có một con giống và môi trường khác nhau, nên việc chọn lọc
phải được thực hiện riêng ở mỗi trại. Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú đang từng bước
đánh giá các công thức hiện có của trại để có thể chọn được những công thức tối ưu.
Tuy vậy, chúng tôi chỉ tham gia đánh giá, chọn lọc đối với heo con của một số nhóm
giống thuộc hướng thương phẩm giai đoạn cai sữa.
Trước vấn đề trên, được sự phân công của khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Di
Truyền Giống Động Vật, cùng với sự đồng ý của Ban Giám Đốc Xí nghiệp chăn nuôi
Xuân Phú và dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Trọng Nghĩa chúng tôi tiến hành đề tài:
“Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của các heo cai sữa giai đoạn 21 - 60 ngày
tuổi thuộc một số nhóm giống tại xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú”.


1


1.2. Mục đích và yêu cầu
- Mục đích
Đánh giá khả năng sinh trưởng và sức sống, khả năng sử dụng thức ăn và một
số bệnh thường gặp trên heo cai sữa ở giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi của từng nhóm
giống hướng thương phẩm để có thể chọn được nhóm giống tốt.
- Yêu cầu
+ Theo dõi đánh giá được một số chỉ tiêu cơ bản về sinh trưởng, sức sống và
một số triệu chứng bệnh thường gặp của heo cai sữa của từng nhóm giống.
+ Theo dõi đánh giá được khả năng sử dụng thức ăn của heo cai sữa.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú nằm trên địa bàn xã Xuân Phú, huyện Xuân
Lộc, tỉnh Đồng Nai. Cách quốc lộ 1A 400 m theo hướng Tây - Nam.
Phía Đông giáp với xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Tây giáp với xã Bảo Hoà, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phái Bắc giáp công trình đập thủy lợi 19 - 5 kế tiếp là khu đồi đá thuộc thị xã
Long Khánh.
Phía Nam giáp với trạm Khuyến nông huyện Xuân Lộc kế đó là quốc lộ 1A.
Với vị trí địa lý nằm gần tuyến quốc lộ 1A nên thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn
và sản phẩm chăn nuôi.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Chăn nuôi Xuân Phú

Năm 1976, Ũy Ban Nhân Dân Huyện Xuân Lộc đã ra quyết định thành lập một
trại chăn nuôi heo giống của huyện lấy tên là “Trại Chăn Nuôi Heo Xuân Phú” nhằm
mục đích cung cấp con giống theo nhu cầu phát triển của người dân địa phương.
Năm 1982 Trại được sát nhập vào Công ty Vật nuôi huyện Xuân Lộc. Năm
1988 Công ty Vật nuôi huyện Xuân Lộc làm ăn thua lỗ phải giải thể, trại chăn nuôi
Xuân Phú chuyển sang mô hình hoạt động hạch toán độc lập trực thuộc UBND huyện
Xuân Lộc. Đến năm 1992 qua mấy năm kinh doanh kém hiệu quả dẫn đến thua lổ có
dấu hiệu phá sản nên được UBND huyện Xuân Lộc giao lại cho Nông trường Thọ Vực
(nay là Công ty TNHH một thành viên Thọ Vực). Từ năm 1992 đến nay dưới sự lãnh
đạo và mạnh dạn đầu tư vốn của Ban Giám Đốc Nông Trường Thọ Vực, hàng năm
Trại đã áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành chăn nuôi, sữa chửa nâng cấp,
tiếp tục xây dựng thêm chuồng trại theo mô hình mới, con giống mới với những trang
thiết bị hiện đại như: Chuồng lồng nhốt cá thể, sàn nhựa cho heo con theo mẹ, máng
ăn, máng uống tự động, máy đo độ dầy mỡ lưng…
3


Cùng với sự phát triển về qui mô, ngành nghề kinh doanh và chủ trương sắp
xếp doanh nghiệp, đến tháng 10 năm 2004 nông trường quốc doanh Thọ Vực được
đổi thành Công ty TNHH một thành viên Thọ Vực và Trại chăn nuôi Xuân Phú
chuyển thành Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú.
2.1.3. Phương hướng chăn nuôi và nhiệm vụ của xí nghiệp
Hiện nay xí nghiệp đang từng bước quy hoạch, xây dựng thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế về sau, mở rộng phương hướng tập trung chuyển ngành chăn nuôi
làm ngành chủ lực của xí nghiệp, từng bước cải thiện đời sống và tăng thu nhập cho
người lao động. Xí nghiệp không ngừng củng cố cách quản lý, trình độ chuyên môn, ý
thức trách nhiệm của người lao động. Để thực hiện tốt công tác nâng cao tổng đàn, xí
nghiệp đã tiến hành các bước sau:
- Thực hiện và ký kết hợp đồng nhận heo giống từ các xí nghiệp chăn nuôi heo
giống của Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.

- Quy hoạch, xây dựng thêm chuồng mới và nâng cấp mô hình chuồng cũ.
- Tập trung tổ chức, thực hiện tốt công tác theo dõi đàn hậu bị sẵn có để thay
thế và tăng đàn.
- Luôn chú trọng công tác giống để liên tục có đàn hậu bị tốt đủ để thay đàn.
- Chủ động nhập đực giống từ các trại giống có uy tín.
- Tổ chức và quản lý đàn thật tốt.
- Bố trí nhân sự phù hợp cho từng tính chất công việc.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu nhân sự (phân chia theo trình độ) : gồm 24 người
Đại học

: 4 người

Trung cấp

: 12 người

Sơ cấp

: 1

Công nhân, bảo vệ, nhà bếp

: 7 người

4


- Cơ cấu tổ chức


BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY THỌ VỰC
Xí nghiệp CN Xuân Phú
Ban giám đốc

Tổ kỹ thuật

Tổ nghiệp vụ

Tổ chế biến

Tổ phục vụ

Bộ phận trực tiếp chăn nuôi

Tổ Đực
giống, nái
bầu khô

Tổ cai sữa

Tổ nái đẻ

Tổ thịt, hậu bị

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức từ Công ty đến Xí nghiệp Chăn nuôi Xuân Phú
Tổ kỹ thuật: điều hành kỹ thuật, sản xuất chăn nuôi.
Tổ nghiệp vụ: kế toán, thống kê, thủ kho, thủ qũy, kinh doanh.
Tổ chế biến: chế biến thức ăn gia súc, chế biến phân hữu cơ vi sinh.
Tổ phục vụ: điện nước, cơ khí, sửa chữa chuồng trại, chế tạo máy phát điện sử
dụng biogaz, sản xuất phụ.

Tổ đực giống bầu khô: nuôi heo đực giống và nái chờ phối, nái mang thai.
Tổ cai sữa: nuôi heo con cai sữa.
Tổ nái đẻ: nuôi nái đẻ.
Tổ hậu bị, thịt: nuôi heo hậu bị giống và heo thịt.

5


2.1.5. Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn của xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú tính đến ngày 3 tháng 11 năm
2008 như sau:
Tổng đàn: 2772 con. Trong đó:
- Heo đực giống: 8 con.
- Heo nái sinh sản: 540 con.
+ Nái cơ bản: 106 con.
+ Nái kiểm định: 347 con.
+ Nái hậu bị chờ phối: 87 con.
- Heo con theo mẹ: 443 con.
- Heo con cai sữa: 1010 con
- Heo thịt: 609 con.
- Heo thịt gia công: 162 con
2.1.6. Giống và công tác giống
2.1.6.1. Nguồn gốc con giống
- Heo nái giống: được mua từ Trại heo giống cao sản Kim Long, Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo Giống Cấp I, Công ty Darby CJ với các nhóm giống như: Yorkshire
(YY); Landrace (LL); Landrace x Yorkshire (LY); Yorkshire x Landrace (YL) và nhân
giống hậu bị tại xí nghiệp.
- Heo đực giống: được mua từ Trại Bành Tỷ, Darby với các giống như Duroc,
Landrace, Yorkshire.
Ngoài ra từ đàn giống thuần có thành tích sinh sản, sinh trưởng tốt sẵn có, xí

nghiệp tiến hành tuyển chọn ra đàn hậu bị tốt với các giống Landrace x Yorkshire
(LY), Yorkshire x Landrace (YL) để tăng đàn và cung cấp ra thị trường.
2.1.6.2. Công tác giống
Được sự hướng dẫn của qúi Thầy trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM, xí
nghiệp tiến hành việc ghép đôi giao phối giữa các nhóm giống nái và nọc được mua
về, tuyển lựa những con tốt để làm giống nái, nọc cho trại và bán giống.
Công tác giống của trại được quan tâm và nâng lên một tầm khi xí nghiệp đầu
tư nâng cấp chuồng trại, con giống từ năm 2002 đến nay và đang thực hiện ngày một

6


hiệu quả hơn. Cùng với sự quản lý đàn chặt chẽ theo dõi cá thể, lý lịch rõ ràng chi tiết
phần nào cũng giúp công tác giống ngày một hoàn thiện.
2.1.7. Đặc điểm và nguồn gốc các giống heo hiện có tại xí nghiệp
- Yorkshire
Nguồn gốc hình thành: được phát hiện đầu tiên tại miền nam nước Anh vào
năm 1890 có đặc điểm ngoại hình lông da trắng tuyền có thể có vài đốm đen nhỏ ở
mặt, tai to, đứng thẳng hơi đưa về phía trước, trán rộng, mõm ngắn, mặt hơi cong, thân
hình chữ nhật cân đối, vóc lớn, mắt linh hoạt, vai nở, ngực sâu, lưng dài thẳng rộng,
bụng to nhưng không xệ, mông đùi to nở nang, chân to khỏe chắc chắn, móng khít, có
từ 12 vú đến 16 vú, hàng vú đều nhau, lộ rõ, đẻ sai, sức kháng bệnh cao, dễ thích nghi
với điều kiện môi trường mới hơn so với các giống khác.
- Landrace
Đây là nhóm giống có nguồn gốc đầu tiên từ Đan Mạch, sau đó được nhập vào
các nước để nhân lên và hình thành các dòng heo Landrace Mỹ, Landrace Bỉ,
Landrace Pháp… Có sắc lông trắng, tầm vóc lớn, cổ dài, đầu nhỏ, mõm dài, tai lớn xụ
xuống che mặt, thân hình tam giác rộng về phía sau, hơi kém sâu ở phía trước, thân
dài, lưng thẳng, mông đùi nở nang, đùi to dài, bốn chân to khỏe, móng đen, có từ 12
vú đến 16 vú, hàng vú lộ rõ, tốt sữa, nuôi con giỏi. Giống này có khả năng cho nhiều

nạc hơn một số giống khác, nhưng khả năng thích nghi kém hơn một số nhóm giống
khác.
- Duroc
Được phát hiện đầu tiên ở vùng Đông Bắc nước Mỹ vào những năm 1966 1973 có tên gọi là Duroc Jersey, màu lông nâu nhạt hay đỏ sậm, thân hình vạm vỡ bốn
chân to chắc, mông vai phát triển, đầu to, tai to ngắn cụp từ giữa tai về phía trước,
chóp mũi và các móng có màu đen rõ rệt, bụng thon mõm thẳng. Đây là giống heo
hướng nạc, phẩm chất thịt tốt, sinh trưởng nhanh, sức đề kháng cao chịu được với các
điều kiện môi trường bất lợi, ít bị stress.
Ngoài ra còn có các nhóm giống lai giữa Yorkshire, Landrace, Duroc và
Pietrain với nhau để tạo ra con lai 2, 3, 4 máu như:
- Landrace x Yorkshire viết tắt (LY): với cha Landrace và mẹ Yorkshire.
- Yorkshire x Landrace viết tắt (YL)
7


- Duroc x Yorkshire viết tắt là (DY)
- Duroc x Landrace viết tắt là (DL)
- Duroc x (Landrace x Yorkshire) viết tắt là D(LY).
- (Pietrain x Duroc) x Landrace viết tắt là (PD)L
- (Pietrain x Duroc) x (Landrace x Yorkshire) viết tắt là (PD)(LY)
2.2. QUY TRÌNH CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG
2.2.1. Hệ thống chuồng trại
Với quy mô lớn, mô hình mới hiện nay và cách bố trí chăn nuôi cá thể cùng với
sự quản lý đàn chặt chẽ đã đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp chăn nuôi Xuân Phú.
- Chuồng heo nái đẻ và heo con theo mẹ: chuồng lồng nuôi theo cá thể, hai bên
phần heo con được lắp đặt sàn nhựa, mỗi ô chuồng có lồng úm và đèn sưởi ấm cho heo
con, toàn bộ dãy chuồng có hệ thống làm mát, có máng ăn tự động loạt và núm uống
tự động. Mỗi ô chuồng có diện tích 2,2 m x 1,85 m. Nhiệt độ chuồng ổn định từ 26 –
28 oC.

- Chuồng heo nái chửa và nái chờ phối: nuôi cá thể có máng ăn và núm uống tự
động, có hệ thống quạt và phun sương. Mỗi ô chuồng có diện tích 2,0 m x 0,7 m.
- Chuồng heo cai sữa: được nuôi ở chuồng sàn cách mặt đất hợp lý, có máng ăn
và núm uống tự động. Mỗi ô chuồng có diện tích 2,0 m x 2,0 m.
- Chuồng heo đực giống: nuôi theo cá thể với diện tích 4 m2/con (2 m x 2 m) ,
mỗi ô đều có máng ăn và núm uống, giữa các ô được ngăn cách bởi các song sắt và
chuồng có hệ thống làm mát. Bình ổ nhiệt độ trong chuồng từ 26 – 28 oC.
Dọc theo các dãy chuồng đều có cây xanh tạo độ thoáng mát, che chắn gió
lùa, mưa lớn. Mỗi dãy chuồng đều có rèm che mưa, che nắng. Hệ thống thoát nước
thải được thiết kế đặt ngầm dưới hai bên hành lang chuồng sau đó đổ vào rãnh thoát
chính trước khi xuống hầm biogaz và bể lắng 3 ngăn, tiếp theo đổ ra ao sinh học.

8


2.2.2. Thức ăn
Xí nghiệp sử dụng loại cám ANCO: U11, U21, U41, U51, U91 và loại thức ăn tự trộn
sử dụng nội bộ: XP6, XP7, XP9, XP10.

Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn
Thành phần Protein



Độ ẩm

Ca

P


Muối

NLTĐ

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

(Kcal/kg)

XP6

16,5

3,6

12

0,89

0,6


0,32

3100

XP7

15,5

4,5

12

0,9

0,6

0,35

3000

XP9

13,5

5,2

12

1


0,65

0,35

2900

XP10

16

4,7

12

1

0,65

0,34

3050

U11

21

2,5

13


1 - 1,2

0,6

0,35 - 0,7

3300

U21

19

5

13

0,9 - 1,2

0,6

0,35 - 0,7

3200

U41

17,5

5


14

0,9 – 1

0,6

0,32 - 0,5

3000

U51

15

6

14

0,8 – 1

0,5

0,32 - 0,5

3000

U91

18


8

14

1,2

0,7

0,32 - 0,5

2800

Loại cám

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí Nghiệp chăn nuôi Xuân Phú, 2008)
U11: heo 1 tuần tuổi, liên tục đến 1 tuần sau cai

XP6: heo từ 15 - 60 kg.

sữa.

XP7: heo từ 60 kg đến xuất chuồng.

U21: heo từ 7 - 15 kg.

XP9: nái bầu, khô.

U41: heo từ 15 - 30 kg.

XP10: nái đẻ.


U51: heo từ 30 - 60 kg.
U91: heo đực.

9


2.2.3. Nước uống
Từ nguồn nước ngầm ở độ sâu 30 - 40 m của các giếng khoan qua xử lý chlorin
và được đưa lên bồn chứa lớn (35 m3) đặt trên cao 10 m so với mặt đất, nuớc được phân
phối đến các dãy chuồng, nuớc ở đây đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng nước, được gởi
mẫu kiểm tra định kỳ nên nguồn nước này có thể sử dụng cho heo uống và vệ sinh
chuồng trại.
2.2.4. Vệ sinh thú y
- Vệ sinh bên ngoài vào: tất cả xe vào vận chuyển nguyên liệu, xe khách hàng
vào trại đều phải chạy qua bể sát trùng và được phun xịt khử trùng. Riêng xe vào mua
heo được bố trí ở cổng xuất nằm ngoài tường bao của trại và cũng được sát trùng
nghiêm ngặt theo qui trình. Đối với công nhân vào làm việc phải thay đồ bảo hộ lao
động ở phòng tắm khử trùng bằng máy ô zôn, khách tham quan cũng phải vào phòng
tắm, khử trùng trước khi mặc áo blouse và mang ủng, tuy nhiên rất hạn chế khách vào
khu sản xuất.
- Đầu mỗi dãy vào chuồng đều có khay sát trùng chứa dung dịch thuốc sát trùng
TH4 hay Docid hay Biodine được thay đổi theo chu kỳ sử dụng. Định kỳ sát trùng đối
với tất cả các chuồng, hành lang và cống rãnh.
- Vệ sinh thú y tại chuồng nuôi heo cai sữa: đối với chuồng sàn bằng đan bê
tông thì sau mỗi chu kỳ nuôi cai sữa đều được vệ sinh sạch, phun xịt sát trùng kết hợp
kiểm tra bảo trì chuồng trại cùng với các thiết bị điện, máng ăn, núm uống, riêng sàn
làm bằng vĩ sắt cũng làm tương tự nhưng phải ngâm vào bể sát trùng và sơn lại.
- Vệ sinh thú y tại chuồng nái đẻ và heo con theo mẹ: sau mỗi lần cai sữa heo
con, nái được chuyển xuống chuồng nái khô chờ phối thì chuồng được xịt bằng nuớc

với máy cao áp, các vĩ sắt được chà rửa sạch và sơn lại mới được lắp vào chuồng.
Chuồng được sát trùng bằng TH4 hay Docid hay Biodine trước khi chuyển nái bầu
đến. Thường thực hiện theo qui trình cùng vào cùng ra.
- Các dãy chuồng thịt, hậu bị đều duy trì phun xịt khử trùng định kỳ theo chu kỳ
và theo lịch trình về thời gian.

10


2.2.5. Quy trình tiêm phòng của trại
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị
Thời gian

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

75

PRRS

PRRS

2 cc/con

IM


120

Parrow

Parvo (khô thai)

5 cc/con

IM

135

FMD

LMLM

2 cc/con

IM

150

Coglapest

Dịch tả

2 cc/con

IM


165

Parrow

Parvo (khô thai)

2 cc/con

IM

180

Pes – Vac – Plus

Giã dại

2 cc/con

IM

(ngày tuổi)

Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng cho heo nái bầu
Thời gian trước

Vaccine

Phòng bệnh


Liều

Đường cấp

25

Pes – Vac - Plus

Giã dại

2 cc/con

IM

15 - 20

Litteguar

Do E.coli

2 cc/con

IM

khi sinh (ngày)

Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con
Thời gian sau khi

Vaccine


Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

10

FMD

LMLM

2 cc/con

IM

21 - 25

PRRS

PRRS

2 cc/con

IM

sinh (ngày)

Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng và tiêm Fe cho heo con theo mẹ

Thời gian

Thuốc và Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

3

Fe

Thiếu máu

1 cc/con

IM

5

Respisure

Mycoplasma

1 cc/con

IM


10

Fe

Thiếu máu

1 cc/con

IM

21 - 25

Respisure

Mycoplasma

1 cc/con

IM

(ngày tuổi)

11


Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa
Thời gian

Đường


Thuốc và Vaccine

Phòng bệnh

Liều

30

PTH + THT

PTH + THT

2 cc/con

SC

40

FMD

LMLM

2 cc/con

IM

45

Coglapest


Dịch tả

2 cc/con

IM

(ngày tuổi)

cấp

Với qui trình chủng định kỳ, chủng toàn đàn với các vaccine nêu trên giúp cho
trại bảo vệ an toàn đàn heo, mặc dù đôi lúc các khu vực xung quanh bùng nổ dịch
nhưng đàn heo của trại được bảo hộ tốt.
2.2.6. Nuôi dưỡng và chăm sóc
- Nái sắp sinh
Trước khi sinh từ 7 - 10 ngày được chuyển từ chuồng bầu khô lên chuồng nái
đẻ kèm theo thẻ nái, nái được đưa vào chuồng cũi trước đó đã được vệ sinh sạch và sát
trùng. Tại đây nái được tắm mỗi ngày 1 lần, cho ăn cám số 10 do trại tự trộn với lượng
2,5 kg đến 3 kg/con ngày. Khi nái có dấu hiệu sắp sinh thì cho ăn ít lại đến khi sinh
xong thì tăng dần thức ăn cho đến mức 4 - 4,5 kg/ngày/nái, nái nuôi con được chia
nhiều bữa trong ngày, thông thường là 4 bữa cho nái nuôi con và 2 bữa cho nái sắp
sinh buổi sáng 8 giờ và chiều 15 giờ.
- Nái nuôi con
+ Khi nái có dấu hiệu sắp sinh, dụng cụ đở đẻ được chuẩn bị: khăn lau, cân,
kìm bấm răng, kéo cắt đuôi, kẹp, thuốc sát trùng, sổ theo dõi nái đẻ, thuốc thú y. Nái
sinh xong được kiểm tra xem có sót nhau hay không (đếm nhau), tiêm vitamin C +
oxytocyne + kháng sinh + glucose có thể liên tục trong 3 ngày sau khi sinh tùy thuộc
tình trạng sức khỏe của nái mà áp dụng các phương pháp điều trị và trợ sức hợp lý.
Trong những ngày đầu sau khi sinh không tắm nái, chuồng được giữ sạch sẽ khô ráo,
chỉ rửa máng ăn.

+ Sau khi sinh xong, heo nái và heo con khỏe mạnh thì tăng lượng cám lên dần
đến khoảng 4,5 kg/con/ngày. Nái nuôi con ở chuồng cũi đẻ đến khi cai sữa heo con (từ
21 - 28 ngày tuổi), sau khi cai sữa nái được chuyển về chuồng bầu khô kèm theo thẻ

12


nái và phiếu điều trị. Riêng heo con vẫn được ở lại chuồng từ 3 - 5 ngày để giảm stress
sau đó đưa về chuồng nuôi cai sữa.
- Heo con sơ sinh, theo mẹ
+ Sau khi sinh ra heo con được lau sạch dịch nhờn, cho bú sữa đầu. Sau đó cột
cắt và sát trùng rốn bằng cồn iod, bấm răng, bấm tai, cân trọng lượng, ghi vào sổ theo
dõi nái đẻ.
+ Heo con 3 ngày tuổi được tiêm Fer - dextran lần 1 (100 mg/con/lần). Tiêm
lần 2 lúc 10 ngày tuổi.
+ Thiến heo đực lúc 5 - 7 ngày tuổi.
+ Tập ăn lúc 7 ngày tuổi.
+ Heo con 15 ngày tuổi được chọn hậu bị thì bấm tai theo qui ước nguồn hậu bị
(cả đực lẩn cái).
+ Heo con được cai sữa lúc 21 - 28 ngày tuổi (tùy theo trọng lượng heo con,
lượng thức ăn mà heo con ăn được mỗi ngày, cân trọng lượng từng con). Sau khi được
nuôi vài ngày giảm stress heo con được chuyển lên chuồng cai sữa (chuồng sàn) đến
60 ngày tuổi, cân trọng lượng. Những con được chọn làm giống thì chuyển sang tổ
nuôi hậu bị, còn lại được bán giống thương phẩm ra ngoài hoặc chuyển nuôi thịt.
2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.3.1. Đặc điểm sinh lý heo con sau cai sữa
Khi heo con còn theo mẹ bú thì sữa là thức ăn rất tốt cho heo con, giàu dinh
dưỡng và dễ tiêu nhưng chuyển sang thức ăn hoàn toàn khô với thành phần khó tiêu
hóa và kém ngon miệng. Khi cai sữa, khả năng tiêu hóa thức ăn khô, sức đề kháng của
heo con giảm rất nhiều, do đó khả năng tiêu hóa rất hạn chế.

Theo Nguyễn Bạch Trà, 1994, (trích Nguyễn Hiếu Liêm, 1995) bên cạnh yếu tố
dinh dưỡng heo con còn chịu ảnh hưởng rất lớn bởi chế độ chăm sóc, tiểu khí hậu
chuồng nuôi.
Do thay đổi chuồng nuôi, vận chuyển, ghép đàn đã làm cho heo bị hàng loạt
stress. Heo con sau cai sữa có thể bị đói do thay đổi thức ăn đột ngột.
Ngoài ra, heo con sau cai sữa chịu lạnh rất kém vì hàm lượng mỡ trong cơ thể
ít, do đó chuồng nuôi heo cai sữa cần có nhiệt độ thích hợp.

13


×