BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
********************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG
CỦA HEO CON SAU CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 - 60 NGÀY
TUỔI THUỘC MỘT SỐ GIỐNG TẠI CÔNG TY
DARBY CJ - GENETICS
Họ và tên sinh viên : TRẦN QUỐC VINH
Ngành
: CHĂN NUÔI
Lớp
: DH08TA
Niên khóa
: 2008 - 2012
Tháng 08/2012
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
********************
Tác giả
TRẦN QUỐC VINH
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA HEO
CON SAU CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT
SỐ GIỐNG TẠI CÔNG TY DARBY CJ GENETICS
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành
CHĂN NUÔI
Giáo viên hướng dẫn
Th.S. CAO PHƯỚC UYÊN TRÂN
Tháng 08/2012
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực hiện: Trần Quốc Vinh
Tên khóa luận: “Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con sau
cai sữa giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi thuộc một số giống tại Công ty Darby CJ
Genetics”.
Đã hoàn thành khóa luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày….tháng….năm….
Giáo viên hướng dẫn
Th.S. Cao Phước Uyên Trân
ii
LỜI CẢM ƠN
* Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, quý
thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y, đặc biệt là quý thầy cô bộ môn Di Truyền Giống
Động Vật đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Ban Giám Đốc cùng toàn thể anh chị em công nhân công ty Darby CJ
Genetics đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực
tập tốt nghiệp.
* Thành thật biết ơn
Thạc sỹ Cao Phước Uyên Trân đã tận tình hướng dẫn, dạy bảo và giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
* Kính dâng lòng biết ơn lên
Cha mẹ, anh chị em trong gia đình, những người đã tận tụy lo lắng và hy sinh
để con có được ngày hôm nay.
* Cảm ơn
Cảm ơn các bạn trong và ngoài lớp đã luôn bên tôi, động viên và chia sẻ
những khó khăn trong suốt thời gian qua.
TP.HCM, ngày…..tháng 08 năm 2012
Người thực hiện
Trần Quốc Vinh
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con
sau cai sữa giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi thuộc một số giống tại Công ty Darby CJ
Genetics” đã được tiến hành tại Công ty Darby CJ thời gian từ 06/02/2012 đến
16/05/2012.
Kết quả đã thu được như sau:
Nhiệt độ chuồng nuôi trong thời gian khảo sát tương đối cao và chênh lệch
nhiệt độ trong ngày cao.
Trọng lượng nhập hiểu chỉnh về 21 ngày tuổi là 5,78 kg/con, cao nhất ở
nhóm giống LL với 5,90 kg/con, và thấp nhất ở nhóm giống DD với 5,46 kg/con và
của heo cái (5,73 kg/con) thấp hơn so với heo đực (6,37 kg/con).
Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi là 16,54 kg/con, cao nhất ở
nhóm giống DD với 17,87 kg/con và thấp nhất ở nhóm giống YY với 15,71kg/con
và của heo cái (16,46 kg/con) thấp hơn so với heo đực (17,27 kg/con)
Tăng trọng ngày hiệu chỉnh là 275,88 g/con/ngày, cao nhất ở nhóm giống
DD với 317,71 g/con/ngày và thấp nhất ở nhóm giống YY với 256,72 g/con/ngày
và của heo cái (275,44 g/con/ngày) thấp hơn so với heo đực (280,35 g/con/ngày).
Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số biến chuyển thức ăn tính chung cho 4 nhóm
giống khảo sát tương ứng là 408 g thức ăn/con/ngày và 1,49 kg thức ăn/kg tăng
trọng.
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn từ 21 đến 60 ngày tuổi tính chung cho 4 nhóm
giống khảo sát là 99,22 %.
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ ngày con ho, tỷ lệ heo con có triệu chứng
viêm khớp của các heo con tính chung cho 4 nhóm giống khảo sát tương ứng là
1,09 %, 3,91 %, 1,57 %.
Khả năng sinh trưởng và sức sống giữa các nhóm giống được xếp hạng theo
thứ tự như sau: nhóm giống DD, LL (hạng I) > nhóm giống YL (hạng II) > nhóm
giống YY (hạng III).
iv
MỤC LỤC
TRANG
TRANG TỰA.............................................................................................................. i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu .........................................................................................2
1.2.1. Mục đích .....................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn Darby CJ Genetics ......................3
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................3
2.1.2. Quá trình thành lập .....................................................................................3
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của công ty ...................................................3
2.1.4. Cơ cấu đàn ..................................................................................................4
2.2. Đặc điểm các giống heo đang được nuôi tại Công ty ......................................6
2.2.1. Heo Yorkshire (Y) ......................................................................................6
2.2.2. Heo Landrace (L) .......................................................................................6
2.2.3. Heo Duroc (D) ............................................................................................6
2.3.4. Các nhóm giống lai.....................................................................................7
2.3. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .......................................................................7
2.3.1. Hệ thống chuồng trại ..................................................................................7
v
2.3.2. Chế độ nuôi dưỡng .....................................................................................8
2.3.3. Chăm sóc và quản lý ..................................................................................9
2.3.4. Qui trình vệ sinh phòng bệnh ...................................................................11
2.4. Cơ sở lý luận ...................................................................................................12
2.4.1. Đặc điểm sinh lý heo con cai sữa .............................................................12
2.4.2. Quá trình sinh trưởng và phát dục ............................................................13
2.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục .................................14
2.4.4. Nguyên nhân gây ra các bệnh thường gặp trên heo con sau cai sữa ........16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................20
3.1. Thời gian và địa điểm .....................................................................................20
3.2. Phương pháp khảo sát và đối tượng khảo sát ..............................................20
3.2.1. Phương pháp khảo sát ..............................................................................20
3.2.2. Đối tượng khảo sát ...................................................................................20
3.3. Các chỉ tiêu theo dõi .......................................................................................21
3.3.1 Nhiệt độ chuồng nuôi ................................................................................21
3.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng tăng trọng .........................................................21
3.3.3. Các chỉ tiêu về khả năng sử dụng thức ăn ................................................23
3.3.4. Các chỉ tiêu về sức sống ...........................................................................23
3.3.5. Xếp hạng khả năng sinh trưởng và sức sống............................................24
3.4. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ................................................24
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................25
4.1. Nhiệt độ chuồng nuôi......................................................................................25
4.2. Trọng lượng nhập và trọng lượng xuất ...........................................................26
4.2.1. Trọng lượng nhập thực tế và trọng lượng xuất thực tế ............................26
4.2.2. Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu
chỉnh về 60 ngày tuổi .........................................................................................29
4.3. Tăng trọng ngày thực tế và tăng trọng ngày hiệu chỉnh .................................32
4.3.1. Tăng trọng ngày thực tế và tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo nhóm giống
............................................................................................................................32
vi
4.3.2. Tăng trọng ngày thực tế và tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giới tính ....34
4.4. Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển biến thức ăn ....................................35
4.5 Tỷ lệ nuôi sống đến lúc xuất ............................................................................36
4.6. Tỷ lệ bệnh .......................................................................................................37
4.6.1. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..........................................................................37
4.6.2. Tỷ lệ ngày con ho .....................................................................................38
4.6.3. Tỷ lệ heo con có triệu chứng viêm khớp ..................................................39
4.7. Xếp hạng khả năng sinh trưởng và sức sống ..................................................39
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................41
5.1. Kết luận ...........................................................................................................41
5.2. Đề nghị ............................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................43
PHỤ LỤC .................................................................................................................46
vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLNTT
: Trọng lượng nhập thực tế
TLNHC21
: Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi
TLXTT
: Trọng lượng xuất thực tế
TLXHC60
: Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi
TTNTT
: Tăng trọng ngày thực tế
TTNHC
: Tăng trọng ngày hiệu chỉnh
NTTT
: Ngày tuổi thực tế lúc xuất (ngày)
TĂTT
: Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày
HSBCTĂ
: Hệ số biến chuyển thức ăn
kgTĂ/kgTT : Kilogram thức ăn trên kilogram tăng trọng
n
: Số con hoặc số ô chuồng nuôi heo khảo sát
X
: Giá trị trung bình
SD
: Độ lệch chuẩn
CV
: Hệ số biến dị
TSTK
: Tham số thống kê
TĂHH
: Thức ăn hỗn hợp
TP. HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
a, b, c,…
: Các giá trị trung bình có các ký tự khác nhau là sự khác biệt có ý
nghĩa về mặt thống kê
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn heo của Công Ty .....................................................................4
Bảng 2.2. Các loại TAHH được sử dụng ở trại. .........................................................8
Bảng 2.3. Thành phần dinh dưỡng thức ăn sử dụng trong trại heo ............................9
Bảng 2.4. Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của trại ..............................................12
Bảng 2.5. Một số loại thuốc dùng điều trị bệnh viêm phổi cho heo con cai sữa ở trại
Darby. ........................................................................................................................17
Bảng 2.6. Một số loại thuốc dùng điều trị bệnh tiêu chảy cho heo con cai sữa ở trại
Darby. ........................................................................................................................19
Bảng 2.7. Một số loại thuốc dùng điều trị bệnh viêm khớp cho heo con cai sữa ở
trại Darby...................................................................................................................19
Bảng 3.1. Công thức ghép phối tạo heo con khảo sát ..............................................20
Bảng 3.2. Hệ số nhân hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa về 21 ngày tuổi ....................22
Bảng 4.1: Nhiệt độ chuồng nuôi (0C) .......................................................................25
Bảng 4.2: Trọng lượng nhập thực tế, trọng lượng xuất thực tế theo nhóm giống ....27
Bảng 4.3. Trọng lượng nhập thực tế và xuất thực tế theo giới tính ..........................28
Bảng 4.4. Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu
chỉnh về 60 ngày tuổi theo nhóm giống ....................................................................29
Bảng 4.5. Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu
chỉnh về 60 ngày tuổi theo giới tính..........................................................................31
Bảng 4.6. Tăng trọng ngày thực tế, tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo nhóm giống ..32
Bảng 4.7. Tăng trọng ngày thực tế và tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giới tính ....34
Bảng 4.8. Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển biến thức ăn theo nhóm giống .35
Bảng 4.9. Tỷ lệ nuôi sống đến lúc xuất ....................................................................36
Bảng 4.10. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ ngày con ho, tỷ lệ heo có triệu chứng
viêm khớp ..................................................................................................................37
Bảng 4.11. Bảng đánh giá khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con cai sữa
giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi .......................................................................................40
ix
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty .........................................................................3
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ nhân giống thuần.............................................................................7
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ lai kinh tế 2 giống ...........................................................................7
x
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế, ngành chăn nuôi
Việt Nam cũng có những bước phát triển đáng kể cả về số lượng và chất lượng,
trong đó ngành chăn nuôi heo chiếm một phần quan trọng.Theo số liệu thống kê của
tổ chức nông lương thế giới (FAO) 2009, cơ cấu về thịt của thế giới nhiều nhất là
thịt heo chiếm 37,7 %, gà 28,5%, bò 22,6%, còn lại 12,7% là thịt dê, cừu, ngựa,
trâu, vịt…
Theo đó ta thấy nhu cầu về thịt heo của con người là rất lớn, việc nghiên cứu
đàn heo nhằm để nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như chất lượng thịt của đàn luôn
được coi trọng. Các vấn đề về giống, điều kiện chuồng trại, quá trình chăm sóc nuôi
dưỡng… được đặt lên hàng đầu. Trong các giai đoạn chăn nuôi heo, giai đoạn heo
con sau cai sữa là giai đoạn được xem là khó khăn và quan trọng. Vì heo sau cai sữa
chịu tác động rất lớn bởi ảnh hưởng của môi trường bên ngoài như: xa mẹ, ghép
bầy, khác chuồng, thay thế thức ăn đột ngột cũng như thay đổi điều kiện chăm
sóc… Do vậy, việc tìm hiểu khả năng sinh trưởng, sức sống, tình hình bệnh tật của
heo con sau cai sữa giúp ta hiểu biết rõ hơn về điều kiện kỹ thuật nhằm đảm bảo
khả năng phát triển tối ưu nhất cho đàn heo là 1 việc làm cấp thiết.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống
Động Vật, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, dưới sự
hướng dẫn của Th.S. Cao Phước Uyên Trân và sự giúp đỡ của công ty Darby- CJ
Genetics chúng tôi thực hiện đề tài:” Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của
các heo con sau cai sữa giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi thuộc một số giống tại công ty
Darby-CJ Genetics”.
1
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Đánh giá và so sánh khả năng sinh trưởng và sức sống, khả năng sử dụng
thức ăn và một số bệnh thường gặp trên heo con sau cai sữa giai đoạn 21 - 60 ngày
tuổi của một số giống tại trang trại của công ty Darby-CJ Genetics, Bến Cát - Bình
Dương.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi và đánh giá một số chỉ tiêu cơ bản về sinh trưởng, sức sống, khả
năng sử dụng thức ăn và một số bệnh thường gặp của từng nhóm heo trên heo con
sau cai sữa giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn Darby CJ Genetics
2.1.1. Vị trí địa lý
Công ty trách nhiệm hữu hạn Darby CJ Genetics thuộc ấp 8, xã Long
Nguyên, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương, cách trục lộ giao thông 500 m, cách TP.
Hồ Chí Minh khoảng 60 km.
Tổng diện tích xây dựng là 109.193 m2, gồm văn phòng, ký túc xá cho công
nhân và trại chăn nuôi (Nguồn: Phòng kỹ thuật của công ty).
2.1.2. Quá trình thành lập
Công ty được thành lập theo giấy phép đầu tư số 375/GP –BD do Uỷ ban
Nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 01/12/2004.
Hình thức đầu tư là 100 % vốn Hàn Quốc.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty được trình bày qua sơ đồ 2.1.
Ban giám đốc
Phòng tài chính
Tổ nái
mang thai
Phòng kỹ thuật
Tổ nái đẻ nuôi con
Tổ đực
giống
Tổ heo thịt
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty
Nhiệm vụ của công ty là sản xuất heo con giống và heo hậu bị giống, những
heo không đạt yêu cầu làm giống thì nuôi thịt.
3
2.1.4. Cơ cấu đàn
Tổng đàn tính đến tháng 4 năm 2012 cơ cấu đàn heo của Công Ty được trình bày
qua bảng 2.1.
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn heo của Công Ty
Loại heo
Số lượng (con)
12545
Tổng số heo
33
Đực giống
Heo nái
1011
Heo hậu bị
406
Heo con theo mẹ
1416
Heo cai sữa
3618
Heo giống và heo thịt
6061
(Nguồn: Phòng kỹ thuật của công ty).
2.1.5. Công tác giống và các bước chọn giống
2.1.5.1. Công tác giống
Công ty Darby CJ Genetics cung cấp những con giống tốt, heo thịt, heo hậu
bị đực và cái cho cơ sở chăn nuôi nên vấn đề công tác giống được thực hiện thường
xuyên và chặt chẽ. Mỗi cá thể đều có gia phả đến đời ông bà, nhóm máu được chia
rõ ràng, chính xác.
Công ty đang tiến hành ghép đối với các nhóm giống có những tính trạng tốt
khác nhau, nhằm tạo ra con lai có nhiều tính trạng tốt từ bố mẹ và thích nghi tốt với
điều kiện sống ở địa phương.
Ngoài ra, Công ty còn lai tạo giữa các giống thuần được nhập từ nhiều nơi
như: Mỹ, Công ty giống JSR của Anh nhằm tạo ra những con lai tốt, sau đó tuyển
chọn những heo con tốt để lại làm giống cho trại.
Heo hậu bị được tuyển chọn từ những heo con cai sữa của các nái được chọn
phối giống theo kế hoạch ghép cha mẹ có sức sinh trưởng và sinh sản tốt. Sau đó
tuyển lựa theo thành tích của bản thân thú lúc còn bú và thời kỳ thành thục.
Việc chọn lọc và ghép phối có định hướng rõ ràng:
4
- Chọn phối để tạo heo theo hướng sinh sản giữa heo đực và heo hậu bị nhằm
mục đích tăng tổng đàn.
- Chọn phối để tạo heo con thương phẩm bán ra ngoài thị trường.
2.1.5.2. Các bước tiến hành chọn giống
Chọn heo lúc sơ sinh: từ quần thể heo cha mẹ có thành tích cao, trọng lượng
heo sơ sinh phải đạt 1,2 kg trở lên, heo có ngoại hình đẹp, không bệnh, không dị tật,
lông da bóng mượt, có 12 vú trở lên, các núm vú cách đều nhau, bộ phận sinh dục
bình thường. Sau đó bấm số tai, tiến hành đăng bộ vào sổ. Những con không đạt
tiêu chuẩn thì không bấm tai.
Chọn heo lúc cai sữa, heo con được chọn lại lần thứ hai, chọn heo có trọng
lượng đạt 4 kg trở lên, không bệnh tật.
Chọn heo lúc 60 – 70 ngày tuổi: heo có ngoại hình đẹp, thân hình tròn, chắc,
lông da bóng mượt, không dị tật, heo cái có 12 vú trở lên, các núm vú lộ rõ và cách
đều nhau, heo đực có dịch hoàn to và tương đối đều nhau. Tiến hành cân và chuyển
qua khu nuôi hậu bị để kiểm tra năng suất sinh trưởng.
Chọn heo lúc 150 – 180 ngày tuổi: tiến hành giám định ngoại hình thể chất,
chấm điểm và phân cấp theo tiêu chuẩn. Các heo có lông da bóng mượt, vai ngực
mông nở, bốn chân vững chắc, bộ phận sinh dục phát triển tốt và tương đối đồng
đều, không bệnh tật, linh hoạt, heo đực giống phải thể hiện tính hăng, biểu hiện rõ
đặc điểm của giống.
Heo đực và heo cái hậu bị thay đàn: được chọn lọc theo kết quả chỉ số sinh
trưởng, chỉ số dòng mẹ hoặc chỉ số dòng cha tùy theo nhóm giống. Đối với con đực
giống trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường đều được tập nhảy giá và
kiểm tra chất lượng tinh dịch.
Những heo sau khi chọn làm giống được lập phiếu theo dõi, quan sát kỹ
lưỡng, có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt.
Phương pháp phối giống ở Công ty dùng phương pháp gieo tinh nhân tạo.
5
2.2. Đặc điểm các giống heo đang được nuôi tại Công ty
2.2.1. Heo Yorkshire (Y)
Nguồn gốc: Xuất xứ từ nước Anh.
Đặc điểm: Heo Yorkshire có sắc lông trắng tuyền, lông đuôi và rìa tai dài,
lông thân mịn tầm vóc to lớn, tai đứng và hơi nghiêng về phía trước. Đôi khi có bớt
đen nhỏ, mõm ngắn, mặt cong, cổ ngắn có nọng, lưng thẳng, bụng thon, thân có
dạng hình khối chữ nhật, bốn chân khá to, cơ thể nhanh nhẹn và cân đối.
Heo Yorkshire nhóm Bacon ở 06 tháng tuổi thường đạt thể trọng 90 đến 100
kg, khi trưởng thành nọc nái có thể đạt thể trọng từ 250 đến 300 kg. Heo nái
Yorkshire mỗi năm có thể đẻ từ 1,8 đến 2,2 lứa, mỗi lứa trung bình từ 8 đến 10 con.
Nuôi con giỏi, sức đề kháng bệnh cao nhất so với các nhóm giống ngoại nhập.
2.2.2. Heo Landrace (L)
Nguồn gốc: Xuất xứ từ Đan Mạch
Đặc điểm: Heo Landrace có sắc lông trắng tuyền, không có đốm đen nào trên
thân, đầu nhỏ, mông đùi to, hai tai xụ bít mắt, chân nhỏ, đi trên móng, nhìn ngang
giống như một tam giác. Đây là nhóm giống cho nhiều nạc.
Ở 06 tháng tuổi có thể đạt thể trọng 80 đến 90 kg, nọc nái trưởng thành có
thể trọng từ 200 đến 250 kg. Heo nái Landrace được xem là mắn đẻ, mỗi năm đẻ từ
1,8 đến 2,2 lứa nếu chăm sóc nuôi dưỡng tốt có thể đạt 2,5 lứa. Mỗi lứa đẻ nái sinh
từ 8 đến 10 con, tốt sữa, nuôi con rất giỏi.
2.2.3. Heo Duroc (D)
Nguồn gốc: Xuất xứ từ Mỹ
Đặc điểm: Heo có thân hình vững chắc, lông từ hung nhạc đến đỏ nâu, bốn
chân khỏe, đi lại vững vàng, tai to ngắn, một nữa tai gập về phía trước, đầu to, mõm
thẳng và dài vừa phải, đầu, mũi và bốn móng chân đều có màu đen, lưng cong.
Ở 6 tháng tuổi đạt thể trọng từ 80 đến 85 kg, nọc nái trưởng thành từ 200 đến
250 kg. Heo nái đẻ mỗi năm từ 1,8 đến 2 lứa, mỗi lứa trung bình 8 con.
6
2.3.4. Các nhóm giống lai
Ngoài ra còn có các nhóm giống lai giữa Yorkshire, Landrace, Duroc với
nhau để tạo ra con lai 2, 3 máu như:
- Yorkshire x Landrace viết tắt là (YL): với cha là Yorkshire và mẹ là
Landrace.
- Duroc x (Landrace x Yorkshire) viết tắt là D (LY): với cha là Duroc và mẹ
là Landrace x Yorkshire.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ nhân giống thuần
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ lai kinh tế 2 giống
2.3. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.3.1. Hệ thống chuồng trại
Hệ thống chuồng trại có đặc điểm chung là mái tole, kiểu nóc đôi, trần có
bạc che, vật liệu làm chuồng là thép mạ, núm uống tự động, có bộ phận cảm ứng
nhiệt để khởi động hệ thống quạt khi nhiệt độ vượt quá mức qui định. Để phù hợp
với đặc điểm sinh lý và kỹ thuật chăm sóc, mỗi trại có đặc điểm riêng.
7
Trại mang thai được thiết kế kín, có hệ thống làm mát bằng nước và quạt
thông gió, chuồng cá thể bằng thép trên nền xi măng, máng ăn bằng xi măng.
Trại đẻ là dạng trại kín, chuồng sàn, sàn bằng nhựa, có hệ thống quạt thông
gió, máng ăn bằng inox, có hệ thống đèn sưởi ấm cho heo con.
Trại cai sữa là dạng trại kín, chuồng tập thể, sàn nhựa, có hệ thống làm mát
bằng nước và quạt thông gió, máng ăn bằng inox, có đèn sưởi ấm.
Heo giống và heo thịt được nuôi chung tại trại giống. Trại giống được thiết
kế hở, chuồng tập thể, bên hông có bạt che di động, nền xi măng, trang bị máng ăn
bán tự động, hệ thống quạt.
Trại đực giống và trại hậu bị có cùng đặc điểm là dạng trại kín, có hệ thống
làm mát bằng nước và quạt thông gió, máng ăn bằng nhựa, nền xi măng. Hai trại
khác nhau ở đặc điểm trại đưc giống có chuồng cá thể.
2.3.2. Chế độ nuôi dưỡng
Công ty sử dụng thức ăn do công ty liên doanh CJ Vina Agri sản xuất với
thương hiệu Master. Nước uống được khai thác từ nguồn nước ngầm. Nước được
dẫn lên bồn chứa và phân bố đều các trại qua hệ thống ống dẫn.
Bảng 2.2. Các loại TAHH được sử dụng ở trại.
Loại thức ăn sử
Loại heo
Dạng thức ăn
Master 1011
Heo con từ tập ăn đến cai sữa sau 1 tuần
Mảnh
Master 1020
Heo con cai sữa
Bột
Master 1021
Heo con cai sữa
Viên
Master 1030
Heo thịt
Bột
Master 1031
Heo thịt
Viên
Master 1041
Heo thịt
Viên
Master 1070
Heo nái mang thai, nái nuôi con và heo đực
Bột
dụng
(Nguồn: Phòng kỹ thuật của công ty Darby CJ Genetics)
8
Bảng 2.3. Thành phần dinh dưỡng thức ăn sử dụng trong trại heo (chữ số cuối cùng
trong ký hiệu: 0: dạng bột, 1: dạng viên)
Thành phần
TAHH
ME
CP
Ẩm độ
CF
Ca
P
NaCl
(kcal/kg)
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
Master 1011
3250
20
14
5
0.7 - 1.2
0.6
0.3 - 0.8
Master 1020
3200
20
14
5
0.6 - 1.5
0.4
0.2 - 1
Master 1021
3200
20
14
5
0.6 - 1.5
0.4
0.2 - 1
Master 1030
3000
18
14
6
0.6 - 1.5
0.3
0.2 - 1
Master 1031
3000
18
14
6
0.6 - 1.5
0.3
0.2 - 1
Master 1041
3000
16
14
8
0.6 - 1.5
0.3
0.2 - 1
Master 1070
3000
17
14
7
0.8 - 2.5
0.3
0.3 - 1
(Nguồn: Phòng kỹ thuật của công ty Darby CJ Genetics)
2.3.3. Chăm sóc và quản lý
2.3.3.1. Heo nái mang thai
Mỗi sáng công nhân cho ăn và quan sát những heo bất thường để kịp thời xử
lý, heo được cho ăn và tắm 2 lần/ngày. Nái mang thai được chuyển vào chuồng sàn
trước ngày đẻ dự kiến một tuần.
Nái mang thai cho ăn theo từng giai đoạn, từng lứa đẻ.
2.3.3.2. Heo nái đẻ và đang nuôi con
- Heo nái:
Khi đẻ thì không cho nái ăn nhưng phải cho uống nhiều nước.
Nái được theo dõi thường xuyên nếu thấy nái có biểu hiện sắp sinh thì chuẩn
bị các dụng cụ như: đèn úm, khăn lau, cồn iod và một số dụng cụ cần thiết.
Sau khi sinh nái được tiêm oxytocin và kháng sinh để tống nhau, tránh viêm.
Nếu nái sốt, mất sữa thì truyền 500 ml dung dịch sinh lý mặn 5 % + 10 ml vitamin
C.
Nái sau khi tống ra đủ nhau thì được thụt rửa tử cung bằng dung dịch thuốc
tím 1/1000 pha với nước ấm mỗi ngày 1 lần, liên tục trong 3 ngày.
9
Ghi vào sổ theo dõi: số heo con sơ sinh còn sống, heo chết, còi…
Nái sau khi sinh vẫn cho ăn cám số Master 1070 với khối lượng theo bảng
theo dõi thức ăn được gắn ở trại đẻ (mỗi nái một bảng).
- Heo con:
Khi mới sinh được lau chùi sạch sẽ bằng khăn sạch và bột Mistral, bấm răng,
sát trùng rốn bằng dung dịch cồn iod, sau đó cho bú sữa đầu và cân trọng lượng sơ
sinh toàn ổ.
Tùy số lượng con nhiều ít mà tiến hành ghép bầy và loại những con dị tật,
những con quá yếu hay quá nhỏ (trọng lượng nhỏ hơn 800 gam).
Heo con được ủ ấm bằng vải sạch và đèn úm.
Bấm tai và cắt đuôi sau khi đẻ 12 giờ.
Heo được 3 ngày tuổi tiêm Fe lần 1 với liều 1 ml/con.
Heo được 7 - 10 ngày tuổi tiêm Fe lần 2 với liều 1 ml/con.
Khi heo con được 10 - 15 ngày tuổi thiến những heo đực không được chọn
làm giống. Tiến hành cai sữa và cân trọng lượng heo con giai đoạn 18 - 25 ngày tuổi
tùy theo đợt tách và tình trạng sức khỏe của heo con.
2.3.3.3. Heo con cai sữa
Heo 18 – 25 ngày tuổi được chuyển sang chuồng sàn dành cho heo cai sữa,
chọn những con có trọng lượng và tình trạng sức khỏe tương đối bằng nhau nhốt
chung vào một ô chuồng với nhau để tránh giành ăn, đánh nhau.
Trong tuần đầu này sử dụng thức ăn Master1011 tiếp sau đó thay đổi cám
Master1021 cho heo con cai sữa. Cho heo ăn tự do.
- Thường xuyên theo dõi nhiệt độ, ẩm độ, sức ăn, tình trạng sức khỏe để kịp
thời phát hiện và điều trị.
- Định kỳ 1 ngày/lần: phun thuốc sát trùng cho toàn đàn heo.
- Tất cả các heo được tiêm phòng đầy đủ theo quy trình tiêm phòng chung
của trại.
10
2.3.3.4. Heo đực giống
Mỗi ngày cho ăn 2 lần vào buổi sáng và đầu giờ chiều theo định mức. Lấy
tinh theo chu kỳ 2 lần/tuần, đối với các đực thuần ít được lấy tinh thì định kỳ nữa
tháng xả tinh một lần. Đực giống được tắm sạch và làm mát lúc trời nắng nóng.
2.3.3.5. Nái khô và nái chữa
Cho ăn ngày 2 lần tùy thuộc vào trọng lượng và giai đoạn mang thai của từng
con (từ 1,9 - 3,2 kg/con/ngày).
Trước khi đẻ 1 tuần nái được tắm rửa thật sạch và chuyển lên chuồng đẻ,
lượng thức ăn tùy thuộc vào tình trạng mập ốm của từng con.
2.3.4. Qui trình vệ sinh phòng bệnh
Công ty áp dụng các biện pháp vệ sinh thú y rất chặt chẽ như ngay cổng công
ty có hố và vòi xịt thuốc sát trùng; đầu mỗi trại đều có hố sát trùng; công nhân phải
tắm trước khi xuống trại; sát trùng trại hàng ngày và hàng tuần tùy khu vực nuôi;
sát trùng trại cai sữa trại đẻ và trại giống sau khi chuyển chuồng bằng nước vôi; để
trống chuồng khoảng hai tuần đối với trại giống và ít nhất ba ngày đối với trại cai
sữa. Các loại thuốc sát trùng được sử dụng là Bestaquam – S (tỷ lệ 1 lít/400 lít
nước), Biosept (tỷ lệ 1kg/300 lít nước), Virikon – S (tỷ lệ 1kg/200 lít nước).
Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của trại được trình bày qua bảng 2.4.
11
Bảng 2.4. Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của trại
Loại heo
Tuổi heo
Vaccine
Phòng bệnh
Heo con
Đẻ 1 tuần
Mycoflex
Mycoplasma
Circoflex
Ốm, còi
5 tuần
APP (1)
Viêm phổi dính sườn
6 tuần
HC Vac
Dịch tả
7 tuần
FMD
Lở mồm long móng
8 tuần
APP (2)
Viêm phổi dính sườn
180 ngày
Circoflex
Ốm, còi
210 ngày
Aujeszky
Giả dại
217 ngày
Parvo (1)
Xảy thai, khô thai
244 ngày
FMD
Lở mồm long móng
HC Vac
Dịch tả
231 ngày
Parvo (2)
Xảy thai, khô thai
238 ngày
KST
KST
Nái mang thai (trước
6 tuần
FMD
Lở mồm long móng
khi đẻ)
4 tuần
Aujeszky
Giả dại
3 tuần
E.Coli
E.Coli
5 ngày trước cai sữa
Parvo
Xảy thai, khô thai
10 tuần trước cai sữa
HC Vac
Dịch tả
Heo cai sữa
Heo hậu bị
Nái nuôi con
(Nguồn: Phòng kỹ thuật của công ty Darby CJ Genetics 07/02/2012)
2.4. Cơ sở lý luận
2.4.1. Đặc điểm sinh lý heo con cai sữa
Heo con cai sữa lúc 28 ngày tuổi thì trải qua 2 giai đoạn khủng hoảng vừa
giảm lượng sữa mẹ ở 21 ngày tuổi, vừa thay đổi khẩu phần từ sữa mẹ sang thức ăn
khô với độ tiêu hóa thấp hơn sữa mẹ làm heo con cai sữa không thể ăn nhiều trong 7
đến 10 ngày sau cai sữa (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
Theo Nguyễn Bạch Trà, 1994, (trích Huỳnh Nữ Thanh Tuyền, 2010) bên cạnh
yếu tố dinh dưỡng heo con còn chịu ảnh hưởng rất lớn bởi chế độ chăm sóc, tiểu khí
12
hậu chuồng nuôi, do xa mẹ, thay đổi chuồng nuôi, vận chuyển, ghép đàn đã làm cho
heo bị hàng loạt stress.
Khắc phục tình trạng này bằng cách cung cấp nguồn thức ăn thơm ngon, đầy
đủ chất dinh dưỡng gần giống như nguồn sữa mẹ, điều tiết tiểu khí hậu chuồng nuôi
thích hợp cho từng giai đoạn phát triển của heo, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng vệ
sinh chuồng trại hợp lý nhằm không ảnh hưởng xấu đến quá trình sinh trưởng và
phát triển của heo trong giai đoạn này.
2.4.2. Quá trình sinh trưởng và phát dục
2.4.2.1. Sự sinh trưởng
Sinh trưởng là một quá trình tích lũy các chất hữu cơ do đồng hóa và dị hóa,
sự gia tăng về số lượng và các chiều của tế bào của các loại mô khác nhau trong cơ
thể thú. Quá trình này làm gia tăng khối lượng các bộ phận (cơ quan) và toàn bộ cơ
thể thú dựa trên cơ sở di truyền của bản thân thú dưới tác động của yếu tố môi
trường. Trong quá trình này, không sinh ra các tế bào mới và chức năng mới (Trần
Văn Chính, 2009).
Heo con trong thời kỳ này phát triển với tốc độ rất nhanh thể hiện thông qua
sự tăng khối lượng cơ thể. Thông thường, khối lượng heo con lúc 7- 10 ngày tuổi
gấp 2 lần khối lượng sơ sinh, lúc 21 ngày tuổi gấp 4 lần khối lượng sơ sinh, lúc 30
ngày tuổi gấp 5 lần khối lượng sơ sinh, đến lúc 60 ngày tuổi gấp 10- 15 lần khối
lượng sơ sinh (Vũ Đình Tôn, 2005) (trích Lưu Huỳnh Hoàng Oanh, 2011).
2.4.2.2. Sự phát dục
Phát dục là sự thay đổi về chất lượng, có sự sinh ra các loại tế bào mới hay
cơ quan có sự thay đổi về tuyến nội tiết và đưa đến hoàn chỉnh về chức năng của
các bộ phận trên cơ sở di truyền sẵn có của cơ thể thú và điều kiện ngoại cảnh (Trần
Văn Chính, 2009).
Thời kỳ này chủ yếu là sự thành thục của cơ quan sinh dục heo đực (Vũ Đình
Tôn, 2005) (trích Lưu Huỳnh Hoàng Oanh, 2011).
Sinh trưởng và phát dục là hai quá trình có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Chúng là hai mặt của quá trình phát triển cơ thể, nên không thể tách rời nhau được,
13
mà trái lại nó hỗ trợ cho nhau, ảnh hưởng lẫn nhau làm cho cơ thể phát triển ngày
một hoàn chỉnh hơn.
2.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục
2.4.3.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng và phát dục của heo con, là cơ sở để có được sự khác biệt giữa các loài,
giống, dòng và ngay trong cùng một dòng thì yếu tố di truyền cũng là cơ sở để có sự
khác biệt giữa các cá thể về sinh trưởng và phát dục (Trần Văn Chính, 2009).
Sự phát triển của mỗi cá thể tất yếu trước tiên phải do di truyền quyết định và
có thể hiện tốt tới giới hạn của di truyền hay không còn phải phụ thuộc vào điều
kiện ngoại cảnh. Tuy nhiên điều kiện ngoại cảnh tốt nhất cũng không làm cho heo
vượt lên được tiềm năng di truyền của bản thân nó (Lasley, 1987; trích Huỳnh Nữ
Thanh Tuyền, 2010).
Giữa các giống khác nhau có sự sinh trưởng và phát dục khác nhau. Thông
qua di truyền, các cá thể đời sau thừa hưởng các gen qui định về khả năng sinh
trưởng của bố mẹ. Và mỗi giống heo được nuôi trong điều kiện ngoại cảnh tốt cũng
không thể vượt qua được tiềm năng di truyền của nó.
Tuổi cai sữa và trọng lượng cai sữa: Cai sữa càng sớm và trọng lượng cai sữa
càng thấp thì nhu cầu dinh dưỡng và chế độ chăm sóc càng cao (Nguyễn Ngọc Tuân
và Trần Thị Dân, 1997).
2.4.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Yếu tố ngoại cảnh là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và
phát dục của heo con. Nếu chúng ta có một giống tốt về di truyền thì đó chưa phải
là điều kiện duy nhất đảm bảo cho sự thành công, vì nếu không có ngoại cảnh tốt thì
nó sẽ không thể hiện hết tiềm năng của nó.
Yếu tố ngoại cảnh bao gồm:
- Chuồng trại: chuồng nuôi tốt, tăng năng suất heo con 10% - 15%, ngược
lại, chuồng nuôi không đạt yêu cầu sẽ tổn thất 15% - 30% (Võ Văn Ninh, 2007).
14