Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO NGUYỄN HỮU DANH XÃ LAI UYÊN - HUYỆN BẾN CÁT TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.94 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI HEO NGUYỄN HỮU DANH
XÃ LAI UYÊN - HUYỆN BẾN CÁT
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện: LÊ BÁ QUÂN
Lớp TC03TY
Ngành: THÚ Y
Niên khóa: 2003 – 2008

Tháng 06/2009


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI
TẠI TRẠI HEO NGUYỄN HỮU DANH, XÃ LAI UYÊN
HUYỆN BẾN CÁT – TỈNH BÌNH DƯƠNG


Tác giả

LÊ BÁ QUÂN

Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Bác Sỹ Thú Y


Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 06/2009
i


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên cha mẹ
Người đã sinh thành nuôi dưỡng chăm sóc với bao nhọc nhằn cực khổ để cho con
có được cuộc đời và có được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm tạ
-

Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.

-

Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y

-

Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật

-

Cùng toàn thể quý Thầy Cô, đã tạo điều kiện học tập, truyền đạt kiến thức và
kinh nghiệm quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tại trường.

Xin chân thành biết ơn

Thầy TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập
và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn
- Anh Phan Đình Chung Giám Đốc kỹ thuật công ty Master đã tạo điều kiện cho
tôi được thực tập tại trại.
- Chủ trại heo Nguyễn Hữu Danh và các anh chị em trong trại đã tận tình giúp đỡ
và tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
- Tất cả các bạn bè thân yêu trong và ngoài lớp đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp.
Lê Bá Quân

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 9/8/2008 đến 28/12/2008 tại trại chăn nuôi
Nguyễn Hữu Danh xã Lai Uyên huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương. Nội dung nghiên
cứu là khảo sát và so sánh sức sinh sản của một số nhóm giống heo đang được nuôi nái
tại trại, làm cơ sở dữ liệu cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng
suất của đàn heo nái sinh sản tại trại.
Qua khảo sát 200 nái sinh sản với 455 ổ đẻ của 5 nhóm giống: LL (6 nái),
L(LY) (114 nái), LY (10 nái), YL (38 nái), Y(YL) (32 nái), kết quả cho thấy:
(1) Trung bình quần thể của một số chỉ tiêu về sức sinh sản của đàn heo nái
đang sinh sản như sau:
Tuổi phối giống lần đầu là 275,13 ngày, tuổi đẻ lứa đầu là 394,14 ngày, số lứa
đẻ nái/năm cao 2,31 lứa/năm, số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ là 10,41 con/ổ, số heo
con sơ sinh còn sống là 9,87 con/ổ, số heo con sơ sinh giao nuôi là 10,12 con/ổ, trọng
lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống 14,16 kg/ổ, trọng lượng bình quân heo con sơ
sinh còn sống là 1,45 kg/con, số heo con sơ sinh của nái/năm là 22,89 con/nái/năm, số
heo con cai sữa là 9,56 con, trọng lượng toàn ổ cai sữa là 63,89 kg/ổ, trọng lượng bình

quân heo cai sữa là 6,70 kg, số con cai sữa của nái/năm là 22,15 con/nái/năm
(2) Dựa vào chỉ số sinh sản của nái (SPI), các nhóm giống heo được xếp hạng như
sau:
- Hạng I: Nhóm giống Y(YL) (105,59 điểm)
- Hạng II: Nhóm giống L(LY) (103,61 điểm)
- Hạng III: Nhóm giống LY (100,58 điểm)
- Hạng IV: Nhóm giống LL (86,6 điểm)
- Hạng V: Nhóm giống YL (86,38 điểm)

iii


MỤC LỤC
Trang tựa...........................................................................................................................i
Nhận xét.......................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn..................................................................................................................... iii
Tóm tắt.......................................................................................................................................iv

Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các bảng ...................................................................................................... vii
Danh sách các biểu đồ ....................................................................................................ix
Danh sách các chữ viết tắt ...............................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 11
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................... 11
1.2.1. Mục đích........................................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu ............................................................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN............................................................................................................ 3
2.1. NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ TRẠI ....................................................................................... 3
2.1.1. Lịch sử phát triển của trại ................................................................................................. 3
2.1.2. Vị trí địa lý........................................................................................................................3

2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của trại ....................................................................................... 3
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý sản xuất của trại ..................................................................... 4
2.1.5. Công tác giống.................................................................................................................. 4
2.1.6. Cơ cấu đàn ........................................................................................................................ 4
2.2.1. Tuổi thành thục................................................................................................................. 5
2.2.2. Tuổi phối lần đầu.............................................................................................................. 5
2.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu ................................................................................................................. 6
2.2.4. Tỷ lệ đậu thai .................................................................................................................... 6
2.2.5. Số lứa đẻ của nái/năm....................................................................................................... 7
2.2.6. Số con cai sữa của nái trên năm ....................................................................................... 7
2.2.7. Số heo con đẻ ra trên ổ ..................................................................................................... 7
2.2.8. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ sống đến cai sữa .................................................... 8
2.2.9. Trọng lượng heo sơ sinh và trọng lượng heo cai sữa ....................................................... 8
2.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ................................. 8
2.3.1. Yếu tố di truyền ................................................................................................................ 9
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh............................................................................................................. 9
iv


2.4. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI ................................ 10
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT..................................................... 11
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA DIỂM............................................................................................. 11
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .......................................................................................... 11
3.3. ĐỐI TƯƠNG KHẢO SÁT................................................................................................ 11
3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO NÁI KHẢO SÁT................ 12
3.4.1. Chuồng trại (ở đầu mỗi trại đều có hố sát trùng)............................................................ 12
3.4.2. Thức ăn ........................................................................................................................... 13
3.4.3. Nước uống ...................................................................................................................... 14
3.4.4. Chăm sóc và nuôi dưỡng ................................................................................................ 15
3.4.5. Qui trình vệ sinh thú y – tiêm phòng .............................................................................. 17

3.5. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT............................................................................................ 20
3.5.1. Khả năng mắn đẻ của nái................................................................................................ 20
3.5.2. Khả năng đẻ sai của nái .................................................................................................. 20
3.5.3. Khả năng nuôi con của nái ............................................................................................. 21
3.5.4. Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống ................ 23
3.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU.................................................................................. 24
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................................. 25
4.1. KHẢ NĂNG MẮN ĐẺ ..................................................................................................... 25
4.1.1. Tuổi phối giống lần đầu.................................................................................................. 25
4.1.2. Tuổi đẻ lứa đầu ............................................................................................................... 26
4.1.3. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .......................................................................................... 28
4.1.4. Số lứa đẻ của nái trên năm.............................................................................................. 29
4.2. KHẢ NĂNG ĐẺ SAI CỦA NÁI....................................................................................... 31
4.2.1. Số heo con đẻ ra trên ổ ................................................................................................... 31
4.2.2. Số heo con sơ sinh còn sống........................................................................................... 33
4.2.3. Số heo con sơ sinh con sống đã hiệu chỉnh .................................................................... 36
4.2.4. Số heo con sơ sinh chọn nuôi ......................................................................................... 37
4.2.5. Số heo con giao nuôi ...................................................................................................... 40
4.2.6. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống................................................................ 42
4.2.7. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống.......................................................... 45
4.2.8. Số heo con sơ sinh của nái trên năm .............................................................................. 48
4.3. KHẢ NĂNG NUÔI CON ................................................................................................. 49
4.3.1. Tuổi cai sữa heo con....................................................................................................... 49
v


4.3.2. Số heo con cai sữa .......................................................................................................... 51
4.3.3. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ............................................................................... 54
4.3.4. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ......................................................................... 56
4.3.5. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã hiệu chỉnh......................................................... 59

4.3.6. Số heo con cai sữa của nái trên năm............................................................................... 61
4.4. XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG KHẢO SÁT........... 62
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................... 65
5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 65
5.2. ĐỀ NGHỊ........................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 66

vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Phân bố ổ đẻ theo nhóm giống nái và lứa đẻ ................................................11
Bảng 3.2:Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp.........................................14
Bảng 3.3. Quy trình tiêm phòng ....................................................................................19
Bảng 3.4: Hệ số cộng thêm để hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ....21
Bảng 3.5: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi .........22
Bảng 3.6: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số heo con giao
nuôi chuẩn (≥ 10con).....................................................................................................22
Bảng 3.7:Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn bộ heo con cai sữa cùng lứa chuẩn .......23
Bảng 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................25
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu .............................................................................................27
Bảng 4.3: khoảng cách giữa hai lứa đẻ..........................................................................28
Bảng 4.4: Số lứa đẻ của nái trên năm............................................................................30
Bảng 4.5a: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống....................................................31
Bảng 4.5b: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ.............................................................33
Bảng 4.6a: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ...........................................34
Bảng 4.6b: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ....................................................35
Bảng 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ..................................................36
Bảng 4.8a: Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo nhóm giống..........................................38
Bảng 4.8b: Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo lứa........................................................39

Bảng 4.9a: Số heo con sơ sinh giao nuôi theo nhóm giống ..........................................41
Bảng 4.9b: Số heo con sơ sinh giao nuôi theo lứa đẻ....................................................42
Bảng 4.10a: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo nhóm giống..............................43
Bảng 4.10b: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa đẻ.......................................44
Bảng 4.11a: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo nhóm giống........................45
Bảng 4.11b: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa......................................47
Bảng 4.12: Số heo con sơ sinh của nái trên năm...........................................................48
Bảng 4.13a: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống .....................................................49
Bảng 4.13b: Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ..............................................................51
Bảng 4.14a: Số heo con cai sữa theo nhóm giống.........................................................52
vii


Bảng 4.14b: Số heo con cai sữa theo lứa.......................................................................53
Bảng 4.15a: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống..............................54
Bảng 4.15b: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ.......................................56
Bảng 4.16a: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo các nhóm giống .................57
Bảng 4.16b: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa giữa các lứa đẻ ..........................58
Bảng 4.17: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã hiệu chỉnh .....................................60
Bảng 4.18: Số heo con cai sữa của nái trên năm theo các nhóm giống ........................61
Bảng 4.19: Chỉ số sinh sản heo nái................................................................................62
Bảng 4.20:Phân loại khả năng sinh sản của đàn heo nái các nhóm giống trên cơ sở SPI
theo qui định 10 TCN 988: 2006...................................................................................64

viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Tuổi phối giống lần đầu .................................................................................. 26
Biểu đồ 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu ................................................................................................ 27

Biểu đồ 4.3: khoảng cách giữa hai lứa đẻ ........................................................................... 28
Biểu đồ 4.4: Số lứa đẻ của nái trên năm.............................................................................. 30
Biểu đồ 4.5a: Số heo con đẻ ra trên ổ giữa các nhóm giống ............................................ 32
Biểu đồ 4.5b: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa .................................................................. 33
Biểu đồ 4.6a: Số heo con sơ sinh còn sống theo các nhóm giống ................................... 35
Biểu đồ 4.6b: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .................................................... 35
Biểu đồ 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh .................................................. 37
Biểu đồ 4.8a: Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo nhóm giống ........................................ 38
Biểu đồ 4.8b: Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ................................................................ 40
Biểu đồ 4.9a: Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ....................................................... 41
Biểu đồ 4.9b: Số heo con sơ sinh giao nuôi theo lứa ........................................................ 42
Biểu đồ 4.10a: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo nhóm giống ........................... 44
Biểu đồ 4.10b: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa........................................... 44
Biểu đồ 4.11a: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo nhóm giống ..................... 46
Biểu đồ 4.11b: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa .................................... 47
Biểu đồ 4.12: Số heo con sơ sinh của nái trên năm ........................................................... 49
Biểu đồ 4.13a: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ..................................................... 50
Biểu đồ 4.13b: Tuổi cai sữa heo con so sánh theo lứa ...................................................... 51
Biểu đồ 4.14a: Số heo con cai sữa theo nhóm giống ......................................................... 52
Biểu đồ 4.14b: Số heo con cai sữa theo lứa ........................................................................ 53
Biểu đồ 4.15a: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống............................ 55
Biểu đồ 4.15b: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa ........................................... 56
Biểu đồ 4.16a: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo các nhóm giống .............. 58
Biểu đồ 4.16b: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa giữa các lứa ............................. 58
Biểu đồ 4.17: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã hiệu chỉnh.................................... 60
Biểu đồ 4.18: Số heo con cai sữa của nái trên năm giữa các nhóm giống ...................... 61
Biểu đồ 4.19: Chỉ số sinh sản heo nái giữa các nhóm giống ............................................ 63
ix



DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
LL: heo Landrace thuần
L(LY): heo lai có cha Landrace và mẹ là heo lai Landrace x Yorkshire
LY: heo lai có cha là Landrace và mẹ là Yorkshire
YL: heo lai có cha là Yorkshire và mẹ là Landrace
Y(YL): heo lai có cha là Yorkshire và mẹ là heo lai Yorkshire x Landrace
N.Giống: nhóm giống
TSTK: tham số thống kê
NSIF: liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ
X : trị số trung bình

ctv: cộng tác viên
n: số con khảo sát
df: độ tự do (Degree of freedom)
SD: độ lệch chuẩn (Standard deviation)
CV: hệ số biến dị (Coefficient of varirtion)
SPI: chỉ số sinh sản heo nái (Swine Productivity Index)
SS: tổng bình phương (Sum of square)
MS: trung bình bình phương (Mean squares)
ANOVA: bảng phân tích phương sai (Analysis of variarce)
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TAHH: thức ăn hỗn hợp

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế ngày càng phát triển của đất nước, cùng với nhiều ngành công nghiệp

từng bước hiện đại thì ngành nông nghiệp nói chung trong đó ngành chăn nuôi heo nói
riêng đã và đang từng bước phát triển với trình độ chuyên môn hoá ngày càng cao
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm thịt động vật. Thịt heo là nguồn
đạm động vật chủ lực cung cấp cho con người, chiếm 70-75% tổng sản lượng các loại
thịt. Do đó, heo được nuôi với qui mô lớn ở trạng trại cũng như qui mô vừa và nhỏ ở
khu vực gia đình.
Các nhà chuyên môn và những người nuôi heo giàu kinh nghiệm đã nhất trí rằng
yếu tố dẫn đến sự thành công của một trại heo là tùy thuộc hầu như hoàn toàn vào sức
sinh sản của heo nái.
Trong chăn nuôi heo, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự thành bại như thức ăn,
nước uống, thuốc thú y, chuồng trại, quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng trong đó công tác
chọn giống và nhân giống để tạo ra những dòng con lai có khả năng sinh sản cao hơn
đời bố mẹ, thích nghi tốt với mọi điều kiện môi trường chăn nuôi là yếu tố quan trọng
nhất. Vì vậy việc khảo sát đánh giá sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái ở các
trang trại chăn nuôi heo là việc làm cần thiết và thường xuyên, nhằm không ngừng
nâng cao sức sinh sản của đàn heo giống, góp phần cung cấp nhiều heo thương phẩm
nuôi thịt cho thị trường tiêu thụ.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại
Học Nông Lâm TP.HCM và sự phân công của Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật,
dưới sự hướng dẫn của Tiến Sĩ Trần Văn Chính, cùng với sự hỗ trợ của trại heo
Nguyễn Hữu Danh chúng tôi thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO NGUYỄN HỮU DANH, XÃ
LAI UYÊN – HUYỆN BẾN CÁT – TỈNH BÌNH DƯƠNG”
xi


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái đẻ và đang nuôi con, heo
con theo mẹ đến cai sữa hiện có tại trại nhằm có những biện pháp tác động để cải thiện

và nâng cao năng suất của đàn heo nái ở trại chăn nuôi Nguyễn Hữu Danh.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, thu thập số liệu và so sánh sức sinh sản của một số nhóm giống heo
nái hiện có ở trại trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ TRẠI
2.1.1. Lịch sử phát triển của trại
Năm 2005 nuôi heo theo kiểu gia đình cá thể qui mô nhỏ
Đến 05/2007 nhập heo giống của công ty CJ vina về nuôi và áp dụng những
tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành chăn nuôi, tiếp tục xây thêm chuồng trại mới, với
những trang thiết bị hiện đại như: ngăn nhốt cá thể, lồng sàn sắt cho nái đẻ, nái bầu và
heo con cai sữa, máng ăn máng uống tự động và không ngừng nâng cao tổng đàn.
Đến 12/2008 nhập thêm 400 nái của công ty CJ vina về nuôi
2.1.2. Vị trí địa lý
- Trại nằm trong ấp Bào Hốt, xã Lai Uyên, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
cách quốc 13 khoảng 2km về phía Tây, với tổng diện tích 7 ha.
Ranh giới hành chính
+ Phía đông giáp quốc lộ 13
+ Phía tây giáp xã Cây Trường
+ Phía nam giáp xã Lai Hưng
+ Phía bắc giáp tỉnh Bình Phước
- Nằm gần tuyến đường quốc lộ 13 nên thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn
và sản phẩm chăn nuôi
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của trại
- Nuôi heo đực giống để cung cấp tinh cho các trại của tỉnh nhà và các vùng lân

cận
- Heo nái sinh sản để cung cấp heo con thịt thương phẩm và heo thịt cho thị
trường Bình Dương và các vùng phụ cận.

3


2.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý sản xuất của trại
Được trình bày qua sơ đồ sau:
Trại trưởng

Thú y trại

Bộ phận phục vụ quản lý

Tổ điện nước

Nái chửa

Bộ phận kỹ thuật

Tổ dưỡng thai

Heo hậu bị

Tổ nái sinh

Nái nuôi con

Heo thịt


Tổ giống

Đực giống

2.1.5. Công tác giống
Đực giống và nái sinh sản được nhập từ công ty CJ vina về nuôi.
2.1.6. Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 28/12/2008.
Tổng đàn:
Nái sinh sản: 614 con
Nái hậu bị: 30 con
Heo con theo mẹ: 512
Heo con cai sữa: 800 con
Heo thịt: 1800 con
Đực thí tình: 6 con
Đực khai thác: 26 con

4

Nái khô


2.2. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.2.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng sinh
sản của heo nái, heo hậu bị cái có tuổi thành thục sớm sẽ rút ngắn được tuổi đẻ lứa
đầu, như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian, công chăm sóc, chi phí thức ăn, nuôi dưỡng
mà không ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2003) cho rằng tuổi thành thục của heo hậu

bị cái ngoại khoảng từ 5 - 8 tháng. Heo hậu bị cái lai có tuổi thành thục sớm hơn heo
hậu bị cái thuần từ 1 – 4 tuần.
Theo Zimmerman (1981), (trích dẫn Võ Thị Tuyết,1996), Hughes (1993), (trích
dẫn Võ Thị Tuyết, 1996) khi cho hậu bị cái tiếp súc với đực, thì sẽ mau thành thục hơn
khi nuôi biệt lập.
Theo Dziuk (1977), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996) tuổi thành thục của heo hậu
bị cái chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền.
Theo Christenson và ctv (1979), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), giữa các giống
heo ngoại như Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain thì giống heo Landrace có tuổi
thành thục sớm nhất, kế đến là giống heo Yorkshire, Duroc và muộn nhất là giống heo
Pietrain.
Theo Faiersson (1992), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), mùa và thời gian chiếu
sáng trong ngày có ảnh hưởng đến tuổi thành thục. Khẩu phần cho ăn tự do hay định
lượng, mức năng lượng, tỷ lệ protein cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục.
Lê Xuân Cương (1986), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), và nhiều tác giả cho
rằng các nhà chăn nuôi muốn có hiệu quả kinh tế cao thì heo sinh sản phải thành thục
sớm và đẻ lứa đầu từ 12 – 14 tháng. Ngoài những yếu tố có liên quan đến chế độ chăm
sóc nuôi dưỡng thì yếu tố quan trọng nhất vẫn là sự lai tạo giống, con lai thường rút
ngắn thời gian đến tuổi thành thục.
2.2.2. Tuổi phối lần đầu
Thời điểm phối giống quyết định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trong một ổ.
Theo Dourmand (2005), ở Pháp heo cái hậu bị được cho phối vào lúc 220 - 240 ngày
tuổi với trọng lượng đạt 135 - 140 kg và độ dày mỡ lưng 15 - 16 mm đã cho năng suất
sinh sản cao trong thời gian khai thác.
5


Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1999), phần lớn heo nái động dục
lúc 5 - 8 tháng tuổi. Nếu heo đã động dục 1 - 2 lần trước khi đạt đến trọng lượng phối
giống (110 - 120 kg) thì số heo con đẻ ra ở lứa tuổi 1 sẽ cao hơn

Theo Lê Thanh Hải và ctv (1997), nên chờ phối giống cho heo hậu bị ở trọng
lượng 100 – 120 kg (tùy vào giống).
Thông thường những heo hậu bị đến 7 tháng tuổi mà chưa có biểu hiện động
dục lần đầu thì không được chọn làm giống. Tuy nhiên có những hậu bị có tuổi phối
giống lần đầu lên đến 8 tháng tuổi vì theo ý muốn của nhà chăn nuôi áp dụng vào
những thời điểm như giá cả thức ăn, giá xuất bán không ổn định. Đó là những tình
huống tạm thời không đem lợi nhuận cho nhà chăn nuôi.
2.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là chỉ tiêu quan trọng được nhà chăn nuôi quan tâm, vì vậy cần phải phối
giống lần đầu thích hợp khi heo nái đã lên giống lần thứ hai và có trọng lượng 110 kg.
Nếu không phát hiện đúng lúc bỏ qua một chu kì thì sẽ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả
kinh tế. Tuy nhiên, nái động dục lần đầu có ít trứng rụng nên nhà chăn nuôi thường bỏ
qua một chu kì không cho phối giống.
Chính vì vậy, cần phải chọn lọc, lai tạo ra những giống heo vừa có sự thành
thục sinh dục sớm vừa có cường độ sinh sản nhanh để sớm trưởng thành về cơ thể.
2.2.4. Tỷ lệ đậu thai
Là một chỉ tiêu rất quan trọng. Tỷ lệ đậu thai phụ thuộc vào các yếu tố như thời
điểm phối giống, kỹ thuật phối giống.
Tỷ lệ đẻ và tỷ lệ đậu thai có quan hệ mật thiết với nhau, tỷ lệ đẻ cao thì tỷ lệ đậu thai
phải cao, bên cạnh đó tỷ lệ xẩy thai và mang thai giả phải thấp. Tỷ lệ xẩy thai được
khống chế ở mức càng thấp càng tốt (1 – 2 %). Khi heo nái đã đậu thai và tùy vào từng
giai đoạn phát triển của thai mà ta có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng, điều hòa nhiệt độ
tránh tình trạng heo bị stress dẫn đến đánh nhau. Đó là một trong những yếu tố dẫn đến
xẩy thai của heo.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997) thì thời điểm phối giống
quyết định tỉ lệ thai và số heo con đẻ ra trong một ổ là vào khoảng 12 - 30 giờ sau khi
heo hậu bị bắt đầu động dục và 18 - 36 giờ ở heo nái rạ. Thông thường, nái được phối
2 - 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 - 24 giờ để gia tăng tỉ lệ đậu thai.
6



2.2.5. Số lứa đẻ của nái/năm
Để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm, người ta phải rút ngắn thời gian giữa hai
lần đẻ bằng cách rút ngắn thời gian nuôi con và thời gian từ khi cai sữa đến phối giống
đậu thai, thời gian mang thai thì không rút ngắn được vì đó là đặc tính sinh học của
mỗi loài.
Để rút ngắn thời gian nuôi con cần tập cho heo con ăn sớm và cai sữa sớm từ 22
- 26 ngày tuổi, bên cạnh đó chăm sóc quản lý tốt giúp nái lên giống lại sớm sau khi cai
sữa heo con.
Theo Evans, (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), nếu cai sữa sớm trước 3 tuần tuổi
thì gây giảm số trứng rụng ở lần phối kế tiếp, kèm theo gia tăng tỷ lệ chết thai ở lần
mang thai này. Sau khi cai sữa heo có biểu hiện lên giống khoảng 4 – 10 ngày, trong
thời gian này người trực tiếp chăm sóc heo phải quan sát kỹ để phối giống cho đúng
thời điểm nếu không phải chờ thêm một kỳ nữa sẽ gây tốn kém thức ăn, công chăm
sóc và giảm số lứa đẻ của nái trên năm.
2.2.6. Số con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quan trọng nhất để đánh giá khả năng sinh sản
của heo nái, bao gồm 2 chỉ tiêu: số lứa đẻ của nái trên năm và số heo con cai sữa trên
ổ.
Số heo con cai sữa trên ổ phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác có liên quan
mật thiết như: số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, tỷ lệ nuôi con
sống, heo con đến cai sữa...
Theo Liptrap và ctv (1981), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), để đạt được số heo
con nuôi sống đến cai sữa cao thì cần áp dụng những biện pháp kỹ thuật như kiểu
chuồng trại thích hợp và vệ sinh tốt, cân bằng số heo con cho nái nuôi, chọn giống heo
nái có khả năng nuôi con giỏi.
2.2.7. Số heo con đẻ ra trên ổ
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: chất lượng tinh dịch, kỹ thuật gieo tinh, phối
giống đúng thời điểm, số trứng rụng nhiều, tỷ lệ chết phôi trong lúc mang thai thấp…
Theo Claus và ctv (1985), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), thì thời điểm phối

giống, kỹ thuật phối giống, số lần phối, chế độ quản lý, chăm sóc nuôi dưỡng sau khi
phối, mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuổi của heo mẹ... ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu
7


này. Để đánh giá năng suất sinh sản của heo vẫn là giống. Vì thế, cải thiện con giống
là vấn đề hang đầu nâng cao tính đẻ sai của heo (Whittemore, 1993), (trích dẫn Võ Thị
Tuyết, 1996)
Hiển nhiên rằng giống và ưu thế lai của con mẹ sẽ ảnh hưởng đến số heo con đẻ
ra, do đó việc lựa chọn cái hậu bị từ con mẹ và dòng bố mắn đẻ sẽ làm tăng số con đẻ
ra trên lứa.
2.2.8. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ sống đến cai sữa
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hai chỉ tiêu này như thời gian đẻ lâu làm heo
chết ngộp, tuổi của heo nái, trọng lượng heo con sơ sinh… Heo con đẻ ra có trọng
lượng càng cao thì tỷ lệ heo sơ sinh còn sống cao. Như vậy để nâng cao số con còn
sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa người ta phải chú ý đến các yếu tố chăm sóc nuôi
dưỡng heo nái trong thời gian mang thai, sanh đẻ và giai đoạn nái nuôi con đến cai sữa
Số heo con nuôi sống đến cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số heo con đẻ ra trên
ổ. Theo English và Smith (1975); (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), Glastobery (1970);
(trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), Edwards và ctv (1986), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996)
thì trên 50% số heo con bị chết nằm trong khoảng 2 – 3 ngày sau khi sinh là do bị lạnh,
mẹ đè, tiêu chảy, thiếu sữa…
Theo Fajersson (1992), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), số heo con hao hụt
khoảng 10% trong lúc sinh (trước và sau khi sinh) và 18,5% hao hụt trong giai đoạn sơ
sinh đến cai sữa. Vì thế cần có biện pháp quản lý thích hợp.
2.2.9. Trọng lượng heo sơ sinh và trọng lượng heo cai sữa
Trọng lượng heo sơ sinh tỷ lệ nghịch với số con sơ sinh và liên quan chặt chẽ
với tỷ lệ nuôi sống dến cai sữa.
Trọng lượng heo con sơ sinh của heo nái đẻ lứa đầu thường nhỏ hơn lứa thứ hai
bình quân 5%. Tuổi và thể trọng của heo nái hậu bị của heo giống không ảnh hưởng

đến số con mà cả trọng lượng sơ sinh của heo con, nhiều tác giả cho rằng có thể nâng
cao trọng lượng sơ sinh của heo con bằng cách tăng năng lượng tiêu thụ cho nái mang
thai ở giai đoạn cuối (Elsley và Shirlaw, 1976), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996).
Ngoài ra khả năng tiết sữa và mẫu tính của nái cao thì có khả năng là trọng
lượng heo con sẽ cao.
2.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
8


2.3.1. Yếu tố di truyền
Di truyền là đặc tính sinh học không thể thay đổi từ thế hệ trước truyền lại cho
thế hệ sau. Những giống heo có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề
kháng tốt thì thế hệ con cháu của chúng cũng mang đặc điểm đó và ngược lại. Do đó
khi ta tiến hành chọn heo làm giống phải dựa trên gia phả của giống đó thong qua ông
bà, cha mẹ của giống đó tốt hay không sau đó mới tiến hành chọn giống.
Theo Christenson và ctv, (1979), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), cho rằng các
giống heo ngoại như Yorkshire, Landrace, Duroc thì Landrace có tuổi thành thục sớm
nhất, kế đến là Yorkshire. Giống heo ngoại hơn về trọng lượng sơ sinh, trọng lượng
heo con cai sữa nhưng thấp hơn giống heo nội về tuổi thành thục, số con đẻ ra và tỷ lệ
nuôi sống đến cai sữa.
Theo Halley và ctv (1998); Hill và ctv (1982); Lamberson và ctv (1990), (trích
dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), đều tìm thấy hệ số di truyền về khoảng thời gian từ khi cai
sữa đến phối giống lại thấp (h2 = 0,18).
Theo Trần Thị Dân (2003) sự sai lệnh về di truyền chịu trách nhiệm đến 50%
của số phôi thai bị chết.
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ đến chức năng sinh sản như khí
hậu, nhiệt độ, bệnh tật, chăm sóc và quản lý.
- Khí hậu chuồng nuôi: bao gồm các yếu tố như nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, độ
thông thoáng, kiểu chuồng... ảnh hưởng to lớn đến sinh trưởng và sinh sản của heo,

bên cạnh đó còn sinh sôi, nẩy nở mầm bệnh cho gia súc.
Nền chuồng nuôi tốt, độ thông thoáng tốt, không ẩm thấp... sẽ đưa năng suất
sinh sản của heo tăng lên từ 10 – 15 %, ngược lại thì giảm 15 – 30 %.(Nguyễn Ngọc
Tuân Và Trần Thị Dân, 1999).
Theo Hồ Thị Kim Hoa (2004) ẩm độ trong chuồng nuôi gia súc và gia cầm
khoảng 50 – 70%. Ẩm độ không khí quá cao (trên 90%) sẽ làm cho vật nuôi khó chịu,
mất cảm giác ngon miệng và giảm khả năng tiêu hoá.
- Dinh dưỡng: để heo sinh sản tốt thì phải cung cấp đầy đủ về số lượng và chất
lượng thức ăn, cân đối giữa các chất, khẩu phần phải cung cấp đủ năng lượng.

9


Theo Võ Văn Ninh (2002), ở giai đoạn chữa kỳ I (khoảng 60 ngày) nếu thiếu
chất dinh dưỡng trong thức ăn sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của phôi như tăng
hiện tượng tiêu phôi, thai gỗ. Thừa dưỡng chất sẽ ảnh hưởng đến tiêu phôi và nái trở
nên mập mỡ.
Theo Trần Thị Dân (2003), thì ở giai đoạn 75 - 90 ngày của thai kỳ không nên
cho ăn qua mức 2 - 2,2kg với thức ăn có 2900 – 300 Kcal và 14 - 15 % protein. Vì vậy
nên có sự cân đối về dinh dưỡng.
- Bệnh tật: theo Nguyễn Như Pho (2004), cho rằng một số bệnh làm giảm thành
tích sinh sản của nái và sức sống heo con: viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc mất sữa.
Bất kỳ một dị tất nào trên bộ phận sinh dục của heo nái, chẳng hạn các tổn thương ở
buồng trứng, tử cung hay vùng âm đạo cũng là nguyên nhân làm giảm tỷ lệ đậu thai.
- Chăm sóc quản lý: việc chăm sóc đàn heo nái có ảnh hưởng đến khả năng sinh
sản chăm sóc tốt giúp phát hiện kịp thời nái mắc bệnh để điều trị có hiệu quả, giảm tỷ
lệ heo con chết, quản lý chặt chẽ heo nái sau khi sinh sẽ làm giảm tối đa sự hao hụt
heo con bị mẹ đè.
2.4. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI
- Sử dụng heo nái của những giống (dòng) có ưu thế hoặc ưu thế lai về khả

năng sinh sản như các giống (dòng) Yorkshire, Landrace và các heo lai thuận nghịch
từ hai giống (dòng) này.
- Quản lý heo nái theo từng nhóm cùng vào cùng ra để có thể tách ghép bầy dễ
dàng khi cần thiết và thuận lợi trong sát trùng chuồng trại nhằm cắt đứt vòng đời các
mầm bệnh tiềm ẩn.
- Thực hiện một số chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn nuôi dưỡng
đối với từng loại heo.
- Phát hiện lên giống, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.
- Sử dụng heo đực giống hoặc tinh heo đực giống chất lượng cao.
- Theo dõi chặt chẽ khi nái sinh con, cho con bú sữa đầu, ghép bầy hợp lý.
- Đảm bảo tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp và các điều kiện vệ sinh chăm sóc
thú y tốt.
- Tiêm phòng đầy đủ cho heo nái.

10


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA DIỂM
- Thời gian: từ ngày 9/8/2008 đến ngày 28/12/2008.
- Địa điểm: tại trại chăn nuôi heo Nguyễn Hữu Danh – xã Lai Uyên – huyện
Bến Cát – tỉnh Bình Dương.
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
- Trực tiếp: lập phiếu cá thể cho mỗi nái trước khi khảo sát. Kiểm tra, theo dõi
thu thập số liệu hằng ngày theo các chỉ tiêu khảo sát.
- Gián tiếp: sử dụng lại hồ sơ lưu trữ của nái tại trại về sức sinh sản của nái từ
lúa 1 đến lứa 3
3.3. ĐỐI TƯƠNG KHẢO SÁT
Đối tượng là các heo nái đẻ và đang nuôi con, heo con theo mẹ đến cai sữa

trong thời gian thực tập. Số lượng nái và lứa đẻ khảo sát được trình bày bảng 3.1
Bảng 3.1: Phân bố ổ đẻ theo nhóm giống nái và lứa đẻ
Nhóm

Số nái khảo

Giống

sát (con)

1

2

3

LL

6

6

4

2

12

L(LY)


114

114

111

35

260

LY

10

10

8

5

23

YL

38

38

36


12

86

Y(YL)

32

32

29

13

74

Tổng

200

200

188

62

455

Lứa đẻ khảo sát (ổ)


11

Tổng số (ổ)


3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO NÁI KHẢO SÁT
3.4.1. Chuồng trại (ở đầu mỗi trại đều có hố sát trùng)
Gồm 2 khu: khu A và khu B
Khu A gồm có các trại 1, 2,3
- Trại 1 nuôi đực giống
Gồm có 26 ô, kích thước mỗi ô 3,5 x 2m. Trong mỗi ô có máng ăn và máng
uống tự động, có chuồng riêng cạnh bên dung để lấy tinh. Dạng chuồng trại hiện đại,
một đầu thiết kế quạt hút, đầu đối diện lắp ráp hệ thống màng lọc thấm nước, hai bên
được che bởi màng polymer, bảo đảm nhiệt độ ổn định 250C – 280C.
- Trại 2, 3 nuôi heo 60 – 90 ngày tuổi
Mỗi chuồng nuôi 200 con, gồm 8 ô nuôi, diện tích mỗi ô 5m x 6m, mỗi ô nhốt
25 con, máng ăn bán tự động. Trong mỗi ô có thiết kế bể tắm cho heo, mỗi trại có lối
đi xung quanh.
Khu B gồm có trại 4,5,6,7,8,9,10
- Trại 4,5,6 nuôi heo nái mang thai
Mỗi trại gồm 186 ô mang thai chia làm 2 dãy và có 2 ô đực thí tình ở đầu trại
(diện tích mỗi ô nái: 2,2m x 0,65m), và có 2 ô đực thí tình: 2,2m x 2,2m. Chuồng sàn
được làm bằng đan bê tông. (thiết kế theo kiểu chuồng lạnh bảo đảm nhiệt độ ổn định).
- Trại 7, 8 nuôi heo nái đẻ
Mỗi trại có 50 ô, diện tích mỗi ô: 2,2m x 1,8m, mỗi ô có một phần nái ở giữa
sàn được làm bằng đan bê tông và phần con ở hai bên sàn đan nhựa tháo ra được nên
thuận tiện việc vệ sinh. Trong chuồng nơi gốc chuồng có gắn bóng đèn sưởi ấm heo
con. Trong mỗi ô có gắn mang ăn và máng uống tự động theo heo mẹ riêng, có máng
ăn và máng uống cho heo con riêng (máng ăn cho heo con là máng ăn tự động vì 7
ngày là tập ăn cho heo con). Heo nái mang thai được đưa vào chuồng khoảng 1 tuần

trước khi sanh. (chuồng nái đẻ thiết kế theo kiểu chuồng lạnh nên bảo đảm được nhiệt
độ ổn định.
- Trại 9 nuôi heo nái khô
Vách chuồng được xây dựng bằng gạch tráng xi măng, gồm 4 chuồng, mỗi chuồng có
vách ngăn bằng sắt, máng xây bằng xi măng dọc theo lối đi, núm uống tự động. Mái
lợp tôn lạnh, có lớp cách nhiệt.
12


-

Trại 10, nuôi heo con cai sữa đến 60 ngày

Có 2 dãy chuồng, mỗi dãy có 10 ô, kích thước mỗi dãy 4m x 10m, dạng chuồng kín,
thiết kế theo kiểu chuồng sàn, các ô chuồng ngăn cách nhau bởi những song sắt, máng
ăn bán tự động, nước uống thì sử dụng núm cắn tự động, chuồng được đảm bảo cao
ráo, có hệ thống thoát nước tốt nên tránh một số vi sinh vật gây bệnh. (Chuồng được
thiết kế theo kiểu chuồng lạnh nên đảm bảo được nhiệt độ ổn định…)
3.4.2. Thức ăn
Nguồn thức ăn hỗn hợp hoàn toàn do công ty Master cung cấp đầy đủ chủng
loại cho tất cả các heo nuôi.
Các loại thức ăn hỗn hợp thường dùng gồm:
- Heo con theo mẹ: từ ngày thứ 7 trở đi dùng thức ăn tập ăn đặc biệt cám 1011.
- Heo con 31 ngày ăn TAHH 1021.
- Heo cai sữa đến 60 ngày ăn TAHH 1031.
- Heo 60 ngày đến 90 ngày ăn TAHH 1041.
- Heo đực giống ăn TAHH 1071.
- Heo đực và cái hậu bị ăn TAHH 1071
- Heo nái khô ăn TAHH 1071.
- Heo nái chữa

+ Phối đến 83 ngày ăn TAHH 1061.
+ Từ 83 ngày đến 114 ngày ăn TAHH 1071.
- Heo nái nuôi con ăn TAHH 1071

13


Bảng 3.2:Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Loại

Đơn vị

1011

1021

1031

1041

1061

1071

%

14

14


14

14

14

14

%

22

20

18

13,5

14,5

15,5

%

4

5

4


7

9

8

%

0,7-1,2

0

0,6-1,2

0,6-1,2

0,6-1,2

0,6-1,2

%

0,6

0,5

0,6

0,6


0,5

0,6

Kcal/kg

3200

3200

3100

2900

2900

3000

%

0,2-0,5

0,2-0,5

0,2-0,5

0,2-0,5

0,2-0,5


0,2-0,5

Colistin

Mg/kg

20

20

20

0

0

0

Oxytetracylin

Mg/kg

50

50

50

0


0

0

Lysin

%

0

0

1,16

0,66

0,66

0,88

Met + Cys

%

0

0

0,6


0,3

0,3

0,4

Threonine

%

0

0

0,7

0,4

0,4

0,4

Flavomycine

Mg/kg

0

0


0

4

0

10

Cát sạn

%

0

0

0

0

1

1

Aflatocin

Ppb

0


0

0

0

50

50

Hormon

0

0

0

0

0

0

0

Thành phần
Ẩm độ (tối
đa)
Protein (tối

thiểu)
Xơ thô (tối đa)
Ca (tối thiểu – tối
đa)
P tổng số (tối
thiểu)
Năng lượng trao
đổi (tối thiểu)
NaCl (tối thiểu-tối
đa)

tính

3.4.3. Nước uống
Nước uống luôn được cung cấp đầy đủ cho heo, nguồn nước được cung cấp từ
giếng bơm lên bồn chứa được bơm thẳng lên bồn cao phân phối cho các dãy chuồng
và đến từng núm uống tự động của mỗi ô chuồng. Nước từ giếng khoan cũng được
bơm lên các bồn dùng để vệ sinh chuồng, tắm rửa heo và các nhu cầu khác.
14


×