BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI
NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Họ và tên sinh viên: LÊ VĂN CHUNG
Ngành:Thú Y
Niên khóa: 2004 - 2009
Tháng 09/2009
KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI
NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tác giả
LÊ VĂN CHUNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú y
Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA
Tháng 09 / 2009
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gởi lời cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Ban chủ nhiệm
khoa Chăn Nuôi Thú y.
Quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú y đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho chúng tôi.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Nguyễn Văn Nghĩa đã giúp đỡ,
chỉ bảo tận tình cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám Giám Đốc Bệnh Viện Thú y Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh
Các Thầy Cô, Anh Chị và các Bạn trong Bệnh viện Thú y đã tận tình giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập để hoàn thành khóa luận
này.
Con cảm ơn ba mẹ và những người thân yêu trong gia đình đã nuôi dưỡng và dạy
dỗ con nên người!
Xin cảm ơn các bạn lớp Thú y K30 đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn trong
suốt thời gian học tập đã qua.
Một lần nữa, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả những người đã quan tâm,
giúp đỡ tôi.
Lê Văn Chung
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều
trị tại Bệnh Viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh”
được tiến hành từ ngày 01/ 02/ 2008 đến 03/06/2009 tại Bệnh Viện Thú Y trường đại
học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Qua theo dõi 610 chó bệnh, dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với một vài
xét nghiệm đặc biệt khác, chúng tôi chia thành 8 nhóm với 30 bệnh khác nhau. Kết quả
ghi nhận như sau: Bệnh truyền nhiễm chiếm tỷ lệ cao nhất (23,28%), tiếp theo là nhóm
bệnh ở hệ tiêu hóa chiếm tỷ lệ (17,87%), thấp nhất là nhóm bệnh ở hệ tai - mắt chiếm
tỷ lệ (3,77%).
Kết quả điều trị chó khỏi bệnh tại Bệnh viện Thú y đạt bình quân 84,43%, trong
đó có những bệnh như: chảy máu mũi, ký sinh trùng đường ruột, táo bón, mộng mắt,
viêm bàng quang, viêm da, do Demodex, tụ máu vành tai, áp xe, đạt kết quả điều trị
khỏi 100%. Những bệnh có kết quả điều trị thấp nhất là viêm tai 33,33%, viêm gan
50%.
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi không ghi nhận được trường hợp nào
chó nghi bệnh do Leptospira hay giun tim, vì cơ sở vật chất không cho phép chúng tôi
thực hiện các xét nghiệm cần thiết để kiểm tra và cũng không được sự đồng ý của chủ
nuôi. Đây là điểm khác biệt với các đề tài trước.
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa.......................................................................................................................i
Xác nhận của giảng viên................................................................................................
Lời cảm ơn...................................................................................................................ii
Tóm tắt luận văn .........................................................................................................iii
Mục lục .......................................................................................................................iv
Danh sách các từ viết tắt............................................................................................vii
Danh sách các bảng ................................................................................................. viii
Danh sách các hình .....................................................................................................ix
Chương 1MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1.2MỤC ĐÍCH .........................................................................................................2
1.3YÊU CẦU ...........................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ .............................................................................3
2.2 PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT............................................................................ 4
2.3 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN .....................................................................5
2.3.1 Đăng ký và hỏi bệnh ....................................................................................5
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng .....................................................................................5
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm .......................................................................6
2.3.4 Các chẩn đoán đặc biệt................................................................................ 7
2.4 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ. ........................................7
2.5 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ 7
2.5.1 Bệnh Carré ...................................................................................................7
2.5.2 Bệnh do Parvovirus .....................................................................................9
2.5.3 Bệnh do Leptospira ....................................................................................11
2.5.4 Bệnh viêm phổi ..........................................................................................12
2.5.5 Bệnh do giun đũa .......................................................................................13
2.5.6 Demodex (Mò bao lông) ............................................................................ 13
iv
2.6 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ...........................14
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.................................16
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT .....................................................16
3.2 ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT ................................................................................16
3.3 NỘI DUNG ......................................................................................................16
3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .........................................................................16
3.4.1 Lập bệnh án và theo dõi bệnh ...............................................................16
3.4.2 Chẩn đoán bệnh:......................................................................................17
3.4.2.1 Chẩn đoán lâm sàng ..........................................................................17
3.4.2.2 Chẩn đoán phòng thí nghiệm ............................................................17
3.4.2.3Các chẩn đoán đặc biệt ......................................................................17
3.4.3 Phân loại bệnh và điều trị ..........................................................................17
3.4.4 Ghi nhận kết quả ............................................................................. 17
3.4.5 Các chỉ tiêu khảo sát ..................................................................................18
3.4.6 Xử lý số liệu ...............................................................................................18
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................19
4.1TỶ LỆ BỆNH ....................................................................................................19
4.2 BỆNH TRUYỀN NHIỄM ...............................................................................20
4.2.1 Nghi bệnh Carré .........................................................................................21
4.2.2 Nghi bệnh do Parvovirus ........................................................................... 24
4.2.3 Bệnh viêm gan ........................................................................................... 26
4.3 BỆNH Ở HỆ HÔ HẤP ....................................................................................28
4.3.1 Bệnh viêm phổi ..........................................................................................28
4.3.2 Bệnh viêm thanh khí quản. ........................................................................ 31
4.3.3Bệnh chảy máu mũi ....................................................................................32
4.4 BỆNH Ở HỆ THỐNG TIÊU HÓA................................................................. 33
4.4.1 Bệnh viêm dạ dày - ruột .............................................................................34
4.4.2 Bệnh ký sinh trùng đường ruột (giun tròn) ................................................36
4.4.3 Chứng táo bón ............................................................................................38
v
4.5 BỆNH Ở HỆ NIỆU - DỤC ............................................................................39
4.5.1 Viêm bàng quang .......................................................................................39
4.5.2 Sỏi bàng quang ...........................................................................................40
4.5.3 Viêm thận ...................................................................................................41
4.5.4 Viêm tử cung .............................................................................................42
4.5.5 Đẻ khó ........................................................................................................43
4.5.6 Bướu sinh dục ............................................................................................44
4.6 BỆNH Ở HỆ VẬN ĐỘNG .............................................................................45
4.6.1 Chấn thương phần mềm .............................................................................45
4.6.2 Viêm khớp ..................................................................................................46
4.6.3 Gãy xương ..................................................................................................47
4.7 BỆNH Ở HỆ LÔNG – DA ..............................................................................47
4.7.1 Bệnh do Demodex ......................................................................................47
4.7.2 Viêm da ......................................................................................................49
4.8 BỆNH Ở TAI – MẮT ......................................................................................49
4.8.1 Bệnh viêm tai .............................................................................................50
4.8.2 Tụ máu vành tai .........................................................................................51
4.8.3 Đục thủy tinh thể ....................................................................................... 52
4.8.4 Mộng mắt ...................................................................................................53
4.9 CÁC TRƯỜNG HỢP BỆNH KHÁC ..............................................................54
4.9.1 Áp xe .........................................................................................................54
4.9.2 Bỏ ăn không rõ nguyên nhân .....................................................................55
4.9.3 Ngộ độc ......................................................................................................56
4.9.4 Tích dịch - tích khí .......................................................................................57
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................ 58
5.1 KẾT LUẬN .....................................................................................................58
5.2 ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 58
vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ALAT
: Alamin Amino Transferase
ASAT
: Aspartate Amino Transferase
ALP
: Alkaline Phosphate
BUN
: Blood Urea Nitrogen
ELISA
: Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay
MAT
: Microscopic Agglutination Test
SCB
: Số chó bệnh
SCKS
: Số chó khảo sát
SCKB
: Số chó khỏi bệnh
SCĐT
: Số chó điều trị
TLCB
: Tỷ lệ chó bệnh
TLCKB
: Tỷ lệ chó khỏi bệnh
TP. HCM
: Thành Phố Hồ Chí Minh
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Số lượng và tỷ lệ chó nghi mắc bệnh theo các nhóm bệnh ........................19
Bảng 4.2: Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh truyền nhiễm ..............20
Bảng 4.3: Tỷ lệ nghi bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính .......................................21
Bảng 4.4: Tỷ lệ nghi bệnh do Parvovirus theo tuổi, giống, giới tính .........................24
Bảng 4.5: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh trên hệ hô hấp....................28
Bảng 4.6: Tỷ lệ bệnh viêm phổi theo tuổi, giống và giới tính .....................................29
Bảng 4.7: Tỷ lệ bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giống và giới tính.....................31
Bảng 4.8: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh trên hệ tiêu hóa...................33
Bảng 4.9: Tỷ lệ chó mắc bệnh viêm dạ dày - ruột theo tuổi, giống và giới tính .........34
Bảng 4.10: Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột theo tuổi, giống, giới tính.............36
Bảng 4.11: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ niệu - dục ........................................39
Bảng 4.12: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ vận động..........................................45
Bảng 4.13: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh ở tai – mắt .........................49
Bảng 4.14: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh ở các trường hợp khác ................................54
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ phần trăm giữa các nhóm bệnh khảo sát .......................................20
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Chó nổi mụn mủ và sừng hóa gan bàn chân..................................22
Hình 4.2: Chó tiêu chảy ra máu tanh nghi bị Parvo ......................................25
Hình 4.3: Chó bị sổ mũi đặc ..........................................................................30
Hình 4.4: Chó ói và tiêu chảy có bọt lợn cợn ................................................35
Hình 4.5: Giun đũa trên chó ..........................................................................37
Hình 4.6: Kết quả siêu âm và sỏi bàng quang sau khi giải phẩu...................41
Hình 4.7: Sừng tử cung bị viêm sưng............................................................43
Hình 4.8: Can thiệp trong đẻ khó ..................................................................44
Hình 4.9: Chó bị bướu sinh dục trước và sau khi điều trị .............................44
Hình 4.10: Chó chấn thương phần mềm trước và sau khi may .....................46
Hình 4.11: Demodex xem kính ở vật kính x 40 ............................................48
Hình 4.12: Chó bị viêm tai ............................................................................50
Hình 4.13: Chó sau khi giải phẩu do tụ máu vành tai ...................................51
Hình 4.14: Chó bị đục thủy tinh thể ..............................................................52
Hình 4.15: Chó bị mộng mắt .........................................................................53
Hình 4.16: Chó bị áp xe ở cổ.........................................................................55
Hình 4.17: Chó bị chết do trúng độc .............................................................56
Hinh 4.18: Chó tích dịch xoang bụng đang được rút dịch.............................57
ix
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội, đời sống vật chất tinh thần người
dân ngày càng tốt hơn, nhu cầu giải trí cũng gia tăng. Trong đó nuôi những con vật
cưng cũng là một thú vui ngày càng phổ biến và được nhiều người ưa thích, đặc biệt là
nuôi chó. Nhờ có đặc tính thông minh, thân thiện, trung thành với chủ, chó được nuôi
với nhiều mục đích khác nhau như giữ nhà, làm bạn, nghiệp vụ quân đội, công an, hải
quan và phục vụ cho khoa học…
Do đó, số lượng cũng như chủng loại các giống chó du nhập vào nước ta ngày
càng gia tăng như Berger, Nhật, Bắc Kinh, Chihuahua, Rottweiler, Doberman… Song
do điều kiện môi trường nước ta, một số giống chó ngoại chưa thích nghi được,
bên cạnh đó còn thiếu sự chăm sóc quản lý, cộng với ý thức của người dân chưa
cao về việc tiêm phòng dẫn đến tỷ lệ nhiễm bệnh trên chó cũng tăng và xuất hiện
một số bệnh nguy hiểm cho chó và có thể lây sang cho người.
Từ thực tế trên, để góp phần cho việc chẩn đoán và đưa ra phương pháp điều trị
có hiệu quả hơn, được sự đồng ý của khoa Chăn nuôi - Thú y, dưới sự hướng dẫn của
Tiến sĩ Nguyễn Văn Nghĩa, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát các bệnh
thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại Bệnh viện Thú y Trường
Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh”
1.2 MỤC ĐÍCH
Tìm hiểu một số bệnh thường gặp trên chó, nhằm nâng cao hiểu biết và kỹ
năng chẩn đoán, điều trị các bệnh thường gặp trên chó, góp phần bảo vệ sức khỏe vật
nuôi cũng như sức khỏe cộng đồng nói chung.
1
1.3 YÊU CẦU
Khảo sát các bệnh thường gặp xảy ra trên chó trong tổng số ca bệnh được đưa
đến khám và điều trị tại Bệnh viện Thú y
Xác định số lượng và tỷ lệ bệnh trên tổng số ca khảo sát
Ghi nhận cách và kết quả điều trị
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
− Thân nhiệt: theo Dick Lane và ctv, 2007
Nhiệt độ đo ở trực tràng chó trưởng thành: 37,9 – 39oC
Theo Trần Thị Dân – Dương Nguyên Khang (2006), chó có một số đặc điểm sinh lý
sau:
− Tần số hô hấp
9 + Chó trưởng thành: 10 – 30 lần/phút
9 + Chó con: 15 - 35 lần/phút
− Nhịp tim
9 Chó trưởng thành: 70 – 120 lần/phút
9 Chó con: 200 – 220 lần/phút
− Tuổi thành thục và thời gian mang thai
9 Chó đực: 7 – 10 tháng
9 Chó cái: 8 – 12 tháng
9 Thời gian mang thai: 57 – 63 ngày
Ngoài ra sự trưởng thành sinh dục thường xuất hiện muộn ở những giống chó lớn
và xuất hiện sớm những giống chó nhỏ.
− Chu kỳ lên giống: chó thường lên giống mỗi năm 2 lần. Thời gian động dục
trung bình 12 – 20 ngày, nhưng giai đoạn thích hợp cho sự phối giống là từ ngày thứ
9 đến ngày thứ 13 ngay sau khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên.
− Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa: tùy theo từng giống chó, thông thường
chó đẻ khoảng từ 3 - 15 con /lứa. Tuổi cai sữa diễn ra sớm hay muộn tùy thuộc vào
giống chó và từng cá thể, thường từ 8 - 9 tuần kể từ lúc sanh. Chó mẹ độ tuổi từ 2 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi sống con tốt nhất
3
− Vài chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu trên chó trưởng thành
Thông số
Đơn vị
Albumin
2,7 - 3,8
g/dl
Amylase
500 - 1500
UI/l
ALP (alkaline phosphate)
23 - 212
UI/l
ASAT (aspartate amino transferase)
10 - 88
UI/l
ALAT (alamin amino transferase)
10 - 100
UI/l
7 - 27
mg/dl
Bilirubin
0,0 - 0,9
mg/dl
Creatinine
0,5 - 1,8
mg/dl
Calcium
7,9 - 12,0
mg/dl
Cholesterol
110 - 320
mg/dl
Glucose
77 - 125
mg/dl
Globulin
2,5 - 4,5
g/dl
Phosphate
2,5 - 6,8
mg/dl
Protein
5,2 - 8,2
g/dl
Chỉ tiêu
BUN (blood urea nitrogen)
2.2 PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT
Sự cầm cột nhằm cố định chó, tạo sự thuận lợi trong chăm sóc, chẩn đoán và
điều trị. Tùy theo đặc điểm của mỗi chó mà ta có các biện pháp cầm cột khác nhau.
− Túm gáy: phương pháp thường được sử dụng trong khám chó, đo thân nhiệt,
tiêm chích. Phương pháp này giúp bác sĩ thú y có thể kiểm soát phần đầu, ngăn sự tấn
công của chó.
− Buộc mõm: dùng rọ mõm hoặc dây thừng buộc quanh mõm chó.
− Buộc chó trên bàn mổ: khi buộc chó trên bàn mổ phải thao tác nhẹ nhàng tránh
gây kích động. Tùy theo vị trí mổ mà cho chó nằm nghiêng, nằm ngửa hoặc nằm sấp,
nhưng chú ý cột chân cho đúng kỹ thuật, tránh trật khớp (Lê Văn Thọ, 2006).
Vòng đeo cổ (vòng Elizabeth): mang vòng đeo cổ để chó không liếm được vết thương,
vết mổ, vùng bôi thuốc, nhằm tránh làm vết thương đứt chỉ và lâu lành.
4
2.3 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
Việc khám bệnh trên chó cần được tiến hành theo một trình tự với nội dung
dưới đây, sẽ giúp cho việc chẩn đoán bệnh được chính xác hơn và không bị thiếu
sót, nhờ đó xác định liệu pháp điều trị có hiệu quả.
2.3.1 Đăng ký và hỏi bệnh
Lập bệnh án riêng cho mỗi ca đến khám để theo dõi: ghi lại ngày đến khám, tên
thú, giống, tuổi, giới tính, trọng lượng và ghi tên chủ nuôi, địa chỉ, số điện thoại
liên lạc khi cần.
Hỏi chủ nuôi về nguồn gốc của thú, lịch tẩy ký sinh trùng, lịch tiêm phòng,
cách chăm sóc nuôi dưỡng, tình trạng ăn uống, thời gian chó mắc bệnh, những biểu
hiện triệu chứng khi chó bệnh, đã điều trị ở đâu chưa và kết quả thế nào, để có hướng
chẩn đoán và đưa ra liệu pháp điều trị thích hợp.
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng
− Khám chung
9 Khám tổng quát: kiểm tra thân nhiệt (đo ở trực tràng), quan sát thể
trạng, cách đi đứng, khám niêm mạc, lông da, các hạch bạch huyết.
9 Khám cục bộ: sờ nắn vùng nghi bệnh để phát hiện dấu hiệu bất thường của
tổ chức
− Khám hệ hô hấp
9 Kiểm tra tần số hô hấp, thể hô hấp và tính cân đối khi hô hấp (thể hô
hấp bình thường là thể ngực).
9 Kiểm tra mũi, dịch mũi (màu sắc, mùi), gương mũi.
9 Kiểm tra khí quản, phế quản, phản xạ ho.
9 Quan sát, sờ nắn, nghe vùng phổi và xem phản ứng của thú.
− Khám hệ tim mạch
9 Nghe tim phát hiện những tiếng tim bất thường.
9 Sờ nắn vùng tim xem phản ứng đau của thú.
− Khám hệ tiêu hóa
9 Khám miệng, lưỡi, lợi, răng, mùi của miệng, các rối loạn về nhai, nuốt,
nôn mửa.
5
9 Quan sát, sờ vùng bụng để biết cảm giác đau và những bất thường về cơ
quan tiêu hóa. Hỏi về chế độ ăn uống hằng ngày, điều kiện sống của chó.
9 Quan sát về màu sắc, độ đặc, lỏng, mùi của phân, số lần đi phân trong
ngày.
− Khám hệ niệu dục
9 Quan sát những bất thường khi thú đi tiểu, kiểm tra màu và lượng nước
tiểu.
9 Sờ nắn vùng thận, bàng quang, bào thai và xem phản ứng của thú.
9 Đối với thú cái quan sát xem âm hộ có chảy nước hay rỉ dịch, có thể
dùng mỏ vịt để kiểm tra bên trong âm hộ.
9 Đối với thú đực quan sát sờ nắn bao dương vật, kiểm tra dương vật.
9 Có thể thông niệu đạo trên thú đực và thú cái. Thông niệu đạo vừa để
điều trị, vừa để chẩn đoán.
− Khám các cơ quan cảm giác và phản xạ thần kinh
9 Khám mắt: khám niêm mạc mắt, chất tiết từ mắt, độ co dãn của đồng
tử bằng đèn soi mắt, dùng tay thử phản xạ nhìn của mắt.
9 Khám tai: quan sát vành tai, màu sắc của dịch tai. Quan sát những cử
động bất thường như cụp tai, lắc đầu, gãi tai.
9 Thử các phản xạ đau, phản xạ co duỗi, phản xạ của chi trước và chi sau.
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Tùy theo hướng nghi ngờ bệnh lý của thú mà chúng ta tiến hành các chẩn đoán
ở phòng thí nghiệm.
− Kiểm tra máu: Đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, xem tươi tìm ấu trùng
giun tim, thực hiện các phản ứng huyết thanh học, tìm ký sinh trùng đường máu
(Babesia, Ricketsia). Kiểm tra một số chỉ tiêu sinh hóa máu (B.U.N, creatinine,
ALAT, ASAT, ALP, protein tổng số, albumin, bilirubin, glucose…).
− Kiểm tra nước tiểu: quan sát màu sắc, đo tỷ trọng, độ nhớt, độ pH, glucose,
nitrit, urobilirubine, xét nghiệm vi sinh vật, sự hiện diện của bạch cầu, hồng cầu, cặn
nước tiểu.
− Kiểm tra phân: tìm ký sinh trùng đường ruột bằng phương pháp phù nổi với
nước muối bão hòa.
6
− Kiểm tra dịch chọc dò: để xác định lượng protein trong dịch chọc dò, để
phân biệt dịch thẩm xuất hay dịch thẩm lậu bằng phản ứng Rivalta.
− Kiểm tra chất cạo từ lông, da và dịch mũi
− Kiểm tra ký sinh trùng trên da
2.3.4 Các chẩn đoán đặc biệt
− Chẩn đoán hình ảnh bằng siêu âm.
− Dùng test thử nhanh trong các bệnh: Parvovirus, Carré, giun tim
2.4 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ.
Theo Nguyễn Như Pho (1995), các liệu pháp sau đây thường được áp dụng:
− Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh: liệu pháp này cho hiệu quả điều trị rất cao
nhưng phải xác định nguyên nhân gây bệnh thật chính xác.
− Điều trị theo cơ chế sinh bệnh: từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến khi
gây thành bệnh, cơ thể thú trải qua nhiều thời kỳ. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh là
dùng các biện pháp điều trị để cắt đứt bệnh ở một khâu nào đó nhằm ngăn chặn hậu
quả kế tiếp xảy ra.
− Điều trị theo triệu chứng: nhằm ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch có khả
năng đe dọa tính mạng con vật.
− Liệu pháp hỗ trợ: đây là liệu pháp rất quan trọng được áp dụng điều trị trong
các bệnh nhằm nâng cao sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho thú vượt qua khỏi bệnh, đặc biệt là trong bệnh truyền nhiễm.
2.5 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
2.5.1 Bệnh Carré
Nguyên nhân
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh Carré là một bệnh truyền nhiễm do virus
thuộc họ Paramyxoviridae, giống Morbilivirus gây ra với đặc điểm là gây tỷ lệ
chết cao trên chó non với các biểu hiện sốt, viêm phổi, viêm ruột, nổi mụn mủ ở vùng
da mỏng và có triệu chứng thần kinh ở giai đoạn cuối.
Chất chứa căn bệnh: nước bọt, phân, dịch tiết mũi, nước mắt,…
Đường xâm nhập và cách lây lan: virus xâm nhập trực tiếp qua đường hô
hấp dưới dạng những bọt khí dung, gián tiếp qua thức ăn, nước uống, có thể truyền
qua nhau thai.
7
Triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng thay đổi nhiều tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi
chó mắc bệnh, giống chó, tình trạng sức khỏe, độc lực virus, cũng như chế độ chăm
sóc và nuôi dưỡng.
Thời gian nung bệnh kéo dài 3 - 8 ngày với những triệu chứng viêm kết mạc
mắt, viêm xoang mũi chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu, sau đặc dần rồi có mủ. Xét nghiệm
máu lúc này thấy bạch cầu giảm, đặc biệt là bạch cầu lympho.
Trong thể cấp tính: chó có biểu hiện sốt 2 pha, sốt cao, số lượng bạch cầu giảm,
chó có biểu hiện xáo trộn hô hấp: thở khò khè, âm rale ướt, khóe mũi có lẫn cả máu
cùng với biểu hiện viêm phổi. Một số biểu hiện xáo trộn tiêu hóa: đi phân lỏng, tanh,
có thể lẫn máu hoặc lẫn niêm mạc ruột bị bong tróc. Biểu hiện viêm não: co giật, bại
liệt. Nổi mụn mủ ở những vùng da mỏng.
Trong thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng,
kéo dài 2 - 3 tuần trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường xuất hiện trên
những chó có triệu chứng sừng hóa gan bàn chân.
Bệnh tích
− Bệnh tích đại thể: không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh. Có
thể thấy sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, teo hung tuyến thấy khi khám tử. Tùy theo
mức độ phụ nhiễm vi trùng có thể thấy viêm phế quản, phổi, viêm ruột, mụn mủ ở
vùng da mỏng.
− Bệnh tích vi thể: hoại tử những mô bạch huyết. Thể vùi trong tế bào chất bắt
màu eosinophile ở bàng quang, bồn thận, tế bào biểu mô đường hô hấp, ruột, não. Ở
não là viêm não tủy không mủ, với thoái hóa nơron, tăng sinh tế bào thần kinh đệm,
bị hủy myeline.
Chẩn đoán
− Chẩn đoán lâm sàng: chảy nhiều dịch tiết ở mắt và mũi; xáo trộn hô hấp, ho,
thở khó; xáo trộn tiêu hóa, ói, tiêu chảy; sốt 2 pha; sừng hóa ở mõm và gan bàn chân;
xáo trộn thần kinh: đầu lắc lư, co giật, đứng không vững; bệnh kéo dài trên 3 tuần.
− Chẩn đoán phân biệt
9 Bệnh do Parvovirus: gây viêm dạ dày – ruột xuất huyết, viêm cơ tim
(chó non), tỷ lệ chết cao trên chó non.
8
9 Bệnh do Leptospira: viêm dạ dày – ruột chảy máu, viêm loét
miệng và thường xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc.
9 Bệnh viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc.
9 Bệnh viêm ruột do Coronavirus: chó có những biểu hiện viêm dạ dày –
ruột nhưng ở mức độ thấp hơn, phân màu xanh, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết rất
thấp.
− Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm: trong phòng thí nghiệm việc chẩn đoán nhờ
vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp với kháng nguyên chuyên biệt từ máu, tế
bào thần kinh. Phân lập virus rất hiếm, còn chẩn đoán bằng huyết thanh học thì cho
kết quả không cao. Hiện nay trên thị thường đã có test kiểm tra nhanh virus Carré
(CDV Ag).
Phòng bệnh
− Vệ sinh phòng bệnh: cách ly chó khỏe với chó bệnh, sát trùng nơi nhốt chó
bằng nước javel 1/40, formol 2%
− Chó mới mua về cần được cách ly với chó nhà, sau đó tiêm phòng đầy đủ.
− Tiêm phòng cho chó lúc 7- 8 tuần tuổi, tiêm lặp lại sau 3 - 5 tuần. Hàng năm
tiêm nhắc lại cùng với chăm sóc nuôi dưỡng tốt là hiệu quả nhất.
2.5.2 Bệnh do Parvovirus
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus type II
gây nên với đặc điểm là tiêu chảy phân lẫn máu, giảm thiểu số lượng bạch cầu,
gây chết hàng loạt chó con. Bệnh thường biểu hiện trên chó con từ 6 tuần đến 6 tháng,
chó lớn không chết nhiều nhưng là nguồn tàng trữ virus.
Triệu chứng:
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh có những đặc điểm sau:
− Thể đường ruột
9 Thời gian nung bệnh 3 - 5 ngày và chấm dứt bằng triệu chứng ngủ lịm
hay liệt nhược đôi khi kết hợp với ói mửa.Chó biếng ăn, suy nhược, mất nước nghiêm
trọng, ói thường khá dữ dội và kéo dài, sau 24 - 48 giờ thú có biểu hiện tiêu chảy.
Phân lúc đầu xám hay vàng sau đó kèm theo máu với mùi hôi tanh đặc trưng, đôi khi
có sốt xảy ra.
9
9 Sự phát triển của bệnh có thể diễn biến theo nhiều dạng khác nhau như
chó đột ngột phát bệnh và chết trong vài giờ, chết sau 2 ngày với biểu hiện suy sụp
trước đó, chết sau 5 - 6 ngày với sự giảm máu, tiêu chảy và phụ nhiễm vi trùng. Và ở
chó trưởng thành thể thầm lặng không biểu hiện.
− Thể viêm cơ tim
9 Thường gặp trên chó 4 - 8 tuần tuổi, biểu hiện chủ yếu là suy tim, chó
thiếu máu nặng, niêm mạc nhợt nhạt hay thâm tím, gan và túi mật sưng chết nhanh,
chó con còn bú có biểu hiện thở khó, rên rỉ và kiệt sức, sự chết đến trong vài giờ, vài
ngày.
9 Những chó còn sống có thể bất thường về tiếng gõ của tim, suy tim, thể
kết hợp viêm cơ tim - ruột thường thấy ở chó 6 - 16 tuần tuổi, chó vừa bị suy tim vừa
tiêu chảy nặng thường chết sau 24 giờ nhiễm.
Bệnh tích
− Bệnh tích đại thể
Ruột nở rộng, xung huyết hay xuất huyết, trống rỗng, thường tá tràng bị hư
hại nhất, thành ruột non mỏng, bên trong chứa đầy máu và niêm mạc ruột do bong
tróc ra; niêm mạc dạ dày bị xung huyết toàn bộ; gan sưng, túi mật căng; lách có dạng
không đồng nhất và hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy thũng hay xuất huyết;
thể viêm cơ tim thường thấy thủy thũng ở phổi.
− Bệnh tích vi thể
Hoại tử và tiêu hủy những tế bào lympho trong những mảng peyer, hạch bạch
huyết, màng treo ruột và những hạt bạch cầu ở lách; tim bị viêm, thủy thũng hóa sợi,
có hoặc không có thể vùi base trong nhân của sợi cơ tim; hoại tử tế bào mô của
tuyến Liberkuhn và sự bào mòn hoàn toàn những nhung mao ruột.
Chẩn đoán
− Chẩn đoán lâm sàng: chủ yếu dựa vào triệu chứng sau: viêm dạ dày - ruột có
xuất huyết trên chó từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi, đi kèm với sốt nhưng không cao,
giảm bạch cầu. Chó sẽ khỏi nếu bệnh kéo dài sau 5 ngày.
− Chẩn đoán phân biệt
9 Viêm ruột do virus Carré: sốt cao trong nhiều ngày (40 - 41oC), viêm
phổi, viêm ruột, nổi mụn mủ ở vùng da ít lông, mõm và gan bàn chân sừng hóa, giai
10
đoạn cuối có triệu chứng thần kinh.
9 Viêm ruột do Coronavirus: bệnh lây lan nhanh nhưng phát triển rất
chậm, chết ít, chó không sốt, số lượng bạch cầu không giảm.
9 Viêm ruột do vi trùng: Campylobacter,
Salmonella, xoắn trùng
Leptospira hay tiêu chảy do trúng độc có nguồn gốc từ thức ăn.
− Chẩn đoán phòng thí nghiệm
9 Chẩn đoán chắc chắn bệnh qua phân lập tìm virus từ phân tươi
nhưng thời gian dài và tốn kém.
9 Chẩn đoán huyết thanh học để phát hiện sự biến đổi của huyết thanh.
9 Dùng test thử nhanh.
+ Phòng bệnh
− Việc chăm sóc và nuôi dưỡng tốt là biện pháp phòng ngừa quan trọng nhất,
không cho chó ăn thức ăn ôi thiu, nước uống không sạch; cách ly chó bệnh với chó
khỏe; vệ sinh sát trùng sạch sẽ nơi nhốt chó để tránh lây lan mầm bệnh.
− Phòng bệnh bằng vaccine: chủng ngừa lúc chó 7- 8 tuần tuổi, cách 3 - 5 tuần
sau lặp lại. Sau đó mỗi năm tái chủng một lần.
2.5.3 Bệnh do Leptospira
Là bệnh truyền nhiễm chung giữa người và nhiều loài động vật. Do xoắn
khuẩn họ Treponemataceae giống Leptospira gây ra. Bệnh gây nhiễm trùng huyết, sốt,
vàng da, niệu huyết sắc tố, viêm gan thận, rối loạn tiêu hoá và sẩy thai.
Triệu chứng
− Thời gian nung bệnh 5- 15 ngày; bệnh bắt đầu rất đột ngột, sốt vài ngày, suy
yếu, bỏ ăn, ói mửa; viêm kết mạc mắt, cứng và đau cơ ở chi sau; xuất huyết trong
xoang miệng sau trở thành hoại tử, viêm họng; viêm dạ dày ruột, viêm thận cấp tính,
vàng da, nước tiểu thay đổi từ vàng chanh đến vàng cam sậm. Bệnh có thể bất thình
lình vô niệu trong vài ngày.
Bệnh tích
− Xuất huyết dưới da và niêm mạc, vàng da và niêm mạc; mô liên kết dưới da
vàng, keo nhầy, thủy thũng; viêm dạ dày - ruột xuất huyết, các chất tiết có thể lẫn máu;
máu loãng, gan sưng, nát, vàng, có hoại tử vùng trung tâm; lách sưng, túi mật teo,
viêm thận kẽ; xoang ngực, bụng có nước vàng; niệu huyết sắc tố.
11
+ Chẩn đoán
− Chẩn đoán lâm sàng: triệu chứng và bệnh tích thay đổi tùy thuộc vào chủng
nhiễm, khả năng phòng vệ của chó và việc điều trị.
− Chẩn đoán phòng thí nghiệm: xem trực tiếp dưới kính hiển vi nền đen, nuôi cấy
phân lập, tiêm truyền thú thí nghiệm, phản ứng vi ngưng kết MAT, phản ứng ELISA.
− Chẩn đoán phân biệt.
9 Trong trường hợp hoàng đản cần chẩn đoán phân biệt với viêm gan
truyền nhiễm, ký sinh trùng đường máu, trúng độc do độc tố nấm mốc hay độc chất.
9 Trong trường hợp xáo trộn tiêu hoá, ói mửa, phân có máu cần phân
biệt với bệnh Carré, bệnh do Parvovirus.
Phòng bệnh
− Tiêu độc sát trùng chuồng nuôi.
− Phòng bệnh bằng vaccine: tiêm phòng cho chó lúc 7 - 8 tuần tuổi, lặp lại sau 3 5 tuần. Mỗi năm tiêm nhắc lại.
2.5.4 Bệnh viêm phổi
Nguyên nhân
Theo Nguyễn Như Pho (2000), viêm phổi có thể do tác nhân kích thích như
khí độc, thời tiết thay đổi đột ngột, nhiễm nấm, ký sinh trùng hay sặc thức ăn nước
uống vào đường hô hấp. Nhiễm trùng hô hấp do Streptococcus pneumoniae,
Haemophillus, Pasteurella… hay nhiễm trùng kế phát từ bệnh đường hô hấp trên,
bệnh truyền nhiễm như Carré…
Triệu chứng
Chó có biểu hiện sốt lên xuống, lừ đừ, bỏ ăn, ho ít hơn viêm phế quản nhưng ho
khó và có vẻ rất đau, thở thể bụng, khò khè hay nằm một bên. Gõ phổi có âm đục phân
tán, âm rale xuất hiện sớm và có tiếng rít phế quản.
Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng lâm sàng: sốt cao, bỏ ăn, mất nước, ho nhiều nhưng suy
yếu, mắt ghèn, niêm mạc tím tái. Thú thở khó, tần số hô hấp tăng, thở thể bụng.
Chụp X - quang: xuất hiện nhiều vùng sáng màu, kích thước nhỏ, gờ tròn.
12
2.5.5 Bệnh do giun đũa
Do Toxocara canis gây ra, ký sinh trong ruột non của chó. Bệnh thường xảy ra
ở chó con từ 1 - 4 tháng tuổi và giảm dần khi chó lớn.
Triệu chứng
Chó mất tính thèm ăn, thiếu máu, gầy còm, chậm lớn, tiêu chảy, bụng to, ói
mửa có lẫn cả giun. Nhiễm nặng có thể gây tắc ruột, thủy thũng, tích nước xoang
bụng.
Bệnh tích
Ruột nở to hơn bình thường, bên trong chứa nhiều giun, có khi gây tắc ruột,
vỡ ruột, tắc ống dẫn mật, niêm mạc ruột viêm cata, nếu nặng sẽ gây viêm phúc mạc.
Chẩn đoán
− Chủ yếu dựa trên lâm sàng: ói ra giun, phân có giun, gầy còm, bụng to
− Xét nghiệm phân tìm trứng giun bằng phương pháp phù nổi.
2.5.6 Demodex (Mò bao lông)
Do Demodex canis gây ra, sống trong nang lông của chó, gây ngứa.
Triệu chứng
− Dạng cục bộ: có những đám loang lổ nhỏ không có lông, thường ở trên mặt, 2
mắt và ở chân.
− Dạng toàn thân: da nổi mẩn đỏ, có nhiều dịch rỉ máu và huyết thanh, nếu nhiễm
trùng kế phát sẽ có mủ, thường thấy do vi khuẩn Staphylococcus aureus, thỉnh thoảng
cũng thấy do vi khuẩn Pseudomonas spp.
Bệnh tích
Ở vị trí ghẻ ký sinh xuất hiện những ban đỏ và vẩy, có thể có dịch rỉ viêm
và huyết tương. Nếu không điều trị sớm sẽ có mủ, máu và có mùi hôi.
Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với cạo da xem dưới kính hiển vi sau
khi được làm trong bằng dung dịch lactophenol hoặc KOH 10%.
13
2.6 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Nguyễn Thanh Toàn (2008) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi
nhận kết quả điều trị tại Bệnh Viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh”. Kết quả khảo sát cho thấy bệnh Carré chiếm tỷ lệ cao nhất 18,71%, tiếp
theo bệnh ký sinh trùng đường ruột 15,55%, kế đến là bệnh viêm dạ dày ruột 11,86%,
bệnh do Parvovirus 10,80%, bệnh viêm phổi 5,14%, viêm tai 4,35%, bỏ ăn không rõ
nguyên nhân 3,82%, chấn thương phần mềm 3,69%, bệnh viêm thanh khí quản 3,43%,
viêm da 2,50%, còi xương, viêm tử cung 1,98%, Demodex 1,45%, đục thủy tinh thể
1,19%, bệnh do Leptospira 0,79%, gãy xương, tích dịch xoang bụng 1,05%, giun tim,
lồi mắt, đẻ khó, áp xe 0,92%, chảy máu mũi, mộng mắt, ngộ độc, viêm bàng
quang 0,66%, nấm da, táo bón, sỏi bàng quang, tụ máu vành tai, viêm thận, viêm
gan 0,53%, bướu sinh dục, viêm khớp, ghẻ do Sarcoptes 0,40%.
Nguyễn Thị Tuyết Hồng (2007) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi
nhận kết quả điều trị tại Bệnh viện Thú y Pet Care Thành phố Hồ Chí Minh”. Kết quả
khảo sát cho thấy tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm 12,54%, bệnh hệ tiêu hóa 31,27%,
bệnh hệ hô hấp 12,93%, bệnh hệ tuần hoàn 1,16%, bệnh hệ niệu - dục 7,33%, bệnh hệ
thống vận động 6,18%, bệnh hệ thống lông da 10,82%, bệnh tai - mắt 7,72%, các
trường hợp khác 10,03%. Tỷ lệ khỏi bình quân 84,17%.
Nguyễn Thị Kim Tuyền (2007) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi
nhận kết quả điều trị tại Bệnh Viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh” Kết quả khảo sát cho thấy bệnh có tỷ lệ cao nhất là bệnh Carré 19,70%, cao
thứ 2 là bệnh ký sinh trùng đường ruột 16,29%, bệnh viêm dạ dày - ruột 11,62%, bệnh
do Parvovirus 8,71%, viêm thanh khí quản 5,30%, bệnh viêm phổi 4,17%, bệnh do
Demodex 3,79%, chấn thương phần mềm 2,53%, viêm da 2,40%, còi xương 2,15%,
bệnh do Leptospira 1,77%, bệnh ho cũi 0,25%, giun tim 1,26%, ký sinh trùng đường
máu 0,25%, chảy máu mũi 0,88%, viêm gan 0,63%, táo bón 0,51%, viêm bàng quang
0,63%, sỏi bàng quang 0,51%, viêm thận 0,25, viêm tử cung 1,64%, viêm vú 0,25%,
viêm bao dịch hoàn 0,51%, bướu sinh dục 1,14%, đẻ khó 1,26%, nấm da 0,51%, tụ
máu ở tai 0,51%, viêm loét giác mạc 0,51%, đục mắt 1,64%, mộng mắt 0,76%, lồi mắt
1,01%, gãy xương 1,39%, viêm móng – viêm khớp 0,51%, áp xe 1,26%, ngộ độc
0,63%, tích dịch xoang bụng 0,88%, bỏ ăn không rõ nguyên nhân 2,02%. Kết quả điều
14
trị đạt bình quân 82,83%.
Nguyễn Ngọc Hương (2006) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi
nhận kết quả điều trị tại Chi Cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh”. Kết quả khảo sát
cho thấy tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm 17,20%, bệnh hệ tiêu hóa 29,64%, bệnh hệ hô
hấp 12,56%, bệnh hệ niệu dục 5,31%, bệnh hệ lông da 15,68%, bệnh hệ vận động
2,73%, bệnh tai - mắt 7,50%, các trường hợp khác 9,38%.
Nguyễn Thanh Nhã (2006) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận
kết quả điều trị tại Bệnh Viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh”. Kết quả khảo sát cho thấy bệnh có tỷ lệ cao nhất là bệnh do giun sán 21,08%,
cao thứ 2 là bệnh viêm dạ dày ruột 16,11%, bệnh do Parvovirus 15,56%, bệnh Carré
13,47%, bệnh do Demodex 4,42%, bệnh viêm phổi 3,97%, bệnh do Leptospira 3,86%,
còi xương 3,42%, chấn thương phần mềm 2,54%, viêm tử cung 1,77%, viêm da
1,66%, viêm phế quản 1,55%, đẻ khó 1,10%, đục mắt và gãy xương 0,77%, áp xe,
viêm vú, mộng mắt, ngộ độc, bướu 0,55%, giun tim, sỏi bàng quang, ghẻ do Sarcoptes
0,22%, ký sinh trùng máu, sốt không rõ nguyên hân, lồi mắt 0,33%. Các bệnh khác
như: viêm mắt 0,99%, viêm bàng quang 0,88%, vniêm tai và viêm thận 0,66%. Kết
quả điều trị đạt bình quân 84%.
Lê Thị Ngọc Bích (2005) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận
kết quả điều trị tại Chi Cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh”. Kết quả khảo sát cho thấy
tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm 8,85%, bệnh hệ tiêu hóa 22,46%, bệnh hệ hô hấp 21,54%,
bệnh hệ tuần hoàn 1,25%, bệnh hệ niệu - dục 15,05%, bệnh hệ thống vận động 6,76%,
bệnh hệ thống lông da 9,12%, bệnh tai - mắt 7,50%, các trường hợp khác 7,46%. Tỷ lệ
khỏi bình quân 90,81%.
15