Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Toán 3 chương 3 bài 11: Chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.61 KB, 5 trang )

Giáo án Toán 3

BÀI 11 : CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ
MỘT CHỮ SỐ
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:


Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết).

Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.


b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng
dẫn thêm của tiết 112.

+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

+ Lớp theo dõi và nhận xét.

2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn phép chia
số có bốn chữ số cho số có một chữ
số.
Mục tiêu: HS nắm được cách chia số
có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
Cách tiến hành:
a) Phép chia 6369 : 3
+ Viết lên bảng phép chia 6369 : 3,
yêu cầu học sinh đặt tính theo cột

+ Học sinh lên bảng thực hiện đặt
tính, lớp đặt tính vào vở nháp, nhận
xét cách đặt tính của bạn trên bảng.


dọc.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực 6369 3
hiện phép tính trên, nếu có học sinh
03
tính đúng thì yêu cầu học sinh đó nêu 2123
cách tính của mình, sau đó giáo viên
06
nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ.
(nếu không hướng dẫn cho học sinh
09
tính theo từng bước như sách giáo
0
khoa).

* 6 chia 3 được 2, viết 2;

2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6
bằng 0.
* Hạ 3; 3 chia 3 được 1,
viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 3
trừ 3 bằng 0.
* Hạ 6; 6 chia 3 được 2,
viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6
trừ 6 bằng 0.
* Hạ 9; 9 chia 3 được 3,
viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 9
trừ 9 bằng 0.


+ Đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh
thực hiện chia như sau:
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số
bị chia?

+ Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ
hàng nghìn của số bị chia.
+ 6 chia 3 được 3.

+ 6 chia 3 được mấy?
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị
chia để chia?
+ Gọi 1 học sinh thực hiện phép chia
lần này.

+ Lấy hàng trăm để chia.
+ 1 HS lên vừa thực hiện vừa nêu: Hạ

3; 3 chia 3 được 1; 1 nhân 3 bằng 3; 3
trừ 3 bằng 0.
+ Lấy hàng chục để chia.

+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị
chia để chia?
(tiếp tục gọi học sinh thực hiện tương
tự như ở phần của hàng trăm cho đến
hàng đơn vị).
+ Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm
được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia
6369 : 3 = 2123 là phép chia hết.

+ Học sinh thực hiện như trên.


+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép + Cả lớp thực hiện phép chia vào giấy
chia trên.
nháp, gọi vài hs nhắc lại cách thực
hiện phép chia.
b) Phép chia 1276 : 4
+ Tiến hành tương tự như bài trên,
lưu ý: 1 không chia được cho 4, vậy
phải lấy bao nhiêu chia cho 4.

+ Lấy 12 để chia.

+ Nhấn mạnh: Trong lần chia thứ
nhất, nếu lấy một chữ số bị chia mà
bé hơn số chia thì ta phải lấy hai chữ

số để chia.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép
chia.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện lại
phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các
bước như phần bài học của SGK. Lớp
thực hiện vào vở nháp.

Hoạt động 2: Luyện tập, thực
hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.

+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.

+ Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi học
sinh làm một con tính, sau đó lần lượt
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
từng học sinh nêu rõ từng bước chia
của mình.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự tốm tắt và làm
bài.

Bài giải

Số gói bánh có trong một thùng là:
1648 : 4 = 412 (gói)
Đáp số : 412 gói.

Tóm tắt
4 thùng : 1648 gói


Rút kinh nghiệm tiết dạy :



×