Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giao an cong nghe 9 dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.21 KB, 35 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2018
BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối
với sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về
nghề điện.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.


Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy
điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội
dung bài hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghề điện I. Vai trò, vị trí của nghề điện
Phút dân dụng
dân dụng trong sản xuất và
GV: Cho học sinh đọc phần I cho học trong đời sống.
sinh hoạt động nhóm theo nội dung - Trong sản xuất cũng như trong
sau:
đời sống hầu hết các hoạt động
Tìm hiểu nội dung nghề điện đân đèu gắn liền với việc sử dụng
dụng.
điện năng.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại - Nghề điện góp phần đẩy nhanh
Trang 1


diện nhóm trình bày nội dung.
GV: Bổ sung và kết luận những ý
chính.
20
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và
Phút yêu cầu của nghề.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm
theo nội dung sau:
Tìm hiểu nội dung lao động của nghề
điện.

HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại
diện nhóm trình bày nội dung.
GV: Bổ sung và kết luận những ý
chính.
GV: Cho h/s nghiên cứu làm bài tập
trong SGK
GV: Kết luận.

GV: Công việc lắp đặt đường dây
cung cấp điện thường được tiến hành
trong môi trường như thế nào?
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại
diện nhóm trình bày nội dung.
GV: Bổ sung và kết luận.

công nghiệp hoá, hiện đại hoá
của đất nước.
II. Đặc điểm và yêu cầu của
nghề
1. Đối tượng lao động của
nghề điện dân dụng.
2. Nội dung lao động của nghề
điện dân dụng.
- Lắp dặt mạng điện sản xuất và
sinh hoạt.
- Lắp đặt thiết bị phục vụ sản
xuất và sinh hoạt.
- Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa,
khắc phục sự cố xảy ra trong
mạng điện, các thiết bị điện.

3. Điều kiện làm việc của nghề
điện dân dụng.
- Bao gồm:
+ Việc lắp đặt đường dây sửa
chữa, hiệu chỉnh các thiết bị
trong mạng điện thường phải
tiến hành: ngoài trời, trên cao,
lưu động, gần khu vực có điện.
+ Công tác bảo dưỡng, sửa chữa
và hiệu chỉnh các thiết bị điện
thường được tiến hành trong
nhà, trong điều kiện môi trường
bình thường.
4. Yêu cầu của nghề điện đối
với người lao động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có
trình độ văn hoá 9/12.
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng,
sửa chữa lắp đặt mạng điện,
trong nhà...
- Thái độ: An toàn lao động,
khoa học, kiên trì.
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ,
không bệnh tật…

GV: Cho học sinh hoạt động nhóm
theo nội dung sau:
GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK.
GV: Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối
với người lao động.

- Kiến thức.
- Kỹ Năng:
- Thái độ:
- Sức khoẻ:
GV: Bổ sung và kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về
sự phát triển của nghề điện trong 5. Triển vọng của nghề.
Trang 2


tương lai…
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm
trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
6. Những nơi đào tạo nghề.
GV: Em hãy cho biết nghề điện được Ngành điện trong các trường kĩ
đào tạo ở những đâu?
thuật và dạy nghề.
HS: Thảo luận trả lời…
Trung tâm kĩ thuật tổng hợp
GV: Bổ sung và kết luận
hướng nghiệp.
GV: Em hãy cho biết nghề điện được Các trung tâm dạy nghề các
hoạt động ở những đâu?
huyện và tư nhân.
HS: Thảo luận trả lời…
7. Những nơi hoạt động nghề.
GV: Bổ sung và kết luận
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm

- Nhận xét, đánh giá kết quả, khên thưởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia
hoạt động học tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Chuần bị Bài2 “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt. Mạng điện trong nhà”

Tuần 3
Trang 3


Tiết 3

Ngày soạn: 04/ 9/ 2018
BÀI 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Công dụng của một số đồng hồ đo điện.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các loại đồng hồ đo điện thông thường.
3. Thái độ:
- Vận dụng đo đại lượng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng như
xoay chiều
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Giáo án, tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế,
công tơ, đồng hồ vạn năng…

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Vở ghi, đọc và nghiên cứu trước bài học
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu dây dẫn của dây cáp điện ? Nêu ví dụ về một số vật liêu cách điện?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ phải dùng các dụng cụ như đồng hồ
đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại
như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng
điện
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
18
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo I. Đồng hồ đo điện
Phút điện
1. Công dụng của đồng hồ đo
GV: Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện.
điện mà em biết?
- Một số loại đông hồ đo điện:
HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công
thông dụng…
tơ, Đồng hồ vạn năng, Ôm kế.
GV: Yêu cầu em khác bổ sung...
- Đại lưong cần đo của đồng hồ
Để hiểu rõ hơn GV cho HS hoạt động đo điện: Cường độ dòng điện,
Trang 4



nhóm làm vào bảng 3.1 SGK
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét
chéo
GV: Tại sao người ta phải lắp vôn kế
và ampe kế trên vỏ máy biến áp?
HS: Để kiểm tra trị số định mức của
các đại lượng điện của mạng điện.
GV: Công tơ điện được lắp ở mạng
điện trong nhà với mục đích gì?
HS: đo điện năng tiêu thụ.
GV: Hướng dẫn và rút ra kết luận
Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có
thể biết được tình trạng làm việc của
các thiết bị điện, phán đoán được
nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ
thuật…
17
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân
Phút loại đồng hồ đo điện:
GV: Người ta dựa vào đại lượng cần
đo mà phân loại đồng hồ đo điện theo
bảng 3 - 2
GV: Treo bảng cho HS quan sát, phát
phiếu học tập cho từng nhóm điền
những đại lượng cần đo..
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét
chéo….
GV: Nhận xét từng nhóm rút ra kết
luận..

Cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên
đồng hồ ?
GV: Gọi HS lên bảng đọc các kí hiệu
VD: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính
xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:

điện trở mạch điện, công suất
tiêu thụ của mạch điện, điện
năng tiêu thụ của đồ dùng điện,
điện áp.
- Công dụng: Nhờ có đồng hồ
đo điện, chúng ta có thể biết
được tình trạng làm việc của các
thiết bị điện, phán đoán được
nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ
thuật…

2. Phân loại đồng hồ đo điện

- Treo đáp án đúng Bảng 3 - 2
3. Một số kí hiệu của đồng hồ
đo điện
- Treo bảng 3 - 3

6 x 2,5
= 0,15V
100

GV: Chia nhóm HS trang bị cho mỗi
nhóm một cái đồng hồ đo điện và giải

thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ
HS: Phát biểu
GV: Rút ra kết luận
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- GV: Gọi 1- 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK
Trang 5


5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài và làm bài tập cuối bài

Tuần 5
Tiết 5
Trang 6

Ngày soạn: 18/ 9/ 2018


BÀI 4 : THƯC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng
hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2. Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3. Thái độ:

- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện - từ (Thang đo 1A) Vôn kế điện - từ (Thang đo
300V), oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của học sinh.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
20 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử 1. Thực hành sử dụng đồng hồ
Phút dụng đồng hồ đo điện:
đo điện.
GV: chia nhóm thực hành
a.Đo điện năng tiêu thụ của
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài mạch điện bằng công tơ điện.
thực hành và nội quy thực hành.

GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
HS: Làm việc theo nhóm theo Số
Tên các phần tử
Trang 7


những nội dụng sau:
GV: Gọi học sinh giải thích những
kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện
HS: Lần lượt lên đọc KH
GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ
mạch điện công tơ điện trong SGK.
GV: Mạch điện có bao nhiêu phần
tử ? Kể tên những phần tử đó?
HS: Làm vào bảng SGK (19)
GV: Nguồn điện được nối với
những đầu nào của công tơ điện ?
HS: Nguồn điện được nối với đầu 1
và 3 của công tơ điện.
GV: Phụ tải được nối với đầu nào
của công tơ điện?
HS: Phụ tải được nối với đầu 2 và 4
của công tơ điện.
GV: Dựa vào kết quả phân tích
mạch điện công tơ điện ở trên GV
hướng dẫn học sinh nối mạch điện
theo sơ đồ mạch điện công tơ hình
4-2 SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu
cachs đo điện năng tiêu thụ của

mạch điện theo các bước sau:
Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước
khi tiến hành đo.
Quan sát tình trạng làm việc của
công tơ.
Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau
30/
HS: Tiến hành đo điện năng
GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn
chi tiết, giải đáp thắc mắc.
15 Hoạt động 2: Viết báo cáo thực
Phút hành
GV: Cho học sinh viết báo cáo thực
hành theo nội dung đã thực hành
của bài trước theo mẫu sau:
BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐO
ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA
MẠCH ĐIỆN
Họ và Tên:………………………..
Trang 8

TT
1
2
3
4
5

Công tơ
Ampe kế

Phụ tải

- Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK.

IV. Báo cáo thực hành:

BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐO
ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA
MẠCH ĐIỆN
Họ và Tên:………………………..


1:………………………………….
2:………………………………….
3:………………………………….
4:………………………………….
Lớp: 9…………………………….
GV: Chép mẫu báo cáo thực hành
lên bảng học sinh làm bài;
HS : Chép mẫu báo cáo thực hành.

1:………………………………….
2:………………………………….
3:………………………………….
4:………………………………….
Lớp: 9…………………………….
Chỉ số Chỉ
Số
Điện
công

số
vòng năng

công quay tiêu
trước tơ sau
thụ
khi đo khi đo

4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả
thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác
đo.
- Đọc và xem lại phần 2 sử dụng đồng hồ để giờ sau viết báo cáo thực hành.
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác
đo.
- Đọc và xem trước bài 5 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành.
LH:

Tuần 10
Trang 9


Tiết 10

Ngày soạn: 23/10 / 2018
BÀI 6: THỰC HÀNH

LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được quy trình lắp đặt mạch điện, bảng điện.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện,bảng điện.
- Lắp được bảng điện gồm 2 cầu chì, một ổ cắm điện và một công tắc điều
khiển một bóng đèn đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
5 Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
Phút mục tiêu bài học.
- SGK.

GV: Chia lớp thành những nhóm
nhỏ, mỗi nhóm 4HS.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ, vật
liệu, thiết bị thực hành cho
nhóm.
GV: Chỉ định một nhóm phát
biểu và kết luận mục tiêu bài học
thực hành.
18 Hoạt động 2: Tìm hiểu chức II. Tìm hiểu chức năng của bảng
Phút năng của bảng điện
điện
GV: Cho học sinh quan sát hình - Mạng điện trong nhà thường có hai
Trang 10


6.1 kết hợp với mạch điện thực
tế ở lớp học và mô tả theo yêu
cầu sau:
GV: Em hãy liệt kê những thiết
bị được lắp đặt trên bảng điện?
Trình bày chức năng của thiết bị
đó trong mạch điện?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Bảng điện trong lớp học là
bảng điện chính hay bảng điện
nhánh của hệ thống điện của
trường học?
HS: là bảng điện nhánh…
GV: Em hãy mô tả bảng điện
nhánh của mạng điện nhà em ?

HS: gồm 2 cầu chì, 2 ổ cắm, 1
công tắc điều khiển, 1 bóng đèn.
GV: Rút ra kết luận về vai trò,
chức năng bảng điện trong mạng
điện trong nhà: bảng điện trong
nhà dùng dể phân phối điểu
khiển nguồn năng lượng điện
cho mạng điện và những đồ
dùng điện.
16 Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ đồ
Phút lắp đặt mạch điện.
GV: Cho học sinh quan sát một
số sơ đồ điện cho học sinh nhận
biết, phân biệt sơ đồ nguyên lý
và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
HS: Làm việc theo nhóm để tìm
hiểu sơ đồ nguyên lý và sơ đồ
lắp đặt bảng điện, trả lời câu hỏi.
GV: Mạch điện, bảng điện gồm
những phần tử gì? Chúng được
nối với nhau như thế nào?
HS: Gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1
công tắc điều khiển, 1 bóng đèn.
Cầu chì, công tắc được nối tiếp
với dụng cụ dùng điện. ổ cắm,
bóng đèn được mắc song song

loại bảng điện: bảng điện chính và
bảng điện nhánh…
- Những thiết bị được lắp trên bảng

điện:
+ Cầu chì: bảo vệ mạch điện, tránh
đoản mạch.
+ Ổ cắm: dùng để đưa điện vào dụng
cụ dùng điện.
+ Công tơ: dùng để nối hoặc cắt dụng
cụ điện với nguồn điện (n < 500V )
+ Cầu dao: dùng để đóng cắt mạch
điện bằng tay đơn giản, được sử dụng
trong các mạch điện có điện áp nguồn
cung cấp đến 200V ( điện 1 chiều ) và
đến 300V ( điện xoay chiều).
+ Áptômát: là khí cụ điện dùng để tự
động cắt mạch điện, bảo vệ quá tải,
ngắt mạch và sụt áp…

III. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
1. Sơ đồ nguyên lý:
- Sơ đồ hình 6-2.
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Vẽ
đường
dây
nguồn.
Xác
định vị trí
để bảng
điện,
bóng đèn


Trang 11


với nguồn điện
HS: Làm việc theo nhóm để vẽ
sơ đồ lắp đặt mạch điện, giáo
viên hướng dẫn học sinh vẽ.
GV: Giải thích cho học sinh hiểu
từ một sơ đồ nguyên lý, chúng ta
có thể xây dựng được một sơ đồ
lắp đặt và phải tuỳ thuộc vào
mục đích người sử dụng.

Xác
định vị trí
cácthiết bị
điện trên
bảng điện.
Vẽ
đường
dây dẫn
điện theo

đồ
nguyên
lý.

4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá theo kết quả bài học theo tiêu chí đã
nêu.

5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà tập vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để
giờ sau thực hành lắp bảng điện
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

Trang 12


Tuần 15
Tiết 15

Ngày soạn:27/ 11/ 2018

BÀI 7: THỰC HÀNH:
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên lý làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt đèn ống huỳnh quang.
- Lắp đặt được đèn ống huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện

tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và SGV.
- Vật liệu: Bảng điện dây dẫn điện, giấy ráp, băng dính cách điện, 1bóng đèn.
- Thiết bị: 1 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điện
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tròn, tua vít, bút thử điện.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Lồng trong bài học
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
40 Hoạt động 1: Kiểm tra và vận hành 4. Kiểm tra và vận hành thử
Phút thử mạch điện đèn ống huỳnh mạch điện đèn ống huỳnh
Quang.
quang (Tiếp)
GV: Kiểm tra sản phẩm khi chưa nối Kiểm tra theo tiêu chuẩn:
nguồn.
- Lắp đúng qui trình.
GV: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra - Mạch điện lắp đúng theo sơ đồ
và kiểm tra chéo trong nhóm theo lắp đặt
những tiêu chuẩn sau:
- Các mối nối chặt, chắc, gọn,
Trang 13



+ Lắp đặt đúng quy trình.
đẹp
Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ đồ lắp - Bố trí các thiết bị hợp lý, đẹp,
đặt.
thuận tiện cho việc vận hành.
Các mối nối chặt, chắc, gọn và đẹp.
Bố trí các thiết bị hợp lý, đẹp, thuận
tiện cho việc vận hành.
Sau khi học sinh báo cáo kiểm tra
xong
GV: Kiểm tra lại và chỉ ra lỗi cho học
sinh sửa nếu có.
Sản phẩm đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ
thuật, giáo viên nối nguồn, vận hành
thửi mạch điện xem có làm việc đúng
theo yêu cầu thiết kế không. Nừu
không tìm nguyên nhân sửa chữa.
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết quả thực hành
theo các tiêu chí của bài.
- GV: Nhận xét bài học về sự chuẩn bị, kết quả thực hành quy trình tiến hành,
thái độ tham gia thực hành của các nhóm.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài và ôn tập hết những phần đã học để giờ sau kiểm tra học kì I.
- GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra và đáp án.
- Học sinh: Ôn tập , giấy kiểm tra…

LH:

Trang 14



Tuần 18
Tiết 18

Ngày soạn: 18/ 12/ 2018
KIỂM TRA HỌC KỲ I

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
- Công dụng của đồng hồ đo điện, các loại đồng hồ đo điện và đại lượng đo
tương ứng.
- Các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt các mạch điện đã học.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra.
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện theo yêu cầu.
3.Thái độ :
- Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
- Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV: Đọc đề bài 1 lần.
- Phát đề, yêu cầu HS: làm bài.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề.
b. Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở:
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn lại các nội dung đã học
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Trang 15


Đánh giá
KT

Biết

Giới thiệu
nghề điện
dân dụng
2 câu
2.5 điểm
Tỉ lệ: 25%
An toàn

lao động;
thiết bị;
dụng cụ và
vật liệu
1 câu
2.5 điểm
Tỉ lệ: 25%

Vận dụng
Thấp
Cao
Trình bày được Chỉ ra được
vị trí, vai trò
đối tượng
của nghề điện
của nghề
dân dụng
điện dân
(câu 1)
dụng
(câu 2)
1.5điểm=60%
1điểm=40
%
Nêu công dụng
và phân loại
của đồng hồ đo
điện, đại lượng
đo tương ứng
(câu 3)

Hiểu

2.5điểm=100
%
Nêu được các
loại mối nối
dây dẫn điện
và yêu cầu của
mối nối dây
dẫn điện
(câu 4)

1.5 điểm

6.5 điểm

2.5
điểm
25%

2.5
điểm

25%

Nêu được
Qui trình chức năng của
và kỹ thuật bảng điện
lắp đặt
(câu 5a)

mạng điện. Nêu được các
2 câu
bước vẽ sơ đồ
5 điểm
mạch điện
(câu 5b)
Tỉ lệ: 50% 1.5điểm=30% 2.5điểm=50%
Tổng

Tống số
điềm

Vẽ được sơ
đồ nguyên
lý, sơ đồ
lắp đặt
mạch điện
(câu 5c)

1 điểm

1điểm=20
%
1 điểm

5
điểm

50%
10 điểm


2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (1.5 điểm)
Nghề điện dân dụng có vị trí, vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
Câu2: (1 điểm)
Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những gì?


Câu 5: (2.5 điểm)
a. Bảng điện có chức năng gì?
b. Nêu các bước vẽ sơ đồ mạch điện bảng điện?
c. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm: Hai cầu chì, hai công
tắc hai cực điều khiển hai đèn.
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 2:
Trang 16


Vị trí: Nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong
1 điểm
lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao
động sản xuất của các hộ tiêu thụ điện.
0.5 điểm
Vai trò: Nghề điện dân dụng góp phần đẩy nhanh tốc độ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 2:
0.25 điểm
- Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện.

0.5 điểm
- Nguồn điện 1 chiều và xoay chiều, thiết bị đo lường điện.
0.25 điểm
- Vật liệu, dụng cụ và các loại đồ dùng điện.
Câu 3:
Công dụng: Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những hư hỏng, 1 điểm
sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch
điện và đồ dùng điện.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
1.5 điểm
Ampe kế
Cường độ dòng điện
Oát kế
Công suất điên
Vôn kế
Hiệu điện thế (điện áp)
Công tơ điện
Điện năng
Ôm kế
Điện trở
Đồng hồ vạn năng Cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở
Câu 4:
0.25 điểm
Các loại mối nối dây dẫn điện:
0.25 điểm
- Mối nối thẳng.
- Mối nối phân nhánh.
0.25 điểm
- Mối nối dùng phụ kiện.

Yêu cầu của mối nối:
- Dẫn điện tốt: điện trở mối nối phải nhỏ để dòng điện truyền qua
0.5 điểm
dễ dàng.
- Độ bền cơ học cao. Mối nối phải chịu được sức kéo cắt và sự
0.5 điểm
rung chuyển.
- Cách điện tốt: Mối nối phải cách điện tốt, không sắc làm thủng 0.5 điểm
lớp băng cách điện
0.25 điểm
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật: Mối nối phải gọn đẹp
Câu 5:
a. Chức năng: Là nơi lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy
điện
b. Gồm 4 bước:
Bước 1: Vẽ đường dây nguồn.
Bước 2: Xác định vị trí bảng điện, phụ tải.
Bước 3: Xác định vị trí các thiết bị trên bảng điện.

0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm

Trang 17


Bước 4: Vẽ đường dây nối các thiết bị theo sơ đồ.
Vẽ đúng:

Sơ đồ nguyên lý:
O
A

Sơ đồ lắp đặt:
O
A

Trang 18

0.5 điểm

0.5 điểm


Tuần 19
Tiết 19

Ngày soạn: 25/ 12/ 2018

BÀI 8: THỰC HÀNH
LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh vẽ được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch
điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn.
2. Kỹ năng:
- Phân tích được đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
3. Thái độ:
- Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Nội dung kiến thức bài học, sơ đồ
- Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Chuẩn bị bài củ, đọc và tìm hiểu bài mới, bảng phụ.
- Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV giới thiệu mục tiêu bài học, nội quy thực hành.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN THỨC
VÀ TRÒ
5
Hoạt động 1:
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
Phút GV: Cho HS quan sát tranh sơ - (SGK ).
đồ nguyên lý
Mạch điện trên gồm có bao
nhiêu phần tử?
Hai bóng đèn được mắc với
nhau như thế nào?

Trang 19


Cầu chì, công tắc mắc vào dây
pha hay dây trung tính?
Hãy cho biết phương án lắp đặt
các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và
đi dây?
HS: Trả lời Gv nhận xét bổ
sung kết luận.
18
Hoạt động 2:
Phút Tìm hiểu cách vẽ sơ đồ lắp
đặt.
HS: Làm việc theo nhóm xây
dựng sơ đồ lắp đặt dưới sự
quan sát và chỉ bảo của giáo
viên.
GV: Cho các nhóm nhận xét
lẫn nhau.
GV:Kiểm tra sơ đồ lắp đặt của
các nhóm nhận xét.
Gv treo sơ đồ hs quan sát.

II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch
điện.
Mạch điện gồm 4 phần tử
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.

Vẽ đường dây nguồn
O
A
Xác định vị trí của bảng điện và
bóng đèn
O
A
Xác định vị trí của TBĐ trên bảng
điện

Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ
nguyên lý
O
A

18
Trang 20

Hoạt động 3:

2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu


Phút Tìm hiểu cách lập bảng dự
và thiết bị.
trù dụng cụ, vật liệu và thiết
TT Tên dụng
Số
Yêu cầu
bị điện.

cụ, vật liệu lượng kỹ thuật
GV: Sau khi các nhóm vẽ sơ
và thiết bị
đồ lắp đặt xong giáo viên cho
1 Dao thợ
1
Tốt
học sinh quan sát sơ đồ gồm
2 điện
1
Còn tốt
những dụng cụ vật liệu gì?
3 Kìm tuốt
1
Mũinhọn
GV: Trong sơ đồ gồm những
4 dây
1
Còn tốt
dụng cụ, vật liệu gì?
Khoan tay


HS: Ghi các số liệu kỹ thuật
Thước
của các dụng cụ, thiết bị vào
……………
bảng.
GV kiểm tra nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: (4 Phút)

- GV: Nhận xét: Kết quả thực hành, quy trình tiến hành, thời gian hoàn thành
và thái độ tham gia thực hành của các nhóm
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài vẽ lại sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, lập bảng dự trù dụng cụ,
vật liệu, thiết bị, chuẩn bị: 2 công tắc hai cực, 2 cầu chì, 2 bóng đèn, dây dẫn.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, bút thử điện.

Trang 21


Tuần 20
Tiết 20

Ngày soạn: 08/ 01/ 2019

BÀI 8: THỰC HÀNH
LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai
cực điều khiển hai đèn.
2. Kỹ năng:
- Lắp đặt được mạng điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
3. Thái độ:
- Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Nội dung kiến thức bài học, sơ đồ. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị, Mô hình
mạch điện.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Chuẩn bị bài cũ, đọc và tìm hiểu bài mới, bảng phụ.
- Dụng cụ, vật liệu và thiết bị cho bài thực hành.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu các dụng cụ, vật liệu và thiết bị của bài thực hành?
- Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lắp
3. Lắp mạch điện.
Phút mạch điện:
- Quy trình lắp đặt mạch điện
GV: Cho học sinh nghiên cứu quy
được tiến hành như sau:
trình lắp đặt mạch điện điện trong
Vạch dấu -> Khoan lỗ -> Lắp
SGK.
TBĐ của BĐ -> Nối dây mạch
HS: Tiến hành và nêu ý tưởng.
điện -> Kiểm tra.
GV: Kết luận sau đó đưa ra quy trình
lắp đặt mạch điện
Trang 22



GV: Làm mẫu phân tích, thao tác và
yêu cầu kỹ thuật, sau đó chỉ định một
học sinh làm đồng thời phân tích
những sai hỏng thường mắc phải và
cách khắc phục.
20
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành
Phút HS: Tiến hành thực hành cá nhân.
GV: Nhắc nhở học sinh về an toàn lao
động khi làm việc.
GV: Kiểm tra và hướng dẫn chi tiết
cho từng hs, yêu cầu làm đúng quy
trình và kỹ thuật, lưu ý về thời gian và
tiến độ chung giữa các hs.

Thực hành
Bước 1. Vạch dấu:
-Vạch dấu vị trí lắp đặt các thiết
bị điện.
- Vạch dấu đường đi dây và vị
trí lắp đặt đèn, dùng thước và
mũi vạch, bút chì.
Bước 2. Khoan lỗ bảng điện.
- Khoan lỗ bắt vít (dùng mũi
khoan φ 5m) mũi khoan tay,
khoan chính xác.
Bước3. Lắp thiết bị điện của
bảng điện.

- Xác định các cực của công tắc,
dùng kìm tuốt dây, kìm điện
tuốc tơ vít.
- Nối dây các thiết bị trên bảng
điện.
- Vít cầu chì, công tắc, ổ cắm
vào các vị trí được đánh dấu trên
bảng điện, yêu cầu các thiết bị
được lắp chắc đẹp.

5 Hoạt động 4: Kết thúc tiết thực
Phút hành
GV: Gọi một số hs đưa sản phẩm lên
kiểm tra chấm điểm.
Cho hs kiểm tra chéo lẫn nhau.
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Nhận xét: Kết quả thực hành, quy trình tiến hành, thời gian hoàn thành
và thái độ tham gia thực hành của hs.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài và tập lắp mạch điện theo 3 bước đã học hôm nay.Lập bảng
dự trù dụng cụ, vật liệu, thiết bị. Chuẩn bị: dây dẫn, băng dán, sản phẩm hôm
nay.Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, bút thử điện.
LH:

Trang 23


Tuần 22
Tiết 22


Ngày soạn: 22/ 01/ 2019

BÀI 9: THỰC HÀNH
LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC BA CỰC ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh hiểu được nguyên lý làm việc của mạch điện dùng
hai công tắc ba cực điều khiển một đèn (mạch điện cầu thang ).
2. Kỹ năng:
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt của mạch điện.
- Lắp đặt được mạnh điện đèn cầu thang.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích công việc, làm việc chính xác, khoa
học, an toàn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu
- Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK Bảng một số kí hiệu quy ước trong
sơ đồ điện.
- Vật liệu: 1 bóng đèn sợi đốt, đui đèn, bảng điện, dây đẫn, phụ kiện đi dây,
giấy giáp, băng dính cách điện
- Thiết bị: 2 công tắc ba cực, 1 cầu chì.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, bút thử điện.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN THỨC
VÀ TRÒ
5 Hoạt động 1: Chuẩn bị và I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
Phút nêu mục tiêu bài học.
- SGK.
GV: Chia lớp thành những
nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4HS.
Trang 24


Nhóm trưởng nhận dụng cụ,
vật liệu, thiết bị thực hành cho
nhóm.
GV: Chỉ định một nhóm phát
biểu và kết luận mục tiêu bài
học thực hành.
12 Hoạt động 2: Tìm hiểu công
Phút tắc ba cực.
GV: Cho học sinh làm việc
theo nhóm theo những nội
dung sau:
Quan sát, mô tả, so sánh cấu
tạo bên ngoài của công tắc hai
cực và ba cực.
Tháo, quan sát, so sánh cấu tạo
bên trong của hai loại công tắc.

GV: Cho một số nhóm trình
bày ý kiến của nhóm, các nhóm
khác bổ sung
GV: Hoàn thiện.
10 Hoạt động 3: Tìm hiểu vẽ sơ
Phút đồ lắp đặt mạch điện.
GV: Cho học sinh quan sát sơ
đồ nguyên lý mạch điện sau đó
xác định những yếu tố sau:
Hai công tắc được mắc với
nhau như thế nào?
Hai công tắc mắc với nguồn
như thế nào?
Mối liên hệ của đèn với hai
công tắc.
GV: Hướng dẫn học sinh làm
việc theo nhóm để hoàn thiện
sơ đồ lắp đặt mạch điện.
GV: Chỉ định một nhóm trình
bày kết quả, cả lớp bổ sung.
GV: Kiểm tra sơ đồ lắp đặt của
các nhóm.
GV: Kết luận.
12 Hoạt động 4: Lập bảng dự
Phút trù dụng cụ, vật liệu và thiết
bị.
GV: Cho học sinh ghi các số

II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Vẽ sơ đồ lắp đặt.

a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch
điện.

b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện

2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu
và thiết bị.
TT

Tên dụng cụ,
vật liệu và

Số
lượng

Yêu
cầu kỹ

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×