Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH SẢN KHOA TRÊN CHÓ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.4 KB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
MỘT SỐ BỆNH SẢN KHOA TRÊN CHÓ TẠI BỆNH VIỆN
THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN DUY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2004-2009

Tháng 9/2009


KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ
BỆNH SẢN KHOA TRÊN CHÓ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

NGUYỄN TIẾN DUY

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA


Tháng 9/2009

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ tên sinh viên thực tập: Nguyễn Tiến Duy
Tên khoá luận “Khảo sát tình hình và ghi nhận kết quả điều trị một số bệnh
sản khoa trên chó tại Bệnh viện Thú y trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh”.
Đã hoàn thành khoá luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày ………………

Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA

ii


Tôi xin gởi lời trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Ban chủ nhiệm
khoa Chăn Nuôi Thú y.
Quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú y đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho chúng tôi.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn Nghĩa đã giúp đỡ, chỉ
bảo tận tình cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám Giám Đốc Bệnh viện Thú y Trường Đại Học Nông Lâm.

Các Thầy Cô, Anh Chị và các Bạn trong Bệnh viện Thú y đã tận tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập để hoàn thành khóa luận
này.
Cảm ơn ba mẹ đã nuôi dưỡng và dạy dỗ con nên người!
Xin cảm ơn các bạn lớp Thú y K30 đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn
trong suốt thời gian học tập qua.
NGUYỄN TIẾN DUY

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nội dung đề tài: “Khảo sát tình hình và ghi nhận kết quả điều trị một số
bệnh sản khoa trên chó tại Bệnh viện Thú y trường Đại học Nông Lâm Thành
phố Hồ Chí Minh”.
Thời gian và địa điểm: Đề tài được thực hiện từ tháng 3/2/2009 đến tháng
31/5/2009 tại Bệnh viện Thú y trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Qua theo dõi 610 ca chó được mang đến khám và điều trị tại Bệnh viện trong suốt thời
gian khảo sát, thông qua các phương pháp chẩn đoán, điều trị các ca bệnh sản khoa
trên chó được áp dụng tại đây, chúng tôi đã ghi nhận có 31 ca bệnh sản khoa chiếm tỷ
lệ 5,08% được chia làm 8 nhóm bệnh trên chó, trong đó gồm 5 nhóm bệnh trên chó cái
với 26 ca chiếm tỷ lệ 83,87% và 3 nhóm bệnh trên chó đực với 5 ca chiếm tỷ lệ
16,13%.
Các bệnh trên chó cái gồm viêm tử cung là 11 ca (42,30%), đẻ khó là 7 ca
(26,93%), bướu sinh dục 4 ca (15,39%), sót buồng trứng sau khi thiến 2 ca (7,69%),
viêm vú 2 ca (7,69%).
Các bệnh trên chó đực gồm tinh hoàn ẩn 2 ca (40%), viêm dịch hoàn 2 ca
(40%) và 1 ca hẹp bao quy đầu (20%).
Bệnh sản khoa phổ biến trên chó cái là bệnh viêm tử cung có mủ, với triệu
chứng điển hình là chảy dịch âm đạo, có mùi tanh đặc trưng.

Về chẩn đoán tại Bệnh viện Thú y, đã áp dụng một số phương pháp chẩn đoán
lâm sàng và cận lâm sàng nên cho kết quả chẩn đoán chính xác như: siêu âm phát hiện
bệnh viêm tử cung có mủ, thai chết lưu…
Hiệu quả điều trị một số bệnh khá cao : viêm tử cung có mủ (90.90 %), đẻ khó
(85,71%), bướu sinh dục (100 %), viêm dịch hoàn (100 %), viêm vú (100 %).

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .................................................................................ii
Lời cảm ơn..................................................................................................................... iii
Tóm tắt luận văn .............................................................................................................iv
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các tên viết tắt ............................................................................................ viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ ....................................................................................................ix
Danh sách các hình ..........................................................................................................x
Chương 1: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục đích ...................................................................................................................2
1.3. Yêu cầu .....................................................................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TRÊN CHÓ ...........................3
2.1.1. Thân nhiệt ..............................................................................................................3
2.1.2. Tần số hô hấp.........................................................................................................3
2.1.3. Nhịp tim.................................................................................................................3
2.1.4. Sự trưởng thành sinh dục và chu kỳ lên giống ......................................................3

2.1.4.1. Sự trưởng thành sinh dục ...................................................................................3
2.1.4.2. Chu kì lên giống .................................................................................................3
2.1.5. Thời gian mang thai và số con đẻ ra......................................................................4
2.1.6. Sinh lý sinh sản – Chu kì động dục .......................................................................4
2.1.6.1. Giai đoạn tiền động dục (Proestrus) ...................................................................4
2.1.6.2. Giai đoạn động dục (Estrus) ...............................................................................4
2.1.6.3. Giai đoạn sau động dục (Diestrus) .....................................................................5
2.1.6.4. Giai đoạn nghỉ ngơi (Anestrus) .........................................................................5
2.1.6.5. Giai đoạn mang thai (Parturition).......................................................................5
v


2.1.7. Các giai đoạn sinh đẻ trên chó...............................................................................5
2.2. CƠ THỂ HỌC HỆ SINH DỤC CHÓ ĐỰC ............................................................6
2.2.1. Cấu tạo và chức năng dịch hoàn (tesis) .................................................................6
2.2.2. Cấu tạo và chức năng ống dẫn tinh (ductus defentes) ...........................................6
2.2.3. Cấu tạo và chức năng nhiếp hộ hay tuyến tiền liệt (prostata gland) .....................7
2.2.4. Cấu tạo và chức năng dương vật (penis) ..............................................................7
2.3. CƠ THỂ HỌC SINH DỤC CHÓ CÁI .....................................................................7
2.3.1. Cấu tạo và chức năng của buồng trứng (ovaria)....................................................8
2.3.2. Cấu tạo và chức năng của dây rộng.......................................................................9
2.3.3. Cấu tạo và chức năng ống dẫn trứng (oviductus)..................................................9
2.3.4. Cấu tạo và chức năng tử cung (uterus)..................................................................9
2.3.5. Cấu tạo và chức năng âm đạo (vagina) ...............................................................10
2.3.6. Cấu tạo và chức năng tiền đình âm đạo (vestibulum vaginae)............................10
2.3.7. Cấu tạo và chức năng âm hộ (vulva) ...................................................................10
2.3.8. Cấu tạo và chức năng của nhũ tuyến (tuyến vú) ................................................10
2.4. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP TRÊN HỆ SINH DỤC CHÓ.....................10
2.4.1. Bệnh dịch hoàn ẩn ...............................................................................................10
2.4.2. Bệnh viêm dịch hoàn ...........................................................................................11

2.4.3. Viêm tử cung ......................................................................................................12
2.4.4. Chứng đẻ khó.......................................................................................................15
2.4.5. Bướu đường sinh dục (tân bào) ...........................................................................17
2.4.6. Viêm vú ...............................................................................................................18
2.4.7. Các trường hợp bệnh sản khoa khác....................................................................19
2.5 LƯỢC DUYỆT VÀI CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI19
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT....................................21
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................................21
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................21
3.3. ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT.......................................................................................21
3.4. NỘI DUNG KHẢO SÁT ......................................................................................21
3.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................................................22
3.5.1. Lập bệnh án theo dõi bệnh...................................................................................22
vi


3.5.2. Chẩn đoán lâm sàng ............................................................................................22
3.5.3. Chẩn đoán phòng thí nghiệm...............................................................................22
3.5.4. Chẩn đoán đặc biệt ..............................................................................................22
3.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ.........................................................................23
3.6.1. Phương pháp điều trị nội khoa ............................................................................23
3.6.2. Phương pháp điều trị ngoại khoa.........................................................................23
3.6.2.1. Thiến đực (Thiến hở)........................................................................................23
3.6.2.2. Cắt bỏ tử cung và buồng trứng trên chó cái .....................................................25
3.6.2.3. Phẫu thuật can thiệp đẻ khó trên chó ...............................................................27
3.7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .....................................................................28
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................30
4.1. TỶ LỆ CHÓ BỆNH THEO CÁC NHÓM BỆNH SẢN KHOA ...........................30
4.2. TỶ LỆ CHỮA LÀNH BỆNH THEO CÁC NHÓM BỆNH SẢN KHOA.............31
4.3. MỘT SỐ BỆNH SẢN KHOA TRÊN CHÓ CÁI...................................................32

4.3.1. Viêm tử cung .......................................................................................................32
4.3.1.1. Tỷ lệ chó bị viêm tử cung theo nhóm giống.....................................................32
4.3.1.2. Tỷ lệ chó bị viêm tử cung theo tuổi..................................................................33
4.3.1.3. Tỷ lệ chó bị viêm tử cung theo lứa đẻ ..............................................................34
4.3.1.4. Tỷ lệ chó bị viêm tử cung theo dạng kín và hở. ...............................................36
4.3.1.5. Tần số xuất hiện triệu chứng lâm sàng trên chó viêm tử cung có mủ..............37
4.3.1.6. Hiệu quả điều trị ...............................................................................................38
4.3.2. Chứng đẻ khó.......................................................................................................39
4.3.2.1. Tỷ lệ chó đẻ khó theo nhóm giống và lứa tuổi .................................................39
4.3.2.2. Hiệu quả điều trị ..............................................................................................40
4.3.3. Bướu đường sinh dục ..........................................................................................40
4.3.3.1. Tỷ lệ chó bị bướu âm đạo theo nhóm giống và lứa tuổi...................................41
4.3.3.2. Hiệu quả điều trị và biện pháp phòng bệnh......................................................41
4.3.4. Viêm vú ...............................................................................................................42
4.3.5 Sót buồng trứng sau khi thiến...............................................................................43
4.4 MỘT SỐ BỆNH ĐƯỜNG SINH SẢN TRÊN CHÓ ĐỰC.....................................44
4.4.1. Dịch hoàn ẩn (Cryptorchidism) ...........................................................................44
vii


4.4.2. Viêm dịch hoàn ...................................................................................................44
4.4.2.1. Phương pháp điều trị ........................................................................................44
4.4.2.2. Hiệu quả điều trị ...............................................................................................45
4.4.3 Hẹp bao quy đầu...................................................................................................45
Chương 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI, ĐỀ NGHỊ .........................................................47
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................47
5.2. TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................49
PHỤ LỤC ....................................................................................................................52


viii


DANH SÁCH CÁC TÊN VIẾT TẮT
ALAT

Aspartate amino transferase.

ASAT

Alanine amino transferase.

ĐH

Đại Học

TP

Thành Phố

HCM

Hồ Chí Minh

TL

Tỷ lệ

BĐSS


Bệnh đường sinh sản

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tỷ lệ các bệnh sản khoa trên chó cái............................................................30
Bảng 4.2: Tỷ lệ các bệnh sản khoa trên chó đực ..........................................................31
Bảng 4.3: Tỷ lệ chó bệnh được theo dõi và chữa khỏi ................................................31
Bảng 4.4: Tỷ lệ chó bị viêm tử cung theo nhóm giống ...............................................32
Bảng 4.5: Tỷ lệ chó bị viêm tử cung theo tuổi ............................................................33
Bảng 4.6: Tỷ lệ chó bị viêm tử cung theo lứa đẻ .........................................................34
Bảng 4.7: Tỷ lệ các dạng viêm tử cung .......................................................................36
Bảng 4.8: Tần số xuất hiện các triệu chứng viêm tử cung............................................37
Bảng 4.9: Tỷ lệ chó đẻ khó theo nhóm giống và lứa tuổi ............................................39
Bảng 4.10: Tỷ lệ chó bị bướu âm đạo theo nhóm giống và lứa tuổi ..........................41

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ các bệnh sản khoa trên chó cái........................................................30
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ các bệnh sản khoa trên chó đực ......................................................31
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ chó viêm tử cung theo tuổi..............................................................33
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ chó viêm tử cung theo lứa đẻ ..........................................................35

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1: Cấu tạo cơ quan sinh dục chó đực..................................................................6
Hình 2.2: Cấu tạo cơ quan sinh dục chó cái ...................................................................8
Hinh 2.3: Thuốc Vincristine dùng chữa bướu âm đạo trên chó....................................18
Hình 4.1: Viêm tử cung dạng hở ở chó Nhật Lai 2 năm tuổi .......................................37
Hình 4.2: Tử cung viêm có mủ trên chó ta, 6 tuổi đã được cắt bỏ ...............................38
Hình 4.3: Mổ lấy thai chó Nhật lai, 3 năm tuổi ............................................................40
Hình 4.4: Bướu âm đạo mất dần qua 3 tuần điều trị bằng Vincristine.........................42
Hình 4.5: Viêm vú trên chó Nhật 2 năm tuổi ...............................................................43
Hình 4.6: Dịch hoàn ẩn trên chó lai 4 năm tuổi............................................................44
Hình 4.7 :Viêm dịch hoàn trên chó Berger 2 năm tuổi.................................................45
Hình 4.8: Phẫu thuật nhét dương vật vào trong da quy đầu do da bao quy đầu bị hep
trên chó Nhật 1,5 tuổi ....................................................................................................46

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Chó là một trong những động vật thông minh, trung thành, giác quan lại rất
nhạy bén nên từ lâu đã được nuôi dưỡng thuần hóa lâu đời. Chó được nuôi để giữ nhà,
bắt chuột, làm cảnh … và là trợ lý đắc lực trong an ninh quốc phòng trong việc tìm
kiếm các chất ma túy, chống trộm cướp. Do đó, đối với con người, chó không chỉ là
thú nuôi mà còn là người bạn hết sức thân thiết.
Ngày nay, với sự phát triển của đất nước, đời sống nhân dân ngày càng cao.
Nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng phát triển, và nuôi chó kiểng là một trong
những nhu cầu về tinh thần khá phổ biến hiện nay.
Tại TP.HCM hiện nay, với số lượng chó được nuôi ngày càng tăng, thì tình
hình dịch bệnh trên chó cũng ngày càng phức tạp. Và theo thống kê thì trong các
trường hợp chó được đem đến khám tại các phòng mạch Thú y, thì số lượng các ca

liên quan đến đường sinh sản chiếm một lượng rất đáng kể.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi
Thú y trường Đại Học Nông Lâm, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Nghĩa.
Chúng tôi thực hiện đề tài: KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ
ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH SINH SẢN TRÊN CHÓ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.

1


1.2. Mục đích
Mục đích nhằm nắm rõ tình hình các bệnh sản khoa xảy ra trên chó và hiểu biết
nhiều hơn về cách chẩn đoán và điều trị bệnh sản khoa trên chó.
1.3. Yêu cầu
Khảo sát các bệnh sản khoa thường gặp xảy ra trên chó trong tổng số ca bệnh
được đưa đến khám và điều trị tại Bệnh viện Thú y.
Xác định số lượng và tỷ lệ bệnh trên tổng số ca khảo sát.
Ghi nhận cách chẩn đoán, điều trị và kết quả điều trị.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TRÊN CHÓ
• Theo Dick Lane và ctv, 2007
2.1.1 Thân nhiệt
Chó trưởng thành: 37,30C – 38,70C. (đo ở trực tràng)
Chó non biến thiên từ 35,60C – 36,10C.
Nhiệt độ cơ thể chó chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau: tuổi tác (thú non cao

hơn thú già), phái tính (thú cái cao hơn thú đực), hoạt động (thú hoạt động cao hơn thú
nghỉ ngơi), nhiệt độ môi trường (buổi sáng thấp hơn buổi chiều).
• Theo Trần Thị Dân (2001), đặc điểm sinh lý của chó như sau:
2.1.2 Tần số hô hấp
Chó trưởng thành: 10 – 30 lần/phút.
Chó con: 15 - 35 lần/phút.
Chó thường thở thể ngực, tần số hô hấp chó nhỏ cao hơn chó lớn, tần số hô hấp
thay đổi do các yếu tố: nhiệt độ bên ngoài, thời gian trong ngày, tuổi tác, thú mang
thai…
2.1.3 Nhịp tim
Chó trưởng thành: 70 – 120 lần/phút.
Chó con con: 200 – 220 lần/phút.
2.1.4 Sự trưởng thành sinh dục và chu kỳ lên giống
2.1.4.1 Sự trưởng thành sinh dục
Chó đực: 7 – 10 tháng.
Chó cái: 9 – 12 tháng. (Tùy theo giống và cá thể)
Tuy nhiên trên chó đực việc thụ tinh hiệu quả bắt đầu từ 10 - 15 tháng tuổi.
2.1.4.2 Chu kì lên giống
Chu kì lên giống của chó xảy ra 2 lần/năm. Thời gian động dục từ 12-20 ngày.
Giai đọan phối giống thích hợp là từ ngày 9 đến ngày thứ 13 sau khi xuất hiện dấu
3


hiệu đầu tiên. Ngoài ra sự trưởng thành sinh dục thường xuất hiện muộn ở những
giống chó lớn và xuất hiện sớm những giống chó nhỏ.
2.1.5 Thời gian mang thai và số con đẻ ra
Thời gian mang thai trên chó: 57 – 63 ngày. Trên chó có hiện tượng mang thai
giả. Số con đẻ ra trong một lứa phụ thuộc vào giống lớn hay nhỏ, thường là từ 3-15
con/lứa.
Tuổi cai sữa diễn ra sớm hay muộn tùy thuộc vào giống chó và từng cá thể,

thường từ 8 - 9 tuần kể từ lúc sanh. Chó mẹ độ tuổi từ 2 - 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra
và nuôi sống con tốt nhất.
2.1.6 Sinh lý sinh sản – Chu kì động dục
Tuổi thành thục hay trưởng thành sinh dục là tuổi mà cơ quan sinh dục bắt đầu
hoạt động, buồng trứng của thú cái có thể sinh sản noãn bào, dịch hoàn sinh tinh trùng
và các tế bào giao tử này có khả năng thụ tinh.
Chó có khoảng thời gian không động dục rất dài và trong kỳ sinh sản chỉ có
một chu kỳ động dục. Chó có 2 đợt động dục trong một năm, mỗi đợt cách nhau 6
tháng, thường vào mùa xuân từ tháng 1 đến tháng 3 và mùa thu từ tháng 7 đến tháng
9. Chu kỳ động dục của chó cái thường kéo dài 6 tháng hay có thể kéo dài đến 10-12
tháng. Một chu kỳ được chia làm bốn giai đoạn: giai đoạn trước động dục, giai đoạn
động dục, giai đoạn sau động dục và giai đoạn nghỉ ngơi.
2.1.6.1 Giai đoạn tiền động dục (Proestrus)
Âm hộ sưng to, có chất nhờn, sau đó có máu, giai đoạn này kéo dài khoảng 9
ngày. Nếu quá ngắn (2-3 ngày) hay quá dài (hơn 25 ngày) là tình trạng bất thường.
Giai đoạn này lượng estrogen tăng cao dưới sự kích thích của FSH và sự hỗ trợ của
LH. Kết quả là lượng estrogen trong máu tăng cao dần và đạt đỉnh cao vào khoảng 12 ngày cuối của giai đoạn trước động dục.
Giai đoạn này pheromon được phân tiết để dẫn dụ chó đực nhưng chó cái lại
không cho chó đực giao phối.
2.1.6.2 Giai đoạn động dục (Estrus)
Giai đoạn này xác định được khi chó có biểu hiện chịu đực, âm môn bớt sưng
và ít chảy máu. Giai đoạn này kéo dài khoảng 9 ngày, chó có thời gian động dục từ 510 ngày thì tỷ lệ thụ thai rất cao, nếu kéo dài từ 17-19 ngày thì tỷ lệ thụ thai thấp,
4


trứng rụng vào khoảng 3-4 ngày đầu của giai đoạn động dục. Do đó nên phối giống
vào 4 ngày đầu tiên của giai đoạn động dục. Nếu cho giao phối hai lần thì lần đầu tiên
vào ngày đầu khi chó bắt đầu chịu đực và lần phối giống thứ hai là vào ngày thứ ba.
Giai đoạn này chó cái có những hành vi tính dục như tìm kiếm chó đực, đứng
yên cho chó đực nhảy và chờ phối, âm hộ giảm trương phồng, dịch tiết trong và keo

lại.
2.1.6.3 Giai đoạn sau động dục (Diestrus)
Giai đoạn sau động dục kéo dài 70-80 ngày, trung bình là 60 ngày. Từ giai
đoạn động dục tới giai đoạn nghỉ ngơi, giai đoạn này chó có biểu hiện không chịu
đực, giai đoạn này tử cung vẫn chuẩn bị cho sự mang thai hoặc chuẩn bị bước vào giai
đoạn nghỉ ngơi, giai đoạn này kéo dài khoảng 2 tháng.
Trong giai đoạn sau động dục, chó cái từ chối chó đực. Âm hộ teo và không
xuất dịch, cổ tử cung thắt lại.
2.1.6.4 Giai đoạn nghỉ ngơi (Anestrus)
Giai đoạn nghỉ ngơi là giai đoạn dài nhất, giai đoạn này kéo dài khoảng 15
tuần, chó cái không có biểu hiện về hoạt động sinh sản, thể vàng teo dần và bắt đầu
một chu kỳ mới (Nguyễn Văn Thành, 2004).
2.1.6.5 Giai đoạn mang thai (Parturition)
Trong giai đoạn chó cái động dục nếu chó được phối giống và đậu thai, thú sẽ
chuyển từ giai đoạn động dục sang giai đoạn mang thai. Thời gian mang thai trung
bình 63 ngày và trong khoảng thời gian này thì hàm lượng progesterone được phân tiết
từ nhau thai luôn được duy trì và nâng cao đến khi thú sinh nở.
2.1.7 Các giai đoạn sinh đẻ trên chó
Giai đoạn một (mở cổ tử cung): có thể kéo dài từ 3 giờ - 24 giờ. Thai chó có thể
di chuyển xuống bồn chậu và màng nhau đến cổ tử cung mới rách.
Giai đoạn hai (tống thai): tùy vào số lượng con có thể kéo dài từ 6 - 12 giờ. Nếu
thú đẻ bình thường thì con mẹ cho con bú, lúc này nhau sẽ tống ra khoảng 15 phút.
Giai đoạn ba (tống nhau): nhau sẽ được tống ra ngoài, mỗi lần tống thai sau 15
phút, việc tống thai của chó cũng có thể tống ra cùng một lúc với con chó kế tiếp và
đôi khi bọc nhau ra ngoài có chứa chó con bên trong. Chó mẹ có thể ăn lá nhau và
liếm sạch nước ối.
5


2.2. CƠ THỂ HỌC HỆ SINH DỤC CHÓ ĐỰC

Gồm có các bộ phận sau: dịch hoàn, ống dẫn tinh, tuyến tiền liệt và dương vật.
2.2.1. Cấu tạo và chức năng dịch hoàn (tesis)
Dịch hoàn là tuyến sinh dục chính, đảm nhận chức năng sản xuất ra tinh trùng
và kích thích tố sinh dục đực (testosterone). Dịch hoàn có cấu tạo hình bầu dục, hơi
dẹp, vị trí thường nằm ngoài cơ thể (khác với gà và voi) nằm dưới xương mu dưới
ngách xoang của xoang bụng, bao bọc bởi mô liên kết và cơ trơn, nhiệt độ luôn thấp
hơn trong cơ thể khoảng 3 - 40C.
- Phó dịch hoàn: hay còn gọi dịch hoàn phụ nằm ở mặt trên của dịch hoàn,
phần phía trước nở lớn gọi là đầu, phần sau thon nhỏ tiếp ống dẫn tinh gọi là đuôi. Phó
dịch hoàn nối dịch hoàn nhờ có ống ly và mô liên kết.
- Bìu dịch hoàn: chứa dịch hoàn và các vùng kế cận của dịch hoàn, ở giữa có
rãnh để phân chia 2 dịch hoàn. Phía trước bao dịch hoàn nối với bao trùm dương vật.

Hình 2.1. Cấu tạo cơ quan sinh dục chó đực
(Nguồn: www.pfizerah.com/PAHimages/common/dog_tract2.jpg)
2.2.2. Cấu tạo và chức năng ống dẫn tinh (ductus defentes)
Ống dẫn tinh là một ống kín đưa tinh trùng từ phần đuôi phó dịch hoàn đến
đoạn đầu ống thoát tiểu trong kênh háng, sau đó đi vòng lên bàng quang xuyên qua
ống thoát tiểu. Thành ống có cơ dày chắc chắn, lòng ống rất hẹp. Bên ngoài ống dẫn
6


này được bao bọc bởi mạch máu, dây thần kinh và một số bó cơ trơn hợp thành dây
dịch hoàn.
2.2.3. Cấu tạo và chức năng nhiếp hộ hay tuyến tiền liệt (prostata gland)
Vị trí nằm bao quanh cổ bàng quang, đoạn đầu ống thoát tiểu.Tuyến này được
bao bọc chắc chắn, các sợi cơ từ bàng quang chạy ra sau sát lưng tuyến này.Tuyến tiền
liệt tiết dịch để cung cấp chất dinh dưỡng nuôi tinh trùng. Nơi đây tiết ra một số chất
đổ vào niệu đạo.
Cấu tạo: tuyến này dưới dạng ống túi, có nhiều tiểu thùy, được bao phủ bởi

nhiều mô liên kết và có nhiều cơ trơn.
Chức năng của tuyến này là pha loãng tinh trùng, trung hòa acid trong niệu đạo
cũng như trung hòa CO2 do tinh trùng thải ra khi sử dụng glucose.
2.2.4. Cấu tạo và chức năng dương vật (penis)
Dương vật có cấu tạo chủ yếu là mô liến kết đàn hồi và được bao bọc ở đoạn
ngoài chậu của ống thoát tiểu.
- Dương vật được chia làm 3 phần:
+ Gốc: là phần liên kết với cung tọa của xương chậu gồm hai nhánh phải, trái.
+ Thân: có cấu tạo bởi 3 khối trụ dài và 3 khối này có một tổ chức cương, bao
quanh có nhiều mạch máu và dây thần kinh.
+ Qui đầu: là phần tận cùng ở phía trước, có một lổ mở ra của ống thoát tiểu.
- Dương vật có hai phần đàn hồi chính.
+ Thể hang dương vật: chiếm hầu hết cấu tạo dương vật, nó bắt đầu từ cung tọa.
Thể hang được bao phủ bởi màng bao liên kết khá chắc, có bản chất là mô liên kết đàn
hồi. Khi dương vật cương là lúc chỗ nối giữa thể hang và tĩnh mạch bị chèn ép làm
máu tích tụ, các thể hang có thể làm thể tích dương vật giãn nở gấp 5 lần bình thường.
+ Thể hang ống thoát tiểu: giống như thể hang dương vật nhưng các ngăn nhỏ
hơn và vách mỏng hơn được bao bọc suốt bề ngoài và đoạn ngoài ống thoát tiểu.
- Chức năng: dương vật đảm bảo cho tiểu tiện và chức năng sinh dục.
2.3. CƠ THỂ HỌC SINH DỤC CHÓ CÁI
Hệ sinh dục chó cái gồm có: buồng trứng, dây rộng, ống dẫn trứng (vòi fallope), tử
cung, âm đạo, tiền đình âm đạo, âm hộ, nhũ tuyến.

7


2.3.1. Cấu tạo và chức năng của buồng trứng (ovaria)
Buồng trứng hay còn gọi là noãn sào, nơi đây sản xuất ra trứng và kích thích tố
chó cái. Buồng trứng cấu tạo có hình hạt đậu, kích thước dài khoảng 1,5 cm màu hơi
hồng, nằm ở hai bên xoang bụng. Phần lớn buồng trứng bị phúc mạc bao phủ, mặt

trong có chứa nhiều mạch máu và dây thần kinh đi vào gọi là tể noãn.

Hình 2.2. Cấu tạo cơ quan sinh dục chó cái
/>Buồng trứng có chứa nhiều mô liên kết, trên đó có nhiều nang chứa noãn. Noãn
chưa trưởng thành có nhiều lớp bao bọc và bên trong chứa dịch nang. Khi noãn phát
triển trưởng thành có kích thước lớn, lớp bao bọc ngoài mỏng dần do các tế bào tiêu
biến đi và chứa một lượng dịch nhất định hay gọi là nang noãn chín (nang graaf) khi
những nang graaf vỡ ra thì các chất dịch sẽ thoát ra ngoài cùng với noãn và đi vào ống
dẫn trứng.
Sau khi nang noãn vỡ thì xoang nang sẽ đông máu tạo thành hồng thể, lớp tế
bào nang phát triển và tích nhiều mỡ xâm nhập tạo thành hoàng thể. Nếu có thụ thai thì
hoàng thể phát triển lớn và tồn tại lâu ngược lại thú không có thai hoàng thể teo lại tạo
thành bạch thể.
8


2.3.2. Cấu tạo và chức năng của dây rộng
Dây rộng tử cung có hai sợi ở sát hai bên tử cung và có nhiều nếp gấp phúc mạc
để treo cấu tạo sinh dục bên trong trừ âm đạo. Mỗi dây chia làm 3 phần:
+ Màng treo noãn sào: là phần dây rộng làm vách trong của túi buồng trứng.
Túi này có cấu tạo từ phúc mô và bao bọc buồng trứng.
+ Màng treo ống dẫn trứng: là phần tiếp nối màng treo buồng trứng để ống dẫn
trứng bám vào và tạo với màng treo buồng trứng tạo thành túi buồng trứng.
+ Màng treo tử cung: xuất phát từ bên trong xương chậu, để tử cung bám vào.
2.3.3. Cấu tạo và chức năng ống dẫn trứng (oviductus)
Ống dẫn trứng còn gọi là vòi fallope, có 2 ống ngoằn ngoèo, nối chuyển từ
buồng trứng đến tử cung. Càng về phía buồng trứng thì mở rộng và bao phủ phần lớn
noãn sào gọi là phễu ống dẫn trứng. Trứng rụng sẽ rơi vào phễu đi vào ống dẫn trứng
và đi tiếp vào tử cung. Sự thụ tinh xảy ra ở khoảng 1/3 trên ống dẫn trứng.
- Cấu tạo ống dẫn trứng gồm 3 lớp:

+ Lớp bên ngoài: cơ trơn dính trực tiếp vào màng treo ống dẫn trứng.
+ Lớp cơ gồm 2 lớp: cơ dọc ở ngoài, cơ vòng ở trong.
+ Lớp niêm mạc: trong cùng có nhiều nếp gấp là những tế bào trụ có tiêm mao.
Tiêm mao có chức năng là hướng trứng về phía tử cung.
2.3.4. Cấu tạo và chức năng tử cung (uterus)
Tử cung là một ống cơ rỗng có hình dáng chữ Y, 2 nhánh chữ Y trên là 2 sừng
tử cung nằm một phần trong xoang bụng, nơi đây tiếp nhận trứng và nuôi dưỡng che
chở bào thai, tạo những cơn rặn co thoắt tống thai ngoài. Động vật đơn thai như:
người, bò thì bào thai nằm ở thân tử cung. Cấu tạo chia làm 3 phần:
+ Sừng tử cung: có 2 sừng và đưa 2 ống dẫn trứng ra phía trước nằm hoàn toàn
trong xoang bụng và thường ép sát vào thành bụng bởi ruột.
+ Thân tử cung: một phần nằm trong xoang bụng, một phần nằm trong xoang
chậu, có rất nhiều thay đổi trong quá trình động dục như tiết ra hormone… Đường
kính lớn hơn sừng, mặt trên tiếp giáp với trực tràng, mặt dưới tiếp xúc với bàng quang
+ Cổ tử cung: hẹp về phía sau và có thành rất dày, nối tiếp với âm đạo, nơi đây
có nhiều tuyến tiết chất nhờn để hỗ trợ cho tinh trùng hoạt động.

9


2.3.5. Cấu tạo và chức năng âm đạo (vagina)
Âm đạo là phần nối tiếp sau cổ tử cung nằm hoàn toàn trong xoang chậu. Là
một ống cơ có tiết diện có thể giãn nở và phần tiếp nhận cơ quan giao hợp của thú đực.
Phía trên âm đạo tiếp xúc với trực tràng, phía dưới tiếp xúc với bàng quang. Về hình
thái thì âm đạo có nhiều nếp xếp theo chiều dọc và một ít xếp theo chiều ngang có khả
năng co giãn theo hai chiều.
2.3.6. Cấu tạo và chức năng tiền đình âm đạo (vestibulum vaginae)
Tiền đình âm đạo là giới hạn phần cuối âm đạo và âm hộ phía sau. Phía trước
tiền đình có một nếp gấp gọi là màng trinh và sau màng này phía dưới có một lổ mở ra
của ống thoát tiểu. Ống thoát tiểu có hai thể xốp chứa nhiều mạch máu và có thể

cương lên như dương vật.
2.3.7. Cấu tạo và chức năng âm hộ (vulva)
Âm hộ phần nằm ngoài cơ quan sinh dục thú cái và nối tiếp với âm đạo từ lổ
thoát tiểu ra ngoài, cửa mở âm hộ có hình bầu dục, gồm có hai môi, một ống niệu dục
và một khe bẹn.
Bên cạnh ống thoát tiểu có 2 lỗ: 1 của ống Gartner ở trên thành âm đạo, 1 ở
phía sau của tuyến tiền đình mở ra có khả năng tiết dịch nhờn.
2.3.8. Cấu tạo và chức năng của nhũ tuyến (tuyến vú)
Có nguồn gốc là tuyến da, hoạt động chặt chẽ với cơ quan sinh dục. Tuyến vú
phát triển đầy đủ khi thú đến tuổi trưởng thành, có thể lớn dần theo chu kỳ động dục
và suốt thời gian mang thai, bắt đầu hoạt động sau khi sinh con. Mỗi vú là một tuyến
lớn gồm những nang tiết sữa và một hệ thống ống dẫn sữa đổ vào trong xoang tích lũy
trong bầu sữa trước khi sữa được tống ra ngoài. Cấu tạo:
+ Lớp da ở bên ngoài.
+ Lớp vỏ liên kết bám chặt vào dưới thành bụng.
2.4. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP TRÊN HỆ SINH DỤC CHÓ
2.4.1. Bệnh dịch hoàn ẩn
Dịch hoàn ẩn thường gặp trên heo và chó đực… Có thể xảy ra một bên hoặc cả
hai bên dịch hoàn hoặc trong xoang bụng.

10


Nguyên nhân:
Hiện nay bệnh vẫn chưa rõ nhưng có thể liên quan đến tính di truyền. Thường
thấy một số giống chó như Chihuahua, Boxer, Poodle, Bắc kinh, White Terrier
(Gillian M. Simpson, 2004).
Triệu chứng:
Trường hợp ẩn một dịch hoàn: thú vẫn còn biểu lộ tính đực và phối giống thú
vẫn còn có khả năng đậu thai.

Trường hợp ẩn hai dịch hoàn: thú vẫn còn biểu hiện tính đực như ve vãng và
phối giống nhưng không có khả năng đậu thai (thực tế ẩn hai hai dịch hoàn thì hiếm
gặp). Cần phải xác định bệnh vì có nguy cơ sau 4 – 7 năm thú thay đổi hành vi, dễ kích
động và hung dữ, giảm khả năng thụ tinh.
Chẩn đoán
Dịch hoàn thường đi vào bìu vào ngày thứ 3 – 10. Tuy nhiên việc sờ nắn chính
xác là khoảng 2 – 4 tuần tuổi, nếu không thấy dịch hoàn trong bìu lúc 8 - 10 tuần thì
kết luận là dịch hoàn ẩn (Gillian M. Simpson, 2004).
Khám trên cơ thể thú bằng cách sờ nắn vào vùng dịch hoàn thì có thể cho thấy
ẩn một bên hoặc hai bên vùng bẹn hoặc dịch hoàn ẩn nằm trong xoang bụng thì nên
tiến hành siêu âm. Cần chẩn đoán phân biệt với bướu, áp xe.
Điều trị
Tại nơi thực tập chúng tôi thường chọn cách phẫu thuật mổ vùng bẹn và thiến
đực. Vì bệnh dịch hoàn ẩn thường điều trị là không đặc hiệu.
Bên cạnh còn sử dụng kích thích HCG nhưng không mang lại hiệu quả cao. Vì
bệnh do di truyền nên tốt nhất không giữ làm giống (Gillian M. Simpson, 2004).
2.4.2. Bệnh viêm dịch hoàn
Bệnh thường thấy xuất hiện trên ngựa, chó, heo… các loài khác cũng bị nhưng
ít gặp hơn.
Nguyên nhân
+ Theo Gillian M. Simpson, (2004) viêm dịch hoàn có thể do các yếu tố sau:
• Do tác động gây tổn thương bởi côn trùng cắn, đốt.
• Một số trường hợp thiến thú đực do vệ sinh không đảm bảo vô trùng nên
vi khuẩn gây viêm dịch hoàn như: Staphyloccus, Streptococcus, E.coli.
11


Ngoài ra viêm dịch hoàn còn thấy ở bệnh truyền nhiễm như: Herpes,
Carré.
Triệu chứng

+ Trường hợp viêm cấp tính: da bìu bao dịch hoàn đỏ ửng và sưng to đột ngột
khi đó dịch hoàn rắn chắc, biểu hiện chó đi lại khó khăn có thể sốt cao, ói mửa và bỏ
ăn.
+ Viêm dịch hoàn mãn tính: tổ chức dịch hoàn có thể cứng lại, sần sùi, teo dần,
dính chặt vào bao dịch hoàn và sờ nắn thì thú không đau.
Chẩn đoán
Có thể quan sát, sờ nắn nếu vùng dịch hoàn bị sưng lớn dễ vỡ ra mủ máu. Khi
đó chó sẽ có phản ứng rất đau. Lúc đó là viêm dịch hoàn do áp xe. Ngoài ra, thông qua
chủ nuôi tìm hiểu xem có phải thú viêm do thiến không đảm bảo vệ sinh.
Điều trị
Khi phát hiện thú viêm dịch hoàn thì hạn chế cho thú vận động, để thú ở nơi
yên tĩnh.
Kháng sinh phổ rộng: Septotryl (Sulfamethoxypyridazine và Trimethoprime)
khoảng 2 – 4 tuần. Chó viêm dịch hoàn thì có thể dẫn đến thú vô sinh nên tốt nhất cắt
bỏ dịch hoàn và bìu dái (Gillian M. Simpson, 2004).
2.4.3. Viêm tử cung
Viêm tử cung là một tình trạng dịch viêm tích mủ trong 2 sừng tử cung làm cho
tử cung to ra và làm bụng trương lên, đặc điểm là nội mạc tử cung bất thường cùng với
nhiễm các vi khuẩn kế phát.
Nguyên nhân
- Do cơ thể của thú:
+ Do vi khuẩn bình thường ở âm đạo hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu (ống
thoát tiểu đổ trực tiếp vào âm đạo, cơ vòng thiếu hoàn chỉnh nên vi khuẩn theo máu sẽ
gây viêm tử cung).
+ Bệnh ở đường tiêu hóa khi thú táo bón, sức đề kháng của cơ thể giảm sút nên
mầm bệnh có mặt ở đường ruột sẽ truyền qua niêm mạc đi vào máu gây viêm tử cung.

12



- Sinh lý của cơ thể:
+ Viêm tử cung xảy ra trong thời kỳ lên giống trên chó.
+ Nhiễm trùng sau khi thụ tinh hay trong lúc giao phối.
+ Việc sử dụng các dụng cụ để can thiệp trong khi đẻ khó, sót nhau, sẩy thai, ...
không đảm bảo điều kiện vô trùng.
+ Do rối loạn các hormone sinh dục trên thú cái (Gillian M. Simpson, 2004).
+ Do sử dụng thuốc ngừa thai trên chó thời gian kéo dài nhằm ngăn chặn và ức
chế sự rụng trứng nên làm cho thú dễ viêm tử cung có mủ hơn (Aliello, 1998). Viêm
tử cung có mủ cũng có thể xảy ra trên chó mang thai giả.
Triệu chứng
Viêm tử cung thường có 2 dạng chủ yếu: viêm hở và viêm kín.
+ Viêm hở (mở): dấu hiệu đặc trưng là dịch viêm chảy ở âm hộ, thú mệt mỏi, ủ
rũ, lờ đờ, thú uống nước nhiều, tiểu nhiều, ói, nếu bệnh lâu ngày thì thể trạng thú có
thể suy nhược. Đặc biệt trên chó cái thường liếm sạch vùng âm hộ khi có dịch chảy ra.
Đây là triệu chứng khá điển hình khi chẩn đoán lâm sàng.
+ Viêm kín (đóng): chủ yếu dựa các biểu hiện, thú mệt mỏi, lờ đờ, giảm cân, có
thể có sốt hoặc không có sốt. Đặc biệt là thú uống nước rất nhiều, ói dữ dội, nếu không
chữa trị kịp thời có thể dẫn đến tình trạng nhiễm trùng máu, gây mất nước, gây shock,
hôn mê và cuối cùng có thể làm chết thú (Ettinger, 2000).
Chẩn đoán lâm sàng
Khi chó viêm tử cung ở giai đoạn đầu thì khó phát hiện được bệnh. Đa số chó
đem đến khám thì thấy tình trạng tử cung có mủ, triệu chứng điển hình để nhận biết
viêm tử cung là thú uống nước nhiều, dịch chảy ra ở âm hộ, nôn ói, suy nhược toàn
thân. Nếu viêm ở dạng kín thì tử cung sẽ tích nhiều mủ máu nên làm cho lòng tử cung
căng lớn và thú có bụng trương to ra. Khi sờ nắn thú sẽ có phản ứng đau.
Trường hợp chó bệnh không thấy dịch viêm và mủ chảy ra ở âm hộ thì có thể
dùng mỏ vịt mở niêm mạc âm hộ để xem có dịch tiết không. Vì trên chó sau khi chảy
dịch ở âm hộ thường là liếm sạch.
Ngoài ra trên chó viêm do chích thuốc ngừa thai nên thường làm cho da và lông
sần sùi, dễ bông tróc. Các biểu hiện này là do các hormone sinh dục thú cái bị rối loạn.


13


×