Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI LAI YORKSHIRE × LANDRACE VÀ LANDRACE × YORKSHIRE TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.3 KB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI LAI
YORKSHIRE × LANDRACE VÀ LANDRACE × YORKSHIRE
TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Ngành

: Thú Y

Lớp

: TC03TYVL

Niên khóa

: 2003-2008

Tháng 6/2009


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI LAI
YORKSHIRE x LANDRACE VÀ LANDRACE x YORKSHIRE
TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Tác giả


Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Trang tựa
Tháng 6/2009
i


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng Cha Mẹ
Người đã có công sinh thành, dưỡng dục, tận tụy, lo lắng, động viên và suốt đời
hy sinh để cho con có được như ngày hôm nay.
Thành kính biết ơn
Thầy Trần Văn Chính đã giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết cho em
trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm tạ
Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi- Thú Y và toàn
thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã
giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện tốt cho
chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Toàn thể anh chị em kỹ thuật, công nhân viên trại xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ,
truyền đạt kinh nghiệm thực tế và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong thời gian
thực tập tốt nghiệp.

Thành thật cảm ơn
Tất cả những người thân, bạn bè trong và ngoài lớp TC03TYVL đã cùng chia sẽ,
động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực tập thời gian qua.
Nguyễn Thị Tuyết Nhung

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài:“Khảo sát sức sinh sản của heo nái lai Yorkshire×Landrace và Landrace × Yorkshire
tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp”. Đề tài được thực hiện từ ngày 15/8/2008 đến
ngày 15/11/2008 tại xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp. Nội dung của nghiên cứu là
khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của 2 nhóm nái lai hiện có ở xí nghiệp,
nhằm đóng góp một số thông tin cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa
sức sinh sản của đàn nái.
Số liệu được thu thập 233 nái thuộc 2 nhóm heo nái lai khác nhau
Nái lai Yorkshire x Landrace (YL) : 149 con.
Nái lai Landrace x Yorkshire (LY): 84 con.
Kết quả trung bình chung về số chỉ tiêu sinh sản của 2 nhóm nái lai trên được ghi
nhận như sau:
¾ Tuổi phối giống lần đầu (249 ngày).
¾ Số heo con sơ sinh còn sống (10,24 con/ổ).
¾ Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (14,61 kg/ổ).
¾ Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (64,01 kg/ổ).
¾ Số lứa đẻ của nái trên năm (2,37 lứa/năm).
¾ Số heo con cai sữa trên ổ (9,06 con/ổ).
¾ Khoảng cách giữa hai lứa đẻ của nái (155 ngày).
¾ Số heo con đẻ ra trên ổ (10,56 con/ổ).
¾ Tuổi đẻ lứa đầu (378 ngày).
¾ Tuổi heo con cai sữa (26 ngày).

¾ Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (6,9 kg/con).
¾ Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (1,41 kg/con).
¾ Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (68,94 kg/ổ).
¾ Số heo con cai sữa của nái trên năm (21,16 con).
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI -Sow Productivity Index) theo phương pháp
MỸ (NSIF, 2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được xếp hạng như sau
• Hạng I : Nhóm nái lai YL (100,71 điểm).
• Hạng II : Nhóm nái lai LY (98,72 điểm).

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................... vii
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các biểu đồ .....................................................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH ..............................................................................................................1
1.3. YÊU CẦU.................................................................................................................1
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................2
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP ..........................2
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................2
2.1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................................2
2.1.3. Nhiệm vụ của xí nghiệp.........................................................................................2

2.1.4 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................3
2.1.5. Cơ cấu đàn heo ......................................................................................................3
2.1.6. Quy trình công tác giống .......................................................................................3
2.1.6.1. Nguồn gốc con giống..........................................................................................3
2.1.6.2. Quy trình chọn lọc heo hậu bị ............................................................................4
2.1.6.3. Công tác giống....................................................................................................4
2.2. YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI...................................5
2.2.1. Tuổi thành thục......................................................................................................6
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu.........................................................................................6
2.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................................6
2.2.4. Số heo con đẻ ra trên ổ ..........................................................................................7
2.2.5. Số lứa đẻ của nái trên năm.....................................................................................7
2.2.6. Số heo con cai sữa của nái trên năm......................................................................7
iv


2.2.7. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm ............................8
2.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ............8
2.3.1. Yếu tố di truyền .....................................................................................................8
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh..................................................................................................8
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI ............9
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................10
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................................10
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................10
3.3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT ...................10
3.3.1. Chuồng trại ..........................................................................................................10
3.3.2. Trang thiết bị chuồng trại ....................................................................................11
3.3.3. Thức ăn ................................................................................................................11
3.3.4. Nước uống ...........................................................................................................13
3.3.5. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ..........................................................................13

3.3.6. Quy trình vệ sinh chăn nuôi và tiêm phòng thú y ...............................................15
3.3.6.1 Vệ sinh chăn nuôi ..............................................................................................15
3.3.6.2.Tiêm phòng thú y...............................................................................................15
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................16
3.4.1. Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................................16
3.4.2. Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................16
3.4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................16
3.4.4. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .........................................................16
3.4.5. Số heo con sơ sinh chọn nuôi ..............................................................................16
3.4.6. Số heo con sơ sinh giao nuôi ...............................................................................16
3.4.7. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (TLBQHCSSCS).................16
3.4.8. Tuổi cai sữa của heo con .....................................................................................16
3.4.9. Số heo con cai sữa ...............................................................................................17
3.4.10. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ..................................................................17
3.4.11. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (TLBQHCCS)...................................17
3.4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh............................................17
3.4.13. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ ................................................................................18
v


3.4.14. Số lứa đẻ của nái trên năm (SLĐN/N) .............................................................18
3.4.15. Số heo con cai sữa của nái trên năm (SHCCSN/N) .........................................18
3.4.16. Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) và xếp hạng khả năng sinh sản các giống heo nái........18
3.4.17 Thu thập và xử lý số liệu ..................................................................................19
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................20
4.1. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................20
4.2. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ...........................................................................20
4.3. TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU .............................................................................................21
4.4. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ............................................................................22
4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..................................................................25

4.6. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...................................27
4.7. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI .................................................................................28
4.8. SỐ HEO CON GIAO NUÔI ..................................................................................30
4.9. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..........................32
4.10. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG .................35
4.11. TUỔI CAI SỮA HEO CON.................................................................................37
4.12. SỐ HEO CON CAI SỮA .....................................................................................39
4.13. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA .............................................41
4.14. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA......................................43
4.15. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH. .............45
4.16. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ..............................................................46
4.17. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM..................................................................47
4.18. SỐ HEO CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM .......................................................48
4.19. CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CÁC
NHÓM GIỐNG......................................................................................................49
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................51
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................51
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................52
PHỤ BẢNG ..................................................................................................................55

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TLBQHCSSCS

: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống.

TLBQHCCS


: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa

SLĐN/N

: Số lứa đẻ nái trên năm

SHCCSN/N

: Số heo con cai sữa nái trên năm

Ctv

: cộng tác viên

TSTK

: Tham số thống kê.

X

: Trung bình

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

CV

: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)


SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)

LY

TC

: Heo nái cho cha là heo giống Landrace và mẹ là giống heo
Yorkshire
:Heo nái cho cha là heo giống Yorkshire và mẹ là giống heo
Landrace
: Tính chung

TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

NSIF

: National Swine Improvement Federation

YL

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo ................................................................................................3
Bảng 3.1. Định mức về số lượng và các loại thức ăn hỗn hợp .....................................12
Bảng 3.2. Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp .......................................12
Bảng 3.3. Quy trình tiêm phòng đàn heo tại xí nghiêp. ................................................15
Bảng 3.4: Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ..........................16
Bảng 3.5. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi.........17
Bảng 3.6: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng
số heo con giao nuôi chuẩn..........................................................................17
Bảng 3.7: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số
heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn. ..........................................18
Bảng 4.1. Phân bố số lượng nái và ổ đẻ khảo sát theo các giống heo nái và lứa đẻ.....20
Bảng 4.2. Tuổi phối giống lần đầu................................................................................20
Bảng 4.3. Tuổi đẻ lứa đầu .............................................................................................21
Bảng 4.4a. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ...................................................23
Bảng 4.4b. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ............................................................24
Bảng 4.5a. Số heo con sơ sinh còn sống theo giống.....................................................25
Bảng 4.5b. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ....................................................26
Bảng 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..................................................27
Bảng 4.7a. Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống .....................................................28
Bảng 4.7b. Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ...............................................................29
Bảng 4.8a. Số con giao nuôi theo nhóm giống ............................................................31
Bảng 4.8b. Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ...............................................................32
Bảng 4.9a. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống................33
Bảng 4.9b. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ.........................34
Bảng 4.10a. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống........35
Bảng 4.10b. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ.................36
Bảng 4.11a. Tuổi heo con cai sữa theo giống...............................................................37
Bảng 4.11b. Tuổi cai sữa của heo con theo lứa đẻ .......................................................38
Bảng 4.12a. Số heo con cai sữa theo nhóm giống .......................................................39
viii



Bảng 4.12b. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ...............................................................40
Bảng 4.13a. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa theo nhóm giống ...................................41
Bảng 4.13b. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ......................................42
Bảng 4.14a. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ......................43
Bảng 4.14b. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ................................44
Bảng 4.15. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh.....................................45
Bảng 4.16. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ......................................................................46
Bảng 4.17. Số lứa đẻ của nái trên năm..........................................................................47
Bảng 4.18. Số heo con cai sữa của nái trên năm...........................................................48
Bảng 4.19. Chỉ số sinh sản heo nái của các giống ........................................................49
Bảng 4.20. Bảng phân loại chỉ số chọn lọc SPI ............................................................50

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.2. Tuổi phối giống lần đầu............................................................................21
Biểu đồ 4.3. Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................22
Biểu đồ 4.4a. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ...............................................23
Biểu đồ 4.4b. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ........................................................24
Biểu đồ 4.5a. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ......................................25
Biểu đồ 4.5b. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ................................................26
Biểu đồ 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..............................................27
Biểu đồ 4.7a. Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống .................................................29
Biểu đồ 4.7b. Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ..........................................................30
Biểu đồ 4.8a. Số con giao nuôi theo nhóm giống.........................................................31
Biểu đồ 4.8b. Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ...........................................................32

Biểu đồ 4.9a. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ...........33
Biểu đồ 4.9b: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ....................34
Biểu đồ 4.10a. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ...35
Biểu đồ 4.10b. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ............36
Biểu đồ 4.11a. Tuổi heo con cai sữa theo nhóm giống.................................................37
Biểu đồ 4.11b. Tuổi cai sữa của heo con theo lứa ........................................................38
Biểu đồ 4.12a. Số heo con cai sữa theo nhóm giống ...................................................39
Biểu đồ 4.12b. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ............................................................40
Biểu đồ 4.13a. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống .........................41
Biểu đồ 4.13b. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ..................................42
Biểu đồ 4.14a. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ...................43
Biểu đồ 4.14b. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ...........................44
Biểu đồ 4.15. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh.................................45
Biểu đồ 4.16. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ..................................................................46
Biểu đồ 4.17. Số lứa đẻ của nái trên năm .....................................................................47
Biểu đồ 4.18. Số heo con cai sữa của nái trên năm.......................................................48
Biểu đồ 4.19. Chỉ số sinh sản heo nái của các nhóm giống..........................................49

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, nhu cầu tiêu thụ thịt gia súc, gia cầm trên thế giới
ngày càng tăng trong đó thịt heo chiếm vị trí lớn trong tổng số nhu cầu tiêu thụ của con
người.
Để đáp ứng nhu cầu trên, ngành chăn nuôi heo đã không ngừng được cải thiện
về quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, thú y, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chuồng trại cho
phù hợp với chăn nuôi theo hướng công nghiệp. Đặc biệt là con giống và công tác

giống có tính chất quyết định đến chất lượng và năng suất heo qua việc tạo ra những
dòng heo có sức sinh sản cao, tỷ lệ nạc nhiều, tăng trưởng nhanh, dễ thích nghi với
điều kiện môi trường chăn nuôi mới.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi - Thú Y
trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM. Với sự phân công của Bộ Môn Di Truyền
Giống, dưới sự hướng dẫn của TS.Trần Văn Chính, cùng với sự hỗ trợ và giúp đỡ của
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát sức sinh
sản của heo nái lai Yorkshire × Landrace và Landrace × Yorkshire tại Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp’’.
1.2. MỤC ĐÍCH
Đánh giá khả năng sinh sản của 2 nhóm giống heo nái lai YL , LY hiện có tại
xí nghiệp để góp phần vào cơ sở dữ liệu khoa học cho công tác giống trong việc cải
thiện và nâng cao sức sinh sản của đàn heo nái. Đồng thời, cũng để phục vụ cho việc
kinh doanh của trại.
1.3. YÊU CẦU
Theo dõi, quan sát, thu thập số liệu, tính toán và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản
của 2 giống heo lai Yorkshire x Landrace và Landrace x Yorkshire đang được nuôi tại
xí nghiệp trong thời gian thực tập.

1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP
2.1.1. Vị trí địa lý
Vị trí trước đây của trại đặt tại khu dân cư Linh Xuân, Thủ Đức. Vị trí hiện tại
đặt tại Ấp 3, Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh và có tổng diện tích
25 ha. Vị trí địa lý của xí nghiệp khá thuận lợi cho việc phát triển ngành chăn nuôi
(xung quanh xí nghiệp diện tích rừng cao su chiếm đa số, dân cư thưa thớt), thuận lợi

rất nhiều so với địa thế trước đây.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trại được xây dựng năm 1967 lấy tên là Đồng Hiệp sau đó năm 1975 đổi tên
thành Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo 3/2, đến tháng 3 năm 1996 lấy lại tên cũ và đầy đủ
là Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp mới khánh thành ngày 15/8/2004, được
thành lập trên cơ sở xác nhập 3 xí nghiệp
Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp (cũ)
Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Khang Trang
Xí nghiệp Chăn Huôi Heo Dưỡng Sanh
Hiện nay xí nghiệp là đơn vị sản xuất trực thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp
Sài Gòn.
2.1.3. Nhiệm vụ của xí nghiệp
Sản xuất heo nái sinh sản, đực giống, heo con nuôi thịt, heo thịt cho các cơ sở
khác dựa trên cơ sở 3 giống ngoại như Landrace, Yorkshire và Duroc.

2


2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức xí nghiệp được trình bày qua sơ đồ 2.1
Ban giám đốc

Phòng nghiệp vụ
Thủ kho

Tổ bảo vệ

Kế toán


Tổ A

Phòng kỹ thuật

Phòng tổ chức hành chánh

Thủ quỹ

Tổ B

Tổ C

Tổ D

Đội cơ điện

Tổ quản lý môi trường

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
2.1.5. Cơ cấu đàn heo
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo
Loại heo

Số lượng (con)

Đực giống

40

Nái sinh sản


2532

Đực hậu bị

103

Cái hậu bị

1579

Heo cai sữa

3806

Heo thịt

4415

Heo con theo mẹ (không tính trong tổng đàn)

4512

Tổng cộng

12475
Số liệu thu thập tính đến ngày 11 tháng 11 năm 2008

2.1.6. Quy trình công tác giống
2.1.6.1. Nguồn gốc con giống

Đực giống Yorkshire, Landrace, Duroc được nhập từ Mỹ. Riêng nái nền có 2
loại Yorkshire, Landrace, Duroc thuần và loại nái lai Yorkshire x Landrace, nái lai
Landrace x Yorkshire được chọn lọc tại xí nghiệp. Hiện nay, xí nghiệp đang thực hiện
3


quy trình chọn lọc hậu bị và nhân giống để thay thế nái già, nái có thành tích sinh sản
kém.
2.1.6.2. Quy trình chọn lọc heo hậu bị
Heo cái được chọn làm nái hậu bị để thay đàn phải được chọn lọc qua 3 giai đoạn
9 Giai đoạn chọn lọc heo ở 1 ngày tuổi
-

Dựa trên thẻ nái đã ghép phối từ trước.

-

Số heo con đẻ ra còn sống cùng ổ trên 10 con.

-

Trọng lượng heo con sơ sinh trên 1,45kg, số vú trên 12 (mỗi hàng trên
6 vú).

-

Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.

9 Giai đoạn chọn heo lúc chuyển đàn 56-60 ngày tuổi
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.

- Tăng trọng từ 56-150 ngày trên 600 g/ngày.
- Dày mỡ lưng qui về 100 kg là 15-20 mm.
9 Giai đoạn chọn lọc heo ở 240 ngày tuổi
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.
- Trọng lượng trên 120kg .
- Có biểu hiện lên giống lần đầu.
2.1.6.3. Công tác giống
Hiện nay xí nghiệp chia ra làm 4 cấp độ khác nhau.
Trại A: đàn ông bà có 838 con nái thuần chủng. Trong đó, những nái có thành
tích cao nhất được chọn làm đàn hạt nhân. Như vậy, trại A đàn luôn duy trì ở 2 cấp độ
tuân thủ nghiêm ngặt công thức phối như sau
Đàn hạt nhân:
*Đực Yorkshire x Cái Yorkshire
È
Yorkshire
*Đực Landrace x Cái Landrace
È
Landrace

4


*Đực Duroc x Cái Duroc
È
Duroc
*Đàn ông bà

Đực Yorkshire x Cái Landrace

Èchọn

Đàn mẹ (cái lai 2 máu YL) Cái (Yorkshire x Landrace)
*Đàn ông bà

Đực Landrace x Cái Yorkshire

Èchọn
Đàn mẹ (cái lai 2 máu LY) Cái (Landrace x Yorkshire)
Trại B và C: Tổng cộng con cái lai hai máu Yorkshire x Landrace là 837 và
Landrace x Yorkshire là đàn mẹ được cung cấp từ trại A. Đây là đàn ở cấp độ thứ 3 và
tuân thủ theo công thức phối sau
Đàn bố mẹ:
Đực Duroc x Cái (Yorkshire x Landrace)
È
Đàn thương phẩm 3 máu (DYL):
Đàn bố mẹ:

Duroc (Yorkshire x Landrace)

Đực Duroc x Cái (Landrace x Yorkshire)
È

Đàn thương phẩm 3 máu (DLY): Duroc (Landrace x Yorkshire)
Trại D: Nuôi đàn heo thương phẩm để bán heo giống nuôi thịt và heo thịt.
Đàn heo này được cung cấp từ trại B và C.
2.2. YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Mục đích chung của các nhà chăn nuôi là nâng cao năng suất đàn giống để cải
thiện hiệu quả kinh tế. Do đó, vấn đề sinh sản của heo nái là một trong những vấn đề
được nhà chăn nuôi rất quan tâm. Để đánh giá được một số đàn nái tốt hay xấu người
ta thường dựa vào một số chỉ tiêu như tuổi đẻ lứa đầu, số con đẻ ra trên ổ, trọng lượng
sơ sinh…Tùy theo từng cơ sở chăn nuôi mà các nhà chăn nuôi đánh giá năng suất sinh

sản của heo nái dựa vào những chỉ tiêu khác nhau với những mức độ khác nhau.

5


2.2.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục của cái hậu bị trung bình vào khoảng 4-9 tháng tuổi và chịu
ảnh hưởng của nhiều yếu tố như giống, dinh dưỡng, nhiệt độ, chăm sóc quản lý….
Đây là một trong những chỉ tiêu được nhà chăn nuôi quan tâm hàng đầu vì heo
nái hậu bị thành thục sớm sẽ giúp nhà chăn nuôi tiết kiệm được thời gian, thức ăn, hạn
chế công chăm sóc quản lý.
Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng lên tuổi thành thục đã được chứng minh
qua nhiều thí nghiệm. Heo nái hậu bị với chế độ dinh dưỡng kém sẽ chậm đạt tuổi
thành thục, nhưng mức dinh dưỡng quá mức nhu cầu sẽ gây ra tình trạng heo bị nâng
cũng làm cho tuổi thành thục chậm lại.
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu
Tuổi phối giống lần đầu phụ thuộc vào giống, trọng lượng, quy trình chăm sóc
và nuôi dưỡng. Để con nái được sinh sản tốt và duy trì sinh sản lâu bền nhà chăn nuôi
thường bỏ qua từ 1 đến 2 chu kỳ động dục đầu rồi sau đó mới phối giống lần đầu
(Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ 2003).
Tuổi phối giống lần đầu của nái khoảng 7 đến 8 tháng và khi heo đạt trọng
lượng từ 100-120 kg, người ta thường phối 2 đến 3 lần mỗi lần cách nhau từ 12 đến 24
giờ trong một kỳ động dục ( Lâm Quang Ngà, 2000).
2.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu
Lê Xuân Cương (1982) cho rằng muốn có hiệu quả kinh tế cao thì heo sinh
sản phải thành thục sớm và đẻ lứa đầu ở độ tuổi 12-14 tháng (trích dẫn Lê Hoàng
Chung, 2006).
Vì vậy, để đạt được hiệu quả sinh sản tốt và duy trì con nái sinh sản lâu bền
thì nên cho heo nái đẻ lứa đầu lúc 12 tháng tuổi, nhưng không quá 14 tháng tuổi.
Ngoài ra, tuổi đẻ lứa đầu còn phụ thuộc vào các yếu tố như: giống, tỷ lệ đậu thai, thời

gian mang thai….Tuổi đẻ lứa đầu sớm, thời gian sử dụng nái nhiều hơn, số lứa đẻ của
nái/năm tăng và số lượng heo con được tạo ra nhiều hơn, đem lại lợi ích cho nhà chăn
nuôi heo nái.

6


2.2.4. Số heo con đẻ ra trên ổ
Để có số heo con đẻ ra trên ổ cao cần chú ý đến chế độ dinh dưỡng, chăm sóc
quản lý…Đặc biệt là kỹ thuật của người gieo tinh và người chăm sóc, điều này đòi hỏi
tinh phải gieo đúng thời điểm để số trứng thụ tinh nhiều nhất và hạn chế tỷ lệ phôi chết
trong lúc mang thai xuống mức thấp từ đó số heo con đẻ/ổ sẽ cao.
Thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, chế độ dinh dưỡng trước và sau
khi phối giống cũng như lúc mang thai, thời tiết, nhiệt độ, tuổi heo nái điều có ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu này.
2.2.5. Số lứa đẻ của nái trên năm
Để gia tăng số lứa đẻ của nái/năm phải rút ngắn thời gian giữa hai lứa đẻ.
Người ta chỉ có thể rút ngắn thời gian cho sữa , thời gian từ khi cho sữa đến khi phối
giống lại và đậu thai còn thời gian mang thai không thể rút ngắn được vì đó là đặc tính
sinh học của mỗi loài. Để rút ngắn thời gian cho sữa cần tập cho heo con ăn sớm và
nên cai sữa cho heo con ở 21- 25 ngày. Bên cạnh đó, chăm sóc quản lý tốt giúp cho
heo nái lên giống lại sớm sau khi cai sữa. Nhưng nếu cai sữa sớm trước 3 tuần có thể
giảm số trứng rụng ở lần phối lại, tăng tỷ lệ chết phôi và gia tăng tỷ lệ chết phôi ở lần
mang thai kế tiếp (Võ Văn Ninh, 1999), có thể làm cho chu kỳ của nái động dục chậm.
Heo nái có biểu hiện động dục lại từ 4-10 ngày sau khi cai sữa. Trong thời gian này,
nhà chăn nuôi phải quan sát kỹ để phối giống cho đúng thời điểm nếu không thì phải
chờ chu kỳ sau gây tốn kém về thức ăn và công chăm sóc.
2.2.6. Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá đánh giá khả năng sinh sản, khả năng tiết
sữa, nuôi con của heo nái và trình độ quản lý của người chăn nuôi. Chỉ tiêu này bao

gồm: số lứa đẻ của nái/năm và số heo con cai sữa/ổ. Trong đó, số heo con cai sữa phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như: số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, tỷ lệ
nuôi sống đến cai sữa…
Số heo con cai sữa của nái/năm phụ thuộc vào thời gian cai sữa heo con và
số lượng heo con cai sữa trong mỗi lứa đẻ. Nếu cai sữa sớm sẽ tăng số lứa đẻ của nái /
năm và tăng số lượng heo con cai sữa/ mỗi lứa đẻ thì số lượng heo con cai sữa của nái
/ năm sẽ cao và ngược lại ( Phùng Thị Vân, 2004).

7


2.2.7. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh sản của nái cũng như hiệu
quả kinh tế của nhà chăn nuôi.
Để chỉ tiêu này đạt hiệu quả kinh tế cao nhà chăn nuôi cần kết hơp nhiều biện
pháp kỹ thuật nhầm nâng cao các chỉ tiêu như: số heo con cai sữa của nái/năm, trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa và trọng lượng bình quân heo con cai sữa…Từ đó, trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm cao (Võ Thị Tuyết, 1996).
2.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.3.1. Yếu tố di truyền
Những giống heo có đăc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề kháng
tốt thì thế hệ con của chúng cũng mang những đặc điểm đó và ngược lại (Trần Văn
Chính, 2000). Do đó, khi chọn làm giống ta phải dựa vào phả hệ của giống thông qua
ông bà, cha mẹ giống đó, tốt hay xấu mới tiến hành chọn giống.
Một điều kiện ngoại cảnh thuận lợi, chế độ dinh dưỡng hợp lý, kỹ thuật phối
giống tốt cũng không thể nào làm cho con vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản
thân nó.
Trong cùng một giống, cùng chế độ chăm sóc nuôi dưỡng giữa các cá thể, sự
phát dục và khả năng sinh sản cũng có sai khác bởi tiềm năng di truyền của mỗi cá thể
luôn khác nhau.

2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Thời tiết và khí hậu chuồng nuôi gồm: thời gian chiếu sáng, nhiệt độ, ẩm độ
thông thoáng. Mùa và thời gian chiếu sáng trong ngày làm cho heo cái hậu bị thành
thục sớm hay muộn.
Heo nái bị stress nhiệt trong thời gian phối giống có thể làm giảm tỷ lệ đậu
thai. Nhiệt độ và ẩm độ cao trong thời gian từ 1-16 ngày đầu hay 102-110 ngày cuối
của thai kỳ đều làm giảm số heo con đẻ ra trên ổ (Võ Văn Ninh, 1999)
Bệnh tật: Một số bệnh như viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc mất sữa làm
giảm thành tích sinh sản của nái và sức sống heo con.
Dinh dưỡng: cho heo hậu bị ăn thức ăn kém phẩm chất trong thời gian dài sẽ
kéo dài tuổi thành thục. Thức ăn thiếu Protein và Vitamin A hay thức ăn mốc làm phôi
ngừng phát triển (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1999).
8


Cho heo ăn uống đầy đủ trong 4-10 ngày của chu kỳ động dục trước khi phối
giống sẽ đạt số trứng rụng tối đa.
Quản lý chăm sóc: ảnh hưởng rất lớn đến sức sản xuất của đàn heo nái. Mật
độ nuôi cao, vệ sinh chuồng trại kém, sử dụng các phương pháp điều trị không hiệu
quả cũng là yếu tố làm cho sinh sản thấp.
Việc chăm sóc tốt giúp phát hiện kịp thời heo mắc bệnh và điều trị hiệu quả
làm giảm tỷ lệ heo con chết ngộp, heo con bị mẹ đè do can thiệp không kiệp thời.
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI
Dùng các nái tốt thuộc các giống có khả năng sinh sản tốt như Yorkshire,
Landrace làm nái nền cho giao phối để tạo ra heo lai 2 máu có khả năng sinh sản tốt
như: Yorkshire x Landrace, Landrace x Yorkshire và thường được dùng trong công
thức lai kinh tế hay lai luân chuyển với các con đực cuối giống Duroc, Pietrain…để
tạo ra con lai nuôi thịt tốt hơn.
Phải theo dõi và phát hiện lúc nái lên giống, phối giống đúng thời điểm, đúng
kỹ thuật, chăm sóc nái trong giai đoạn mang thai tốt… để cải thiện khả năng sinh sản

của đàn heo nái.

9


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Thời gian: từ ngày 15/8/2008 đến ngày 15/11/2008.
Địa điểm: tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, thuộc ấp 3, xã Phạm Văn
Cội, Huyện Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh.
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
Lập phiếu cá thể cho mỗi heo nái, trên phiếu có ghi đầy đủ lý lịch của heo nái heo
dõi, thu thập hằng ngày trong suốt thời gian thực tập.
Sử dụng thêm các tài liệu lưu trữ của các heo nái có liên quan đến một số chỉ tiêu
sức sinh sản của các lứa trước từ lứa 1 đến lứa 7.
3.3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT
3.3.1. Chuồng trại
Trại được thiết kế xây dựng theo công nghệ hiện đại của Đan Mạch. Xí nghiệp có
tất cả 34 dãy chuồng
Chia làm 4 tổ :

Tổ A (9 dãy)
Tổ B (7 dãy)
Tổ C (7 dãy)
Tổ D (11 dãy).

Trong đó, tổ A, B, C đều có 2 dãy chuồng dành riêng cho nái đẻ nuôi con. Mỗi
dãy chuồng có 100 ô. Các dãy chuồng đều được thiết kế theo kiểu 2 mái, lợp tole, bên
dưới được đóng một lớp bạt chống nóng. Mỗi dãy chuồng nái đẻ đều được lắp đặt 12

quạt thông thoáng, 12 đèn neon. Thức ăn được cung cấp tự động thông qua hệ thống
băng tải thức ăn từ silo (đặt ở đầu dãy) đến các hộp định lượng ở mỗi ô chuồng. Mỗi ô
chuồng có 2 núm uống, 1 cho heo nái và 1 cho heo con. Mỗi ô chuồng được chia làm 2
phần, trong đó phần giữa dành riêng cho nái, phần xung quanh dành cho heo con để
hạn chế heo mẹ đè, đạp. Phần sàn chiếm khoảng 70% diện tích ô chuồng. Các song sắt
được thiết kế dọc theo chiều nái đứng. Nền chuồng cao ráo, bên dưới nền là 2 tầng
10


hầm: tầng trên chứa nước thải và tầng dưới để thoát nước thải ra hố xử lý. Hai bên mái
hiên của dãy chuồng được treo bạt để tránh mưa tạt gió lùa và chống lạnh cho heo con
vào ban đêm. Hệ thống đèn úm được treo ở những ô chuồng có heo con từ 1-10 ngày tuổi.
3.3.2. Trang thiết bị chuồng trại
¾ Hệ thống thức ăn
Bao gồm: silo, phễu tiếp liệu, ống tải thức ăn và hộp định lượng. Thức ăn được
tải từ silo đến phễu tiếp rồi phân phối tới các hộp định lượng nhờ vào ống tải thức ăn.
¾ Hệ thống quạt thông thoáng
Họat động tự động sau khi điều chỉnh hai nút nhiệt độ và tốc độ. Thời gian mở
quạt từ 9h30 đến 15h30. Tuy nhiên, trong những điều kiện trời nóng hoặc không có
gió, có thể mở quạt ngoài thời gian này.
¾ Máy rửa chuồng áp suất cao
Với một máy phun cao áp (có thể lên đến 250 atm) có khả năng rửa sạch tất cả
những cặn bã hữu cơ bám trên bề mặt chuồng nuôi. Máy còn có một bộ phận đốt nóng
nước trước khi phun ra khỏi máy. Do đó, khi máy hoạt động nước nóng áp lực cao có
thể tẩy rửa và giết chết được vi sinh vật nhờ vào nhiệt độ của nước nhưng hiện nay hệ
thống làm nóng này không hoạt động nữa (Theo qui trình của xí nghiệp chăn nuôi heo
Đồng Hiệp, 2005).
3.3.3. Thức ăn
Định mức về số lượng, chủng loại và thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn
hỗn hợp nuôi heo các loại được trình bày qua bảng 3.1 và 3.2.


11


Bảng 3.1. Định mức về số lượng và các loại thức ăn hỗn hợp
Các loại heo

Loại thức ăn

Lượng thức ăn cho 1 kg
heo/ngày (kg)

Heo hậu bị
+ 08-12 tuần tuổi

10B

0,8 – 1,2

+ 12-16 tuần tuổi

10B

1,2 -1,8

+ 16-20 tuần tuổi

10B

1,8 – 2,0


+ 20-24 tuần tuổi

10B

2,0 -2,2

+ 24-28 tuần tuổi

10B

2,2 – 2,3

+ 28-34 tuần tuổi

10B

2,3 – 2,5

10A

2,5 – 3,0

<3 tuần

10A

2,8 – 3,0

3-12 tuần


10A

1,8

12-15 tuần

10A

2,8 – 3,0

15-16 tuần

10A

2

Tuần 1

10C

1,5- 4,0

Tuần 2

10C

4,0 – 6,0

Heo con theo mẹ


Microlacta

0,3 – 0,5

Nái khô, hậu bị chờ phối
Nái chửa

Nái đẻ

Bảng 3.2. Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Loại thức ăn hỗn hợp

10A

10B

10C

3250

3200

3300

Protein thô (%)

14

15


17

Chất béo (%)

5-6

4-5

4-5

Chất xơ (%)

6-7

4-5

4-5

Ca (%)

1,3 – 1,5

1,3 – 1,5

1,2

P (%)

1


1

0,8

Thành phần
Năng lượng trao đổi (kcal/kg)

12


Nái được cho ăn 2 lần/ngày bằng hệ thống chuyển thức ăn tự động. Thức ăn
dạng viên và cho ăn khô, khẩu phần ăn hằng ngày được định mức.
-

Đối với nái trước khi đẻ
+ Trước khi đẻ 3 ngày, cho nái ăn 3 kg thức ăn/nái/ngày.
+ Trước khi đẻ 2 ngày, cho nái ăn 2 kg thức ăn/nái/ngày.

-

Đối với heo nái đẻ:
+ Sau khi đẻ 1 ngày, cho nái ăn 1,0 kg thức ăn/nái/ngày.
+ Sau khi đẻ 2 ngày, cho nái ăn 1,5 kg thức ăn/nái/ngày
+ Sau khi đẻ 3 ngày, cho nái ăn 2 kg thức ăn/nái/ngày.
+ Sau khi đẻ 4 ngày, cho nái ăn 2,5 kg thức ăn/nái/ngày.
+ Từ ngày thứ 5 trở đi cho ăn tăng dần nhưng tối đa không vượt quá
ngưỡng sau
Lượng thức ăn/ngày = Khẩu phần duy trì + Khẩu phần nuôi con.
Trong đó: Khẩu phần duy trì đối với nái lứa 1 là 1,8 kg thức ăn/nái.

Khẩu phần duy trì đối với nái lứa 2 trở đi là 2,0 kg thức ăn/nái.
Khẩu phần nuôi con = 0,4 kg thức ăn x số heo giao.

3.3.4. Nước uống
Nước uống được cung cấp thông qua hệ thống ống dẫn ngầm đến từng dãy
chuồng. Nước ngầm được bơm lên nhờ máy bơm tự động áp lực cao.
3.3.5. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
Đối với nái
Nái được chuyển vào chuồng đẻ 7 ngày trước khi đẻ, nhằm cho nái làm quen
với chuồng đẻ. Trong thời gian này người chăm sóc sẽ thường xuyên tắm mát, dọn vệ
sinh, tạo cho nái thói quen ở sạch và quen với người chăm sóc. Thường xuyên sờ nắn
và kiểm tra bầu vú để kích thích tiết sữa và biết chính xác thời điểm nái đẻ. Khi nái có
dấu hiệu rặn đẻ, rãi bột phấn Mistral vào ổ úm vào phần nền chuồng ngay dưới âm hộ
nái trước khi đẻ, mở đèn úm để làm ấm ổ úm.
Trong khi đẻ hạn chế tiếng ồn và những bất lợi khác để tránh gây stress cho nái.
Thời gian đẻ trung bình của nái từ 2,5-3 giờ, tức khoảng 15-20 phút một heo con được
sinh ra. Công nhân trực mụ sẽ theo dõi và chăm sóc nái trong khi đẻ. Trong trường
hợp cần thiết, nái đẻ chậm hơn thời gian trên thì sẽ can thiệp bằng cách đưa tay vào
13


thăm ở cổ tử cung để tránh trường hợp thai to, thai ngược, thai chết bị kẹt lâu, chết
ngộp sẽ làm ảnh hưởng đến những thai còn lại, hoặc có thể gây viêm nhiễm cho mẹ do
thai chết thời gian quá lâu sẽ bị sình thúi trong bụng mẹ. Nếu nái mẹ già, có sức rặn đẻ
yếu hoặc lười rặn thì can thiệp bằng cách tiêm oxytocine (15-20UI/lần, 3-4 giờ sau
tiêm lại nếu thấy cần thiết). Sau khi nái đẻ, tất cả nhau thai được dọn ra ngoài. Trực
mụ sẽ tiếp tục theo dõi tình trạng của nái sau khi đẻ như đo thân nhiệt cho nái trong 3
ngày đầu, mỗi ngày 2 lần sáng và chiều kết hợp với sờ nắn bầu vú để phát hiện sớm
nái bệnh viêm vú, sốt sữa. Cho nái uống đủ nước sạch và cho ăn đúng khẩu phần chỉ
định. Sau mỗi bữa ăn từ 30-60 phút, vét sạch thức ăn thừa trong máng, tránh cho thức

ăn bị ôi thiu ở bữa sau và máng phải khô sạch. Đồng thời, chỉnh lại khẩu phần ăn trên
hộp định lượng cho từng nái. Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, không dùng nước để xịt rửa
chuồng. Những tháng quá nóng, thỉnh thoảng dùng nước rưới một ít lên thân nái.
Đối với heo con
Heo con ngay sau khi sinh ra sẽ được phủ một ít bột Mistral từ cổ trở xuống.
Lớp bột này không những sẽ nhanh chóng làm khô, giữ ấm cho heo con mà còn có tác
dụng cầm máu và sát trùng rốn cho heo con. Ngoài ra, trong mỗi ô úm còn được trang
bị một đèn hồng ngoại để luôn giữ ấm cho heo con.
Khác với một số trại khác, heo con sinh ra không được cắt răng với lý do heo
con sẽ bị tổn thương ở lợi và không bú được sữa đầu. Do đó, heo con chỉ được cắt đuôi
(cắt bỏ 2/3 và để lại 1/3). Việc ghép đổi heo con cho phù hợp với sức nuôi của mỗi nái
được thực hiện trong vòng 12 giờ đối với những heo con sinh cùng ngày sao cho sau
khi giao nuôi heo con trong mỗi ổ có trọng lượng tương đương nhau. Sau khi nghiệm
thu mỗi ổ đẻ thì công nhân đứng dãy sẽ tiếp nhận các ổ đẻ và chăm sóc heo con:
thường xuyên chú ý đến lượng nước uống của heo con, tiêm sắt vào lúc 3 ngày tuổi
(tiêm 2ml/con đối với sắt 100 mg/ml) và được lập lại vào lúc 10 ngày tuổi, tập ăn cho
heo con khi được 7 ngày tuổi, cho ăn 6-8 lần/ngày tùy theo sức ăn của heo con và số
con trong ổ mà cho ăn vừa đủ để không bị lãng phí thức ăn hoặc heo con ăn quá nhiều
mà không tiêu hóa được sẽ là cơ hội cho một số vi sinh vật đường ruột phát triển gây
tiêu chảy trên heo con, rửa và lau sạch máng ăn trước khi cho thức ăn mới vào. Khi
heo được 7-10 ngày tuổi, thiến heo đực nếu không được chọn làm hậu bị.

14


×