Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ SỮA Ở HUYỆN MỸ TÚ TỈNH SÓC TRĂNG Họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
WX

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ SỮA Ở
HUYỆN MỸ TÚ TỈNH SÓC TRĂNG

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ THANH NHANH
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y 03 Sóc Trăng

Niên khoá

: 2003 - 2009

Tháng 06/2009


KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ SỮA TẠI HUYỆN MỸ TÚ
TỈNH SÓC TRĂNG

Tác giả

NGUYỄN THỊ THANH NHANH


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Bác Sỹ Ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. CHÂU CHÂU HOÀNG

Tháng 06/2009
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thanh Nhanh.
Tên luận văn: “Khảo sát tình hình chăn nuôi bò sữa tại huyện Mỹ Tú - tỉnh
Sóc Trăng”
Đã hoàn thành bài luận văn theo sự hướng dẫn tận tình của thầy Châu Châu
Hoàng, và các ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng Khoa ngày……………
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn

ThS. Châu Châu Hoàng

ii


LỜI CẢM ƠN
Kính dâng lòng biết ơn sâu sắc đến Cha Mẹ đã nuôi dạy con khôn lớn và thành
đạt như ngày hôm nay

Xin chân thành biết ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

Khoa Chăn nuôi – Thú y Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Bộ Môn Chăn Nuôi Chuyên Khoa Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh
Quý Thầy cô Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã hết lòng truyền đạt kiến
thức trong suốt thời gian học tập
Quý thầy cô Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Sóc Trăng.
Thầy Châu Châu Hoàng và toàn thể thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình
hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập cũng như
trong quá trình thực hiện đề tài, giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cám ơn BLĐ Chi cục Thú y tỉnh Sóc Trăng đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt
thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
Cám ơn BSTY Nguyễn Tiến Lực, Kỹ sư CNTY Nguyễn Mạnh Khương đã
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại Chi Cục Thú Y và hoàn thành đề tài tốt
nghiệp.
Cám ơn Ban Lãnh đạo Trạm Thú Y huyện Mỹ Tú và Phòng thống kê huyện Mỹ
Tú, Cán bộ thú y các xã và các hộ chăn nuôi bò sữa đã giúp đỡ tận tình trong suốt thời
gian thực hiện đề tài.
Thân ái đến các bạn Triết, Thế Anh, Đạt, Vẹn, Thảo và các bạn sinh viên lớp
BS thú Y 2003 Sóc Trăng đã chia sẻ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và
làm luận văn tốt nghiệp.

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “Khảo sát tình hình chăn nuôi bò sữa tại huyện Mỹ Tú - tỉnh Sóc Trăng”
được thực hiện từ ngày 1/11/2008 đến ngày 1/3/2009, tại huyện Mỹ Tú - Tỉnh Sóc
Trăng.
Qua thời gian khảo sát tôi ghi nhận một số kết quả sau:
- Trọng lượng trung bình của bò sữa 1/2 HF là 349 kg, 3/4 HF là 352 kg

(P>0.05)
- Thời gian phối lại sau khi sinh của bò 1/2 HF là 89,4 ngày, 3/4 HF là 98 ngày
(P>0.05)
- Hệ số phối của bò 1/2 HF là 1,98 lần, 3/4 HF là 2,1 lần (P>0.05)
- Khoảng cách giữa hai lứa đẻ của bò 1/2 HF là 366,28 ngày, 3/4 HF là 382,22
ngày (P<0.05)
- Sản lượng sữa toàn kỳ của nhóm 1/2 HF là 2523 kg và 3/4 HF là 2792 kg
(P>0.05)
- Tiêu tốn vật chất khô tổng thể/kg sữa biến thiên từ 710,2 g/kg đến 916,7 g/kg.
- Tiêu tốn năng lượng tổng thể/kg sữa biến thiên từ 1.8 Mcal/kg đến 2.2
Mcal/kg.
- Tiêu tốn đạm thô tổng thể/kg sữa biến thiên từ I là 99,2 g/kg đến 112,3 g/kg.
- Chi phí thức ăn cho 1 kg sữa biến thiên từ 1.914 đồng đến 1.952 đồng.

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH..............................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ...................................................................................... xi
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1

1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU......................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.2 Thức ăn cho bò sữa....................................................................................................6
2.2.1 Thức ăn thô xanh ....................................................................................................6
2.2.2 Thức ăn thô khô......................................................................................................7
2.2.3 Thức ăn tinh...........................................................................................................7
2.3 Nhu cầu dinh dưỡng của bò sữa ...............................................................................7
2.4 Xây dựng khẩu phần ăn cho bò sữa..........................................................................9
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng và thành phần của sữa..................................10
2.5.1 Giống ...................................................................................................................10
2.5.2 Dinh dưỡng..........................................................................................................10
2.5.3 Tuổi, tầm vóc và tình trạng cơ thể lúc sinh .........................................................10
2.5.4 Giai đoạn trong chu kỳ sữa, sự mang thai ...........................................................10
2.5.5 Độ dài của thời kỳ cạn sữa ..................................................................................11
2.5.6 Sự động dục .........................................................................................................11
2.5.7 Kỹ thuật vắt sữa và yếu tố quản lý ......................................................................11
v


2.5.8 Sự tách bê ............................................................................................................11
2.5.9 Nhiệt độ môi trường ............................................................................................11
2.5.10 Bệnh tật..............................................................................................................12
2.5.11 Thuốc .................................................................................................................12
2.5.12 Việc xử lý sữa....................................................................................................12
2.6 Chuồng trại .............................................................................................................12
2.7 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN MỸ TÚ .....................................................................13
2.7.1 Vị trí địa lý............................................................................................................13
2.7.2 Đặc điểm về khí hậu ............................................................................................14

2.7.2.1 Ẩm độ và nhiệt độ ............................................................................................14
2.7.2.2 Chế độ nắng .......................................................................................................14
2.7.2.3 Chế độ mưa........................................................................................................15
2.8 Tình hình chăn nuôi bò sữa của nông hộ tại huyện Mỹ Tú.....................................15
2.8.1 Nguồn gốc đàn bò................................................................................................15
2.8.2 Đặc điểm chuồng trại............................................................................................15
2.8.3 Phương thức chăn nuôi........................................................................................16
2.8.4 Nguồn thức ăn .....................................................................................................16
2.9 Khai thác và tiêu thụ sữa ........................................................................................18
2.10 Công tác thú y.......................................................................................................19
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ..........................................................20
3.1 Địa điểm và thời gian ..............................................................................................20
3.2 Phương pháp khảo sát..............................................................................................20
3.2.1 Đối tượng..............................................................................................................20
3.2.2 Phương pháp khảo sát...........................................................................................20
3.3 Nội dung khảo sát...................................................................................................20
3.3.1 Trọng lượng ..........................................................................................................20
3.3.2 Thể trạng...............................................................................................................20
3.3.3 Khả năng sản xuất sữa ..........................................................................................20
3.3.4 Khả năng sinh sản.................................................................................................21
3.3.5 Tiêu tốn thức ăn....................................................................................................21
3.4 Hiệu quả sản xuất ....................................................................................................22
vi


3.5 Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................22
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................23
4.1. Tình hình chăn nuôi................................................................................................23
4.2 Đặc điểm chuồng trại...............................................................................................24
4.3. Thể trọng.................................................................................................................24

4.4 Thể trạng..................................................................................................................26
4.5. Khả năng sinh sản...................................................................................................26
4.5.2 Thời gian phối lại sau khi sinh .............................................................................29
4.5.3 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ................................................................................31
4.6 Khả năng sản xuất sữa .............................................................................................32
4.7. Tiêu tốn thức ăn......................................................................................................33
4.8. Hiệu quả sản xuất ...................................................................................................35
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................36
5.1. Kết luận...................................................................................................................36
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................38
PHỤ LỤC .....................................................................................................................39

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
VCK

: Vật chất khô

HF

: Holstein Friesian

SD (Standard deviation)

: Độ lêch chuẩn

CV (Coefficient of variance)


: Hệ số biến động

ME

: Năng lượng trao đổi

CP

: Protein thô

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 :Nhu cầu các chất dinh dưỡng cho bò sữa Holstein Friesian thuần.................8
Bảng 2.2: Diện tích chuồng nuôi cho bò sữa: ...............................................................13
Bảng 4.1 Cơ cấu đàn bò tại huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng............................................23
Bảng 4.2 Cơ cấu giống bò sữa tại huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng ..................................24
Bảng 4.3 Đặc điểm chuồng trại .....................................................................................24
Bảng 4.4 Trọng lượng của bò sữa tại huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng.............................25
Bảng 4.6 Thể trạng của các nhóm giống bò tại huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng .............26
Bảng 4.7. Hệ số phối của các nhóm giống tại huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng ...............27
Bảng 4.8 Hệ số phối của một số tác giả khác khảo sát................................................28
Bảng 4.9. Thời gian phối giống lại sau khi sinh của các nhóm giống bò tại huyện Mỹ
Tú tỉnh Sóc Trăng HF ...........................................................................................29
Bảng 4.10. Thời gian phối giống lại sau khi sinh theo số tác giả khác khảo sát..................30
Bảng 4.11. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ của các nhóm giống tại huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc
Trăng .....................................................................................................................31

Bảng 4.12. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ theo một số tác giả khác khảo sát.................32
Bảng 4.13. Sản lượng sữa toàn kỳ của hai nhóm giống tại huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng
...............................................................................................................................33
Bảng 4. 15 Khẩu phần I .................................................................................................34
Bảng 4.16 Khẩu phần II................................................................................................34
Bảng 4.17. Chi phí thức ăn để sản xất 1 kg sữa ............................................................35

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bò nền lai Sind ................................................................................................4
Hình 2.2: Bò lai F1 (50% HF) .........................................................................................4
Hình 2.3: Bò lai F2 (75% HF) .........................................................................................5
Hình 2.4: Bò lai F3 (87,5% HF) ......................................................................................6
Hình 2.5: Một kiểu chuồng mái đôi tại huyện Mỹ Tú...................................................16
Hình 2.6: Cỏ xả lá lớn ...................................................................................................17
Hình 2.7: Cỏ voi ............................................................................................................17
Hình 2.8: Cỏ VA -06 ....................................................................................................18
Hình 2.9: Dụng cụ vắt sữa và khăn lọc sữa ...................................................................19

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1. Hệ số phối của các nhóm giống. ...............................................................27
Biểu đồ 4.2: Thời gian phối giống lại sau khi sinh của nhóm F1 và F2 .....................29
Biểu đồ 4.3. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ của hai nhóm giống ....................................31

Biểu đồ 4.4: Sản lượng sữa toàn kỳ của hai nhóm giống..............................................33

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Do chính sách kinh tế đổi mới của nhà nước với hàng loạt biện pháp kích thích
sản xuất, nền nông nghiệp của nước ta đã có những bước phát triển nhảy vọt.
Từ một nước thiếu lương thực triền miên, từ năm 1989 nước ta chẳng những
đã đủ lương thực cho tiêu dùng trong nước mà còn có hàng triệu tấn gạo xuất khẩu.
Đến nay đến Việt Nam được biết đến là nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới.
Bộ mặt nông thôn của nước ta đã đổi mới theo hướng đa dạng hoá ngành nghề, đa
dạng hoá vật nuôi và đời sống nông dân đã được cải thiện một bước.
Cùng với sự phát triển của cây trồng, ngành chăn nuôi cũng có bước tiến cả về
số lượng lẫn chất lượng. Bên cạnh sự phát triển chăn nuôi quy mô nhỏ của hàng triệu
hộ nông dân, một số hộ chăn nuôi tư nhân quy mô vừa và tương đối lớn đã được hình
thành. Loại cơ sở này có số lượng gia súc gia cầm nhiều hơn và phát triển nhiều ở các
vùng đô thị, cung cấp một nguồn thực phẩm đáng kể cho thị trường và các khu đô thị
lớn.
Tuy nhiên nhìn tổng quát thì chăn nuôi nhỏ vẫn là hình thức rất phổ biến mà sản
phẩm của nó vẫn chiếm phần áp đảo.
Chăn nuôi là thành phần quan trọng của hệ thống nông nghiệp nước ta, nó mang
hai đặc điểm nổi bật là:
- Lấy hộ gia đình là đơn vị và quy mô sản xuất.
- Lấy tính kếp hợp là đặc điểm bao trùm, hỗ trợ lẫn nhau (cây trồng và chăn
nuôi) và chăn nuôi đa dạng (nhiều loại gia súc gia cầm).
Ngành chăn nuôi bò từ lâu mang tính tự cung tự cấp, nhưng sự phát triển những
năm gần đây cho thấy tính chất sản xuất hàng hoá của nó ngày càng rõ nét. Mấy năm

gần đây nhà nước có chủ trương đẩy mạnh việc phát triển đàn bò sữa trên toàn quốc
nhằm đa dạng hoá ngành nghề nông thôn, tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho
các hộ nông dân.
1


Sau khi quyết định số 167/2001/QĐ-TTg được ban hành, ngành chăn nuôi bò
sữa nuớc ta nói chung và Tỉnh Sóc Trăng nói riêng đã phát triển mạnh mẽ. Vào lúc cao
điểm 6 xã trong 15 xã và một thị trấn của huyện Mỹ Tú đã thành lập được đàn bò sữa
với tổng số con là 516 con. Đặc biệt là năm 2008 giá sữa tăng lên thúc đẩy người dân
mở rộng quy mô nuôi bò sữa với mục đích là tăng thu nhập và ồn định sinh kế tạo
công ăn việc làm cho lao động nhàn rỏi.
Từ những thực tế trên được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y- Bộ môn
chăn nuôi chuyên khoa, khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP Hồ
Chí Minh với sự hướng dẫn tận tình của thầy Châu Châu Hoàng, cùng với sự giúp đỡ
của Chi cục thú y Sóc Trăng, chúng tôi thực hiện đề tài “KHẢO SÁT TÌNH HÌNH
CHĂN NUÔI BÒ SỮA Ở HUYỆN MỸ TÚ TỈNH SÓC TRĂNG”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Tìm hiểu thực trạng chăn nuôi và khả năng sản xuất của bò sữa ở huyện Mỹ TúTỉnh Sóc Trăng, để định hướng phát triển đàn bò sữa trong thời gian tới.
1.2.2. Yêu cầu
- Khảo sát đặc điểm về giống.
- Khảo sát về khả năng sinh sản.
- Khảo sát về sức sản xuất sữa.
- Khảo sát về tiêu tốn thức ăn.
- Khảo sát về tình hình bệnh tật.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về các giống bò lai Holstein Friesian (HF)
Bò Holstein Friesian được tạo ra ở tỉnh Fulixon thuộc phía Bắc Hà Lan thế kỷ
14. Ngày nay, giống bò này được phân bố rộng trên thế giới và được coi là một trong
những giống chủ yếu trong ngành chăn nuôi bò sữa. Hiện nay cả nước có trên 100
ngàn bò sữa từ F1, F2,...cho đến bò HF thuần có năng suất đạt đến mức 25 -30 kg sữa
mỗi ngày.
Hầu hết các nước có ngành chăn nuôi bò sữa phát triển đều nuôi giống bò Hà
Lan. Ỡ Miền Bắc Việt Nam từ năm 1962 – 1968 bò HF được nhập vào qua đường
Trung Quốc, đến năm 1970 bò này được nhập từ nhiều nguồn khác như Cuba,
Newzeland, Pháp, Canada....Bò HF thuần được nuôi tại một số nơi như: Mộc Châu, Ba
Vì, Đồng Nai, Bình Dương, Lâm Đồng, TP. HCM và Long An...Tại TP. HCM đã lên
đến 50 ngàn con, chiếm 70% số lượng bò sữa của cả nước.
Ưu thế của bò Hà Lan ngoài việc cho năng suất còn có khả năng lai tạo các
giống theo hướng chuyên sữa. Phương thức chủ yếu tại Việt Nam hiện nay là lai bò
HF thuần với bò cái lai Sind để tạo ra các thế hệ con lai cho sữa
¾ Bò lai Holstein Friesian F1 (50% HF)
Gieo tinh bò Holstein Friesian cho bò cái lai Sind để tạo ra bò lai F1 thường có
màu đen tuyền (đôi khi đen xám, nâu đen), đôi khi có thêm vài đốm trắng dưới bụng,
chân và trán. Tầm vóc khá lớn (khối lượng bò cái khoảng 350 - 400 kg), bầu vú phát
triển, thích nghi tốt với khí hậu tại Việt Nam.
Năng suất sữa trung bình 9 - 10 kg/ngày (2.700 - 3.000 kg/chu kỳ).

3


Hình 2.1: Bò nền lai Sind

Hình 2.2: Bò lai F1 (50% HF)


4


¾ Bò lai Holstein Friesian F2 (75% HF)
Bò lai Holstien Friesian F1 được tiếp tục gieo tinh bò Holstein Friesian để tạo
ra bò lai mang 3/4 máu HF thường được gọi là bò F2. Bò F2 thường có màu lông lang
trắng đen (tỷ lệ máu đen nhiều hơn). Bò cái có tầm vóc lớn hơn bò F1 (400 - 460 kg)
bầu vú phát triển, thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi tại Việt Nam. Năng suất sữa
trung bình khoảng 10 - 12 kg/ngày (3.000 - 3.600 kg/chu kỳ).

Hình 2.3: Bò lai F2 (75% HF)
¾ Bò lai Holstein Friesian F3 (87,5% HF)
Bò lai Holstien Friesian F2 được tiếp tục gieo tinh bò Holstien Friesian để tạo
ra bò lai mang 7/8 máu HF thường được gọi là bò F3. Bò F3 thường có màu lông
lang trắng đen (màu trắng nhiều hơn). Bò cái có tầm vóc lớn (420 - 500 kg), bầu vú
phát triển, bò thích nghi kém hơn, nhưng nếu được chăm sóc, nuôi dưỡng tốt thì sẽ cho
năng suất cao. Năng suất trung bình khoảng 13 - 14 kg/ ngày (3.900 - 4.200 kg/chu kỳ)

5


Hình 2.4: Bò lai F3 (87,5% HF)
2.2 Thức ăn cho bò sữa
Do đặc điểm tiêu hóa độc đáo của loài nhai lại, thức ăn cho bò sữa hết sức
phong phú và đa dạng. Đối với loài nhai lại, việc phân loại thức ăn thường dựa vào
mối quan hệ giữa giá trị dinh dưỡng của thức ăn với khối lượng của nó. Trên cơ sở ấy,
thức ăn cho bò sữa chia làm 3 loại chính: thức ăn thô xanh, thức ăn thô và thức ăn tinh.
2.2.1 Thức ăn thô xanh
Nguồn thức ăn thô xanh chủ yếu là cỏ trồng chủ yếu là cỏ voi, cỏ xả, cỏ VA 06. Nguồn cỏ cung cấp cho bò sữa hằng ngày là cỏ trồng và cỏ tự nhiên. Cỏ tự nhiên

mộc quanh năm nhiều nhất là mùa mưa thường tập trung ở các bờ đê, đường đi, xen
trong các vụ hoa màu. Đây là loại thức ăn rất tốt và chủ lực để cung cấp nguồn dinh
dưỡng cho bò nhất là trong điều kiện nuôi gia đình. Gia đình có thể đi thu cắt hàng
ngày để cung cấp cho bò tại chuồng.

6


2.2.2 Thức ăn thô khô
Vào mùa mưa khi nguồn thức ăn xanh dồi dào và dư thừa, cỏ xanh có thể được
thu cắt và phơi khô làm thức ăn dự trữ cho bò sữa trong mùa khô. Giá trị dinh dưỡng
của cỏ khô phụ thuộc vào kỹ thuật phơi sấy và điều kiện bảo quản. Độ ẩm thích hợp
trong cỏ khô là dưới 15%, nếu độ ẩm cao hơn cỏ dễ bị mốc khó bảo quản, cỏ khô chứa
lượng vitamin D khá cao. Rơm cũng là loại thức ăn phổ biến trong chăn nuôi bò sữa,
vào những lúc thiếu thức ăn thô xanh và cỏ thô khô thì rơm là nguồn thức ăn chủ lực
vào thời điểm này. Tuy nhiên để đạt hiệu quả cao hơn và dễ tiêu hóa hơn thì rơm cần
được sử lý trước khi cho ăn như rơm ủ ure, rỉ mật là biện pháp dễ thực hiện cho người
chăn nuôi.
2.2.3 Thức ăn tinh
Thức ăn tinh là loại thức ăn có khối lượng nhỏ nhưng hàm lượng dưỡng chất rất
cao và hàm lượng chất xơ thấp hơn 18%. Căn cứ vào hàm lượng chất dinh dưỡng chủ
yếu chứa trong thức ăn, người ta chia thức ăn tinh thành hai nhóm nhỏ: là thức ăn tinh
cung cấp năng lượng và thức ăn tinh bổ sung đạm.
Thức ăn tinh cung cấp năng lượng gồm những loại thức ăn giàu chất bột đường
có hàm lượng đạm thô dưới 20% như các loại hạt ngũ cốc và các sản phẩm của chúng.
Thức ăn bổ sung đạm gồm những loại thức ăn có hàm lượng đạm thô từ 20% trở lên
như các loại hạt đậu, các loại khô dầu, bột thịt, bột cá, bột huyết,....
Đặc điểm của thức ăn tinh là chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như đạm,
bột đường, béo, chất khoáng và vitamin cũng rất phong phú. Hàm lượng các chất dinh
dưỡng cao và tỷ lệ tiêu hóa cũng khá cao, ngon miệng đối với gia súc.

2.3 Nhu cầu dinh dưỡng của bò sữa
Mục đích cuối cùng của quá trình tiêu hoá phức tạp là cung cấp cho cơ thể bò
sữa các chất dinh dưỡng và năng lượng cần thiết để bù đắp cho các hao tổn hàng ngày
do các hoạt động sống gây ra và để tạo ra các sản phẩm. Các hoạt động của cơ thể bao
gồm hô hấp, tuần hoàn, nội tiết, hoạt động cơ bắp, sự đổi mới tế bào,….Một lượng vật
chất và năng lượng được hấp thu sau quá trình tiêu hoá được dành cho các chức năng
cơ bản trên nhằm duy trì sự sống. Nhu cầu về các chất dinh dưỡng phục vụ cho mục
đích này chính là nhu cầu duy trì. Nhu cầu này có liên quan với khối lượng cơ thể bò
sữa. Chỉ khi mà lượng thức ăn ăn vào trong một ngày thỏa mãn được các nhu cầu cho
7


duy trì thì phần các chất dinh dưỡng hấp thu còn lại mới chuyển sang để thỏa mãn các
nhu cầu sản xuất như tiết sữa, tăng trọng, phát triển bào thai.
Nếu một con bò sữa có sản lượng sữa trung bình 4.000 kg/chu kỳ thì trong một
chu kỳ nó tạo ra khoảng 480 kg vật chất khô (tính với hàm lượng vật chất khô của sữa
bằng 12%), tức là lớn hơn nhiều so với khối lượng vật chất khô trong cơ thể nó. Điều
đó nói lên rằng, bò sữa có nhu cấu dưỡng chất rất lớn cho sản xuất nên cần được cung
cấp đầy đủ năng lượng, protein, chất khoáng, và các vitamin cho nhu cầu duy trì và
sản xuất.
Nhu cầu năng lượng của bò sữa được xác định thông qua việc tổng hợp nhu cầu
duy trì, nhu cầu cho sinh trưởng, nhu cầu cho tiết sữa, nhu cầu cho phát triển của bào thai.
Nhu cầu protein của bò sữa phụ thuộc vào năng suất sữa là chính, ngoài ra còn
phụ thuộc vào giai đoạn tiết sữa, sự mang thai và sự phát triển của cơ thể.
Bảng 2.1 :Nhu cầu các chất dinh dưỡng cho bò sữa Holstein Friesian thuần
(NRC 1989)
Nhu cầu vật chất khô khẩu phần (% trọng lượng cơ thể)
Sản lượng sữa 4%

Trọng lượng cơ thể (kg)


béo (kg/ngày)

400

500

600

10

2,7

2,4

2,2

15

3,2

2,8

2,6

20

3,6

3,2


2,9

25

4,0

3,5

3,2

30

4,4

3,9

3,5

Nhu cầu duy trì:
Chất dinh

Khối lương cơ thể (kg)

dưỡng

400

450


500

550

600

ME(Mcal)

12,01

13,12

14,20

15,25

16,28

CP(gam)

318

341

364

386

406


Ca(gam)

16

18

20

22

24

P(gam)

11

13

14

16

17

8


Nhu cầu duy trì và phát triển thai ở hai tháng chửa cuối
Chất
dinh

dưỡng
ME (Mcal)
CP (gam)
Ca (gam)

400
16,26
875
26

450
16,66
928
30

500
19,04
978
33

550
19,37
1027
36

600
20,68
1074
39


P (gam)

16

18

20

22

24

Trọng lượng cơ thể (kg)

Nhu cầu dinh dưỡng cho sản xuất 1kg sữa với tỷ lệ mỡ sữa khác nhau.
Chất dinh dưỡng

3,0% mỡ

3,5% mỡ

4,0% mỡ

ME(Mcal)

1,07

1,15

1,24


CP(gam)

78

84

90

Ca(gam)

2,73

2,97

3,21

P(gam)

1,68

1,83

1,98

2.4 Xây dựng khẩu phần ăn cho bò sữa
Trong thực tế, muốn nuôi dưỡng bò sữa thành công và hiệu quả thì phải xây
dựng khẩu phần ăn một cách khoa học. Khẩu phần này phải đảm bảo yêu cầu cơ bản là
cân đối về dưỡng chất phù hợp với nhu cầu và đảm bảo được tính ngon miệng cho bò,
đồng thời phải tận dụng được thức ăn dễ kiếm và rẻ tiền. Như vậy, để xây dựng khẩu

phần cần phải đảm bảo những yếu tố sau đây:
- Phải biết được đầy đủ giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học của loại thức
ăn dự kiến đưa vào khẩu phần.
- Nắm được nhu cầu dinh dưỡng của các đối tượng, cần tính toán căn cứ vào:
trọng lượng cơ thể, thể trạng, năng suất sữa, giai đoạn mang thai và chu kỳ sữa.
- Biết được khả năng thu nhận và giới hạn sữ dụng của các loại thức ăn trong
khẩu phần.
- Biết giá nguyên liệu thức ăn dự kiến đưa vào trong khẩu phần để dễ dàng lựa
chọn khẩu phần rẻ tiền nhất.

9


2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng và thành phần của sữa
2.5.1 Giống
Có sự khác biệt rất rõ vế các giống khác nhau về sản lượng sữa nhưng sự khác
biệt này nhiều khi nhỏ hơn sự khác biệt giữa các cá thể trong cùng giống. Sự khác biệt
rõ rệt nhất giữa các giống là tỷ lệ mỡ sữa.
2.5.2 Dinh dưỡng
Khẩu phần kích thích tiết nhiều sữa (ít thô, nhiều tinh) làm giảm tỷ lệ mỡ sữa và
tăng tỷ lệ chất khô không béo và ngược lại.
Mức dinh dưỡng tốt thường có khuynh hướng là tăng sản lượng sữa và hàm
lượng lactose sữa, nhưng làm giảm tỷ lệ béo, protein, khoáng và ngược lại.
2.5.3 Tuổi, tầm vóc và tình trạng cơ thể lúc sinh
Bò có tầm vóc lớn sản xuất nhiều sữa hơn bò nhỏ con. Bò trưởng thành sản xuất
nhiều sữa hơn bò đẻ lứa đầu, do tầm vóc phát triển lớn hơn và bầu vú cũng phát triển
hơn qua mỗi lần mang thay.
Ở từng cá thể, sản lượng sữa thường tăng dần theo lứa tuổi cho đến khi bò
trưởng thành rồi sau đó giảm dần. Nếu bò đẻ lứa đầu lúc 3 tuổi thì trong chu kỳ đầu sẽ
cho nhiều sữa hơn bò đẻ lứa đầu lúc 2 tuổi. Tuy nhiên, nếu bò đẻ nhiều lứa thì sản

lượng sữa cả đời sẽ nhiều hơn.
Tình trạng cơ thể lúc sinh: ảnh hưởng lớn đến mức sản xuất trong chu kỳ ngày
sau đó. Do phần lớn bò đều giảm 50 – 100 kg thể trọng trong những tuần lễ đầu của
chu kỳ cho sữa nên nếu bò có tình trạng cơ thể tốt lúc sinh sẽ có nhiều năng lượng dự
trữ cho cơ thể dùng để sản xuất sữa trong giai đoạn quan trọng lúc đầu chu kỳ này,
giúp cho sản lượng sữa lúc đỉnh cao nhiều hơn và duy trì lâu hơn. Tình trạng cơ thể lúc
sinh tốt có khuynh hướng sản xuất sữa có tỷ lệ béo sữa cao hơn.
Khi tuổi thọ bò tăng lên cũng như số lứa đẻ tăng lên thì chất béo trong sữa giảm
dần, chất khô không béo cũng giảm dần (chủ yếu là lactose). Tuy nhiên sau lứa 5 thì
thay đổi rất ít.
2.5.4 Giai đoạn trong chu kỳ sữa, sự mang thai
Sự sản xuất bắt đầu ở mức cao, tăng dần rồi đạt đỉnh cao 6 – 10 tuần rồi giảm
dần, tốc độ giảm này tùy theo độ dài thực tế của chu kỳ. Ở bò không mang thai, sau
khi đến đỉnh cao, lượng sữa giảm rất từ từ (mỗi tháng giảm 5% so với tháng trước). Ở
10


bò mang thai sản lượng sữa giảm nhanh sau tháng thứ 5 của thai kỳ. Đến tháng thứ 8
của thai kỳ lượng sữa giảm rõ rệt và cạn sữa.
Thành phần của sữa cũng biến thiên rõ rệt theo giai đọan trong mỗi chu kỳ. Sự
tiết sữa sau khi sinh được gọi là sữa đầu có thành phần khác với sữa thường.
2.5.5 Độ dài của thời kỳ cạn sữa
Thời kỳ cạn sữa ngắn sẽ cho sản lượng sữa thấp hơn trong chu kỳ kế tiếp. Thời
kỳ cạn sữa quá dài sẽ kéo dài khoảng cách giữa hai lứa đẻ và làm giảm sản lượng sữa
cả đời.
Bò có thời gian cạn sữa thích hợp sẽ cải thiện tình trạng cơ thể lúc sinh dẫn đến
tăng sản lượng và tỷ lệ mỡ sữa trong 3 tháng đầu của chu kỳ.
2.5.6 Sự động dục
Sự động dục có thể làm giảm sản lượng sữa tạm thời và bò cao sản có thể chậm
động dục lại sau khi sinh.

2.5.7 Kỹ thuật vắt sữa và yếu tố quản lý
Vắt sữa không đúng kỹ thuật sẽ làm giảm sản lượng sữa. Vắt sữa không kiệt
thường chừa phần có tỷ lệ béo cao trong bầu vú, do đó tỷ lệ béo của lần vắt đó bị giảm.
Khoảng cách giữa hai lần vắt xa nhau thì sản lượng tăng nhưng tỷ lệ béo thấp.
Hiện nay, hầu như các nơi đều áp dụng biện pháp vắt sữa 2 lần trên ngày. Nếu
vắt sữa 3 lần trên ngày thì sản lượng sữa tăng từ 10 -20%. Khoảng cách giữa hai lần
vắt tối thiểu 6 – 8 giờ. Chuồng trại dơ có thể làm giảm sản lượng sữa, tiếng ồn, đông
người cũng làm giảm sản lượng sữa.
2.5.8 Sự tách bê
Điều này, đặc biệt quan trọng đối với bò sữa thuộc nhóm Zebu vốn thường
được vắt sữa dưới sự hiện diện của bê. Khi bê con bị tách ra khỏi mẹ sẽ làm chu kỳ
sữa bị rút ngắn và sản lượng sữa giảm.
2.5.9 Nhiệt độ môi trường
Bò đang cho sữa sinh nhiệt gấp đôi so với bò không cho sữa nên dễ chịu ảnh
hưởng của nhiệt độ môi trường, bò càng cao sản thì chịu ảnh hưởng nhiều, đặc biệt tác
hại trong giai đoạn đỉnh cao.

11


2.5.10 Bệnh tật
Bất kỳ tình trạng bệnh tật nào cũng ảnh hưởng đến sản lượng sữa. Viêm vú, sốt
sữa, xáo trộn tiêu hóa và các bệnh truyền nhiễm đều làm giảm sản lượng sữa trong thời
gian bệnh và có thể làm giảm sản lượng sữa cả đời. Nếu bò có tình trạng sức khỏe kém
trong giai đoạn đầu của chu kỳ đỉnh cao và lượng sữa toàn kỳ cũng giảm.
Sữa bò bị bệnh thường có hàm lượng Na và Cl cao. Sữa bò bị viêm thường có
hàm lượng Na, Cl, globulin và albumin cao nhưng hàm lượng lactose, kali và casein
thấp. Ảnh hưởng chung của sữa viêm là hàm lượng chất khô không béo giảm.
2.5.11 Thuốc
Nhiều loại thuốc bao gồm kháng sinh và các loại thuốc khác dùng trong điều trị

bệnh bò thường được thải vào trong sữa. Do đó, sữa từ những bò bệnh này phải được
loại bỏ.
2.5.12 Việc xử lý sữa
Việc xử lý sữa sau khi vắt có thể ảnh hưởng đến thành phần sữa khi kiểm tra,
mẩu sữa lấy đúng cách mới có thể phản ánh trung thực.
2.6 Chuồng trại
Chuồng trại trong chăn nuôi bò sữa ở các hộ gia đình được xây dựng bán kiên
cố, kết cấu nền chuồng thường bằng bêtông, mái che bằng lá, trụ bằng gỗ, kiểu chuồng
là hai mái, có khả năng mở rộng diện tích khi tăng đàn.
Chuồng xây cao ráo, thoát nước không ẩm ướt, dễ vệ sinh không gây ô nhiễm
môi trường xunh quanh, chuồng nuôi phải đảm bảo xa nhà tối thiểu 10 m tránh mùi
hôi thối, ruồi muỗi và các con vật khác.
Do điều kiện khí hậu thời tiết nước ta nóng ẩm và gió mùa nên xây dựng
chuồng trại bò theo hướng Nam hoặc Đông Nam là hợp lý nhất, đảm bảo mùa hè có
gió Đông Nam, mát mẻ, mùa Đông dễ dàng tre tránh gió mùa Đông Bắc (đông ấm hè
mát). Hướng chuồng phải giảm được mưa tạt gió lùa, che bớt được nắng, đảm bảo
thoáng mát, ấm, và đảm bảo ánh sáng.
Chuồng phải đủ diện tích, có máng ăn máng uống đủ rộng, dài cho tất cả gia
súc có thể ăn uống được.

12


Gia đình nuôi một con diện tích tối thiểu là 4-6 m2 với kích thước dài 2,5-3 m
(kể cả máng ăn máng uống) rộng 2-3 m, thường gia đình vắt sữa luôn trong chuồng.
Trại nuôi bò nhiều bình quân cho mõi con là 2-3m2 không kể máng ăn máng uống.
Trại bò nên có các khu cách riêng: khu nuôi bò mẹ, khu nuôi bê, và khu vắt
sữa. Ngoài diện tích chuồng thì diện tích sân chơi cũng rất quan trọng, tối thiểu cho bò
cái 4-6 m2 và bê 2-3 m2
Bảng 2.2: Diện tích chuồng nuôi cho bò sữa:

Loại bò

Diện tích chuồng (m2/ con)

Diện tích sân chơi (m2/ con)

Bò đực giống
Bò cái sữa
Bò đẻ
Bò tơ

12
8
9
7,5

18
5
5
4

Máng ăn và mang uống trong chuồng phải làm riêng, để máng ăn luôn được
khô, thức ăn không bị ẩm ướt. Máng ăn không quá sâu dễ gây tồn động thức ăn và khó
vệ sinh
Nền chuồng phải có độ nghiêng 1,5-2% để nước rửa thoát dễ dàng, chuồng
không bị đọng nước tuy nhiên không để quá trơn.
Xung quanh chuồng phải trồng nhiều cây bóng mát nhằm giải nhiệt độ khi trời
nóng và che gió khi trời rét.
Mái chuồng phải lợp kín để che mưa che nắng, khi làm mái nên làm nghiêng đủ
độ cấn thiết để có thể thoát nước dể dàng.

2.7 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN MỸ TÚ
2.7.1 Vị trí địa lý
Huyện Mỹ Tú có tổng diện tích tự nhiên là 60.447,99 ha (phòng Địa Chính huyện Mỹ Tú), bao gồm 15 xã và 1 thị trấn: Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, các xã phú
Tâm, Phú Tân, An Hiệp, Thuận Hòa, Hồ Đắc Kiện, Thiện Mỹ, Long Hưng, Hưng Phú,
Mỹ Tú, Mỹ Phước, Mỹ Thuận, Thuận Hưng, Phú Mỹ, Mỹ Hương và An Ninh. Huyện
nằm ở phía tây Sông Hậu tiếp giáp giữa vùng mặn và vùng ngọt. Toàn huyện nằm trên
tọa độ địa lý 9052 - 9078 vĩ độ bắc là 105074 - 1060 kinh đông, giáp ranh với 7 huyện
thị khác trong khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Phía Đông giáp với thị xã Sóc Trăng và huyện Kế Sách.
13


×