Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG,HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.69 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM
GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
HEO PHƯỚC LONG,HUYỆN CỦ CHI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên
Ngành
Lớp
Niên khóa

Tháng 09/2009

: Phạm Công Huỳnh
: Chăn Nuôi
: Chăn nuôi 31
: 2005 – 2009


KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM
GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG,
HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

PHẠM CÔNG HUỲNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư


ngành Chăn Nuôi

giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH


LỜI CẢM TẠ
Nhớ ơn cha mẹ
Người đã sinh thành nuôi dưỡng chăm sóc với bao nhọc nhằn cực khổ để cho con
ngày hôm nay.
Trân trọng cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Bộ Môn Di Truyền Giống – Động Vật
Cùng Toàn thể thầy cô đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quí
báu cho chúng tôi trong những năm học qua
Chân thành ghi ơn
Tiến sĩ Trần Văn Chính, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong
suốt thời gian thực tâp và hoàn thành khóa luận văn tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn
Ông Nguyễn Đức Tân Hải, Giám đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi heo Phước Long
Ông Huỳnh Phương Danh, phó giám đốc Xí Nghiệp
Các cô chú, anh, chị công nhân viên của Xí Nghiệp
Đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn
Đến những người thân, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi vượt qua mọi khó khăn để
hoàn thành chương trình học tập và báo cáo tốt nghiệp.

Phạm Công Huỳnh



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 23/2/2009 đến ngày 10/6/2009 tại Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Phước Long với mục đích đánh giá sức sinh sản của các nhóm giống heo nái
hiện có tại trại.
Số liệu khảo sát được thu thập qua các lứa đẻ hiện tại và các lứa trước đó của 192
heo nái thuộc 5 nhóm giống khác nhau gồm:
D.D (21con), L.L (32 con),L.Y (12 con),Y.L (20 con),Y.Y (38 con),
Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu trung bình của đàn nái khảo sát như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (287,02 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (405,93 ngày), số heo đẻ ra
trên ổ (8,92 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (8,4 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống
đã điều chỉnh (9,17 con/ổ), số heo con chọn nuôi (8,03 con/ổ), số heo con giao nuôi (8,81
con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi (13,37 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con
chọn nuôi(1,6 kg/con), số heo con cai sữa (8,08 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai
sữa (55,69 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (6,89 kg/con), trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa đã điều chỉnh (56,97 kg/ổ), tuổi cai sữa (25,69 ngày), số lứa đẻ của nái
trên năm (2,3 lứa).
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) theo NSIF (2004), các nhóm giống heo nái
được xếp hạng về khả năng sinh sản từ tốt đến xấu như sau:
Hạng I: L.Y (116,23 điểm)
Hạng II: L.L (106,63 điểm)
Hạng III: Y.L (104,43 điểm)
Hạng IV: Y.Y (95,55 điểm)
Hạng V: D.D (84,45 điểm)


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa…………………………………………………………………………………...i

Lời cảm tạ………………………………………………………………………………….ii
Tóm tắt khóa luận…………………………………………………………………………iii
Mục lục …………………………………………………………………………………...iv
Danh mục các từ viết tắt…………………………………………………………………viii
Danh sách các bảng……………………………………………………………………….ix
Danh sách các biểu đồ…………………………………………………………………….xi
Chương 1. MỞ ĐẦU……………………………………………………………………...1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………...1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU…………………………………………………………..2
1.2.1. Mục đích…………………………………………………………………………….2
1.2.2. Yêu cầu……………………………………………………………………………...2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN……………………………………………………………..3
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG…….3
2.1.1. Vị trí địa lý…………………………………………………………………………..3
2.1.2. Lịch sử hình thành trại……………………………………………………................3
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng…………………………………………………………….4
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp………………………………………………………4
2.1.5. Cơ cấu đàn ………………………………………………………………………….4
2.1.6. Công tác giống……………………………………………………………………...5
1.2.2. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI ….6
2.2.1 Tuổi thành thục……………………………………………………………………....6
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu……………………………………………………………6
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu………………………………………………………………………6
2.2.4. Số lứa đẻ của nái trên năm ………………………………………………………….7
2.2.5. Số heo con đẻ ra trên ổ……………………………………………………………...7
2.2.6. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa………………………..7


2.2.7. Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lương toàn ổ………………………………..8
2.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI……...8

2.3.1 Yếu tố duy truyền……………………………………………………………………8
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh……………………………………………………………………9
2..2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI..10
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT……………………….11
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT………………………………………….11
3.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT……………………………………11
3.3.1. Phương Pháp………………………………………………………………………11
3.3.2. Đối tượng …………………………………………………………………………11
3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT………………12
3.4.1. Hệ thống chuồng trại ……………………………………………………………...12
3.4.2. Thức ăn…………………………………………………………………………….12
3.4.3. Chăm sóc quản lý………………………………………………………………….13
3.4.4. Quy trình vệ sinh phòng bệnh……………………………………………………..14
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT……………………………………………………….16
3.5.1. Tỷ lệ heo nái của các giống được khảo sát………………………………………...16
3.5.2. Tuổi phối giống lần đầu…………………………………………………………...16
3.5.3.Tuổi đẻ lứa đầu …………………………………………………………………….16
3.5.4. Số heo con trên ổ…………………………………………………………………..16
3.5.5. Số heo con sơ sinh còn sống ………………………………………………………16
3.5.6. Số heocon sơ sinh còn sống đã điều chỉnh………………………………………..16
3.5.7 Số heo con sơ sinh chọn nuôi……………………………………………………..16
3.5.8 Số heo con sơ sinh giao nuôi ……………………………………………………..16
3.5.9 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ……………………………………17
3.5.10. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống………………………………17
3.5.11. Tuổi cai sữa ……………………………………………………………………..17
3.5.12. Số heo con cai sữa ………………………………………………………………17
3.5.13. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa……………………………………………..17


3.5.14. Trọng lượng bình quân heo con lúc cai sữa………………………………………17

3.5.15. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh………………………………17
3.5.16. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ …………………………………………………….19
3.5.17. Số lứa đẻ của nái trên năm………………………………………………………..19
3.5.18. Chỉ số sinh sản SPI và xếp hạng các nhóm giống………………………………..19
3.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU…………………………………………………20
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN……………………………………………...21
4.1. TỶ LỆ HEO NÁI CỦA CÁC GIỐNG ĐƯỢC KHẢO SÁT………………………..21
4.2. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU…………………………………………………….22
4.3. TUỔI ĐẺ LẦN ĐẦU ……………………………………………………………….24
4.4. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ…………………………………………………….25
4.4.1. So sánh giữa các nhóm giống……………………………………………………...25
4.4.2. So sách giữa các lứa đẻ ……………………………………………………………26
4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CON SỐNG………………………………………………27
4.5.1. So sánh giữa các nhóm giống……………………………………………………...29
4.5.2 So sánh giữa các lứa đẻ…………………………………………………………….29
4.6. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH………………………….30
4.7. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI………………………………………………………..32
4.7.1. So sánh giữa các nhóm giống……………………………………………………...32
4.7.2. So sánh giữa các lứa đẻ …………………………………………………………...33
4.8. SỐ HEO CON GIAO NUÔI………………………………………………………...34
4.81. So sánh giữa các nhóm giống………………………………………………………34
4.8.2. So sánh giữa các lứa đẻ …………………………………………………………...36
4.9. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CHỌN NUÔI……………………………..37
4.9.1. So sánh giữa các nhóm giống……………………………………………………...37
4.9.2. So sánh giữa các lứa đẻ …………………………………………………………...38
4.10. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CHỌN NUÔI………………………39
4.10.1. So sánh giữa các nhóm giống……………………………………………………39
4.10.2. So sánh giữa các lứa đẻ………………………………………………………….40



4.11. TUỔI CAI SỮA HEO CON……………………………………………………….41
4.11.1. So sánh giữa các nhóm giống…………………………………………………….42
4.11.2. So sánh giữa các lứa đẻ ………………………………………………………….43
4.12. SỐ HEO CON CAI SỮA…………………………………………………………..44
4.12.1. So sánh giữa các nhóm giống…………………………………………………….44
4.12.2. So sánh giữa các lứa đẻ ………………………………………………………….45
4.13. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA………………………………..46
4.13.1. So sánh giữa các nhóm giống…………………………………………………….47
4.13.2. So sánh giữa các lứa đẻ ………………………………………………………….48
4.14. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA…………………………...49
4.14.1. So sánh giữa các nhóm giống…………………………………………………….49
4.14.2. So sánh giữa các lứa đẻ ………………………………………………………….50
4.15. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH …………..52
4.16. KHOẢNG CÁCH GIỮA 2 LỨA ĐẺ………………………………………………53
4.17. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM……………………………………………...55
4.18. CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI (SPI) VÀ XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG……56
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ………………………………………………...58
5.1. KẾT LUẬN………………………………………………………………………….58
5.2. ĐỀ NGHỊ……………………………………………………………………………59
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………60
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………..62


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
D.D

: heo nái giống Duroc thuần

Y.Y


: heo nái giống Yorkshire thuần

L.L

: heo nái giống Landrace thuần

L.Y

: heo nái có cha là Landrace và heo mẹ là Yorkshire

Y.L

: heo nái có cha là Yorkshire và heo mẹ là Landrace

SD

: độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

CV

: hệ số biến động (Coefficient of Variation)

X

: trung bình

SPI

: chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index).


TSTK

: tham số thống kê

NXB

: nhà xuất bản

N.Giống

: nhóm giống

STT

: số thứ tự

TP.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

XNCNH

: Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo

TĂHH

: thức ăn hỗn hợp

TC


: tính chung


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn………………………………………………………………………4
Bảng 2.2 Hệ số duy truyền của một số tính trạng sinh sản………………………………...8
Bảng 3.1: Các nhóm giống nái khảo sát………………………………………………….11
Bảng 3.2 : Phân bố số lượng heo nái và lứa đẻ của nhóm giống nái khảo sát……………12
Bảng 3.3 : Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp……………………………13
Bảng 3.4 Định mức thức ăn cho các loại heo……………………………………………13
Bảng 3.5 : Quy trinh tiêm phòng của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long………….15
Bảng 3.6 : Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa chuẩn……………16
Bảng 3.7 : Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày tuổi cai sữa
chuẩn (21 ngày)…………………………………………………………………………..18
Bảng 3.8 : Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số heo con giao
nuôi chuẩn (≥ 10)…………………………………………………………………………18
Bảng 3.9 : Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số lứa đẻ chuẩn
(lứa 2)…………………………………………………………………………………….19
Bảng 4.1. Tỷ lệ heo nái của các giống được khảo sát……………………………………21
Bảng 4.2 . Tuổi phối giống lần đầu………………………………………………………22
Bảng 4.3. Tuổi đẻ lần đầu………………………………………………………………..24
Bảng 4.4. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống……………………………………...25
Bảng 4.5. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa……………………………………………….27
Bảng 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống………………………………..28
Bảng 4.7. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa…………................................................29
Bảng 4.8. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh……………………………………31
Bảng 4.9. Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống……………………………………….32
Bảng 4.10. Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ………………………………………........33
Bảng 4.11. Số heo con giao nuôi theo nhóm giống………………………………………35

Bảng 4.12. Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ…………………………………………….36
Bảng 4.13. Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo nhóm giống……………………37


Bảng 4.14. Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo lứa đẻ nhóm giống……….........38
Bảng 4.15. Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo nhóm giống………………..40
Bảng 4.16. Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo lứa đẻ……………………....41
Bảng 4.17. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống………………………………………42
Bảng 4.18. Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ……………………………………………..43
Bảng 4.19. số heo con cai sữa theo nhóm giống…………………………………………44
Bảng 4.20. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ……………………………………………….46
Bảng 4.21. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa theo nhóm giống…………………………...47
Bảng 4.22. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa theo lứa đẻ………………………………….48
Bảng 4.23. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống……………..........49
Bảng 4.24. Trọng lượng bình quân heo cai sữa theo lứa đẻ……………………………...51
Bảng 4.25. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa đã điều chỉnh…………………………… …52
Bảng 4.26. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ………………………………………...…………54
Bảng 4.27. Số lứa đẻ của nái trên năm…………………………………………………...55
Bảng 4.28. Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng các nhóm giống………………………..56


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ heo nái của các giống được khảo sát………………………………...21
Biểu đồ 4.2 . Tuổi phối giống lần đầu……………………………………………………23
Biểu đồ 4.3. Tuổi đẻ lứa đầu…………………………………………...………………...24
Biểu đồ 4.4. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống…………………………………...26
Biểu đồ 4.5. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa…………………………………………….27
Biểu đồ 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống……………………………..28
Biểu đồ 4.7. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa…………............................................29

Biểu đồ 4.8. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh…………………………………31
Biểu đồ 4.9. Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống…………………………………….32
Biểu đồ 4.10. Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ………………………………………....34
Biểu đồ 4.11. Số heo con giao nuôi theo nhóm giống……………………………………35
Biểu đồ 4.12. Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ………………………………………….36
Biểu đồ 4.13. Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo nhóm giống…………………38
Biểu đồ 4.14. Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo lứa đẻ nhóm giống……….....39
Biểu đồ 4.15. Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo nhóm giống……………..39
Biểu đồ 4.16. Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo lứa đẻ…………………...41
Biểu đồ 4.17. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống……………………………………42
Biểu đồ 4.18. Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ…………………………………………..43
Biểu đồ 4.19. số heo con cai sữa theo nhóm giống………………………………………45
Biểu đồ 4.20. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ…………………………………………….46
Biểu đồ 4.21. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa theo nhóm giống………………………...47
Biểu đồ 4.22. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa theo lứa đẻ……………………………….48
Biểu đồ 4.23. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống……………......50
Biểu đồ 4.24. Trọng lượng bình quân heo cai sữa theo lứa đẻ…………………………...51
Biểu đồ 4.25. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa đã điều chỉnh…………………………….53
Biểu đồ 4.26. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ………………………………………………...54
Biểu đồ 4.27. Số lứa đẻ của nái trên năm………………………………………………...55
Biểu đồ 4.28. Chỉ số sinh sản SPI và xếp hạng các nhóm giống…………………………57


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong công cuộc hội nhập quốc tế, mọi ngành nghề sản xuất của nước ta đều có


những chính sách để có bước phát triển mạnh, trong đó ngành chăn nuôi đặc biệt ngành
chăn nuôi heo cũng có những cải tiến lớn về mọi mặt nhằm theo kịp trình độ chăn nuôi
của thế giới và cạnh tranh thị trường với các ngành nông nghiệp khác.
Năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế của trại chăn nuôi được quyết định bởi nhiều
yếu tố trong đó giống, công tác chọn giống có vai trò hết sức quan trọng. Công tác chọn
giống tốt thì đàn nái đẻ sai, nuôi con khéo… sẽ tạo ra đàn heo thịt tốt về chất lượng và
nhiều số lượng. Do đó, việc khảo sát đánh giá sức sinh sản của một số nhóm giống heo
nái tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long để có những cơ sở dữ liệu khoa học phục
vụ cho chương trình chọn lọc và nhân giống để không ngừng cải thiện và nâng cao sức
sản xuất là việc làm hết sức cần thiết.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di
Truyền Giống, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, cùng với sự hướng
dẫn của TS. Trần Văn Chính và sự giúp đỡ của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long,
chúng tôi thực hiện đề tài: “ Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái tại Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long, huyện Củ Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh”.


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích:
Khảo sát và đánh giá sức sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện có tại Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long, góp phần cơ sở dữ liệu trong việc cải thiện và nâng
cao sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái nhằm phục vụ sản xuất của Xí Nghiệp.
1.2.2. Yêu cầu:
Theo dõi thu nhập và so sánh một số chỉ tiêu liên quan đến khả năng sinh sản của
các nhóm gống heo nái tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long.


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG


2.1.1. Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long nằm ở ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện Củ
Chi, TP.HCM. Cách trục lộ giao thông 500m. Xí Nghiệp có diện tích 25 ha, được xây
dựng trên vùng đất cao thuộc nông trường Phạm Văn Cội. Xung quanh xí nghiệp là rừng
cao su và cánh đồng trồng cỏ cho bò sữa.
Nhìn chung, vị trí của xí nghiệp hiện nay thuận lợi hơn so với vị trí trước đây ở
Phước Long B, quận 9 về mặt cách ly phòng bệnh và không gây ô nhiễm môi trường cho
khu dân cư.
2.1.2. Lịch sử hình thành trại
Xí nghiệp được thành lập vào năm 1957 có tên là Trại Heo Phước Long B, quận 9,
TP.HCM.
Sau năm 1975, xí nghiệp được nhà nước tiếp quản và phát triển dần quy mô.
Từ năm 1984 xí nghiệp hoạt động theo cơ chơ chế hoạch toán độc lập.
Từ năm 1995 đến nay, xí nghiệp là thành viên của Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài
Gòn.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường, và
cũng để mở rộng quy mô sản xuất, áp dụng công nghệ hiện đại trong chăn nuôi.
Năm 2003 xí nghiệp đã khởi công xây dựng trang trại mới tại huyện Củ Chi,
TP.HCM.
Đầu năm 2003, xí nghiệp đã hoàn thành việc di dời về Củ Chi.


2.1.3. Nhiệm vụ
Sản xuất heo giống thuần và lai, heo thương phẩm và heo hậu bị cung cấp cho thị
trường TP.HCM và các tỉnh lân cận.
Thực hiện các dịch vụ: hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi heo, gieo tinh nhân tạo, quy
trình tiêm phòng và điều trị các bệnh gặp trên heo.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của trại
Ban Giám Đốc


Phòng Nghiệp Vụ

Tổ Giống

Tổ Nái

Phòng Kỹ Thuật

Tổ Thịt

Tổ Bảo Vệ

Tổ cơ khí, phục vụ

Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trại
2.1.5. Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn trại tính đến 30/04/2009 được trình bày qua bảng 2.1
Bảng 2.1: Cơ cấu đàn của trại
Loại heo

Số lượng

Đực giống

72

Đực hậu bị

44


Nái sinh sản

2.211

Nái hậu bị

1.584

Heo cai sữa

3.426

Heo con theo mẹ

2.585

Heo thịt

3.423

Tổng

13.345


21.6. Công tác giống
Nguồn gốc con giống:
Các giống heo thường có của xí nghiệp là Yorkshire, Landrace, Duroc và các con lai
của chúng.

Ngoài ra xí nghiệp thường xuyên nhập đực giống từ các trại trong và ngoài nước
nhằm nâng cao phẩm chất của xí nghiệp cũng như tránh sự đồng huyết trong cơ cấu đàn.
Qui trình chọn hậu bị:
Giai đoạn 1: chọn heo lúc sơ sinh
Dựa vào gia phả: nguồn gốc của cha mẹ, thành tích sinh sản của heo mẹ.
Dựa vào thành tích của heo con: heo con đẻ ra khỏe mạnh, trọng lượng từ 0,8 kg trở
lên, không có dị tật, có trên 12 vú và 2 hàng vú phải đều nhau, cơ quan sinh dục bình
thường.
Những con được chọn sẽ được bấm số tai để chọn tiếp ở giai đoạn sau.
Giai đoạn 2: chọn heo lúc chuyển đàn 56 – 60 ngày tuổi.
Heo khỏe mạnh, linh hoạt, có ngoại hình đẹp, chân khỏe, mông vai nở nang, da lông
bóng mượt, bộ phận sinh dục phải lộ rõ.
Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.
Những con được chọn sẽ được chuyển qua chuồng heo hậu bị, những con còn lại
chuyển qua nuôi thịt.
Giai đoạn 3: chọn heo lúc 6 tháng tuổi
Heo được chọn lần cuối dựa vào trọng lượng, khả năng tăng trọng, có ngoại hình
đẹp, cân đối, không mắc bệnh mãn tính hay truyền nhiễm, cơ quan sinh dục phải phát
triển cân đối, bình thường.
Những heo không đạt yêu cầu sẽ được bán thịt, những heo đươc chọn một phần bán
giống cho người chăn nuôi, phần còn lại dùng để thay đàn.


Mỗi nái sinh sản và hậu bị đều có phiếu theo dõi riêng về lí lịch, ngày phối giống,
ngày đẻ, đực phối, kết quả sinh sản và nuôi con của nái đó. Các chỉ tiêu này được ghi
chép, cập nhật hằng ngày vào máy tính theo quy định của trại.

1.2.2. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.2.1 Tuổi thành thục
Trung bình heo hậu bị cái có tuổi thành thục vào khoảng 4 – 9 tháng. Tuổi thành

thục sớm hay muộn phụ thuộc vào các yếu tố: giống, dinh dưỡng, chăm sóc, môi trường,
quản lý,…
Phạm Hữu Danh và Lưu Kỷ (2003) thì tuổi thành thục của heo hậu bị cái ngoại vào
khoảng từ 5 – 8 tháng. Heo hậu bị cái lai có tuổi thành thục lớn heo hậu bị cái thuần từ 1
– 4 tuần.
Nguyễn Thị Thiện và ctv (1979) cho rằng giữa các nhóm giống heo ngoại như
Yorkshire, Landrace, Duroc, thì Landrace có tuổi thành thục sớm nhất, kế đến là
Yorkshire và Duroc là muộn nhất.
Chế độ dinh dưỡng cũng ảnh hưỡng đến tuổi thành thục của heo nái.Chế độ dinh
dưỡng kém cũng như cung cấp quá mức nhu cầu dinh dưỡng làm heo bị nâng đều làm
chậm tuổi thành thục của heo nái.
Theo Phùng Thị Văn (2004) khi heo cái ở tuổi 5 – 6 tháng tuổi, hàng ngày cho heo
đực (> 10 tháng tuổi) tiếp xúc 2 lần cho đi qua khu nuôi heo cái hậu bị, mỗi lần 10 – 15
phút để kích thích heo cái động dục sớm hơn nhờ chất 3α andiosterol còn gọi “hiệu ứng
đực giống”.
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), thời điểm phối giống quyết định
tỉ lệ thụ thai và số heo con đẻ ra trong một ổ. Để tăng hiệu quả kinh tế, heo hậu bị được
phối ở lần động dục thứ 2 (khoảng 200 – 220 ngày tuổi và đạt trọng lượng 100 – 120 kg).
Heo hậu bị nên phối giống vào khoảng 12 – 36 giờ sau khi có biểu hiện động dục. Để tăng
tỉ lệ đậu thai, người ta phối ghép 2- 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 – 24 giờ.


2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Theo Phạm Hữu Danh và Lưu Kỷ (2003), Heo cái ngoại và heo cái lai nên cho đẻ
lần lúc 12 tháng tuổi nhưng không quá 14 tháng tuổi.
Đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Nuôi dưỡng heo hậu bị đúng qui trình, phát hiện
lên giống kịp thời, phối giống đúng thời điểm và đúng kỹ thuật kết hợp chăm sóc nuôi
dưỡng tốt trong thời gian mang thai thì heo có tuối đẻ lứa đầu sớm và heo đẻ được nhiều
lứa.

2.2.4. Số lứa đẻ của nái trên năm
Để tăng số lứa số đẻ của nái trên năm, ta rút ngắn khoảng cách giữa 2 lứa đẻ bằng
cách cai sữa sớm, chăm sóc và nuôi dưỡng tốt giúp heo mau lên giống lại.
A.Aumaitre và ctv (1976) (Nguồn: Nguyễn Thiện và Hoàng Kim Giao (1996)) cho
rằng tốt nhất là cai sữa heo con vào 21 – 28 ngày tuổi và rút ngắn thời gian từ khi cai sữa
tới khi phối giống bằng sử dụng kích thích tố.
2.2.5. Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố: phối giống đúng thời điểm và kỹ
thuật thụ tinh, số phôi chết trong thời gian mang thai thấp, chăm sóc và nuôi dưỡng heo
nái sau cai sữa tốt để có trứng rụng nhiều.
Theo Nguyễn Thiện và Hoàng Kim Giao (1996) cho rằng tỷ lệ chết phôi từ khi trứng
rụng đến khi đẻ chiếm từ 30 – 50% và gần 2/3 phôi chết vào giai đoạn đầu thời kỳ mang
thai, trước khi phôi làm tổ.
Yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu này là môi trường, quy trình nuôi dưỡng sau đó
mới là con giống. Vì thế ta phải chăm sóc nuôi dưỡng tốt và khâu chọn giống cũng rất
quan trọng.
2.2.6. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa
Đây là 2 chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật rất quan trọng quyết định năng suất của nghề chăn
nuôi heo. Số heo con sơ sinh còn sống nói lên khả năng đẻ nhiều hay ít của con giống, kỹ
thuật thụ tinh và kỹ thuật chăm sóc heo mang thai. Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa liên quan
đến kỹ thuật chăn nuôi heo con theo mẹ, khả năng tiết sữa và khả năng nuôi con của heo
mẹ.


Những heo có trọng lượng ≤ 800 g, dị tật thì hy vọng sống dưới 50%.
Jajerson (1992) cho rằng khoảng 10% heo con hao hụt trong giai đoạn sơ sinh chủ
yếu là do heo chết ngột (mẹ đẻ lâu, đẻ khó), thai khô. Tuổi heo mẹ càng cao thì hiện
tượng này xãy ra càng nhiều.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), khoảng 65 – 80% trường hợp
chết trong khoảng 3 – 4 ngày đầu. Phần lớn heo chết có trọng lượng sơ sinh nhỏ. Tử suất

thường cao ở ổ có trên 11 heo. Khi số con trong ổ tăng lên thì giảm trọng lượng sơ sinh và
tăng số heo con có trọng lượng dưới 800 gam.
2.2.7. Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lương toàn ổ
Trọng lượng sơ sinh toàn ổ là chỉ tiêu đánh giá khả năng nuôi dưỡng thai của heo,
đặc điểm giống, kỹ thuật chăm sóc quản lý và phòng bệnh cho heo mang thai.
Trọng lượng toàn ổ cùng với chỉ tiêu trên góp phần đánh giá đầy đủ năng suất của
nghề chăn nuôi heo. Nó nói lên kỹ thuật chăm sóc, quản lý, nuôi dưỡng heo con cũng như
heo mẹ.
Trọng lượng heo con sơ sinh lứa đầu thường nhỏ hơn lứa thứ 2 là 5%.
Theo Vũ Đình Tôn và Trần Thị Thuận (2005), bào thai phát triển nhanh nhất là 30
ngày trước khi sinh đến cuối thời kỳ bào thai tăng gấp 600 – 1300 lần. Ta phải cung cấp
đầy đủ dinh dưỡng trong thơi kỳ này để bào thai phát triển tốt.
2.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.3.1 Yếu tố di truyền
Yếu tồ di truyền là đặc tính sinh học được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
những đặc tính của cha mẹ và tổ tiên đã có.
Theo Galvil và ctv (1993), tính mắn đẻ của heo nái là do kiểu di truyền của nó cũng
như số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc kiểu di truyền của heo mẹ. Còn theo Lasley (1987)
dù con vật đươc nuôi ở điều kiện ngoại cảnh tốt cũng không thể vượt khỏi tiềm năng di
truyền của bản thân nó.


Bảng 2.2 Hệ số di truyền của một số tính trạng sinh sản
Các tính trạng

Hệ số di truyền

Tác giả và năm công bố

Tuổi động dục lần đầu


47

Robinson (1978)

Số lần trứng rụng / lần động dục

45

Robinson (1987)

Số heo con sinh ra sống / lứa

13

Nguyễn Văn Thiện (1995)

Số heo con cai sữa / lứa

12

Nguyễn Văn Thiện (1995)

Số heo con còn sống đến 21 ngày

15

Khối lượng heo con sơ sinh

12


Phạm Hữu Doanh (1992)

17

Nguyễn Văn Thiện (1995)

Khoảng cách hai lứa đẻ

15

Nguyễn Thiện (1995)

Khả năng sinh sản

15 - 17

Trần Đình Miên (1992)

Số núm vú

59

Lasley (1974)

Trọng lượng toàn ổ heo con khi
cai sữa

Nguyễn Thiện và
Phạm Hữu Doanh (1992)


(Nguồn : Nguyễn Thiện và Hoàng Kim Giao,1996)
Hầu hết các hệ số duy truyền của các tính trạng sinh sản đều nhỏ. Do đó cải tiến
năng suất của các tính trạng này bằng biện pháp chọn lọc là ít có hiệu quả hơn cải tiến
điều kiện nuôi dưỡng. Vì vậy đối với các tính trạng sinh sản bên cạnh việc chọn lọc,
người kỹ thuật phải đặc biệt chú trọng vào việc tác động điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng,
quản lý, sử dụng, theo dõi động dục và phối giống đúng lúc sẽ nâng cao được hiệu quả
sinh sản.
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh
Tiểu khí hậu chuồng nuôi, nhất là độ ẩm và nhiệt độ không khí trong chuông nuôi có
ảnh hưởng không nhỏ tới chức năng sinh sản của heo cái.
Theo Nguyễn Thiện và Hoàng Kim Giao (1996), nhiệt độ tối ưu đối với heo nái
mang thai là 20oC. Đới với heo nái, nhiệt độ tăng từ 21oC lên 32oC thì tỷ lệ thụ thai sẽ
giảm, số phôi sống cũng không tăng.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), nhiệt độ tối ưu đối với heo nái
mang thai 20oC.


Theo Vũ Đình Tôn và Trần Thị Thuận (2005), ẩm độ thích hợp cho heo nái là 70%.
Ẩm độ dưới 50% và trên 80% đều ảnh hưởng đến năng suất của heo. Chuồng cho heo nái
và heo con tốt sẽ tăng năng suất đàn heo 10 – 15% ngược lại chuông nuôi không đạt yêu
cầu sẽ tổn thất 15 – 30%. Tốc độ gió thích hợp đối với heo nái trong mùa đông là 42,5
m3/h, trong mùa hè là 170 m3/h. Còn tốc độ gió thích hợp đối với heo nái nuôi con trong
mùa đông là 34 m3/h, trong mùa hè là 272 m3/h.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), thời gian chiếu sáng trong
chuồng nuôi khoảng 12 giờ thì heo cái hậu bị lên giống sớm hơn.
Theo Phùng Thị Văn (2004), giai đoạn heo nái mang thai dùng khẩu phần có tỷ lệ
protein 13 – 14%, năng lượng trao đổi từ 2800 – 2900 Kcal.
Theo Phạm Hữu Danh và Lưu Kỷ (2003), giai đoạn heo nái nuôi con dùng khẩu
phần có năng lượng từ 2950 Kcal – 3000 Kcal, có tỷ lệ đạm tiêu hoá 15%.

Ta phải cung cấp đầy đủ dinh dưỡng (axit amin, vitamin, khoáng, nước, năng
lượng…) thì tăng năng suất sinh sản của heo và ngược lại.
Sẩy thai, thai gỗ, thai chết lưu và chu kỳ động dục bất thường là biểu hiện của bệnh
lý: bệnh giả dại, dấu son, sẩy thai truyền nhiễm, bệnh do Leptospira và bệnh do Parovirus
là nhưng nguyên nhân gây rối loạn sinh sản.
2.2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
™ Chọn heo có sức sinh sản cao.
™ Quy trình nuôi dưỡng phụ hợp với từng giai đoạn và từng giống heo.
™ Sử dụng heo đực giống tốt, tinh heo có chất lượng cao và pha chế tinh đúng
kỹ thuật.
™ Chăm sóc và quản lý tốt heo nái nuôi con, heo con
™ Phát hiện lên giống kịp thời, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.
™ Quản lý heo nái theo nhóm cùng ra cùng vào để có thể ghép bầy dễ dàng khi
cần thiết và thuận lợi trong sát trùng chuồng trại nhằm tiêu diệt mầm bệnh.


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 23/2/2009 đến ngày 10/6/2009.
Địa điểm: XNCNH Phước Long, ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi, TPHCM.
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Khảo sát, so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của đàn nái đẻ và đang nuôi con theo
nhóm giống và lứa đẻ.
Xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống heo nái.
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.3.1. Phương pháp
Lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu ghi đầy đủ lý lịch và thành tích sinh sản
của mỗi nái qua các lứa đẻ.
Kiểm tra, theo dõi các hàng ngày các chỉ tiêu khảo sát và ghi vào phiếu theo dõi cá

thể.
Sử dụng hồ sơ lưu trữ của xí nghiệp có liên quan đến các cá thể nái đang khảo sát.
3.3.2. Đối tượng khảo sát
Các nhóm giống của đàn heo nái được trình bày qua bảng 3.1
Bảng 3.1. Các nhóm giống nái khảo sát.
Nhóm giống nái

Cha

Mẹ

D.D

Duroc

Duroc

L.L

Landrace

Landrace

L.Y

Landrace

Yorkshire

Y.L


Yorkshire

Landrace

Y.Y

Yorkshire

Yorkshire

Đối tượng khảo sát là tất cả các heo nái đẻ, heo nái đang nuôi con và heo con theo
mẹ từ lúc sơ sinh đến cai sữa.


Bảng 3.2 : Phân bố số lượng heo nái và lứa đẻ của nhóm giống nái khảo sát
Nhóm
giống
D.D
L.L
L.Y
Y.L
Y.Y
Tổng

Số nái
(con)
21
33
12

20
38
124

1
21
33
12
20
38
124

2
16
24
11
11
19
81

3
6
10
5
4
13
38

Lứa đẻ
4

5
9
5
2
10
31

Tổng
5
3
4
3
1
2
13

6
2
4

7
1
1

1
7

2

54

85
36
38
83
296

3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT
3.4.1. Hệ thống chuồng trại
Hệ thống chuồng trại của xí nghiệp gồm 3 khu riêng biệt: A, B và C. Trong mỗi khu
có các dãy chuồng cho từng loại heo. Mỗi dãy có diện tích 50 x 15 m, mái lợp tole. Riêng
các dãy từ 1A – 7A được thiết kế theo kiểu chuồng kín để nuôi heo đực và heo nái sinh
sản giống. Các dãy này có hệ thống làm mát ở đầu dãy và hệ thống quạt hút ở cuối dãy.
Các dãy còn lại đươc thiết kế nửa kín nửa hở, bên trong có hệ thống quạt đặt ở phía trên.
Thức ăn và nước uống có hệ thống tự động cung cấp đến từng ô chuồng. Nền chuồng
bằng xi măng có độ dốc 3 – 5% để thoát nước, nền cách sàn chuồng 30 – 50 cm.
Chuồng đực giống: chuồng cá thể gồm 22 ô chuồng, mỗi ô có chiều dài 4 m, rộng
3m, cao 1,7 m, sàn chuồng bằng xi măng.
Chuồng hậu bị đực và cái: heo hậu bị đực và cái được nuôi ở các ô chuồng khác
nhau, mỗi ô có chiều dài 5 m, rộng 3 m, nuôi 10 – 12 con/ô, sàn chuồng bằng xi măng.
Chuồng nái mang thai và nái khô: chuồng cá thể gồm 280 ô chuồng, mỗi ô có chiều
dài 2,1m, rộng 0,7 m, sàn chuồng làm bằng xi măng.
Chuồng nái đẻ và nuôi con: có 100 ô chuồng, chia làm 4 dãy, mỗi ô có chiều dài 2,2
m, phần cho heo mẹ ở giữa rộng 0,8 m, heo con ở hai bên rộng 0,6 m và 0,4 m. Có núm
uống máng ăn riêng cho heo mẹ và heo con, sàn chuồng được làm bằng nhựa.
Chuồng heo cai sữa: gồm 80 ô chuồng, mỗi ô có chiều dài 3 m, rộng 2,3 m, nuôi
được 16 – 18 con/ô, sàn chuồng bằng nhựa.


3.4.2. Thức ăn
Hiện nay xí nghiệp sử dụng thức ăn hỗn hợp của Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi An

Phú và công ty liên doanh Việt – Pháp Proconco.
Bảng 3.3. Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Loại TĂHH

Porcyi

An phú

An phú

8B

Số 6

Số 10 A

Thành phần
Độ ẩm

Delice A

Delice B

13

-

-

15


13

3100

3012

2894,93

3400

3300

Đạm (%)

16,5-20

17,12

17,01

20

19

Xơ thô (%)

5-7

4,55


4,98

5

5

Ca (%)

0,7-1,4

0,85

1,00

0,4-0,7

0,7-1,4

P (%)

0,6-0,7

0,74

0,72

0,7

0,6


NaCl (%)

0,3-0,8

0,5

0,28

0,3-0,8

0,3-0,8

Tylosin (max)

100

Năng lượng trao
đổi(Kcal/kg)

(mg/kg)
Colistin (max)

-

(mg/kg)

-

-


-

-

-

-

120

120

(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long, 2008)
Bảng 3.4 Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo

Loại thức ăn

Mức ăn (kg)

Heo tập ăn

Delice A

Rất ít

Heo cai sữa

Delice B


0,6 - 0,8

Hậu bị cái

Số 6

Tự do

Nọc – nái hậu bị

10 A

2,5

Nái đẻ và nuôi con – Nọc
trưởng thành

Porcyi 8B

3,5 - 5,0

Nái mang thai

10 A

2,0 - 2,5



×