Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP an bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------------

MAI NGỌC LÂN

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------------

MAI NGỌC LÂN

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp mở rộng hoạt động cho
vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP. HCM, ngày

tháng

Tác giả

Mai Ngọc Lân

năm 2017


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH SÁCH CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1

1.1 Vấn đề nghiên cứu ..............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
1.5 Đóng góp của đề tài nghiên cứu .........................................................................3
1.6 Kết cấu luận văn .................................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........................................................4
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................................4
2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................................4
2.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................7
2.1.2.1

Những lợi thế của DNVVN trong hoạt động ..................................................... 7

2.1.2.2

Những bất lợi đối với hoạt động của DNVVN .................................................. 8

2.1.3 Vai trò của DNVVNN trong nền kinh tế .................................................9
2.2 Tổng quan về hoạt động mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng thương mại ..............................................................................................11
2.2.1 Khái niệm về hoạt động mở rộng cho vay ............................................11


2.2.2 Sự cần thiết mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................12
2.2.3 Các chỉ tiêu phản ảnh mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại ngân hàng thương mại .....................................................................13
2.2.3.1


Chỉ tiêu định lượng........................................................................................... 13

2.2.3.2

Chỉ tiêu định tính .............................................................................................. 17

2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay Doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng thương mại ..................................................................................18
2.3.1 Các nhân tố khách quan .........................................................................18
2.3.1.1

Môi trường chính trị - xã hội ............................................................................ 18

2.3.1.2

Môi trường kinh tế vĩ mô ................................................................................. 18

2.3.1.3

Môi trường pháp lý........................................................................................... 19

2.3.1.4

Mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn ........................................ 19

2.3.2 Các nhân tố chủ quan ............................................................................20
2.3.2.1

Định hướng phát triển và chính sách tín dụng của ngân hàng ......................... 20


2.3.2.2

Quy mô và uy tín của ngân hàng ...................................................................... 21

2.3.2.3

Mạng lưới hoạt động ........................................................................................ 22

2.3.2.4

Sự đa dạng của sản phẩm và các chính sách chăm sóc hỗ trợ khách hàng ...... 22

2.3.2.5

Nguồn nhân lực: ............................................................................................... 23

2.3.2.6

Công nghệ thông tin ......................................................................................... 23

2.4 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động mở rộng cho vay của ngân hàng ......................................................................24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN AN BÌNH .....................................................................................................26
3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP An Bình .............................................26
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................26
3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP An Bình ...........27



3.2 Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP An Bình .......................................................................................30
3.2.1 Mở rộng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ABBANK .............30
3.2.2 Mở rộng quy mô cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP An Bình ..............................................................................31
3.2.2.1

Dư nợ cho vay khách hàng DNVVN ............................................................... 31

3.2.2.2

Dư nợ cho vay khách hàng DNVVN theo kỳ hạn ............................................ 32

3.2.2.3

Dư nợ cho vay DNVVN theo điều kiện cho vay.............................................. 33

3.2.2.4

Doanh số cho vay và thu nợ DNVVN .............................................................. 34

3.2.2.5
Mở rộng các phương thức cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP An Bình .................................................................................................................... 35

3.2.3 Tình hình nợ xấu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP An Bình.................................................................................................36
3.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay DNVVN tại
Ngân hàng TMCP An Bình ..............................................................................37
3.2.4.1


Môi trường kinh tế - xã hội .............................................................................. 37

3.2.4.2

Chính sách tiền tệ ............................................................................................. 38

3.2.4.3

Định hướng phát triển cho vay đối với DNVVN ............................................. 38

3.2.4.4

Nguồn vốn ngân hàng ...................................................................................... 39

3.2.4.5

Sự đa dạng của sản phẩm cho vay DNVVN .................................................... 39

3.2.4.6

Mạng lưới phòng giao dịch .............................................................................. 39

3.2.4.7

Đội ngũ nhân viên ............................................................................................ 40

3.3 Đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
An Bình .....................................................................................................................41
3.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................41

3.3.2 Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ..........................................43
3.3.2.1

Một số hạn chế còn tồn tại ............................................................................... 43

3.3.2.2

Nguyên nhân của những hạn chế trên .............................................................. 44

CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI


DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN AN BÌNH .....................................................................................................49
4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................49
4.2 Thiết kế nghiên cứu. .........................................................................................50
4.2.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................50
4.2.2 Xây dựng thang đo ................................................................................51
4.2.3 Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu. ..............................................53
4.2.3.1

Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 53

4.2.3.2

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 53

4.3 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................................59
4.4 Kết quả kiểm định giả thuyết ...........................................................................60

4.4.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................................60
4.4.2 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ................61
4.4.2.1

Phân tích nhân tố đối với các biến độc lập ....................................................... 61

4.4.2.2

Phân tích nhân tố đối với các biến phụ thuộc................................................... 63

4.4.3 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh từ EFA ................................................64
4.4.4 Phân tích hồi quy ...................................................................................65
4.4.4.1

Kiểm định hệ số tương quan Pearson ............................................................... 65

4.4.4.2

Phân tích hồi quy .............................................................................................. 65

4.4.4.3

Kiểm định mô hình hồi quy.............................................................................. 66

4.4.5 Đánh giá kết quả khảo sát ......................................................................68
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH ..................................................................71
5.1 Nhóm giải pháp rút ra từ nghiên cứu thực nghiệm ..........................................71
5.1.1 Nhóm giải pháp về định hướng tín dụng ...............................................71



5.1.2 Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực .......................................................73
5.1.3 Nhóm giải pháp về sản phẩm tín dụng dành cho DNVVN ...................75
5.1.3.1

Tăng cường các khoản vay tín chấp ................................................................. 75

5.1.3.2

Cho vay DNVVN kết hợp mở tài khoản, thẻ liên kết tại ngân hàng ................ 76

5.1.3.3

Tăng cường sản phẩm ngân hàng trọn gói dành riêng cho DNVVN ............... 76

5.2 Các nhóm giải pháp khác .................................................................................77
5.2.1 Giải pháp về mạng lưới giao dịch .........................................................77
5.2.2 Giải pháp về công nghệ thông tin ..........................................................77
5.2.3 Giải pháp về năng lực tài chính .............................................................78
5.2.4 Nâng cao biện pháp xử lý nợ quá hạn và nợ xấu ..................................78
5.2.5 Về kiểm soát nội bộ ...............................................................................79
5.3 Một số kiến nghị ...............................................................................................80
5.3.1 Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan ....................................80
5.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước .................................................................82
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ABBANK:

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình

CB – CNV:

Cán bộ – Công nhân viên

CV:

Cho vay

CBTD:

Cán bộ tín dụng

DNVVN:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DN:

Doanh nghiệp

EVN:

Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam


GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

KH:

Khách hàng

NH:

Ngân hàng

NHNN:

Ngân hàng Nhà Nước

Tp.HCM :

Thành phố Hồ Chí Minh

TMCP:

Thương Mại Cổ Phần

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TSĐB:


Tài sản đảm bảo

SME:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

UBND:

Ủy Ban Nhân Dân


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại DNVVN của một số quốc gia và khu vực .................... 4
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại DNVVN theo nghị định 56/2009/NĐ-CP .................... 6
Bảng 3.1: Tổng quan tình hình hoạt động của ABBANK (2014-2016) ................... 30
Bảng 3.2: Số lượng khách hàng DNVVN tại ABBANK (2014-2016) ..................... 33
Bảng 3.3: Dư nợ cho vay DNVVN tại ABBANK (2014-2016) ............................... 34
Bảng 3.4: Dư nợ cho vay DNVVN theo kỳ hạn tại ABBANK (2014-2016) ........... 35
Bảng 3.5: Dư nợ cho vay theo điều kiện cho vay tại ABBANK (2014-2016) ......... 36
Bảng 3.6: DSCV và doanh số thu nợ KH DNVVN tại ABBANK (2014-2016) ...... 37
Bảng 3.7. Tình hình nợ xấu cho vay DNVVN tại ABBANK (2014-2016) .............. 39
Bảng 4.1: Mã hóa các biến nghiên cứu ..................................................................... 55
Bảng 4.2: Tổng hợp mẫu điều tra theo giới tính, độ tuổi, kinh nghiệm làm việc của
khách hàng được phỏng vấn ...................................................................................... 62
Bảng 4.3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha. ............................................. 63
Bảng 4.4: Kết quả phân tích tương quan ................................................................... 68

Bảng 4.5: Kết quả thống kê mô tả ............................................................................. 69
Bảng 4.6: Model Summaryb ...................................................................................... 69
Bảng 4.7: Coefficientsa.............................................................................................. 70
Bảng 4.8: ANOVAb .................................................................................................. 70


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Tăng trưởng kinh tế Việt nam theo ngành giai đoạn 2011-2015 .............. 40
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 52
Hình 4.2: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 54
Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh từ EFA ................................................... 67
Biểu đồ 3.1: Phân bổ địa điểm giao dịch ABBANK ................................................ 43


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Vấn đề nghiên cứu
Ở Việt Nam, đại bộ phận doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế hiện
nay đều là doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN). Chiếm trên 96% số doanh nghiệp
cả nước và hoạt động trên tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh tế. Cùng với sự nhạy
bén linh hoạt của mình, các DNVVN đã vượt qua những khó khăn và ngày càng
khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, các DNVVN còn góp
phần tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi năm, đặc biệt là nguồn lao động chưa
qua đào tạo; góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập cho người lao động và
tăng cường an sinh xã hội… Đồng thời hỗ trợ và thúc đẩy các loại hình doanh
nghiệp khác trong nền kinh tế phát triển.
Với vị trí và vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, việc khuyến khích
và định hướng DNVVN ở nước ta hiện nay là vấn đề hết sức quan trong để thực
hiện tăng trưởng kinh tế nhanh và lâu dài. Tuy nhiên, hiện nay các DNVVN đang

phải đối mặt với nhiều khó khăn mà nhất là khó khăn thiếu vốn để mua sắm máy
móc thiết bị, đổi mới công nghệ, xây dựng nhà xưởng và mở rộng quy mô sản xuất.
Trong khi đó các nguồn vốn tín dụng hiện rất dồi dào mà khả năng tiếp cận các
nguồn vốn của các DNVVN còn rất hạn chế, đặc biệt là tiếp cận vốn ngân hàng.
Bên cạnh đó lợi nhuận thường đi kèm với rủi ro, hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ của các ngân hàng thương mại thường có chi phí và rủi ro
cao hơn trong các hoạt động cho vay khác. Thêm vào đó là yêu cầu của nền kinh tế
xã hội ngày càng cao, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa các ngân hàng, bên cạnh
chủ trương hạn chế tăng trưởng tín dụng do mục tiêu thắt chặt tiền tệ để kiềm chế
lạm phát của ngân hàng nhà nước. Điều này đặt ra thách thức cho các ngân hàng
trong việc tính toán làm sao để khoản vay vừa đem đến lợi nhuận cho ngân hàng
vừa là một khoản vay có “chất lượng” để hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất
có thể, đồng thời đáp ứng được nhu cầu vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ và nâng
cao vị thế của mình trên thị trường.


2

Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng hoạt động
cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
An Bình” với hy vọng góp phần nâng cao hoạt động mở rộng cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình nói riêng cũng như hoạt
động kinh doanh của ngành Ngân Hàng Việt Nam nói chung trong những năm tới.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt
động cho vay đối với DNVVN tại ABBANK.
Để đạt được mục tiêu trên, tôi xin lần lượt thực hiện các công việc:
- Tìm hiểu về hoạt động và vai trò của các DNVVN tại Việt Nam, đút kết lý
luận tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN của các
NHTM và một số hạn chế trong hoạt động mở rộng cho vay của các NHTM

đối với các DNVVN tại Việt Nam.
- Phân tích thực trạng hoạt động mở rộng cho vay đối với các DNVVN tại
ABBANK. Đánh giá những kết quả đạt được, những thuận lợi và hạn chế của
ABBANK trong hoạt động mở rộng cho vay đối với DNVVN. Đồng thời
nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng hoạt động
cho vay đối với DNVVN.
- Từ đó đánh giá tổng quát, đề ra những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho
vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay và hoạt động mở rộng cho vay đối
với DNVVN.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động mở rộng cho vay đối với DNVVN tại
ABBANK trong giai đoạn 2014-2016. Đồng thời thực hiện nghiên cứu thực nghiệm
tại chi nhánh của ABBANK và các phòng giao dịch trên địa bàn thành phố Biên
Hòa từ tháng 06/2015 đến tháng 10/2015.


3

1.4 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
khoa học sau để phân tích lý luận thực tiễn:
- Phương pháp phân tích hoạt động kinh tế: phân tích hoạt động cho vay, tình
hình cho vay và một số hoạt động khác của ngân hàng để làm rõ thực trạng mở
rộng cho vay đối với DNVVN tại ABBANK.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: thực hiện khảo sát bảng câu hỏi thông
qua phỏng vấn trực tiếp, gọi điện thoại phỏng vấn các DNVVN đang vay vốn
tại ABBANK để thu thập dữ liệu. Từ đó áp dụng các phương pháp phân tích
định lượng như phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích các
nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính.

1.5 Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Về lý luận: Luận văn đã tổng hợp được những lý luận cơ bản liên quan đến
DNVVN và hoạt động mở rộng cho vay đối với các DNVVN tại ABBANK.
Về thực tiễn: Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động mở
rộng cho vay DNVVN. Đồng thời tìm ra nguyên nhân những hạn chế và những
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay đối với DNVVN tại ABBANK.
Từ đó đề ra một số giải pháp về hoạt động mở rộng hoạt động cho vay đối với
DNVVN tại ABBANK.
1.6 Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 5 chương
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan về hoạt động mở rộng cho vay đối với các DNVVN.
Chương 3: Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình.
Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình.
Chương 5: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình.


4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.1

Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ

Việc quy định thế nào là doanh nghiệp lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc

vào điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng
thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó mỗi nước lại chọn cho mình
những tiêu chí khác nhau để phân chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn và
DNVVN sao cho phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước
trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển.
Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại DNVVN của một số quốc gia và khu vực
Số lao
Quốc gia/
Khu vực

Phân loại DN vừa và nhỏ

động
bình

Vốn đầu tư

Doanh thu

quân
A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
Vừa và nhỏ

0-500

Không quy định

- Đối với ngành sản xuất

1-300


¥ 0-300 triệu

- Đối với ngành thương mại

1-100

¥ 0-100 triệu

- Đối với ngành dịch vụ

1-100

¥ 0-50 triệu

Siêu nhỏ

< 10

Không quy định

Nhỏ

< 50

< €7 triệu

Vừa

< 250


< €27 triệu

Vừa và nhỏ

< 200

Không quy định

Không quy định

Nhỏ

< 100

Không quy định

< CDN$ 5 triệu

Vừa

< 500

Vừa và nhỏ

< 50

Không quy định

Không quy định


7. Korea

Vừa và nhỏ

< 300

Không quy định

Không quy định

8. Taiwan

Vừa và nhỏ

< 200

< NT$ 80 triệu

< NT$ 100 triệu

1. Hoa kỳ

2. Nhật

3. EU

4. Australia
5. Canada
6. New


Không quy định
Không quy định

Không quy định

CDN$ 5 -20 triệu

Zealand


5

B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand

2. Malaysia
3.

Vừa và nhỏ

Không

< Baht 200 triệu

Không quy định

quy định
- Đối với ngành sản xuất


0-150

Không quy định

RM 0-25 triệu

Vừa và nhỏ

< 200

Peso 1,5-60 triệu

Không quy định

Vừa và nhỏ

Không

< US$ 1 triệu

< US$ 5 triệu

Không quy định

Không quy định

Philippine
4.

quy định


Indonesia
5.Brunei

Vừa và nhỏ

1-100

C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI

1. Russia

Nhỏ

1-249

Vừa

250-

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định


Không quy định

Không quy định

Không quy định

999

2. China

Nhỏ

50-100

Vừa

101500

3. Poland

4. Hungary

Nhỏ

< 50

Vừa

51-200


Siêu nhỏ

1-10

Nhỏ

11-50

Vừa

51-250

Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và
nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000

Bảng 1.1 cho thấy, hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân
làm cơ sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp lý
hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn... là các chỉ tiêu có
thể lượng hóa được bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan
trọng nhưng thường xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị trường, sự
phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát... nên thiếu sự ổn định trong việc
phân loại doanh nghiệp. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số lao động bình quân
được nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn định lâu dài về mặt


6

thời gian, lại thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh
doanh mà doanh nghiệp đang tham gia. Số liệu ở bảng 1.1 cũng cho thấy, đa số các
quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3 tiêu thức đánh giá trên, đặc biệt là nhóm các nước

kinh tế đang chuyển đổi. Một số quốc gia khác sử dụng kết hợp 2 trong 3 tiêu thức
nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng kết hợp cả 3 tiêu thức số lao động, vốn và
doanh thu.
Ngày 30/06/2009, Chính phủ ban hành nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ được
phân chia dựa theo các tiêu chí: Quy mô vốn, Quy mô về số lao động và khu vực.
Theo đó, khái niệm DNVVN được định nghĩa như sau:
“Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại DNVVN theo nghị định 56/2009/NĐ-CP
Doanh nghiệp
Quy mô

siêu nhỏ

Khu vực

Số lao động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng nguồn
vốn

Số lao động

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn

vốn

Số lao động

I. Nông, lâm

10 người trở

20 tỷ đồng trở

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

nghiệp và

xuống

xuống

người đến

đồng đến 100

người đến

200 người


tỷ đồng

300 người

thủy sản
II. Công

10 người trở

20 tỷ đồng trở

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

nghiệp và

xuống

xuống

người đến

đồng đến 100

người đến

200 người


tỷ đồng

300 người

xây dựng
III. Thương

10 người trở

10 tỷ đồng trở

từ trên 10

từ trên 10 tỷ

từ trên 50

mại và dịch

xuống

xuống

người đến 50

đồng đến 50

người đến


người

tỷ đồng

100 người

vụ

Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009


7

2.1.2

Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.2.1

Những lợi thế của DNVVN trong hoạt động

Thứ nhất, DNVVN có tính linh hoạt trong chuyển đổi hoạt động kinh doanh.
Nhiều nhà kinh tế học cho rằng “nhỏ là tốt”. Khẳng định này xuất phát từ tính
linh hoạt trong chuyển đổi sản xuất của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là lợi thế
mà các doanh nghiệp lớn không có được. Nhờ tính linh hoạt trong kinh doanh mà
các doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ lấp các khoảng trống của thị trường, có khả năng
chống đỡ được những cú sốc của khủng hoảng kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ thường chọn những ngành nghề như kinh doanh thực phẩm, may mặc, nông sản
là những ngành nghề hầu như ít bị tác động bởi khủng hoảng kinh tế. Khi khủng
hoảng kinh tế, người tiêu dùng có thể không mua nhà, ô tô, các các hàng hoá thông
thường khác, nhưng không thể không ăn uống và ăn mặc.

Thứ hai, lựa chọn các ngành nghề kinh doanh có lợi nhuận cao.
Qui mô nhỏ dẫn đến tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ đó là lợi thế của các
DNVVN mà các doanh nghiệp lớn không có được. Nên các ngành kinh doanh ăn
uống, lương thực thực phẩm, thời trang, may mặc, và những sản phẩm tiêu dùng là
những sản phẩm thế mạnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Thứ ba, vốn đầu tư ban đầu ít. Vốn đầu tư ban đầu ít nhưng hiệu quả cao, thu
hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất kinh doanh cũng như mọi
thành phần kinh tế vào khu vực này.
Thứ ba, khả năng sáng tạo cao và là thành viên chính của công nghiệp phụ
trợ. Những doanh nghiệp lớn như Google, Microsoft, Honda, Hoàng Anh Gai Lai
xuất phát từ những doanh nghiệp nhỏ. Những ý tưởng kinh doanh luôn xuất phát từ
những doanh nghiệp nhỏ có tinh thần khởi nghiệp cao, biết tiếp cận thị trường và
luôn đổi mới để phát triển. Và điều đặc biệt quan trọng là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp phụ trợ chiếm đa số. Các doanh nghiệp
như Honda, Canon tại Việt Nam sẽ có chi phí cao nếu không có các sản phẩm gia
công từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam phục vụ như là vệ tinh của các
doanh nghiệp lớn này.


8

2.1.2.2

Những bất lợi đối với hoạt động của DNVVN

Thứ nhất, điều hành theo phong cách gia đình. Đa số các DNVVN là doanh
nghiệp cá nhân hay gia đình, nên việc điều hành chủ yếu từ các thành viên gia đình
nên sẽ không có khả năng thu hút những nhà quản lý giỏi nếu không thể thoát ra
khỏi kiểu điều hành gia đình. Đa số các nhà điều hành DNVVN đều thiếu kiến thức
quản lý và những kỹ năng cần thiết để quản lý doanh nghiệp có qui mô. Nên những

DNVVN khi phát triển lớn hơn thì việc chuyển sang công ty cổ phần đại chúng và
cần có chính sách thu hút các nhà quản lý chuyên nghiệp là cần thiết.
Thứ hai, thiếu vốn và khó tiếp cận các nguồn vốn chính thức. Xuất phát điểm
của các DNVVN là vốn ít. Tại Việt Nam, để đầu tư mở rộng sản xuất cần vay vốn
phải có tài sản thế chấp. Cơ chế tiếp cận vốn theo kiểu trên đã là rào cản để các
DNVVN có nguồn lực tài chính để phát triển.
Thứ ba, không có lợi thế kinh tế theo qui mô. Hiệu quả kinh tế theo qui mô
làm cho DN giảm chi phí sản xuất và kinh doanh dễ dàng hơn so với các đối thủ,
nhờ đó khả năng cạnh tranh trên thương trường thông qua chính sách giá là một ưu
thế. Các DNVVN không thể cạnh tranh dựa trên chi phí, mà cần tập trung vào chiến
lược khác biệt và khai thác chênh lệch giá thông qua giảm chi phí vận chuyển và tạo
sự thuận lợi trong bán hàng hơn là cạnh tranh trực diện với các doanh nghiệp lớn.
Thứ tư, các DNVVN thường gắn với công nghệ lạc hậu và thủ công. Đa số các
DNVVN là DN gia đình nên địa điểm sản xuất kinh doanh nằm trong khu vực dân

cư. Việc gây ra ô nhiểm về khói bụi, nước thải, tiếng ồn là điều không tránh khỏi.
Thứ năm, thiếu thông tin thị trường, yếu trong hội nhập và khó tham gia
chuỗi thị trường của các ngành hàng. Các DNVVN không đủ nguồn lực để có thông
tin đầu vào và tiêu thụ sản phẩm. Ngay cả, việc sử dụng mạng xã hội và mạng
internet để tiếp cận thị trường vẫn còn là điểm yếu của các DNVVN. Từ đó, khả
năng hội nhập thị trường khu vực và các nước của các DNVVN Việt Nam còn hạn
chế. Thiếu những năng lực trên làm cho các DNVVN tại Việt Nam khó tham gia
được các chuỗi thị trường của các ngành hàng nên khó tiêu thụ sản phẩm trên cả
nước và hội nhập thị trường các nước.


9

2.1.3


Vai trò của DNVVNN trong nền kinh tế

 Các DNVVN đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế.
Không chỉ DNVVN tại Việt Nam mà tại các nước đều đóng góp vào tăng
trưởng kinh tế. Số liệu thống kế chỉ ra rằng trong năm 2000, các DNVVN đóng góp
hơn 40% GDP của cả nước, nếu tính cả hợp tác xã, trang tại và hộ kinh doanh cá thể
thì khu vực này đóng góp đến tăng trưởng GDP là 60%. Đến năm 2015, mức đóng
góp của khu vực tư nhân và hộ cá thể vẫn duy trì ở mức 43,2% của GDP. Khu vực
DNVVN luôn giữ vững nhịp độ tăng trưởng kinh tế dù khi nền kinh tế rơi vào
khủng hoảng. Sự đóng góp này của các DNVVN là đáng kể, và các nhà nghiên cứu
kinh tế cũng như các nhà quản lý đều thống nhất cần phải trợ giúp khu vực DNVVN
là nền tảng để phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
 Các DNVVN giải quyết một số lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm
tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo.
Đặc điểm chung của các DNVVN sử dụng ít vốn nhưng nhiều lao động. Điều
này cũng phù hợp với trình độ sử dụng công nghệ của các DNVVN. Năm 2015 tại
Việt Nam, số lao động thủ công, nghề đơn giản, mua bán chiếm đến 76,8% trong
tổng số lao động, đa số các lao động này làm việc trong các DNVVN. Chính điều
này mà các DNVVN tạo ra nhiều cơ hội việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền
kinh tế, qua đó góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
 Khu vực DNVVN huy động được các nguồn lực trong dân cư.
Vốn tồn tại trong dân cư rất lớn, chưa kể các bất động sản chưa đưa vào khai
thác kinh doanh thì tại Việt Nam, theo các chuyên gia có khoản 500 tấn vàng có
trong dân cư. Nếu có cơ chế phù hợp thì các nguồn lực của nền kinh tế sẽ được khai
thác để tạo ra của cải vật chất và đem lại lợi nhuận cho cá nhân, gia đình, doanh
nghiệp và xã hội. Theo Adam Smiths, sự giàu có của các quốc gia nhờ vào sự phát
triển của doanh nghiệp, trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, doanh nghiệp đã làm
giàu cho chính bản thân doanh nghiệp, mọi thành viên tham gia và cả cho quốc gia
qua đóng góp thuế. Từ đó đến nay, các nhà quản lý và các nhà kinh tế đều thừa
nhận và nghiên cứu vai trò của doanh nghiệp.



10

 Các DNVVN góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường
Tính linh hoạt của của các DNVVN đã tạo ra tính năng động của nền kinh tế.
Việc chuyển đổi nhanh chóng nhằm lấp các khoảng trống của thị trường đã nói lên
vai trò ổn định kinh tế của các DNVVN. Tại Việt Nam, khi chuyển đổi nền kinh tế
từ bao cấp sang thị trường từ những năm 1986, vai trò của các hộ nông dân và
DNVVN đã nhanh chóng thúc đẩy khai thông thị trường, hạ nhiệt nền kinh tế, góp
phần giảm lạm phát của Việt Nam từ 184% về mức mức lạm phát dưới 2 con số cho
đến nay. Sự năng động đó đã được tổng kết trong các văn kiện của Đảng và Nhà
nước, vấn đề hiện nay là khai thông chính sách để phát huy các nguồn lực trong dân
cư, phát triển các DNVVN nhằm trở thành động lực mới của nền kinh tế.
 Góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển địch cơ cấu kinh tế, đặc biệt với
khu vực nông thôn.
Các DNVVN thường chọn các ngách của thị trường, nên khả năng bao phủ rất
lớn. Vì qui mô và vốn nhỏ nên các DNVVN thường chọn ngành dịch vụ, thương
mại hoặc ngành xây dựng hoặc sửa chữa, bảo dưỡng. Cách lựa chọn như trên sẽ làm
dịch chuyển ngành dịch vụ so với ngành sản xuất, chế tạo và nông lâm ngư nghiệp.
Ngoài ra, các DNVVN tạo điều kiện để chuyển đổi kinh tế nông thôn. Việt Nam
cũng không ngoại lệ, kinh tế nông thôn Việt Nam đã dịch chuyển sang công nghiệp
chế biến và dịch vụ phục vụ nông nghiệp ngày càng phát triển.
 Các DNVVN là nơi ươm mầm các tài năng kinh doanh, là nơi đào tạo, rèn
luyện các nhà doanh nghiệp, giúp họ làm quen với môi trường kinh doanh
Nhiều doanh nghiệp lớn đều xuất phát từ những doanh nghiệp khởi nghiệp có
qui mô cực nhỏ. Có thể nói DNVVN là nơi khởi phát tinh thần doanh nghiệp, nơi
đào tạo và cho ra đời những doanh nghiệp và doanh nhân đem lại sự thay đổi sâu
sắc đối với nền kinh tế. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng vì hiệu quả theo qui mô
không tồn tại, nên các DNVVN không phải là động lực của nền kinh tế, nhưng nếu

DNVVN là nơi để nhà doanh nghiệp nhỏ làm quen với môi trường kinh doanh, dám
nghĩ lớn và chịu nghiên cứu học hỏi thì DNVVN sẽ trở thành cái nôi để ươm mầm
cho các doanh nghiệp lớn và tạo ra những doanh nhân thành đạt.


11

2.2 Tổng quan về hoạt động mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng thương mại
2.2.1

Khái niệm về hoạt động mở rộng cho vay

Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 quy định về
hoạt động cho vay: "Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi".
Mở rộng được hiểu một cách khái quát là việc làm cho quy mô và phạm vi của
một lĩnh vực hoạt động nào đó rộng lớn hơn trước. Như vậy, mở rộng cho vay cũng
là sự tăng lên về quy mô, sản phẩm, khối lượng cho vay.
Trong xu hướng mở rộng cho vay của ngân hàng, với đặc điểm, vị trí và vai
trò của mình trong nền kinh tế, các doanh nghiệp vừa và nhỏ được coi là những
khách hàng có tiềm năng nhất, mà muốn phát triển, các ngân hàng dần tập trung
khai thác tốt tiềm năng đó. Nhưng một vấn đề đặt ra là làm thế nào có thể mở rộng
cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ và làm thế nào để có thể tăng quy mô,
khối lượng sản phẩm, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ đáp ứng nhu cầu thực sự
của bản thân các doanh nghiệp.
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ phải dựa trên tiêu chí số lượng và
chất lượng. Đó là định hướng mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ bền vững,

hiệu quả và an toàn nhất. Chính vì vậy, mở rộng cho vay được xét theo cả khía cạnh
mở rộng theo chiều rộng và mở rộng theo chiều sâu. Trong đó, mở rộng theo chiều
rộng là làm tăng lên về số lượng, quy mô, còn mở rộng về chiều sâu là nâng cao về
mặt chất lượng.
Khái quát lại thì hoạt động mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng thương mại là các hoạt động của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của
đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên các tiêu chí về số lượng và
chất lượng nhằm mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ được bền vững, hiệu
quả và an toàn.


12

2.2.2

Sự cần thiết mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ

Thứ nhất, DNVVN ngày càng gia tăng về số lượng trong sự phát triển của
nền kinh tế. Hiện nay doanh nghiệp nhỏ và vừa VN hiện nay chiếm khoảng 98%
tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên cả nước, trong đó số doanh nghiệp vừa
chỉ chiếm 2,2%, doanh nghiệp nhỏ chiến 29,6% và còn lại 68,2% là siêu nhỏ.
Nhưng trên thực tế, DNNVV đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
DNNVV là nơi tạo ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho người lao động, giúp
huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Hàng
năm các DNNVV đã tạo ra trên một triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động
xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất nước.
Thứ hai, các DNVVN đã bước đầu tạo dựng được thế và lực trong kinh doanh
nội địa, và từng bước tham gia vào thị trường quốc tế, thu hút đầu tư vốn và công
nghệ của nước ngoài. Gần đây, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có môi trường
kinh doanh an toàn nhất ở châu Á – đây là cơ hội rất lớn cho các DNVVN của Việt

Nam trong hoạt động hợp tác với nước ngoài. Thực tiễn đang đòi hỏi các DNVVN
của Việt Nam phải có những bước tiến mới để có thể hội nhập và phát triển cùng
với các DNVVN trong khu vực và thế giới.
Thứ ba, xuất phát từ chính xu hướng của hệ thống ngân hàng hiện nay. Nhìn
nhận lại tình hình của nền kinh tế trong thời gian vừa qua có thể thấy rằng, trong
điều kiện lạm phát cao, các cơn “bão giá”, “bão lãi suất” diễn ra đã làm cho tình
hình thị trường tài chính, tiền tệ trong nước bất ổn, gây những ảnh hưởng không
nhỏ đến các hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Cơ cấu
lại danh mục tín dụng theo hướng đảm bảo sự cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng
vốn để hạn chế rủi ro kỳ hạn vốn, đa dạng hoá danh mục tín dụng để phân tán rủi ro,
ưu tiên vốn tín dụng cho các ngành, lĩnh vực ít nhạy cảm, có khả năng chống đỡ
biến động giá cả. Chính vì vậy, mở rộng cho vay DNVVN trở thành một trong
những xu hướng của toàn ngành ngân hàng để tạo điều kiện cho các NHTM phân
tán rủi ro và nâng cao chất lượng khoản vay, hạn chế tối đa các rủi ro mang tính
hiệu ứng lớn do các khoản cho vay lớn tác động.


13

2.2.3

Các chỉ tiêu phản ảnh mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại

Để đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động cho vay của một ngân hàng, cần xét
đến cả yếu tố định tính và định lượng.
2.2.3.1

Chỉ tiêu định lượng


 Chỉ tiêu về mở rộng số lượng khách hàng DNVVN
Với sự gia tăng của số lượng DNVVN về quy mô cũng như ngành nghề kinh
tế theo từng năm như hiện nay, ngân hàng cần mở rộng tín dụng bằng cách tiếp cận
các khách hàng mới, tăng phạm vi không gian cung cấp tín dụng đến từng địa bàn,
khu vực dân cư góp phần vào sự phát triển đồng đều đa dạng của nền kinh tế.
- Chỉ tiêu tỷ trọng khách hàng DNVVN
𝑇ỷ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑠𝑜 𝑣ớ𝑖 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝐾𝐻 𝐷𝑁 ℎà𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
=

𝑆ố 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡)
× 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝐾𝐻 𝐷𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡)

Chỉ tiêu này cho biết trong 1 năm cứ 100 khách hàng thì có bao nhiêu khách
hàng là DNVVN. Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ khách hàng là DNVVN trong
tổng số khách hàng của ngân hàng càng lớn.
- Chỉ tiêu về lỷ lệ tăng số lượng khách hàng DNVVN
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ă𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑞𝑢𝑎 𝑡ừ𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
=

𝑆ố 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡) − 𝑆ố 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1)
× 100%
𝑆ố 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1)

Chỉ tiêu này cho biết mức tăng tương đối về số lượng khách hàng DNVVN
của năm sau so với năm trước. Tỷ lệ này càng lớn thì mức gia tăng số lượng khách
hàng càng lớn.
- Chỉ tiêu mức tăng tỷ trọng khách hàng DNVVN
𝑀ứ𝑐 𝑡ă𝑛𝑔 𝑡ỷ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑠𝑜 𝑣ớ𝑖 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝐾𝐻 𝑞𝑢𝑎 𝑡ừ𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
= 𝑇ỷ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚(𝑡) − 𝑇ỷ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1)


Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng DNVVN trong năm tăng hay giảm so với năm
trước là bao nhiêu. Chỉ tiêu này lớn hơn 0 thì tỷ trọng khách hàng DNVVN của năm
sau lớn hơn năm trước và ngược lại.


14

 Chỉ tiêu mở rộng quy mô tín dụng đối với khách hàng DNVVN
Hiện nay, các ngân hàng chưa thực sự đáp ứng được tối đa nhu cầu về vốn cho
các khách hàng DNVVN, trong khi nhu cầu về vốn của các DNVVN cũng đang
ngày càng gia tăng trong điều kiện phát triển kinh tế hiện nay. Chính vì vậy, mở
rộng tín dụng là hoạt động cung cấp cho KH DNVVN khối lượng tín dụng lớn hơn
so với giai đoạn trước đó.
- Tăng trưởng dư nợ cho vay DNVVN
+ Chỉ tiêu mức tăng dư nợ cho vay DNVVN
𝑀ứ𝑐 𝑡ă𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑞𝑢𝑎 𝑡ừ𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
= 𝐷ư 𝑛ợ 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡) − 𝐷ư 𝑛ợ 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1)

Chỉ tiêu này cho biết dư nợ cho vay DNVVN của năm sau tăng hay giảm bao
nhiêu so với năm trước. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 0 có nghĩa là dư nợ cho vay
DNVVN trong năm sau lớn hơn dư nợ cho vay DNVVN của năm trước.
+ Chỉ tiêu tỷ lệ tăng dư nợ cho vay DNVVN
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ă𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑞𝑢𝑎 𝑡ừ𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
=

𝐷ư 𝑛ợ 𝐶𝑉𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚(𝑡) − 𝐷ư 𝑛ợ 𝐶𝑉𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚(𝑡 − 1)
× 100%
𝐷ư 𝑛ợ 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚(𝑡 − 1)


Chỉ tiêu này cho biết mức độ tăng tương đối của dư nợ cho vay DNVVN năm
sau so với năm trước. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức tăng trưởng càng lớn.
+ Chỉ tiêu tỷ trọng dư nợ cho vay DNVVN trên tổng dư nợ
𝑇ỷ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ ℎà𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
=

𝐷ư 𝑛ợ 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡)
× 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡)

Chỉ tiêu này cho biết trong năm t, cứ 100 đồng dư nợ cho vay của ngân hàng
thì có bao nhiêu đồng là dư nợ cho vay DNVVN.
- Tăng trưởng doanh số cho vay DNVVN
+ Chỉ tiêu mức tăng doanh số cho vay DNVVN
𝑀ứ𝑐 𝑡ă𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑞𝑢𝑎 𝑡ừ𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
= 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡) − 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝐶𝑉 𝐾𝐻 𝐷𝑁𝑉𝑉𝑁 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1)

Chỉ tiêu này cho biết mức chênh lệch về doanh số cho vay DNVVN trong năm
sau so với doanh số cho vay DNVVN của năm trước đó.


×