Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

ÔN QUỲNH NHƯ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

ÔN QUỲNH NHƯ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG



TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ: “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ.
Tác giả

Ôn Quỳnh Như


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................1
1.1.

Sự cần thiết của đề tài .................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2


1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................2

1.5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................2

1.6.

Kết cấu của đề tài.........................................................................................3

1.7.

Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................5
2.1.

Nền tảng lý thuyết về rủi ro tín dụng ngân hàng ......................................5

2.1.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng .......................................................................5


2.1.2.

Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................7

2.1.2.1.

Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro........................................7

2.1.2.2.

Phân theo tính chất của rủi ro tín dụng ...........................................7

2.1.3.

Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .......................................................8

2.1.3.1.

Nguyên nhân từ phía khách hàng ....................................................8

2.1.3.2.

Nguyên nhân từ phía ngân hàng ......................................................8

2.1.3.3.

Nguyên nhân khách quan .................................................................9

2.1.4.


Hậu quả của rủi ro tín dụng ...................................................................9

2.1.4.1.

Đối với hoạt động ngân hàng ..........................................................9


2.1.4.2.

Đối với nền kinh tế .........................................................................10

2.1.4.3.

Đối với khách hàng ........................................................................10

2.1.5.

Đánh giá rủi ro tín dụng .......................................................................10

2.1.5.1.

Tỷ lệ nợ quá hạn .............................................................................11

2.1.5.2.

Tỷ lệ nợ xấu ....................................................................................11

2.1.5.3.


Tăng trưởng tín dụng .....................................................................12

2.1.5.4.

Dự phòng rủi ro tín dụng ...............................................................12

2.1.5.5.

Thu nhập lãi cận biên.....................................................................13

2.1.5.6.

Hệ số rủi ro tín dụng ......................................................................13

2.2. Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng 15
2.2.1.

Nghiên cứu của Chaibi và Ftiti (2014) .................................................15

2.2.2.

Nghiên cứu của Daniel Foos & ctg (2010) ..........................................15

2.2.3.

Nghiên cứu của Zribi và Boujelbène (2011).........................................15

2.2.4.


Nghiên cứu của Louzis và cộng sự (2012)............................................16

2.2.5. Nghiên cứu của Rinaldi và Sanchis-Arellano (2006) và Berge và Boye
(2007) ...............................................................................................................16
2.2.6.

Nghiên cứu của Castro (2013)..............................................................16

2.2.7.

Nghiên cứu của Berger và DeYoung (1997).........................................17

2.2.8.

Nghiên cứu của Podpiera và Weill (2008) ...........................................17

2.2.9.

Nghiên cứu của Ahmad và Ariff (2007) ................................................17

2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD ............................................................17

2.3.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng trong quá khứ với độ trễ một năm và rủi ro
tín dụng ngân hàng năm hiện hành ....................................................................18
2.3.2.

Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng ....................................................................18


2.3.3.

Nợ xấu ...................................................................................................19

2.3.4.

Quy mô ngân hàng ................................................................................20

2.3.5.

Khả năng sinh lợi ..................................................................................21

2.3.6.

Tốc độ tăng trưởng GDP ......................................................................21

2.3.7.

Tỷ lệ lạm phát .......................................................................................22


Kết luận chương 2 ..................................................................................................24
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ....................25
3.1.

Tổng quan hệ thống ngân hàng Việt Nam ..............................................25

3.2.


Thực trạng nền kinh tế tại Việt Nam giai đoạn 2007-2015 ....................26

3.3.

Thực trạng rủi ro tín dụng tại Việt Nam giai đoạn 2007-2015..............30

3.3.1.

Tăng trưởng tín dụng ............................................................................30

3.3.2.

Tỷ lệ nợ xấu ...........................................................................................33

3.3.3.

Đánh giá tình hình rủi ro tín dụng........................................................34

3.3.4.

Nguyên nhân dẫn đến việc rủi ro tín dụng không ổn định ...................35

3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại Việt Nam giai đoạn
2007-2015 ..............................................................................................................36
3.4.1.

Tăng trưởng tín dụng ............................................................................36

3.4.2.


Tỷ lệ nợ xấu ...........................................................................................37

3.4.3.

Quy mô ngân hàng ................................................................................38

3.4.4.

Khả năng sinh lợi ..................................................................................40

3.4.5.

Tốc độ tăng trưởng GDP ......................................................................40

3.4.6.

Tỷ lệ lạm phát .......................................................................................41

Kết luận chương 3 ..................................................................................................43
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........44
4.1.

Mô hình nghiên cứu ...................................................................................44

4.2.

Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................45

4.3.


Thu thập và xử lý dữ liệu ..........................................................................45

4.4.

Các giả thuyết kỳ vọng ..............................................................................46

4.4.1.

Rủi ro tín dụng ngân hàng trong quá khứ với độ trễ một năm .............46

4.4.2.

Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng ....................................................................47

4.4.3.

Tỷ lệ nợ xấu ...........................................................................................47

4.4.4.

Quy mô ngân hàng ................................................................................47

4.4.5.

Khả năng sinh lợi ..................................................................................48

4.4.6.

Tăng trưởng GDP .................................................................................48



4.4.7.

Tỷ lệ lạm phát .......................................................................................49

4.5.

Thống kê mô tả dữ liệu..............................................................................49

4.6.

Kiểm định các giả thuyết của hồi quy tuyến tính (OLS) .......................51

4.6.1.

Kiểm định hiện tượng tự tương quan ....................................................51

4.6.2.

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ....................................................52

4.6.3.

Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ..........................................53

4.6.4.

Kiểm định hiện tượng biến nội sinh ......................................................53

4.6.5.


Kết quả nghiên cứu ...............................................................................53

4.7.

Kiểm định mô hình các ảnh hưởng cố định FEM ..................................54

4.8.

Kiểm định mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên REM ...........................55

4.9.

Kiểm định mô hình GMM ........................................................................56

4.10.

Thảo luận kết quả nghiên cứu...............................................................57

Kết luận chương 4 ..................................................................................................59
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ...........60
5.1.

Kết luận về kết quả nghiên cứu ................................................................60

5.2. Một số khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam ............................................................................60
5.2.1.


Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................60

5.2.1.1.

Tiếp tục duy trì môi trường kinh tế, chính trị - xã hội ổn định ......60

5.2.1.2.
dụng

Tạo lập và hoàn thiện môi trường pháp lý bảm đảm an toàn tín
........................................................................................................61

5.2.1.3.

Hỗ trợ NHTMCP xử lý nợ xấu .......................................................62

5.2.2.

Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...............................................63

5.2.2.1.
(CIC)

Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Thông tin Tín dụng
........................................................................................................63

5.2.2.2.

Quy định hệ thống tính điểm và xếp hạng khách hàng thống nhất ....
........................................................................................................63


5.2.2.3.
cơ sở

Hoàn thiện mô hình thanh tra theo ngành dọc từ trung ương đến
........................................................................................................64

5.2.2.4.

Xây dựng cơ chế điều hành lãi suất hợp lý ....................................66


5.2.3.

Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần...............................66

5.2.3.1. Chú trọng phân tích các yếu tố kinh tế vĩ mô, dự báo thị trường và
các nguyên nhân khách quan khác .................................................................66
5.2.3.2.
hàng

Đảm bảo đủ khả năng và nguồn lực khi mở rộng quy mô ngân
........................................................................................................67

5.2.3.3.

Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ..............................67

5.2.3.4.


Giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng ...............................................68

5.2.3.5. Nâng cao trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
cho đội ngũ cán bộ tín dụng, cán bộ quản lý ..................................................69
5.2.3.6. Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng hợp lý và có
hiệu quả ........................................................................................................71
5.3. Đóng góp mới của đề tài, hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu
tiếp theo .................................................................................................................72
5.3.1.

Đóng góp mới của đề tài.......................................................................72

5.3.2.

Hạn chế của đề tài ................................................................................72

Kết luận chương 5 ..................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CIC

: Credit Information Center
(Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam)

DATC

: Debt and Asset Trading Corporation

(Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp)

FEM

: Fixed Effects Model
(Mô hình tác động cố định)

GDP

: Gross Domestic Product
(Tổng sản phẩm quốc nội)

GMM

: Generalized Method of Moments
(Phương pháp moment tổng quát)

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

REM


: Random Effects Model
(Mô hình tác động ngẫu nhiên)

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

VAMC

: Vietnam Asset Management Company
(Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Hệ thống các tổ chức tín dụng của Việt Nam đến 30/6/2016 .................. 25
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng GDP thực năm 2007 đến năm 2015......................... 26
Bảng 3.3: Tỷ lệ lạm phát từ năm 2007 đến năm 2015 ............................................. 28
Bảng 3.4: Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng từ năm 2007 đến năm 2015 .......................... 30
Bảng 3.5: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của 18 NHTMCP ...................................... 37
Bảng 4.1: Định nghĩa các biến được sử dụng trong mô hình nghiên cứu................ 46
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến .......................................................................... 49
Bảng 4.3 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập ...................................... 51
Bảng 4.4: Kiểm định đa cộng tuyến ......................................................................... 52
Bảng 4.5: Kiểm định các giải thuyết hồi quy tuyến tính.......................................... 53

Bảng 4.6: Kiểm định mô hình các ảnh hưởng cố định FEM ................................... 54
Bảng 4.7: Kiểm định mô hình các ảnh hưởng cố định REM ................................... 55
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy từ mô hình dạng bảng động .......................................... 56


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng GDP thực năm 2007 đến năm 2015 ......................... 27
Hình 3.2: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2015 ...................... 29
Hình 3.3: Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn
2007-2015. ............................................................................................................... 30
Hình 3.4: Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2007-2015 ... 33
Hình 3.5: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín
dụng của các NHTMCP Việt Nam .......................................................................... 36
Hình 3.6: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa tỷ lệ nợ xấu và rủi ro tín dụng của
các NHTMCP Việt Nam ......................................................................................... 37
Hình 3.7: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa quy mô ngân hàng và rủi ro tín
dụng của các NHTMCP Việt Nam .......................................................................... 38
Hình 3.8: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa khả năng sinh lợi và rủi ro tín dụng
của các NHTMCP Việt Nam.................................................................................... 40
Hình 3.9: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa tốc độ tăng trưởng GDP và rủi ro
tín dụng của các NHTMCP Việt Nam ..................................................................... 40
Hình 3.10: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa tỷ lệ lạm phát và rủi ro tín dụng
của các NHTMCP Việt Nam.................................................................................... 41


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.


Sự cần thiết của đề tài

Rủi ro tín dụng là một trong các yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các
Ngân hàng Thương mại cổ phần, đặc biệt tại Việt Nam, nguồn thu từ tín dụng luôn
chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng nguồn thu của ngân hàng. Tuy nhiên trong những
năm gần đây hoạt động của ngành ngân hàng gặp nhiều khó khăn do phải đối mặt
với nhiều cuộc khủng hoảng trên thế giới như cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu
năm 2007 – 2008 và cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu. Một trong những nguyên
nhân của các cuộc khủng hoảng này bắt nguồn từ việc quản lý rủi ro tín dụng chưa
hợp lý. Việc phân tích rủi ro tín dụng là cần thiết bởi vì nó cung cấp một dấu hiệu
cảnh báo khi mà lĩnh vực tài chính trở nên dễ bị tổn thương đối với các cú sốc, điều
này giúp cho các nhà làm chính sách đưa ra được các giải pháp để ngăn ngừa một
cuộc khủng hoảng có thể xảy ra.
Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về rủi ro tín dụng được thực hiện ở các
quốc gia phát triển. Ở Việt Nam, gần đây cũng đã có nhiều nghiên cứu về các yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và đưa ra các chính sách cải thiện tình hình. Tuy
nhiên, khá nhiều các nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức đánh giá rủi ro tín dụng theo
phương pháp định tính, phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng dựa trên
bảng biểu, số liệu thống kê, số lượng các nghiên cứu định lượng còn ít và khá đơn
giản với dữ liệu và thông tin còn hạn chế.
Vì vậy, việc nghiên cứu vấn đề nợ xấu trong hệ thống ngân hàng là cần thiết,
nếu các ngân hàng quản trị tốt vấn đề nợ xấu thì không chỉ giúp cho thị trường tài
chính ổn định mà còn giúp nền kinh tế đất nước vận hành tốt. Đặc biệt, trong điều
kiện của Việt Nam hiện nay, những vấn đề rủi ro tín dụng đang được Chính phủ và
NHNN quan tâm hàng đầu.
Nhận thấy tầm quan trọng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng, trên cơ sở tìm
hiểu và vận dụng những mô hình nghiên cứu trên thế giới, tác giả đã chọn đề tài:
“Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ



2

phần Việt Nam” để tìm hiểu vấn đề rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTMCP Việt Nam.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các
NHTMCP Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
-

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD;

-

Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHTMCP Việt Nam;

-

Xác định mức độ tác động của các yếu tố đến rủi ro tín dụng của các

NHTMCP Việt Nam;
-

Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động của các


NHTMCP Việt Nam.
1.3.
-

Câu hỏi nghiên cứu
Rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam chịu ảnh hưởng của các yếu tố

nào?
-

Thực trạng rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam như thế nào dưới tác

động của các yếu tố?
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTMCP
Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2015.
Phạm vi nghiên cứu: tiến hành nghiên cứu tại 18 ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến 2015. Các dữ liệu nghiên cứu
được lấy từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các NHTMCP Việt Nam
trong thời gian 2007 – 2015.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thống kê mô tả: phân tích thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố tại
các NHTMCP Việt Nam.



3

Phương pháp so sánh: Đánh giá, so sánh các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng
của các NHTMCP qua các năm.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng mô hình hồi quy dạng bảng động,
phương pháp GMM để kiểm định tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Ngoài ra, tác giả cũng sử
dụng các mô hình dạng tĩnh như FEM, REM để so sánh với mô hình dạng bảng
động. Sử dụng các nghiên cứu trước đây làm cơ sở cho việc xác định các yếu tố tác
động đến rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam, từ đó xây dựng mô hình để
kiểm định.
1.6.

Kết cấu của đề tài

Luận văn nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Trong chương này, trình bày những nội
dung cốt lõi của đề tài: Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa khoa học của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các
ngân hàng thương mại. Trong chương này, trình bày các lý thuyết có liên quan và
những kết quả nghiên cứu trước đây trên thế giới về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
Chương 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam. Trong chương này, trình bày thực trạng nền kinh tế
Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2015. Đồng thời phân tích tác động của các yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Trong chương này,
trình bày mối quan hệ và đưa ra kết quả của các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín

dụng tại các NHTMCP Việt Nam.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Trong chương này, đưa ra kết luận từ kết quả
có được tại chương 4. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng


4

trong hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. Đồng thời, nêu lên những hạn chế
của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
1.7.

Ý nghĩa khoa học của đề tài

Về mặt khoa học: Kết quả nghiên cứu hệ thống lại cơ sở lý thuyết về các yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại NHTMCP Việt Nam, cung cấp thêm bằng chứng
thực nghiệm về mối quan hệ chặt chẽ giữa rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng thương mại và các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế và các yếu tố đặc điểm ngân
hàng.
Về mặt thực tiễn: Thông qua mô hình, bài nghiên cứu xác định mối tương quan
của các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ
phần ở Việt Nam, đồng thời cho thấy bất cứ sự biến động nào của nền kinh tế vĩ mô
và các đặc điểm ngân hàng cũng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và dẫn đến nguy cơ
tiềm ẩn trong hoạt động Ngân hàng thương mại. Điều này chẳng những giúp cho hệ
thống Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam chủ động đối phó trước những tình
huống vĩ mô xấu nhất mà còn có những điều chỉnh phù hợp trong hoạt động quản lý
rủi ro tín dụng trước sự biến động của nền kinh tế vĩ mô. Ngoài ra, bài viết góp
phần giúp các nhà quản lý ngân hàng nhận diện sớm tác động tiêu cực của các yếu
tố đặc điểm ngân hàng đến rủi ro tín dụng, giúp kiểm soát tốt các tác động từ việc
đẩy mạnh cho vay.

Đối với người nghiên cứu: Nghiên cứu hoàn thành sẽ giúp người nghiên cứu
hoàn thiện khả năng nghiên cứu khoa học cùng với việc nâng cao kiến thức, kinh
nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương này trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến rủi ro tín dụng và các yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của ngân hàng. Bên cạnh đó tiếp cận các nghiên cứu
trên thế giới và tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong các nghiên
cứu trước đây.
2.1.

Nền tảng lý thuyết về rủi ro tín dụng ngân hàng

2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán nhằm thực hiện các hoạt động nghiệp vụ để sinh
lợi nhuận và ổn định lưu thông tiền tệ trong thị trường.
Trong đó, hoạt động quan trọng nhất và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho
ngân hàng là hoạt động cấp tín dụng. Theo Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Khi cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá khả năng của
khách hàng nhằm đảm bảo khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho ngân

hàng. Việc đánh giá có thể theo đúng quy định, quy trình nhưng không thể đảm bảo
chắc chắn khả năng trả nợ của khách hàng cho ngân hàng do nhiều nguyên nhân
khách quan từ sự thay đổi điều kiện kinh tế hoặc từ chính bản thân khách hàng.
Điều này dẫn đến những rủi ro, mất mát đối với tài sản của ngân hàng. Dù đã có
nhiều cải cách trong lĩnh vực tài chính, rủi ro tín dụng vẫn là nguyên nhân chủ yếu
gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng như sau:


6

Theo Thomas P.Fitch (1997): Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay
không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ
trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu
trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
Theo Greuning và Bratanovic (2003): Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy
cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn
đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển
tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Theo Gup, Kolari, Wiley & Sons (2005): Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi
khách hàng mất khả năng chi trả trong hoạt động tín dụng, từ đó gây ra tổn thất cho
ngân hàng. Rủi ro tín dụng áp dụng cho cả các khoản vay, phái sinh, các giao dịch
về tỷ giá hối đoái, danh mục đầu tư và các hoạt động tài chính khác. Đối với các
khoản cho vay, thì rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay mất khả năng chi trả các
khoản vay, gây tổn thất cho người cho vay.
Theo Jorion (2009): Rủi ro tín dụng là rủi ro tổn thất kinh tế do bên đối tác
không thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng được ký kết
giữa các bên liên quan.
Tại Việt Nam, theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN
quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro

và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cho rằng: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Từ các khái niệm chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng
như sau:
- Rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay trễ hẹn hoặc tồi tệ hơn là không thanh
toán nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi phát sinh.


7

- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm
giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản.
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
2.1.2.1.

Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro

Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao
dịch, xét duyệt cho vay, và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro
lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
-

Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín

dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để quyết định
cho vay.
-


Rủi ro bảo đảm phát sinh từ những tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản

trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản bảo đảm.
-

Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

động cho vay, bao gồm việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
-

Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng

biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ
đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng.
-

Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều

đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.2.2.

Phân theo tính chất của rủi ro tín dụng


Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như thiên tai,
dịch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, người vay bị chết, mất tích,… dẫn đến thất thoát


8

vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các quy
định về quản lý và sử dụng khoản vay.
Rủi ro chủ quan: là rủi ro do lỗi của bên đi vay hoặc của ngân hàng do vô tình hay
cố tình gây ra dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu có những
biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế được loại rủi ro này.
2.1.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng rất đa dạng, có thể xét ở góc độ từ phía khách
hàng vay, từ phía ngân hàng và những nguyên nhân khách quan.
2.1.3.1.
-

Nguyên nhân từ phía khách hàng

Người vay sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động có rủi

ro cao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho Ngân hàng.
-

Do trình độ kinh doanh yếu kém, khả năng tổ chức điều hành sản xuất kinh

doanh của khách hàng còn hạn chế.
-

Khách hàng vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn và cố định.


-

Khách hàng sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy trình

công nghệ, không trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi mẫu mã hoặc nghiên
cứu nâng cao chất lượng sản phẩm… dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh
tranh, bị ứ đọng trên thị trường khiến cho khách hàng không có khả năng thu hồi
vốn trả nợ ngân hàng.
-

Do bản thân khách hàng có chủ ý lừa đảo, không đủ năng lực pháp nhân,

chiếm dụng vốn của Ngân hàng, dùng một loạt tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi.
2.1.3.2.
-

Nguyên nhân từ phía ngân hàng

Do cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và quy

trình cho vay. Đồng thời cán bộ Ngân hàng không kiểm tra giám sát chặt chẽ về tình
hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
-

Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi

ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để
tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ.



9

-

Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý các

khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn hạn chế, nhất là đối với các ngành đòi
hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
-

Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ tầm và

vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng cũng là nguyên
nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
-

Thiếu thông tin về khách hàng hay thông tin tín dụng thiếu tin cậy, kịp thời,

chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng.
-

Do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác.

2.1.3.3.
-

Nguyên nhân khách quan

Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho


tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
-

Do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, các biến động của kinh tế

như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát gia tăng ảnh hưởng tới tình hình
sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng như của Ngân hàng.
-

Ngoài ra còn do những tác động như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn… khiến

cho ngân hàng và khách hàng không thể ứng phó kịp.
2.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
2.1.4.1.

Đối với hoạt động ngân hàng

Khi gặp rủi ro tín dụng, việc ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và
lãi cho vay, trong khi đó ngân hàng phải trả vốn và lãi cho nguồn vốn huy động khi
đến hạn, điều này làm cho ngân hàng bị mất cân đối trong việc thu chi, ảnh hưởng
đến quy mô hoạt động của ngân hàng thương mại.
Đồng thời, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín của ngân hàng bị suy giảm, dẫn
đến làm giảm khả năng huy động vốn của ngân hàng, nghiêm trọng hơn có thể dẫn
đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của
toàn bộ hệ thống ngân hàng.


10


2.1.4.2.

Đối với nền kinh tế

Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nhiều chủ thể và nhiều lĩnh
vực trong nền kinh tế. Do đó rủi ro tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế.
Ở mức độ thấp, rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn của khách hàng bị hạn
chế, ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng của nền kinh tế.
Ở mức độ cao hơn, khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản sẽ
dễ xảy ra hiệu ứng dây chuyền trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, có thể châm ngòi
cho một cơn khủng hoảng tài chính ảnh hưởng đến kinh tế trong khu vực và toàn
thế giới.
2.1.4.3.

Đối với khách hàng

Đối với khách hàng khi không có khả năng hoàn trả vốn gốc và lãi cho ngân
hàng thì họ gần như không thể tiếp cận với các nguồn vốn khác trong nền kinh tế do
lịch sử vay không tốt.
Các chủ thể gửi tiền tại ngân hàng có nguy cơ không nhận lại được khoản tiền
gửi và lãi nếu các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
Tóm lại, rủi ro tín dụng xảy ra dẫn đến nhiều hệ lụy không chỉ bản thân ngân
hàng và cả nền kinh tế. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng cần phải có
những biện pháp tích cực để theo dõi hoạt động của ngân hàng và có các giải pháp
phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
2.1.5. Đánh giá rủi ro tín dụng
Việc đo lường chất lượng tín dụng là rất cần thiết trong việc đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh và mức độ an toàn của ngân hàng thương mại. Việc đánh giá
rủi ro tín dụng giúp các ngân hàng thương mại kiểm soát tốt hoạt động cấp tín dụng
và đề ra các giải pháp thích hợp nhằm hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra. Các chỉ số

thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là:


11

2.1.5.1.

Tỷ lệ nợ quá hạn
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑛ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛 =

𝐷ư 𝑛ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛
𝑥 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦

Tỷ lệ trên chỉ đề cập đến những khoản nợ đã quá hạn, mà không đề cập đến
những món vay có một kỳ hạn bị quá hạn (lúc này, toàn bộ dư nợ từ kỳ hạn đó trở
về sau sẽ bị chuyển nợ quá hạn). Như vậy, chính xác hơn:
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑑ư 𝑛ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛 =
2.1.5.2.

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ó 𝑛ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛
𝑥 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦

Tỷ lệ nợ xấu
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑛ợ 𝑥ấ𝑢 =

𝐷ư 𝑛ợ 𝑥ấ𝑢
𝑥 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦


Theo Baboucek and Jancar (2005), nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của
một ngân hàng là có một lượng lớn các khoản vay không được hoàn trả.
Trong các lý thuyết cũng như các nghiên cứu trên thế giới, có nhiều cách định
nghĩa về nợ xấu. Về cơ bản, một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/
hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập
gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã
quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay
sẽ được thanh toán đầy đủ. Nói cách khác, nợ xấu được xác định dựa trên hai yếu
tố: (i) quá hạn trên 90 ngày; (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ.
Tỷ lệ nợ xấu cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu
hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các
khoản cho vay. Ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng
các khoản tín dụng được cải thiện, hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa
các khoản nợ xấu hay thay đổi cách phân loại nợ.


12

2.1.5.3.

Tăng trưởng tín dụng

𝑇ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔
=

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑇𝐷 𝑘ỳ 𝑛à𝑦 − 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑇𝐷 𝑘ỳ 𝑡𝑟ướ𝑐
𝑥 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑇𝐷 𝑘ỳ 𝑡𝑟ướ𝑐


Tăng trưởng tín dụng là sự gia tăng giá trị khoản vay qua các năm. Chỉ tiêu này
dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng
cho vay, tìm kiếm khách hàng và tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của ngân
hàng. Tăng trưởng tín dụng là một yếu tố quyết định đến rủi ro tín dụng của ngân
hàng (Kohler, 2012).
Tác động của tăng trưởng tín dụng đến RRTD là tác động trên cả hai mặt tích
cực và tiêu cực. Khi tăng trưởng tín dụng tăng, tỷ lệ các khoản nợ xấu trên tổng dư
nợ sẽ giảm; đồng thời các doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn này để sản xuất kinh
doanh hiệu quả sẽ giảm tỷ lệ nợ xấu, do đó rủi ro tín dụng giảm. Ngược lại, nếu
tăng trưởng tín dụng tăng cao quá mức và các dòng vốn tín dụng này không đi vào
hoạt động sản xuất kinh doanh mà lại chảy vào các dòng tiền đầu cơ trong bất động
sản, vàng, ngoại tệ… sẽ gây ra những bất ổn trong nền kinh tế và nguy cơ rủi ro tín
dụng tăng cao.
2.1.5.4.

Dự phòng rủi ro tín dụng

𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡𝑟í𝑐ℎ 𝑙ậ𝑝 𝑑ự 𝑝ℎò𝑛𝑔 𝑅𝑅𝑇𝐷 =

𝐷ự 𝑝ℎò𝑛𝑔 𝑅𝑅𝑇𝐷 𝑡𝑟í𝑐ℎ 𝑙ậ𝑝
𝑥 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔

Theo Ashour M.O (2011), dự phòng rủi ro tín dụng là các khoản chi phí trích
trước tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng nhằm bù đắp tổn thất phát sinh từ
các khoản vay không thu hồi được.
Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2013), dự phòng rủi ro là số tiền được
trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể
xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự phòng
rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.



13

Như vậy, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng nhận diện và
đánh giá rủi ro của khoản vay từ đó ước lượng khả năng tổn thất tài sản của ngân
hàng. Khi một khoản nợ của khách hàng được xác định có khả năng rủi ro không
thu hồi được một phần hay toàn bộ, ngân hàng tạo ra nguồn dự trữ để trang trải cho
những tổn thất tín dụng. Nếu ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ
này càng cao.
2.1.5.5.

Thu nhập lãi cận biên
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑙ã𝑖 𝑐ậ𝑛 𝑏𝑖ê𝑛 =

𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑙ã𝑖 − 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖
𝑥 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ó sinh 𝑙ờ𝑖

Thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng được định nghĩa là chênh lệch giữa thu
nhập lãi và chi phí lãi chia cho tổng tài sản có sinh lời. Tổng tài sản có sinh lời được
xác định theo các khoản mục tiền gửi tại NHNN, tại các tổ chức tín dụng, cho vay
các tổ chức tín dụng khác, cho vay khách hàng, chứng khoán đầu tư. Thông qua tỷ
lệ này, ngân hàng có thể kiểm soát tài sản sinh lời và đánh giá nguồn vốn nào có chi
phí thấp nhất.
Thu nhập lãi ngân hàng có tác động cùng chiều đến rủi ro tín dụng. Các ngân
hàng cho vay nhiều thì có thể có rủi ro cao và họ phải trích lập dự phòng nhiều, điều
này buộc họ phải tính toán lợi nhuận cao hơn để bù đắp các khoản rủi ro dự kiến,
tức là có mối tương quan dương.
2.1.5.6.


Hệ số rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng có thể được đánh giá thông qua tỷ lệ nợ xấu, được tính bằng tỷ
số của tổng nợ xấu chia cho tổng dư nợ cho vay (Fadzlan Sufian & Royfaizal
R.Chong (2008), Rasidah M.Said & Mohd H.Tumin (2011), Somanadevi
Thiagarajan & ctg (2011)).
Một số nghiên cứu khác đo lường rủi ro tín dụng qua tỷ lệ của dự phòng rủi ro
tín dụng chia cho tổng tài sản của ngân hàng (Luc Laeven & Giovanni Majnoni
(2002), Nabila Zbiri & Younes Boujelbène (2011)). Quan điểm này cho rằng dư nợ


14

cho vay chiếm chủ yếu trong tổng tài sản nên có thể sử dụng trực tiếp giá trị tổng tài
sản để tính rủi ro.
Daniel Foos & ctg (2010), Hess & ctg (2009), Ong & Heng (2012) kết hợp hai
cách tính trên để tính rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng được tính bằng tỷ lệ giữa dự
phòng rủi ro tín dụng năm t so với dư nợ năm t-1. Cách đo lường này xét đến vấn đề
trích lập dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể
nên phản ánh chính xác hơn về rủi ro tín dụng. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(2013) định nghĩa nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5, nhưng việc trích lập dự
phòng rủi ro tín dụng đã được thực hiện từ nợ thuộc nhóm 2. Vì vậy tác giả đo
lường rủi ro tín dụng theo phương pháp của Daniel Foos & ctg (2010), Hess & ctg
(2009), và được tính như sau:
Rủi ro tín dụng (𝐿𝐿𝑅𝑖,𝑡 ) =

Giá trị trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ngân hàng i năm t
Tổng dư nợ ngân hàng i năm (t−1)


Giá trị trích lập dự phòng rủi ro tín dụng là số tiền được trích lập và hạch toán
vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự phòng rủi ro bao gồm dự
phòng cụ thể và dự phòng chung. Dự phòng cụ thể là số tiền được trích lập để dự
phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ theo tỷ lệ cụ thể như
nhóm 1: 0%; nhóm 2: 5%; nhóm 3: 20%; nhóm 4: 50%; và nhóm 5: 100%. Dự
phòng chung là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra
nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phòng. Số tiền dự phòng chung phải
trích được xác định bằng 0.75% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ
các khoản tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán) tại tổ chức tín dụng trong nước, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và tiền gửi
tại tổ chức tín dụng nước ngoài; và khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối
với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam.


×