Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIÁO án môn KHOA học tự NHIÊN 7 dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.96 KB, 44 trang )

Ngµy so¹n:
7A: T1:

Ngµy d¹y: Líp

T2:
Líp
7B: T1:
T2:
Bài 1: Mở đầu
Tiết 1, 2 : Tìm hiểu về công việc của các nhà khoa học
I.MỤC TIÊU :
Năng lực hướng đến
Hình thành kỹ năng làm việc khoa học , kỹ năng tự học
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập
Đồ dùng tn ba tấm bìa cứng trên mỗi tấm đục 1 lỗ thủng ,nến diêm ,đèn pin
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
I.
Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi
GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động của thầy – Trò
Nội dung
A. HĐ khởi động :
HS HĐ cá nhân quan sát phần 1 quan sát
hình ghép tên các nhà bác học Hs hđ cá
1 Ngô Bảo Châu He
nhân quan sát trao đổi cặp đôi với bạn
2. AlbertEinstein H a
y/c 2 cặp báo cáo kết quả
3.Mảie Curie


Hd
hs chuẩn xác
H4
Hf
GV GV có thể kể thêm
H5
Hb
2. Chuyện về quả táo chín
H6
Hc
hs hđ cá nhân đọc diễn cảm
hđ thảo luận và trả lời câu hỏi
2. TL :
y/c các nhóm lần lượt báo cáo kết quả
1, gọi chung là câu hỏi nghiên cứu
hs khác chia sẻ
2. Niu – tơn đã tiến hành thực nghiệm để
hs chuẩn xác kq
trả lời những câu hỏi của mình
gv chốt
3. phất hiện ra ĐL vạn vật hấp dẫn : Lực
hấp dẫn giwuax hai chất điểm bất kỳ tỷ lệ
thuận với tích hai khối lượng và tỷ lệ
B. HĐ hình thành kt :
nghịch với bình phương khoảng cách giữa
HS HĐ cá nhân thực hiện phần 1 trong
chúng
TL
B. 1: d- a- c –e –b
HS sắp xếp quy trình nghiên cứu khoa

học
2. TL :
? Vì sao vi khuẩn chế
? Có phải loại mấm đó đã ức chế sự phát
triển của vi khuẩn
- Loại mấm này đã tạo 1 chất giết chết các
3. Các phương pháp nghiên cứu khoa
vi khuẩn
học :
1. Các phương pháp ngcuwus lý thuyết


hs hđ cá nhân điền các phương pháp
nghiên cứu
2 hs báo cáo kết quả trước lớp
gv chuẩn chuẩn xác
4, SP của nghiên cứu khoa học là gì
HS HĐ cá nhân đọc thầm nội dung
hs trao đổi nhóm đoi và trả lời câu hỏi

Ông rút ra kl gì ?

- pp phân tích và tổng hợp lt
pp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết
pp mô hình hóa
pp sơ đồ hóa
pp giả thuyết
pp ngcưu LS
-PP ng cứu thực tiễn
PP qs

pp điều tra
pp chuyên gia
pp thực nghiệm kh
pp phân tích và tổng kết kn
4.- Loại mấm này đã tạo ra 1 chất giết chết
các vi khuẩn chất này giống enzym là
lysozym mà ông đã phát hiện ra vài năm
trước chất này có thể giết vi khuẩn gây
bệnh

SP nghiên cứu của ông là gì ? nêu ý
nghĩa của sp đó đối với con người

- Dùng chũa các viết thương bề mặt
- Sd rộng rãi trong điều trị các bệnh
nhiễm khuẩn trên người và động vật

Hãy hãy trao đổi với bạn bảng 1.1
HĐ Luyện tập
HS thảo luận nhóm cặp
? Mỗi bước trong hình các nhà khoa học C) d - a - c – e - b
đã làm gì?
y/c 2nhoms báo cáo kết quả
các nhóm khác chia sẻ kết quả
gv chuẩn xác
y/c hs hđ cá nhân đọc phần 2
hs hđ cá nhân – nhóm cặp thống nhất kết Bài tập : TL
quả
2 nhóm báo cáo kết quả bằng bảng phụ
Các nhóm báo cáo kết quả

chốt lại kt cơ bản toàn bài
IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển
Qua bài học hôm nay ta nắm được kt gì
các nhóm đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm
. HDVN:
Đọc và nghiên cứu phần vận dụng
Chuẩn bị : Đọc và nghiên cứu bài bài áp suất


TIẾT 1 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết được các hiện tượng phản xạ ánh sáng
- Hiểu được khái niệm nguồn sáng ,vật sáng ,tia sáng ,chùm sáng
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy tìm tòi
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập
Chuẩn bị mỗi nhóm một ống nhựa B dài 20cm, ống kính 2,5 cm hở 2 đầu
1 ống nhựa A dài 20cm ống kính 2,5 cm bên trong đặt một bóng đèn pin 1 đầu để hở
vài nén hương và diêm
- Kiểm tra :
III Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi
GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động của thầy – Trò
C. HĐ khởi động :
HS HĐ cá nhân quan sát phần 1 quan sát
hình ghép tên các nhà bác học
.a,b,c,d,e,g
Hs hđ cá nhân quan sát trao đổi cặp đôi
với bạn
y/c hs hđ cá nhân trả lời các câu hỏi

Em hãy mô tả đường truyền trong mỗi
trường hợp
Hs lần lượt trả lời
Hs khác chia sẻ
Hs chốt kt gv chuẩn xác kết quả
Y/C HS trao đổi nhóm
Y/C hs hđ cá nhân – nhóm cặp - thống
nhất nhóm
Hs báo cáo kết quả
Hs chia sẻ kết quả
Hs chốt gv chuẩn xác kết quả
D. Hình thành kiến thức : (Tiết 2)
MT: – Nhận biết được các hiện tượng
truyền ánh sáng
Hiểu được ánh sáng truyền thẳng
GV y/c hs hđ nhóm trạm 1
Gv phất phiếu học tập cho các nhóm
y/c các nhóm nhận dụng cụ tn
các nhóm nêu mục đích tn cách tiến hành
tn phương án đề xuất tn

Nội dung


y/c hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
y/c các nhóm rút ra đường truyền của
ánh sáng trong một môi trường trong
suốt đồng tính ? so sánh với nhận xét của
nhóm của nhóm khi quan sát
so sánh phương án tn này với phương án

của nhóm đề ra
y/c các nhóm báo cáo kq
các nhóm khác nhận xét chia sẻ bổ xung
gv chuẩn xác kq
trong môi trường trong suốt đồng tính a/s
truyền đi theo một đường thẳng
y/c một hs chốt lại ktcb toàn bài

TL: 4. a)
Định luật truyền thẳng của a/s :
Trong một môi trường trong suất và đồng
tính a/s truyền đi theo một đường thẳng


Ngµy so¹n:
7A:

Ngµy d¹y: Líp
Líp

7B:
TIẾT 4 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG (Tiếp )
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết được các hiện tượng phản xạ ánh sáng
- Hiểu được khái niệm nguồn sáng ,vật sáng ,tia sáng ,chùm sáng
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy tìm tòi
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập
Chuẩn bị mỗi nhóm một ống nhựa B dài 20cm,ống kính 2,5 cm hở 2 đầu
1 ống nhựa A dài 20cm ống kính 2,5 cm bên trong đặt một bóng đèn pin 1 đầu để
hở ,vài nén hương và diêm

- Kiểm tra :
III Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi
GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
B.HĐ hình thành kiến thức :
MT: – Nhận biết được các hiện tượng
phản xạ ánh sáng
- Hiểu được khái niệm nguồn sáng ,vật
sáng ,tia sáng ,chùm sáng
TN2: TL
HS HĐ NHÓM TN2
Hs hđ cá nhân – nhóm đôi – thống
Mắt nhìn thấy ống A trong trường hợp nào
nhất
1 ,3
Mục tiêu tn và cách tiến hành TN
Anhs sáng đến mắt ta theo một đường
Y/C tiến hành tn trong ba trường hợp
thẳng
y/c các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
Em nhận xét mắt nhìn thấy đèn đến
Điền từ : Bị đổi hướng
trong ống A trong trường hợp nào
- gặp bề mặt nhẵn
? Anhs sáng đến mắt bằng con đường
nào
Từ tn em rút ra nhận xét gì về hướng
truyền của a/s khi gặp một vật có mặt

sáng ,nhẵn bóng so với h/a khởi động
So sánh phương án thí nghiệm với
phương án nhóm đề xuất chỉ ra sự khác
biệt giữa 2 phương án
2 nhóm nêu phương án
Các nhóm khác nhận xét chia sẻ bổ
xung
Hs chốt
Gv chuẩn xác kết quả

1.TL : sgk- 118
2. TL
trả lời vẽ một tia sáng biểu diễn bằng
một đường thẳng có hướng gọi là 1 tia


Y/C hs hoạt động cá nhân đọc thông tin
sgk
Thế nào là nguồn sáng , vật sáng
Đường truyền của a/s được biểu diễn như
thế nào
? Thế nào là chùm sáng
? Có mấy loại chùm sáng
Hs lần lượt trả lời
Các hs khác chia sẻ nhận xét bổ xung
Gv chuẩn xác kết quả

sáng
Điền 1 tia sáng ; có mũi tên
Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành

Vẽ 2 tia sáng ngoài cùng
Có 3 loại chùm sáng : Chùm phân kỳ ,
chùm hội tụ , Chùm song song

y/c một hs chốt lại ktcb toàn bài
IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển
Qua bài học hôm nay ta nắm được kt gì
đ/l truyền thẳng của ánh sáng , khi gặp vật nhẫn
Biết được các loại chùm sáng
các nhóm đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm
. HDVN:
a)HDHBC : học thuộc đ/l truyền thẳng của a/s
Cách biểu diễn tia sáng ,chùm sáng
b) HDCBBM: Chuản bí đề xuất phương án thí nghiệm 3 mỗi nhóm chuẩn bị một
nguồn sáng một chiếc đèn pin


Ngµy so¹n:
7A:

Ngµy d¹y: Líp
Líp

7B:
TIẾT 5 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG (Tiếp )
I.MỤC TIÊU :
– Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Hiểu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy tìm tòi
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập

Chuẩn bị mỗi nhóm một ống nhựa B dài 20cm,ống kính 2,5 cm hở 2 đầu
1 ống nhựa A dài 20cm ống kính 2,5 cm bên trong đặt một bóng đèn pin 1 đầu để
hở ,vài nén hương và diêm
- Kiểm tra :
III Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi ‘ Sì điện”
GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
B.HĐ hình thành kiến thức :
– Nhận biết được hiện tượng khúc xạ
ánh sáng
- Hiểu được hiện tượng khúc xạ ánh
sáng
Y/C hs hđ nhóm TN3
Hs hđ cá nhân – nhóm đôi – thống
nhất
Mục tiêu tn và cách tiến hành TN
Y/C 2 nhóm báo cáo cách tiến hành thí
nghiệm
Mục đích thí nghiệm
y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm
các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi
y/c hs hđ nhóm 2.TL
Y/C hs hđ cá nhận - cặp đôi - thống
nhất kết quả trong nhóm
Y/C 2nhoms báo cáo kết quả
Các nhóm khác nhận xét chia sẻ bổ
xung
Gv chuẩn xác kết quả

2.TL : Từ cần điền :- Góc tới
GV chốt lại kiến thức cho hs
- Góc phản xạ
Y/C hs điền vào chỗ tróng hđ cá nhân –
- Góc khúc xạ
cặp đôi thống nhất kết quả
2 nhóm báo cáo kết quả
- ko
Gv chuẩn xác chốt lại kiến thức


Nếu thay đổi hướng truyền của tia tới thì
hướng của tia phản xạ và tia khúc xạ có
thay đổi ko
? Tiến hành thí nghiệm 3
Theo em cần đo đại lượng nào
GV y/c hs làm tn kiểm tra
Y/C hs hoàn thành bảng 12.1
Hs hđ cá nhân - trao đổi nhóm cặp - hs
thống nhất kết quả
2 nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác
nhận xét chi sẻ kết quả
Gv chuẩn xác kết quả
Gv chốt lại kt

- Đo góc tới ,góc khúc xạ, góc phản
xạ
- HS điền vào sgk

IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển

Qua bài học hôm nay ta nắm được kt gì
Định luật phản xạ a/s
- Biết được điểm tới ,góc tới ,góc khúc xạ
các nhóm đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm
. HDVN:
a)HDHBC : học thuộc Định luật phản xạ a/s
- Biết được mối quan hệ góc tới ,góc phản xạ ,góc khúc xạ
b) HDCBBM: Chuản bị đề xuất phương án thí nghiệm 3 mỗi nhóm chuẩn bị một
nguồn sáng một chiếc đèn pin một gương phẳng


Ngµy so¹n:
7A:

Ngµy d¹y: Líp
Líp

7B:
TIẾT 6 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG (Tiếp )
I.MỤC TIÊU :
– Biết tìm ra qui luật về mối quan hệ giữa vị trí tia phản xạ và tia tới .so sánh được
góc tới và góc phản xạ
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy tìm tòi
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập
Chuẩn bị mỗi nhóm mộtmột gương phẳng đèn chiếu sáng một mặt tròn chia có chia
độ
- Kiểm tra :
III Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi ‘ Sì điện” ôn lại kiến thức cũ
GV đặt vấn đề vào bài

Hoạt động của GV – HS
Nội dung
B)HĐ hình thành kiến thức
MT: – Biết tìm ra qui luật về mối quan hệ giữa vị trí
tia phản xạ và tia tới .so sánh được góc tới và góc
phản xạ
3. Thực hiện TN :
HS hđ cá nhân - nhóm cặp - nhóm lớn
y/c hs tìm dụng cụ TN
Nêu mục đích thí nghiệm ,cách tiến hành tn
y/c các nhóm làm tn
Tìm ra mối quan hệ giữa vị trí tia p/a và tia tới
3. Thực hiện thí nghiệm
y/c 2nhoms trả lời các nhóm khác nhận xét chia sẻ bổ Thay đổi hướng truyền của tia
xung
tới thì tia phản xạ thay đổi
gv chuẩn xác kết quả
Tia phản xạ nằm trong mp
?Thế nào là hiện tượng khúc xạ a/s
chứa tia tới và pháp tuyế n của
?Cho biết sự khác nhau về mối quan hệ vị trí tia
gương tại điểm tới
khúc sạ và vị trí tia tới
Góc phản xạ bằng góc tới
Hs chốt lại kt
-Khi góc tới bằng 0 thì góc p/x
Y/C HS HĐ cá nhân điền vào chỗ trống phần 4
=0
Hs lần lượt điền
Tia khúc xạ cùng nằm trong

Gv quan sát giúp đỡ hs yếu
mặt phẳng tới
y/c hs lần lượt báo cáo kết quả
Khi a/s truyền từ kk sang nước
hs khác chia sẻ bổ xung
thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc
gv chuẩn xác kq chốt lại kt
tới
IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển
Qua tiết học ta nắm được kt gì


- Đ/L truyền thẳng a/s. Định luật phản xạ a/s. Đ/L khúc xạ a/s
- Biết được điểm tới ,góc tới, góc khúc xạ, các nhóm đánh giá mức độ hoàn thành của
các nhóm
HDVN
a)HDHBC : học thuộc 3 Định luật - Biết được mối quan hệ góc tới ,góc phản xạ ,góc
khúc xạ trả lời phần 2 ở phần vận dụng
b) HDCBBM: Chuản bị mỗi nhóm chuẩn bị một nguồn sáng một chiếc đèn pin một
ống cong một ống thẳng
Ngµy so¹n:
7A:

Ngµy d¹y: TiÕt 7 :Líp
Líp

7B:
TiÕt 8: Líp
7A:
Líp

7B:
TIẾT 7 + 8 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG (Tiếp )
I.MỤC TIÊU :
– Vận dụng được các kiến thức đã học về đ/l phản xạ a/s ,đ/l truyền thẳng của a/s ,định
luật khúc xa a/s
- Nhận biết được các tia sáng khi truyền ở trong những trường hợp khác nhau
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy tìm tòi
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập
Chuẩn bị mỗi nhóm chuẩn bị một đèn pin , 2ống một ống thẳng ,một ống cong
Kiểm tra : EmThành , Vũ , Quân Anh ,Huyền
III Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi ‘ Sì điện” ôn lại kiến thức cũ
GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
C) HĐ LUYỆN TẬP
MT: – Vận dụng được các kiến thức đã học
về đ/l phản xạ a/s ,đ/l truyền thẳng của a/s
,định luật khúc xa a/s
- Nhận biết được các tia sáng khi truyền ở
trong những trường hợp khác nhau
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy
tìm tòi
Y/C HS HĐ cá nhân hoàn thành bài tập 1 TL .C )
HS HĐ CÁ NHÂN – NHÓM CẶP –
NHÓM LỚN THỐNG NHẤT KQ
1.TL :Một đường thẳng
Gv quan sát giúp đỡ hs yếu
Trong môi trường trong suốt và đồng
y/c 2hs báo cáo kết quả

tính ánh sáng
- Môi trường cũ
các hs khác nhận xét bổ xung
- Hiện tượng p/x a/s
gv chuẩn xác
- Gãy khúc ,gọi là hihiện tượng


khúc xạ a/s
y/c hs hđ cá nhân trả lời câu hỏi 2:
2.TL.a)
Mắt nhìn thấy ánh nắng mặt trời chiếu
hs hđ cá nhân – nhóm cặp - nhóm lớn
vào ngôi nhà qua các cửa số truyền từ
thống nhất kết quả
trên xuống theo một đ/t
a) mắt nhìn thấy dây tóc báng đèn
y/c 3 nhóm báo cáo kết quả
bằng ống thẳng
NX: Đường truyền của a/s đi theo một
các nhóm khác nhận xét chia sẻ bổ xung kết đ/t
quả lần lượt các ý
b) H C là đúng
c) Các vùng đó tối vì bị lấp bóng
các nhóm đánh giá kết quả lẫn nhau
của tấm bìa
Di chuyển tấm bìa gần màn chắn thì
hs chốt kết quả
kích thước của vùng tối thu nhỏ lại
e, Bóng đỏ dài về phía sau lưng

GV chuẩn xác kết quả
có 12 h trưa
g, được tại vì a/s phản xạ lại
đáy giêng cạn thì không được
YC/ một hs chốt lại những nội dung cơ bản h ,dùng gương phẳng được vì a/s chiếu
trong chủ đề ánh sáng
vào gương thì a/s tiếp tục truyền thẳng
i) Ha
k,b đúng
y/c hs các các thức vào phần vận dụng
l) H d
m) khi chiếu 1 chùm sáng vào một
chậu nước hoặc 1 gương phẳng thì thấy
trên bức tường đối diện có một vùng
sáng vì ánh sáng chiếu vào nước và
D) HĐ vận dụng
gương phẳng phản xạ lại môi trường cũ
MT: - Nhận biết được các tia sáng khi
D) HĐ vận dụng
truyền ở trong những trường hợp khác nhau
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy
tìm tòi
y/c HS ĐỌC THÔNG TIN TL:
? Thế nào có vùng bóng tối ,nửa tối
Khi mặt trăng nằm trong khoảng từ mặt trời
đến trái đất thì trên trái đất xuất hiện bóng
tối và bóng nửa tối
? Thế nào là nhật thực toàn phần
Đứng chỗ bóng tối ko nhìn thấy mặt trời gọi
là nhật thực toàn phần

? Thế nào là nguyệt thực
Mặt trăng bị trái đất che không thấy mặt
trời chiếu sáng nữa ko nhìn thấy mặt trăng ta
có nguyệt thực
Y/C HS HĐ nhóm trả lời câu hỏi 2.a,b,c,d
HS HĐ cá nhân – nhóm cặp – nhóm lớn
2) Trả lời câu hỏi
Hs hđ
a)


Gv quan sát giúp đỡ các nhóm yếu
y/c các nhóm đặt câu hỏi chất vấn nhau
gv y/c 3 nhóm báo cáo kết quả
các nhóm khác nhận xét chia sẻ bổ xung
hs đánh giá lẫn nhau
gv chuẩn xác kết quả
y/c hs chốt lại kt
Y/C trưởng ban học tập lên chốt kiến thức
chủ đề ánh sáng
IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển
Qua bài sự truyền ánh sáng ta nắm được kt gì
- Đ/L truyền thẳng a/s
- Định luật phản xạ a/s
- Đ/L khúc xạ a/s
- Biết được điểm tới ,góc tới ,góc khúc xạ ,các chùm sáng
- Biết nhật thực , nguyệt thực vận dụng được kt vào trong đời sống
các nhóm đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm
. HDVN:
a)HDHBC : - Đ/L truyền thẳng a/s

- Định luật phản xạ a/s
- Đ/L khúc xạ a/s
- Biết được điểm tới ,góc tới ,góc khúc xạ ,các chùm sáng
- Biết nhật thực , nguyệt thực vận dụng được kt vào trong đời sống
b) HDCBBM: Chuản bị mỗi nhóm chuẩn bị cho tiết sau màu sắc ánh sáng
-Thực hiện phần khởi động ở nhà và trả lời các câu hỏi phần khởi động
- Nguyên cứu ánh sáng trắng và ánh sáng màu


Ngµy so¹n:
7A:

Ngµy d¹y: Líp
Líp

7B:
TIẾT 9
BÀI 14
MÀU SẮC ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU :
– Phân biệt được a/s trắng ,a/s màu đơn sắc ,ánh sáng màu ko đơn sắc
- Nêu được vd nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn sáng phát ánh sáng màu ,trình bầy
được cách phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy tìm tòi
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập
Chuẩn bị mỗi nhóm chuẩn bị một nguồn sáng trắng ,một lăng kính một đĩa CD
Kiểm tra : Em Phan Trang , Đại , Duy
III Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi ‘gọi thuyền ” ôn lại kiến thức cũ
GV đặt vấn đề vào bài

Hoạt động thầy - Trò
Nội dung
A) HĐ khởi động :
HS HĐ cá nhân quan sát phần 1 .a,b,c,d,
Hs hđ cá nhân quan sát trao đổi cặp đôi
với bạn
y/c hs hđ cá nhân trả lời các câu hỏi 2 TL
giải thích tại sao em nhìn thấy được đồ
vật quan sát được có màu như thế
Hs lần lượt trả lời sự chuẩn bị ở nhà
Hs khác chia sẻ
Hs chốt kt gv chuẩn xác kết quả
B) Hình thành kiến thức :
MT: – Phân biệt được a/s trắng ,a/s màu
đơn sắc ,ánh sáng màu ko đơn sắc
- Nêu được vd nguồn phát ánh sáng trắng
và nguồn sáng phát ánh sáng màu ,trình


bầy được cách phân tích ánh sáng trắng
bằng lăng kính
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư
duy tìm tòi
Y/C HS đọc thông tin SGK phần 1
y/c hs trả lời 2.TL
HS HĐ cá nhân suy nghĩ lần lượt trả lời
các câu hỏi
Các hs khác nhận xét chia sẻ bổ xung ý
kiến
Gv chuẩn xác chốt lại kiến thức cho hs


Y/C HS HĐ nhóm thảo luận trả lời
phần 3 TL :
Y/C HS hoạt động cá nhân nêu dự đoán
- trao đổi nhóm đôi - thống nhất trong
nhóm
y/c các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi
khác nhóm khác chia sẻ bổ xung
GV chuẩn xác kết quả
Chốt lại kiến thức cho hs

2. TL
- A/S trắng là tập hợp vô số a/s đơn sắc có
màu sắc biến thiên liên tục
Kể tên :a/s mặt trời lúc ban ngày trừ lúc
bình minh và hoàng hôn , đèn paha của ô
tô ,bóng đèn pin ....
Anhs sáng màu đơn sắc là a/s ko thay đổi
màu khi truyền từ môi trường trong suốt
này ......
A/S do đèn let ,đèn phóng điện
a/s màu ko đơn sắc tập hợp ....
3 TL:
-Được ta chiếu a/s trắng vào lang kính
đằng sau lăng kính ta sẽ thấy đỏ - tím
- Tạo ra s/a màu từ a/s được
Dụng cụ giấy ni lông có màu sắc khác
nhau ,tấm lọc màu
Tiến hành cho chùm a/s trắng qua các tấm
lọc màu


IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển
Qua bài màu sắc của các vật dưới a/s ta cần mắn được
A/S trắng ,a/s màu cách tạo ra a/s trắng màu
các nhóm đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm
. HDVN:
a)HDHBC : - về học thuộc phần đóng khung SGK
SUY NGHĨ THỰC HIỆN TN1 – SGK
b) HDCBBM: Chuản bị mỗi nhóm chuẩn bị một đèn pin , mánh giấy bóng kính ,màn
chắn cho tiết sau


Ngµy so¹n:
7A:

Ngµy d¹y: Líp
Líp

7B:
TIẾT 10
BÀI 14
MÀU SẮC ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU :
– Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực
tế
- Trình bầy được sự phân tích ánh trắng bằng lăng kính .Trình bầy và giải thích được sự
trộng màu ở một số trường hợp
- Rèn luyện kĩ năng thực hành phát triển tư duy tìm tòi
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập
Chuẩn bị mỗi nhóm chuẩn bị một nguồn sáng trắng ,một lăng kính một đĩa CD

Kiểm tra :
III. Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi ‘gọi thuyền ” ôn lại kiến thức cũ
GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động của thầy – Trò
Nội dung
C) HĐ hình thành kiến thức
MT: giải thích được sự tạo ra ánh sáng
màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng
dụng thực tế
- Trình bầy được sự phân tích ánh trắng
bằng lăng kính Trình bầy và giải thích
được sự trộng màu ở một số trường hợp
Y/C HS HĐ nhóm phần 4 TL
Hs hđ cá nhân – nhóm cặp – nhóm lớn
Tìm hiểu dụng cụ TN


Đề xuất phương án TN, MĐ thí nghiệm
y/c các nhóm hđ gv quan sát các nhóm

y/c 3 nhóm báo cáo kết quả
các nhóm khác nhận xét chia sẻ bổ xung
GV chuẩn xác kết quả
GV chốt lại kt cho hs
4.b) TN 2:
Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu
Hs hđ cá nhân – nhóm cặp – nhóm lớn
Tìm hiểu dụng cụ TN
Đề xuất phương án TN, MĐ thí nghiệm

y/c các nhóm hđ gv quan sát các nhóm

y/c 3nhoms báo cáo kết quả
các nhóm khác nhận xét chia sẻ bổ xung
GV chuẩn xác kết quả
GV chốt lại kt cho hs
Y/C HS Thảo luận nhóm
Hs hđ cá nhân – nhóm đôi – nhóm lớn
thống nhất kết quả
y/c 2nhoms báo cáo kết quả
các nhóm khác chia sẻ kết quả
hs chốt lại kt
gv chuẩn xác kết quả
gv chốt lại kt cho hs
TN 3: Trộn màu
y/c hs hđ nhóm tìm hiểu dụng cụ tn cách
tiến hành tn , mục đích thí nghiệm
y/c các nhóm tiến hành tn
y/c hs báo cáo tn
các nhóm khác nhận xét chia sẻ bổ sung
gv chuẩn xác kết quả
hs thảo luận và điền từ thích hợp vào chỗ
trống
hs hđ cá nhân điền sau đó kiểm tra chéo
kết quả
y/c 3 hs báo cáo kết quả các hs khác
nhận xét chia sẻ
gv chuẩn xác chốt lại kt

4.b) TN 2:

Chiếu a/s trắng qua tấm lọc màu đỏ ta có
a/s đỏ
- Chếu a/s đỏ ta tấm lọc màu đỏ ta thu
được a/s màu đỏ
- Chiếu chùm a/s đỏ qua tấm lọc màu
xanh ta thu được a/s màu tối

Thảo luận điền vào chỗ trống : TL

Điền trực tiếp vào TL

IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển
Qua bài màu sắc của các vật dưới a/s ta cần mắn được
Sự phân tích a/s qua lăng kính
Cách tạo ra ánh sáng bằng tấm lọc màu , trộn màu
các nhóm đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm
. HDVN:
a)HDHBC : - về học thuộc phần đóng khung SGK


b) HDCBBM: Đọc thông tin phần màu sắc các vật dưới a/s trắng và a/s màu và trả lời
các câu hỏi thực hiện thí nghiệm H13.5 phần TLở nhà

Ngµy so¹n:
7A:

Ngµy d¹y: Líp
Líp

7B:

TIẾT 50: ÔN TẬP HỌC KỲ
I.MỤC TIÊU :
–Củng cố cho hs các kiến thức về sự truyền thẳng của ánh sáng , màu sắc của cá c vật
dưới ánh áng
Hs tái hiện lại hiện tượng ánh sáng truyền thẳng ,hiện tượng phản sạ ánh sáng ,hiện
tượng khúc xạ ánh sáng ,nhận biết được sáng ,tia sáng ,chùm sáng ,hiện tượng nhật thực
,nguyệt thực , biết được nguồn phát ra ánh sáng mầu , ánh sáng trắng
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy tìm tòi
II. Chuẩn bị : GV: chuẩn bị câu hỏi ôn tập
Kiểm tra : Nguyễn Minh ,Đức , Cường
III Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi ‘gọi thuyền ” ôn lại kiến thức cũ
GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động của thầy – Trò
Nội dung
Ôn tập
MT : –Củng cố cho hs các kiến thức về
sự truyền thẳng của ánh sáng , màu sắc
của cá c vật dưới ánh áng
Hs tái hiện lại hiện tượng ánh sáng
truyền thẳng ,hiện tượng phản sạ ánh
sáng ,hiện tượng khúc xạ ánh sáng ,nhận
biết được sáng ,tia sáng ,chùm sáng ,hiện
tượng nhật thực ,nguyệt thực , biết được


nguồn phát ra ánh sáng mầu , ánh sáng
trắng
- Rèn luyện kn thực hành phát triển
tư duy tìm tòi

HSHĐ cá nhân nhóm đôi – thống nhất
lần lượt suy nghĩ trả lời các câu hỏi
1.Thế nào là nguồn sáng
? Thế nào là vật sáng
?Đường truyền của a/s được biểu diễn
như thế nào
? Thế nào là một chùm sáng
? Có mấy loại chùm sáng là những loại
chùm sáng nào
? Thế nào là chùm sáng song song
? Thế nào là chùm sáng hội tụ

- Là các vật tự phát ra a/s
- Là bao gồm nguồn sáng và các vật hắt
hắt lại a/s chiếu tới nó
- Bằng một đường thẳng có hướng gọi là
tia sáng
- Gồm nhiều tia sáng hợp thành
- Có ba loại chùm sáng ,chùm hội tụ, chùm
phân kỳ , chùm sáng song song
- chùm sáng song song các tia sáng không
giao nhau
- chùm sáng hội tụ các tia sáng tụ lại 1
điểm
- chùm sáng phân kỳ các tia sáng leo rộng

? Thế nào là chùm sáng phân kỳ
- điểm tới là điểm p/x I
? Thế nào là điểm tới
Hãy vẽ và x/đ tia tới tia p/a ,tia khúc

xạ ,góc tởi ,góc khúc xạ
Hãy phát biểu đ/l truyền thẳng của a/s,
đ/l p/x a/s , đ/l khúc sạ a/s
? Em hãy kể tên các đồ vật có trong gia
đình mà khi chiếu a/s tới thì sẩy ra hiện
tượng
Truyền thẳng
Phản xạ
Khúc xạ
? khi nào thì có nhật thực toàn phần
? Khi nào thì có nguyệt thực nhật thực
một phần
? Khi nào có nguyệt thực
? Thế nào là ánh sáng trắng ? kể một vài
nguông phát ra a/s trắng
? Anhs sáng màu không đơn xắc là gì ?
Kể tên một số nguồn phát ra nguồn ánh
sáng màu đơn sắc
? Anhs sáng màu không đơn sắc là gì
? Có thể tạo ra a/s màu bằng tấm lọc màu
được ko
Nêu cách tạo ra
y/c hs áp dụng vào bài tập
Câu1: D
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng.


B. Khi vật được chiếu sáng.
C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.

D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Câu2 : B
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không
phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng.
Câu 3: Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của A
Trái Đất.
B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt
Trăng.
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất
một phần.
Câu 4: Trong môi trường trong suốt và
đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường
A
nào?
A. Đường thẳng.
B. Đường cong.
C. Đường gấp khúc.
D. Không cố
định theo đường nào.

Hs chốt lại các kiến thức về sự truyền
ánh sáng , màu xắc ánh sáng
IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển
Qua bàisự truyền ánh sáng màu sắc của các vật dưới a/s
các nhóm đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm
. HDVN:

a)HDHBC : - về ôn tập theo câu hỏi ,làm bài tập về sự phản xạ ánh sáng
- Về ôn tập kỹ giờ sau kiểm tra học kỳ
Câu hỏi ôn tập :
1.Thế nào là nguồn sáng ? Thế nào là vật sáng ? cho vd
2 .Đường truyền của a/s được biểu diễn như thế nào
3 .Thế nào là một chùm sáng ? Có mấy loại chùm sáng là những loại chùm sáng nào
? Thế nào là chùm sáng song song ? Thế nào là chùm sáng hội tụ ? Thế nào là chùm
sáng phân kỳ
4. Thế nào là điểm tới
Hãy vẽ và x/đ tia tới tia p/a ,tia khúc xạ ,góc tởi ,góc khúc xạ
Hãy phát biểu đ/l truyền thẳng của a/s, đ/l p/x a/s , đ/l khúc sạ a/s
5 .Em hãy kể tên các đồ vật có trong gia đình mà khi chiếu a/s tới thì sẩy ra hiện tượng
Truyền thẳng
Phản xạ
Khúc xạ
6 . khi nào thì có nhật thực toàn phần
? Khi nào thì có nguyệt thực nhật thực một phần ? Khi nào có nguyệt thực
7 .Thế nào là ánh sáng trắng ? kể một vài nguông phát ra a/s trắng
? Anhs sáng màu không đơn xắc là gì ? Kể tên một số nguồn phát ra nguồn ánh sáng
màu đơn sắc


8.Anhs sáng màu không đơn sắc là gì ? Có thể tạo ra a/s màu bằng tấm lọc màu được ko

Ngµy so¹n:
7A:

Ngµy d¹y: Líp
Líp


7B:
TIẾT 11
BÀI 14 MÀU SẮC ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu:
- Giải thích được sự nhìn thấy màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và a/s màu
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy tìm tòi
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập
Chuẩn bị mỗi nhóm chuẩn bị một nguồn sáng trắng ,một lăng kính một đĩa CD
Kiểm tra :
III. Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi ‘gọi thuyền ” ôn lại kiến thức cũ
GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động thầy trò

B) HĐ hình thành kiến thức
MT. – Giải thích được sự nhìn thấy màu sắc
các vật dưới ánh sáng trắng và a/s màu
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy
tìm tòi
- Y/C hs hđ cá nhân đọc thông tin SGH
phần 1

Nội dung


- Hs trả lời câu hỏi
- HSHĐ cá nhân - nhóm đôi – kiểm tra
chéo kq
- y/c 2hs báo cáo kết quả
- hs khác chia sẻ

- gv chuẩn xác kết quả chốt lại kt cho hs
- Y/C hs hđ nhóm thảo luận và trả lời
phần 3
- Hs thảo luận câu trả lời phần 2
- y/c các nhóm đề xuất phương án làm thí
nghiệm kiểm tra
- Khi chiếu ánh sáng trắng và viên bi màu
đỏ ,màu xanh lục ,đen trắng khi chiếu a/s
đỏ vào chúng
- HS hđ cá nhân điền vào chỗ trống
y/c 3hs báo cáo kết quả
các hs chia sẻ kết quả gv chuẩn xác kết quả
chốt lại kt
C) HĐ luyện tập :
Mt: HS vận dụng được kiến thức vào đời
sống thực tế
HS thảo luận nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
A/S trắng ta thu được màu trắng
Màu hồng ta thu được màu hồng
Đặt một tấm kính đỏ trên 1 tờ giấy trắng và
tấm kính nhìn tờ giấy qua tấm kính ta thấy có
màu gì
Hs hđ nhóm làm tn kiểm tra kết quả
Gv quan sát giúp đỡ hs
Hs làm t.n rút ra nhận xét
Gv chốt lại kt cho hs

3.hs đề xuất phương án tn
4. Thực hiện tn
Quan sát ta thấy màu đúng như dự

đoán tn
Từ điền
Màu đó và .............ko tán xạ
Vật màu trắng tán xạ tốt ....
Vật màu đen ko tán xạ ......
Ko có ánh sáng màu nào đi đến mắt

C)HĐ luyện tập
Màu đỏ
Màu xanh

IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển
Qua bài màu sắc của các vật dưới a/s ta cần nắm được nd kiến thức gì
A/S trắng a/s màu
Màu sắc của các vật dưới a/s trắng và a/s màu
các nhóm đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm
. HDVN:
a)HDHBC : Về học bài
- A/S trắng a/s màu
- Màu sắc của các vật dưới a/s trắng và a/s màu
b) HDCB BM : nghiên cứu nguồn âm độ to độ cao của âm thực hiện phần khởi động


Ngµy so¹n:
7A:

CHỦ ĐỀ 5 : ÂM THANH

Ngµy d¹y: Líp
Líp


7B:
TIẾT
NGUỒN ÂM . ĐỘ CAO VÀ ĐỘ TO CỦA ÂM

I.MỤC TIÊU :
– Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm .Chỉ ra được vật dao động trong một
số nguồn âm
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy tìm tòi
- Có tinh thần hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập dụng cụ tn
Chuẩn bị mỗi nhóm mỗi nhóm một giá tn ,một quả bóng nhựa gắn vào một đầu sợi
daaymootj âm thoa một búa cao su
Kiểm tra : Em Đại , Ngọc Huyền , Trường
III Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi ‘gọi thuyền ” ôn lại kiến thức cũ
GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động thầy trò

Nội dung


A) HĐ Khởi động :
Hs thống nhất kkeets quả đã chuẩn bị ở
nhà trong
y/c 2hs bóa cóa hs khác nhận xét chia sẻ
hs chia sẻ bổ xung thống nhất kết quả
nhóm trưởng chốt kt
gv chuẩn xác kết quả

B) HĐ Hình thành kiến thức :
MT: – Nhận biết được một số nguồn âm
thường gặp
- Nêu được đặc điểm chung của các
nguồn âm
y/c hs HĐ nhóm tìm hiểu hđ chung của
nguồn âm
các nhóm tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm
cách tiến hành tn ,MĐ thí nghiệm
hs lần lượt tiến hành các tn
HS làm tn1 quan sát và trả lời hiện
tượng
y/c 2nhoms báo cáo kết quả các nhóm
khác nhận xét chia sẻ bổ xung
gv chuẩn xác kết quả
hs tiến hành tn2
quả bóng chạm vào thành cốc cũng bị
nẩy ra
Hs tiến hành tn3:
Qua 3 thí nghiệm em rút ra nhận xét gì
Hs hđ cá nhân hoàn thiện điền vào chỗ
trống
Qua ba tn em rút ra nhận xét gì
y/c 2 hs báo cáo kết quả
hs khác chia sẻ kết quả
gv chuẩn xác kết quả
y/c hs hđ cá nhân tìm hiểu độ cao của âm
HS hđ cá nhân đọc phần thông tin SGK
cá nhân đề xuất phương án thí nghiệm
Tao đổi nhóm cặp - trao đổi nhóm lớn

thống nhất cách làm thí nghiệm
y/c hs HĐ nhóm lớn làm tn
nhóm trưởng lên nhặt dụng cụ tn
các nhóm tiến hành tn lần 1,2 hoàn
thành kq vào bảng 15.1
y/c 3nhoms báo cáo kết quả
các nhóm khác nhận xét bổ xung
gv chuẩn xác kết quả
Khi phát ra âm thành các vật đều dao
động
Số dao động của con lắc trong 1s gọi là

Các vật phát ra âm có đặc điểm giống nhau
đều dao động
Khác nhan phát ra âm thanh to thì dao
động mạnh và ngược lại
Các vật phát ra âm thanh gọi là dao động

Quả bóng chạm vào âm thao quả bóng bị
náy ra và phát ra âm

Vật dao động phát ra âm thanh
KL : Khi phát ra âm các vật đều dao động

KL: Khi phát ra âm thành các vật đều dao
động
Số dao động của con lắc trong 1s gọi là
tần số đơn vị của tần số là héc



tần số đơn vị của tần số là héc
IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển
Qua bài nguồn âm độ cao của âm ta nắm được đặc điểm chung của nguồn âm biết làm
thí nghiệm kiểm tra ,biết được độ cao của aamm
các nhóm đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm
. HDVN:
a)HDHBC : Về học bài
- Khi nào thì vật phát ra âm thanh ? cho vd
- Độ to của âm phụ thuộc vào gì
b) HDCB BM : : nghiên cứu tìm hiểu về đo cao ,to của âm
Rút kinh
nghiệm: ..........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......

Ngµy so¹n:
7A:

Ngµy d¹y: Líp
Líp

7B:
TIẾT 18
NGUỒN ÂM . ĐỘ CAO VÀ ĐỘ TO CỦA ÂM (tiếp )
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết được âm cao (bổng ) âm thấp (trầm )âm to âm nhỏ và nêu được vd
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
- Rèn luyện kn thực hành phát triển tư duy tìm tòi
- Có tinh thần hợp tác nhóm

II. Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập dụng cụ tn
Chuẩn bị mỗi nhóm mỗi nhóm một giá tn ,một quả bóng nhựa gắn vào một đầu sợi
dây,1 âm thoa một búa cao su
Kiểm tra :
III.Tổ chức HĐ dạy học :
Khởi động đầu giờ : Ban học tập tổ chức trò chơi ‘gọi thuyền ” ôn lại kiến thức cũ


GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động của thầy - Trò
B) HĐ Hình thành kiến thức :
MT: - Nhận biết được âm cao (bổng ) âm
thấp (trầm ) âm to âm nhỏ và nêu được
vd
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và
tần số của âm
Y/C HS hđ nhóm phần c
Nhóm trưởng nhận dụng cụ tn
Hs làm tn nhận xét 2 trường hợp thước
dao động nhanh , thước dao động chậm ?
âm từ 2 thước phát ra như thế nào
y/c hs điền vào phiếu học tập
y/c 2nhoms báo cáo kết quả vào phiếu
học tập
Các nhóm khác nhận xét chia sẻ bổ xung
Gv chuẩn xác kết quả chốt lại kt cho hs
y/c hs hđ nhóm tìm hiểu về độ to của âm
y/c hs tiến hành tn 1:
hs làm tn rồi rút ra nhận xét
GV quan sát các nhóm làm tn

y/c 2nhoms báo cáo thí nghiệm
các nhóm nhận xét chia sẻ bổ xung
gv chuẩn xác kết quả chốt lại kt
TN2:
Hs nhận dụng cụ tn các nhóm tiến hành
thí nghiệm
Rút ra nhận xét trong 2 trường hợp
Các nhóm tiến hành tn nêu nhận xét
Y/C 2nhoms báo cáo kết quả
Các nhóm khác nhận xét chia sẻ
Gv chuẩn xác kết quả
GV chốt lại kt âm phát ra càng to khi tần
số dao động càng lớn
Âm phát càng thấp khi tần số dao động
càng nhỏ
C) HĐ luyện tập :
MT :: HS vận dụng được kiến thức vào
một số bài tập đơn giản
HS hđ cá nhân lần lượt giải các bài tập
Trao đổi nhóm đôi thống nhất kết quả
2hs báo cáo kết quả
Gv chuẩn xác kết quả
Trưởng ban học tập chốt lại kiến thức cơ
bản toàn bài

Nội dung

2.c. tìm hiểu về độ cao của âm
Phần tự do của thước dài dao động càng
mạnh ,âm phát ra càng to

Dao động càng chậm tần số dao động càng
yếu âm phát ra càng nhỏ
3. Tìm hiểu về độ to của âm
TN1: Đầu thước lệch nhiều âm phát ra to
Đầu thước lệch ít âm phát ra nhỏ

TN2: Trường hợp mặt trống bị lệch ra
khỏi vị trí cân bằng nhiều thì âm phát ra
càng to
KL : Âm phát ra càng to khi biên độ dao
động của nguồn âm càng lớn

Bài 3: Đáp án B
Bài 4: vật có tần số dao động 70Hz lớn
hơn
Bài 5: ở trường hợp a âm phát ra sẽ to hơn

IV: Củng cố : Trưởng ban học tập lên điều khiển


×