Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố đồng hới tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.16 KB, 101 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

CAO THỊ THU HƯƠNG

ọc

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ

K

THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI

h

in
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

́H




MÃ SỐ: 8340410



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

g

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai

công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong đề tài


h
ại
Đ

nghiên cứu này là trung thực và đều đã được chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả luận văn

ọc

Cao Thị Thu Hương

h

in

K



́H



́

i


ư
Tr


LỜI CẢM ƠN

ờn

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,

g

phòng Đào tạo, Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh

Đề tài.

h
ại
Đ

tế Huế đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện

Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trương Tấn Quân đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.

ọc

Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Sở Kế hoạch
– Đầu tư tỉnh Quảng Bình, Sở Tài chính Quảng Bình, Cục Thống kê tỉnh Quảng

K


Bình, Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, …đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ khi điều
tra tài liệu, số liệu để thực hiện luận văn này.

in

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

h



́H


Cao Thị Thu Hương

́

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

ờn

Họ và tên học viên: Cao Thị Thu Hương
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Niên khóa: 2016 – 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trương Tấn Quân
Tên đề tài: " Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp
tại Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình "
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế của
mọi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tốt có tác
động quan trọng đảm bảo số thu cho ngân sách nhà nước và phát huy vai trò của
thuế trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế, đồng thời phục vụ yêu cầu kiểm soát và điều
tiết các hoạt động kinh tế. Chi cục Thuế Đồng Hới đã triển khai thực hiện tốt Luật
quản lý thuế, Luật thuế TNDN, các quy định của Trung ương về quản lý thuế
TNDN, có biện pháp quản lý, thu thuế TNDN đối với các đối tượng khó thu theo
phương châm thu đúng, thu đủ và thu kịp thời và tạo điều kiện tối đa để các doanh
nghiệp phát triển. Tuy vậy, bên cạnh những thành tựu nêu trên công tác quản lý thuế
TNDN hiện nay vẫn còn nhiều bất cập, gây thất thu lớn trong quản lý thu thuế
TNDN và phần nào đang có những hiện tượng làm phiền hà doanh nghiệp. Xuất
phát từ thực tiển trên, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu
nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình”
làm nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số thứ cấp từ Chi cục Thuế
Đồng Hới và các cơ quan liên quan, các tài liệu nghiên cứu trước đây.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được điều tra từ đối
tượng thu thuế và nộp thuế.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Thống kê mô tả: để mô tả các chỉ số liên quan đến năng lực cũng như kết quả
của công tác quản lý thuế tại đơn vị và địa phương như thế nào
-Thống kê so sánh: so sánh các chỉ tiêu theo đối tượng, theo thời gian, không
gian để làm rõ công tác quản lý thuế như thế nào
-Thống kê kiểm định: để xác định sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng theo
các độ tin cậy khác nhau

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại
Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới giai đoan 2014-2016, luận văn đã nêu ra được
những ưu điểm cũng như các mặt hạn chế của ông tác quản lý thuế TNDN tại Chi
cục Thuế Thành phố Đồng Hới, phân tích rõ các nguyên nhân, từ đó luận văn đưa ra
các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại chi Cục.

g

ọc

h
ại
Đ

h

in

K



́H



́

iii



ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

g

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv

h
ại
Đ

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ọc

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................................................................2
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................3

K

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP.......................................................................................................4

in

1.1. Cơ sở lý luận về thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................4
1.1.1. Tổng quan về thuế.............................................................................................4

h

1.1.2. Phân loại thuế ....................................................................................................6



1.1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................................7
1.1.4. Vai trò và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................15

́H

1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................17
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................17



1.2.2. Mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................19

1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................21
1.2.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................22

́
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .....................32
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................32
1.3.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................33
1.4. Kinh nghiệm công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số địa
phương và bài học kinh nghiệm đối với Chi cục Thuế Đồng Hới............................35

iv


ư
Tr

1.4.1. Kinh nghiệm kiểm soát thu thuế thu nhập doanh nghiệp ở Chi cục Thuế

ờn

Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An..................................................................................35
1.4.2. Kinh nghiệm kiểm soát thu thuế thu nhập doanh nghiệp ở Chi cục Thuế Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội ....................................................................................36

g

1.4.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với Chi cục Thuế Đồng Hới................................................................................38

h

ại
Đ

Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ..........................................................40
2.1. Đặc điểm chi cục thuế thành phố Đồng Hới và các Doanh nghiệp có ảnh hưởng
đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Đồng
Hới.............................................................................................................................40

ọc

2.1.1.Đặc điểm chi cục thuế ......................................................................................40
2.1.2.Thực trạng và đặc điểm của các doanh nghiệp ở thành phố Đồng Hới ...........47
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Đồng

K

Hới.............................................................................................................................50

in

2.2.1. Thực trạng hoàn thiện các qui định và qui trình quản lý thuế ........................50
2.2.2. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.............................................52

h

2.2.3. Công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế .......................................54
2.2.4. Công tác quản lý miễn thuế, giảm thuế...........................................................58




2.2.5. Công tác quản lý nợ thuế.................................................................................59
2.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................................................61

́H

2.3. Đánh giá của các đối tượng liên quan về công tác quản lý thuế TNDN tại Chi
cục thuế Thành phố Đồng Hới ..................................................................................65



2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế thành phố Đồng Hới.........................................................................................67
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................69
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI – TỈNH QUẢNG BÌNH .......................................................................73
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN
TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI...................................................73

v

́

2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................67


ư
Tr


3.1.1. Định hướng tăng cường quản lý thuế TNDN tại Chi Cục thuế thành phố Đồng

ờn

Hới.............................................................................................................................73
3.1.2. Mục tiêu tăng cường quản lý thuế TNDN tại Chi Cục thuế thành phố Đồng
Hới.............................................................................................................................74

g

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CHI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 ...............75

h
ại
Đ

3.2.1. Tăng cường quản lý thông tin các doanh nghiệp ............................................75
3.2.2. Các biện pháp tăng cường quản lý quyết toán, nộp thuế TNDN ....................77
3.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục, phổ biến pháp luật thuế, đa dạng
hoá các hình thức tuyên truyền .................................................................................80
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế

ọc

TNDN........................................................................................................................82
3.2.5 Lập kế hoạch quản lý và áp dụng biện pháp thu nợ phù hợp, kịp thời ............83
3.2.6. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý thuế theo mô hình chức năng kết hợp với


K

quản lý thuế theo đối tượng và nâng cao chất lượng cán bộ thuế.............................84

in

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................87
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................87

h

2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................89
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................89



2.2. Đối với Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Quảng Bình và Chi cục Thuế thành phố
Đồng Hới...................................................................................................................89

́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................91
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG



BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

́


BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

ờn

Tình hình cán bộ Chi cục Thuế Đồng Hới giai đoạn 2014 – 2016 .......44

Bảng 2.2:

Kết quả thu thuế trên địa bàn Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.45

Bảng 2.3:

Tổng hợp số doanh nghiệp đang nộp thuế trên địa bàn thành Phố Đồng

g

Bảng 2.1:

Bảng 2.4:
Bảng 2.5:

Bảng 2.6.
Bảng 2.7:

h
ại
Đ

Hới .........................................................................................................48
Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền ...............................................53
Kết quả hỗ trợ người nộp thuế...............................................................54
Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế TNDN .........................................57
Kết quả miễn, giảm thuế TNDN tại Chi cục Thuế Đồng Hới...............58

ọc

Bảng 2.8:

Tổng số thuế nợ tại Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới ......................60

Bảng 2.9:

Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế giai đoạn 2014 – 2016
của Chi cục Thuế Đồng Hới ..................................................................63

h

in

K




́H



́

vii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC HÌNH

ờn

Hình 2.1: Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới...............................42

g

Hình 2.2. Mô hình tổng thể của quy trình kê khai- kế toán thuế ..............................56
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình nộp tiền thuế của người nộp thuế ....................................57

ọc

h
ại
Đ

h

in

K



́H



́

viii


ư
Tr

MỞ ĐẦU

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ

g

điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất

phát triển. Do có vai trò quan trọng nên các quốc gia đều quan tâm đến thuế và đưa

h
ại
Đ

ra nhiều biện pháp để quản lý và thu thuế một cách hiệu quả.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế của
mọi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tốt có tác
động quan trọng đảm bảo số thu cho ngân sách nhà nước và phát huy vai trò của thuế
trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế, đồng thời phục vụ yêu cầu kiểm soát và điều tiết các

ọc

hoạt động kinh tế. Đây cũng là loại thuế khó quản lý và dễ gây thất thu lớn. Vì vậy,
làm thế nào để quản lý thuế TNDN vừa đảm bảo thu đúng, thu đủ và thực hiện công

K

bằng giữa các chủ thể kinh doanh vừa kích thích phát triển sản xuất kinh doanh đang
luôn là vấn đề quan tâm lớn của các nhà làm chính sách và quản lý thuế.

in

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, công tác quản lý thuế nói chung
và thuế TNDN ở thành phố Đồng Hới đã có nhiều cải tiến và đổi mới. Đến nay,

h

công tác quản lý thuế TNDN tại địa phương đã phát huy tác dụng tích cực trong

việc khuyến khích phát triển kinh doanh, khuyến khích xuất khẩu và đầu tư, tạo



nguồn thu lớn và ổn định cho ngân sách nhà nước. Chi cục Thuế Đồng Hới đã triển

́H

khai thực hiện tốt Luật quản lý thuế, Luật thuế TNDN, các quy định của Trung
ương về quản lý thuế TNDN, có biện pháp quản lý, thu thuế TNDN đối với các đối



tượng khó thu theo phương châm thu đúng, thu đủ và thu kịp thời và tạo điều kiện
tối đa để các doanh nghiệp phát triển. Nhờ đó, số thuế TNDN tăng nhanh qua các

Tuy vậy, bên cạnh những thành tựu nêu trên công tác quản lý thuế TNDN hiện
nay vẫn còn nhiều bất cập, gây thất thu lớn trong quản lý thu thuế TNDN và phần
nào đang có những hiện tượng làm phiền hà doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tiển trên, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý
thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới - tỉnh
Quảng Bình” làm nghiên cứu luận văn thạc sĩ.

1

́

năm và có đóng góp tích cực vào cân đối ngân sách địa phương.



ư
Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu

ờn

2.1. Mục tiêu chung
Thông qua phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại

chi cụ thuế thành phố Đồng Hới, nghiên cứu sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

g

thiện công tác quản lý thuế TNDN trong thời gian tới phù hợp, đảm bảo thu đúng,

h
ại
Đ

thu đủ, thu kịp thời thuế TNDN, tạo hành lang pháp lý thuận lợi, ổn định giúp các
doanh nghiệp phát triển.
2.2. Mục tiêu cụ thể

-Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiển về công tác quản lý thuế và thuế
TNDN.

ọc

-Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục

Thuế Thành phố Đồng Hới giai đọan 2014-2016.

-Đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại Chi

K

cục Thuế Thành phố Đồng Hới đến năm 2020.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

in

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thuế TNDN nói chung và công tác

h

quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới.



Đối tượng điều tra là cán bộ nhân viên chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới và
các doanh nghiệp đăng ký kê khai, nộp thuế tại Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới
3.2. Phạm vi nghiên cứu



+ Phạm vi không gian: Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình


́H

và các đối tượng liên quan.

+ Phạm vi thời gian: Trong giai đoạn từ năm 2014 – 2016 và đề xuất giải pháp

́

đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số thứ cấp từ Chi cục Thuế
Đồng Hới và các cơ quan liên quan, các tài liệu nghiên cứu trước đây.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được điều tra từ đối
tượng thu thuế và nộp thuế

2


ư
Tr

Đối tượng thu thuế: Một số cán bộ của chi cục thuế đồng hới

ờn

Đối tượng nộp thuế: Một số doanh nghiệp trên địa bàn (được phân chia theo

lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ, công nghiệp-xây dựng) để lấy ý kiến của họ về công


g

tác quản lý thuế, thu thuế...
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

h
ại
Đ

- Thống kê mô tả: để mô tả các chỉ số liên quan đến năng lực cũng như kết quả
của công tác quản lý thuế tại đơn vị và địa phương như thế nào
- Thống kê so sánh: so sánh các chỉ tiêu theo đối tượng, theo thời gian, không
gian để làm rõ công tác quản lý thuế như thế nào

các độ tin cậy khác nhau
5. Cấu trúc luận văn

ọc

- Thống kê kiểm định: để xác định sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng theo

K

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết

in

cấu 3 chương:


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập doanh

h

nghiệp

Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế Thành phố



Đồng Hới

TNDN tại Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới



́H

Chương 3: Định hướng và Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế

́

3


ư
Tr

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ


ờn

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp

g

1.1.1. Tổng quan về thuế
 Khái niệm thuế

h
ại
Đ

Hầu hết các nhà kinh tế đều thống nhất rằng: “Thuế là một khoản đóng góp bắt
buộc đối với các thể nhân và pháp nhân, được nhà nước quy định thông qua hệ thống
pháp luật”. Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại
và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn tại của mình và thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ về kinh tế, xã hội, chính trị, an ninh, quốc phòng... thì Nhà nước cần phải có

ọc

những nguồn lực vật chất nhất định. Việc huy động các nguồn lực vật chất được Nhà
nước thực hiện bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có hình thức đóng góp bắt buộc

K

thể hiện dưới dạng thuế.


Theo giáo trình Kinh tế và Tài chính công, của tác giả Vũ Cương, Trường

in

Đại học kinh tế quốc dân: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do
luật pháp quy định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế

h

nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Thuế là hình thức phân phối lại bộ



phận nguồn tài chính của xã hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp.
Do đó, tại thời điểm nộp thuế, người nộp thuế không được hưởng bất kỳ một lợi ích

́H

nào mà xem như đó là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.”

Thuế là một bộ phận của cải của xã hội được tập trung vào quỹ NSNN, theo



đó các thể nhân, pháp nhân phải chuyển giao bắt buộc một phần của cải của mình cho
Nhà nước mà không gắn với bất kỳ sự ràng buộc nào về sự hoàn trả lợi ích tương

bộ máy nhà nước và chi phí công cộng đem lại lợi ích chung cho cộng đồng.
Để thu được thuế, Nhà nước đã thể chế hoá yêu cầu bắt buộc đóng góp
nguồn lực tài chính cho NSNN đối với các thể nhân, pháp nhân. Nhà nước quy định

nguyên tắc chung về nghĩa vụ nộp thuế của các thể nhân, pháp nhân trong Hiến
pháp - văn bản pháp lý cao nhất của Nhà nước. Đồng thời để thực hiện nguyên tắc

4

́

quan với số thuế đã nộp nhằm trang trải các chi phí duy trì sự tồn tại, hoạt động của


ư
Tr

pháp lý chung đó, Nhà nước đã ban hành hệ thống các văn bản pháp luật về thuế để

ờn

điều tiết các khoản thu phát sinh trong quá trình vận động của các quan hệ kinh tế
xã hội. Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam hiện nay bao gồm: Thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh

g

nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên, thuế

h
ại
Đ

nhà đất, thuế môn bài, …


Đối với từng sắc thuế nêu trên, pháp luật quy định hoàn cảnh phát sinh nghĩa
vụ thuế, cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trường hợp được ưu đãi thuế,
miễn thuế, giảm thuế và ai là người phải nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Các
quy định này phản ánh nội dung, bản chất, chức năng của từng sắc thuế, được gọi
 Vai trò của thuế

ọc

chung là quy định về chính sách thuế.

Các khoản chi tiêu của Nhà nước được đáp ứng thông qua các nguồn thu từ

K

thuế phí, ngoài ra còn các nguồn thu khách như bán tài nguyên, vay nợ, nhận viện

in

trợ… tuy nhiên các nguồn thu ngoài thuế rất hạn chế không bền vững phụ thuộc vào
nhiều điều kiện ràng buộc do đó đối với Ngân sách Nhà nước thuế là nguồn thu chủ

h

yếu. Vì nó mang tính ổn định và tăng trưởng hàng năm khi nền kinh tế phát triển.
Thuế chính là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế và đời sống xã hội của Nhà nước.

́H

- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách




Do vậy, Thuế có một vai trò đặc biệt quan trọng, thể hiện:

Một nền tài chính quốc gia lành mạnh và vững chắc phải dựa chủ yếu vào



nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất để
phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng

giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành có vay, có trả. Trước mắt, thuế phải là
một công cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát,
từng bước góp phần ổn định trật tự xã hội và phát triển kinh tế bền vững.
Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế phải được áp dụng thống
nhất giữa các thành phần kinh tế, thuế phải bao quát hết các hoạt động kinh doanh,
các nguồn thu nhập, mọi tài nguyên chịu thuế và tiêu dùng xã hội.

5

́

kinh tế định hướng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Hiện nay nguồn thu từ nước ngoài


ư
Tr

- Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế


ờn

Ngoài việc huy động nguồn thu cho ngân sách, thuế có vai trò quan trọng

trong việc điều chỉnh nền kinh tế. Thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và thu
nhập. Vì vậy căn cứ vào tình hình cụ thể, nhà nước sử dụng công cụ này để chủ

g

động điều hành nền kinh tế. Lúc nền kinh tế quá thịnh thì việc gia tăng thuế có tác

h
ại
Đ

dụng ức chế sự tăng trưởng của tổng nhu cầu làm giảm phát triển của kinh tế.
Những mặt hàng quan trọng như xăng dầu, sắt thép… khi có sự biến động giá cả
trên thế giới, để ổn định giá cả trong nước nhà nước thông qua công cụ thuế để ổn
định giá cả. Như vậy, qua việc xây dựng các luật thuế mà nhà nước có thể chủ động
phát huy vai trò điều hoà nền kinh tế. Dựa vào công cụ thuế, nhà nước có thể thúc

ọc

đẩy hoăc hạn chế việc tích luỹ đầu tư, khuyến khích xuất khẩu….
- Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công
bằng xã hội

K


Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần
kinh tế, các tầng lớp dân cư để đảm bảo sự bình đẳng và công bằng xã hội.

in

Sự bình đẳng và công bằng xã hội được thể hiện thông qua chính sách động

h

viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có những
điều kiện hoạt động giống nhau, đảm bảo sự bình đằng về nghĩa vụ đối với mọi



công dân, không có đặc quyền, đặc lợi cho bất kì đối tượng nào.

Công bằng xã hội không có nghĩa là bình quân chủ nghĩa. Người có thu nhập

́H

cao phải đóng thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp.Tuy nhiên phải để người có
thu nhập cao chính đáng được hưởng thành quả lao động của mình thì mới khuyến



khích họ phát triển sản xuất kinh doanh, tránh lạm thu, trùng lắp để đảm bảo công
bằng và bình đẳng xã hội. Bình đẳng, công bằng xã hội không chỉ là đạo lý, lý

có những biện pháp chống thất thu về thuế đối với đối tượng nộp thuế, về căn cứ
tính thuế, về tổ chức quản lý thu thuế, về chế độ miễn giảm thuế, về kiểm tra, xử lý

nghiêm minh đối với các vụ vi phạm trốn thuế…
1.1.2. Phân loại thuế
* Phân loại thuế theo tính chất: Với cách phân loại này thuế được chia thành
hai nhóm lớn:

6

́

thuyết mà phải được biểu hiện bằng luật pháp, chế độ quy định của nhà nước. Phải


ư
Tr

- Nhóm thuế trực thu: là những loại thuế mà nhà nước thu trực tiếp vào các

ờn

pháp nhân hay thể nhân khi có tài sản hoặc thu nhập được qui định nộp thuế. Đây là
loại thuế mà người nộp thuế chính là người chịu thuế và họ không có khả thu hồi lại
tiền thuế bằng cách chuyển gánh nặng thuế sang một người khác. Ví dụ như: thuế

g

thu nhập cá nhân, thuế nhà đất …

h
ại
Đ


- Nhóm thuế gián thu: là những loại thuế đánh vào giá trị hàng hoá khi nó
lưu chuyển trên thị trường, là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là
người chịu thuế, nó được cấu thành trong giá cả hàng hoá dịch vụ và người tiêu
dùng là người chịu thuế. Người nộp thuế gián thu chẳng qua là nộp hộ người tiêu
dùng. Ví dụ như: V.A.T, thuế tiêu thụ đặc biệt…

ọc

Cách phân loại thuế theo tính chất cho thấy được vai trò của từng loại thuế
trong phân phối và điều tiết thu nhập của các chủ thể trong xã hội, phản ảnh mối
tương quan giữa thuế trực thu và thuế gián thu trong tổng thu nhập về thuế của ngân

K

sách nhà nước và có ý nghĩa trong việc hệ thống hóa một cách khoa học các sắc

in

thuế phục vụ cho việc nghiên cứu và thiết kế các chính sách thuế.

* Phân loại thuế theo đối tượng đánh thuế: theo cách phân lọai này hệ thống

h

thuế được chia thành:

- Thuế đánh vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ví dụ: thuế giá trị gia




tăng (V.A.T)

́H

- Thuế đánh vào sản phẩm. Ví dụ: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu.

- Thuế đánh vào thu nhập. Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập

- Thuế đánh vào tài sản. Ví dụ: thuế nhà đất, thuế trước bạ.



cá nhân.

Việc phân loại thuế theo đối tượng như trên vừa phát huy tác dụng riêng của
từng loại thuế, vừa hỗ trợ cho nhau để bảo đảm thực hiện chức năng toàn diện của
cả hệ thống thuế.
1.1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.3.1.Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm thuế TNDN

7

́

- Thuế đánh vào các tài sản thuộc sở hữu nhà nước. Ví dụ: thuế tài nguyên.


ư

Tr

Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các

ờn

tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Thuế thu nhập doanh nhiệp (một số nuớc gọi là thuế công ty) ra đời và bắt

nguồn từ các lý do chủ yếu sau đây:

g

- Một là, thuế TNDN được sử dụng để diều tiết thu nhập của các nhà đầu tư

h
ại
Đ

nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
- Hai là, thuế TNDN là một trong các nguồn thu quan trọng của Ngân sách
Nhà nước và có xu hướng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khi nền
kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập của các doanh nghiệp và của các nhà
đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động nguồn tài chính cho Nhà nước thông

ọc

qua thuế TNDN ngày càng ổn định và vững chắc.

- Ba là, xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tư và kinh

doanh trong từng thời kỳ nhất định, thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, đối

K

tượng chịu thuế, sử dụng thuế suất và ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước thực hiện các
 Đặc điểm thuế TNDN

- Thứ nhất, thuế TNDN là thuế trực thu

h

Thuế TNDN có các đặc điểm sau đây:

in

mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô.



Người nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng

khác nhau đồng thời cũng là “người” chịu thuế.

́H

hoá dịch vụ có thu nhập chịu thuế , các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế



- Thứ hai, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

hoặc các nhà đầu tư

nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
- Thứ ba, thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ
phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết... là phần thu
nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một
biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.

8

́

Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh


ư
Tr

1.1.3.2.Những yếu tố cơ bản về thuế Thu nhập doanh nghiệp

ờn

 Người nộp thuế TNDN
Tại điều 2, Luật thuế TNDN được Quốc hội khoá XII thông qua số

14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 quy định như sau:

g


Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh

h
ại
Đ

hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp)
 Phương pháp tính thuế TNDN

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập
tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế TNDN

Thu nhập

Thuế suất

x

tính thuế

thuế TNDN

ọc

phải nộp

=

Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp


K

áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm

in

tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ
tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển

h

đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp
với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật kế toán. Trường hợp kỳ tinh thuế năm



đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng

́H

ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại

hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải



thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp
theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với


nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế TNDN.
Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không
vượt quá 15 tháng.
 Căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất

9

́

doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp


ư
Tr

 Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:

ờn

Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập

Thu nhập

-


chịu thuế

+

được miễn thuế

Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định

g

Trong đó: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt

động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.

h
ại
Đ

Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí

được trừ

Các khoản

+

thu nhập khác

Cụ thể:

- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (gọi tắt là doanh thu tính thuế) là
toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (không có thuế GTGT nếu cơ sở kinh

ọc

doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; có cả thuế GTGT nếu cơ sở kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp) sau khi đã trừ chiết khấu giảm giá hàng
bán, trị giá hàng bị trả lại, tiền lãi trả chậm, nhưng bao gồm cả các khoản trợ giá,

K

phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Doanh thu tính thuế còn bao

in

gồm trị giá của hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng (tính theo giá của mặt
hàng cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu tặng,

h


trang bị, thưởng cho người lao động) và sản phẩm tự dùng (tính theo chi phí để sản

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:



xuất ra sản phẩm đó).

́H

+ Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.



+ Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ

điểm xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hoá đơn.
+ Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Các khoản chi được trừ là những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
tiến hành sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế có liên quan đến việc tạo ra doanh

10

́


Trường hợp lập hóa đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời


ư
Tr

thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà theo quy định của luật thuế được

ờn

phép trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
Các khoản chi được trừ gồm nhiều khoản chi phí khác nhau nên công tác

quản lý, theo dõi rất phức tạp. Bao gồm các chi phí liên quan đến lao động quá khứ

g

như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu (đặc điểm khoản chi

h
ại
Đ

này là có hoá đơn), chi phí liên quan đến lao động sống như chi phí tiền lương,
thưởng, chi hoa hồng môi giới (đặc điểm khoản chi này là không có hoá đơn mà chỉ
có hợp đồng hoặc bảng kê chi trả) và các chi phí khác.
Như vậy, việc quy định cụ thể khoản chi nào được hạch toán vào chi phí,
khoản chi nào không được hạch toán vào chi phí là cụ thể hoá 4 nguyên tắc khấu trừ

ọc


chi phí và tạo ra tính minh bạch về thuế TNDN. Trên thực tế khoản chi trực tiếp cấu
thành sản phẩm (ví dụ: khấu hao tài sản cố định, nguyên vật liệu, tiền lương...) dễ xác
định, nhưng có những khoản chi mang tính gián tiếp thì khó xác định hơn (ví dụ: chi

K

đi nghỉ mát cho công nhân, chi thưởng cuối năm, chi đào tạo, lợi thế kinh doanh...).

in

Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 quy định điều kiện xác định các khoản
chi được trừ và liệt kê cụ thể các khoản chi không được trừ. Theo cách này, những

h

khoản chi còn lại không kê trong Luật và thoả mãn điều kiện xác định các khoản chi
được trừ thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.



- Các khoản thu nhập chịu thuế khác

́H

Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản
thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký




kinh doanh của doanh nghiệp

Ngoài các khoản thu nhập mang tính kinh doanh, mang tính chất thu nhập

như: thu nhập từ lãi cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm; các khoản nợ
khó đòi đã bù đắp bằng khoản dự phòng nay đòi được; các khoản thu nhập của
những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện,... Các khoản thu nhập này được theo dõi
riêng, cuối năm cũng được tổng hợp vào thu nhập chịu thuế.
 Thuế suất thuế TNDN
Theo khoản 1 đều 11 của Thông tư 78/2014/TT – BTC, kể từ ngày 1/1/2016,

11

́

chủ động, doanh nghiệp còn có các khoản thu nhập khác mang tính chất bị động


ư
Tr

mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, không phân biệt mức doanh thu

ờn

của doanh nghiệp là bao nhiêu. Ngoại trừ các doanh nghiệp đặc thù sau:
 Thuế suất đối thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,

khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% - 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện


g

khai thác, trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác

h
ại
Đ

dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, khai thác các mỏ tài nguyên thiên nhiên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng,
bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm từ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%.

ọc

Trong trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở
lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/ 2013 NĐ – CP

K

của Chính Phủ áp thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.

in

Nơi nộp thuế

Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có


h

cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính



nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân

nhà nước.
Ưu đãi thuế TNDN



́H

cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách

Theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập
 Ưu đãi về thuế suất
- Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm đối với:

 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh

12

́


doanh nghiệp, 32/2013/QH13, được ban hành ngày 19/6/2013:


ư
Tr

mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ

ờn

cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo
hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu
tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; đầu tư xây dựng – kinh doanh

g

cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát

h
ại
Đ

triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng
nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ
việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường.
 Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng

ọc


dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.
 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực
sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án

K

khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

in

 Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải
ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng

h

doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm
có doanh thu.



 Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải

trên ba nghìn lao động.



- Áp dụng thuế suất 10% đối với:

́H


ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng

 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh

 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở
xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53
của Luật nhà ở.
 Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên
báo in theo quy định của Luật báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động
xuất bản theo quy định của Luật xuất bản.

13

́

vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường.


ư
Tr

 Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng

ờn

nông, lâm, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân
và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản
xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau


g

thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm.

h
ại
Đ

 Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập
của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này.
- Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm đối với:

ọc

 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất

K

thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị

in

tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề


h

truyền thống. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định tại
khoản này được áp dụng thuế suất 17%.



- Áp dụng thuế suất 20% đối với:

Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô. Từ ngày 01

́H

tháng 01 năm 2016, thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô
được áp dụng thuế suất 17%.



- Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao
thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài

́

thêm không quá mười lăm năm.

- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính từ năm
đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu; đối với doanh nghiệp
công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ
ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính

từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.

14


ư
Tr

 Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế

ờn

- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh

tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành
lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát

g

triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước,

h
ại
Đ

sản xuất sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường được miễn thuế
tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm
tiếp theo.


- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh

ọc

tế - xã hội khó khăn được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế
phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.

- Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính từ năm

K

đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế; trường hợp doanh nghiệp không có

miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

h

 Các trường hợp giảm thuế khác

in

thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian

- Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ



được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ.

́H


- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số được
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc

1.1.4. Vai trò và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

́

a/ Vai trò của thuế TNDN



thiểu số.

- Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước: Điều này thể
hiện ở phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng rãi, bao gồm mọi cơ sở kinh doanh có
thu nhập. Mặt khác, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt
động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra
nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho Ngân sách Nhà nước.

15


ư
Tr

- Thuế TNDN là một công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách công bằng

ờn


xã hội: Thuế TNDN được tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả những
khoản chi phí hợp lý theo quy định với thuế suất ổn định cho nên những doanh
nghiệp có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều. Ngược lại, những doanh nghiệp có thu

g

nhập thấp thì nộp thuế ít, doanh nghiệp không có thu nhập thì không phải nộp thuế.

h
ại
Đ

Điều này đã tạo ra sự bình đẳng công bằng trong khả năng đóng góp cho Ngân sách
Nhà nước giữa các cơ sở kinh doanh.

- Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết các
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp: Thông qua hệ thống thuế suất ưu đãi,
chế độ miễn, giảm thuế..., thuế TNDN đã góp phần khuyến khích đầu tư, sản xuất

kinh tế hợp lý.

ọc

kinh doanh phát triển theo định hướng của Nhà nước nhằm đảm bảo một cơ cấu

b/. Đặc điểm thuế Thu nhập doanh nghiệp:

K

-Thuế thu nhập doanh nghiệp có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật


in

quy định đồng nhất với đối tượng chịu thuế. Người nộp thuế theo luật cũng là người
chịu thuế cuối cùng trong một chu kì sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, thuế

h

thu nhập doanh nghiệp làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế cho
người khác trở nên khó khăn hơn.



-Việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp

nhập doanh nghiệp được biểu hiện trên các khía cạnh:

́H

không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, tính không hoàn trả trực tiếp của thuế thu



Một là, sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá,

nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không

công cộng do Nhà nước cung cấp. Người nộp thuế cũng không có quyền đòi hỏi
Nhà nước phải cung cấp hàng hóa dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới phát
sinh khoản chuyển giao thu nhập cho Nhà nước, mặt khác mức độ cung cấp dịch vụ

công cộng của Nhà nước cũng không nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao.
Hai là, khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp không được hoàn trả trực tiếp, có nghĩa là người nộp thuế suy cho cùng sẽ

16

́

hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ và hàng hóa


×